Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 40: Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.08 KB, 6 trang )

Hóa học 11. Bài 40, tiết 57.
Trường THPT Cửa Lò.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chung.
SVTH: Trần Thị Hà.

ANCOL
I.

Mục Tiêu Bài Học.

1. Về kiến thức.
a. Học sinh biết.
-

Tính chất hóa học của ancol.

-

Phương pháp điều chế, và ứng dụng của ancol.

b. Học sinh hiểu.
Tính chất hóa học của ancol: Phản ứng thế H của nhóm OH, phản ứng thế nhóm OH.
2. Về kĩ năng.
-

Vận dụng được tính chất hóa học để viết phương trình phản ứng hóa học, làm bài tập.

-

Quan sát thí nghiệm, giải thích các hiện tượng.



II.

Chuẩn Bị.

1. Giáo viên.
Ống nghiệm, NaOH, CuSO4, etanol, glixerin.
Giáo án, SGK.
2. Học sinh.
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III.

Hoạt Động Dạy Học.

Hoạt động của GV_ HS
Hoạt động 1.

Nội dung bài học.
Kiểm tra bài cũ.

GV:Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:

Ancol có OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C

-

Nêu đặc điểm cấu tạo của ancol?

no. Ancol có liên kết Hidro.


-

Viết đồng phân của C4H9OH, và

CH3CH2CH2CH2OH : butan- 1- ol.

gọi tên các đồng phân đó bằng

CH3CH2CH(OH)CH3: butan- 2- ol.

tên thay thế.

CH3CH(CH3)CH2OH:
2- metylpropan- 1- ol.

Hoạt động 2.

(CH3)3C-OH: 2- metylpropan- 2- ol
IV. Tính chất hóa học.

GV: Trong phân tử ancol, liên kết

-

Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm –OH

O-H phân cực mạnh, nhất là H rất dễ bị

-


Phản ứng thế cả nhóm OH.

thay thế hoặc tách ra trong các phản ứng

-

Phản ứng tách nước.

hóa học.

1. Phản ứng thế H của nhóm OH.

GV:

a. Tính chất chung của ancol → ancolat+ H2
1


Hóa học 11. Bài 40, tiết 57.
Trường THPT Cửa Lò.
-

Giới thiệu thí nghiệm ở hình 8.3

Ancol tác dụng với kim loại kiềm.

cho HS.

C2H5OH+Na → C2H5ONa+H2 ↑


Thông báo: khi ancol tác dụng

ROH + Na → RONa + H2 ↑

với kim loại kiềm tạo muối
ancolat.
-

-

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chung.
SVTH: Trần Thị Hà.

Yêu cầu HS viết phương trình

R(OH)n + Na → R(ONa)n+

n
H2 ↑
2

Natriancolat bị thủy phân hoàn toàn.

phản ứng của Na với C2H5OH,

RONa + H2O → ROH+NaOH

đọc tên sản phẩm muối.

C2H5ONa + H2O → C2H5OH+NaOH


Đưa ra phương trình tổng quát
của ancol với kim loại kiềm.

-

Thông báo: ancol hầu như không
phản ứng với NaOH nhưng
Natriancolat bị thủy phân hoàn
toàn.

-

Yêu cầu HS viết ptpư thủy phân
tổng quát, lấy VD cụ thể với

C2H5ONa
Hoạt động 3.

b. Tính chất đặc trưng của glixerol.

GV:Làm thí nghiệm Glixerol hòa tan Cu(

Glixerol + Cu(OH)2 → phức chất tan màu xanh da

OH)2, và thí nghiệm Etanol với Cu( OH)2

trời.

cho HS quan sát, yêu cầu học sinh nhận

xét thí nghiệm.

CH2-OH
2 CH-OH + HO-Cu-OH →
CH2-OH
CH2 –OH

OH – CH2

CH –O – Cu – O – CH
CH2 –OH

+ 2 H2O

OH – CH2

Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đa chức có
các nhóm OH cạnh nhau vơi ancol đơn chức,
hoặc ancol đa chức có các nhóm OH cạnh nhau
với ancol đa chức không có các nhóm OH cạnh
Hoạt động 4.

nhau.
2. Phản ứng thế nhóm OH.

GV:

a. Phản ứng với axit vô cơ.
2



Hóa học 11. Bài 40, tiết 57.
Trường THPT Cửa Lò.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chung.
SVTH: Trần Thị Hà.

- Thông báo: ancol tác dụng với axit vô

TQ:R-OH+HA → RA+H2O

cơ tạo thành este vô cơ. Viết ptpư tổng

C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O.

quát.
- Yêu cầu HS lấy VD cụ thể.



Glixeryl trinitrat
b. Phản ứng với ancol.
H2SO4

ROH + R’OH → ROR’ + H2O
o
140

H2SO4


C2H5OH +C2H5OH → C2H5OC2H5 + H2O.
o
140

GV:
- Thông báo: Đun nóng ancol với H2SO4,
ở nhiệt độ 1400C , cứ 2 phân tử ancol,
tách 1 phân tử nước, để tạo thành phân tử
ete. Viết ptpư tổng quát
- Yêu cầu HS viết VD cụ thể.
Hoạt động 5.

3. Phản ứng tách nước.

GV:

CnH2n+1OH → CnH2n + H2O

- Thông báo: khi đun ancol với H2SO4
đặc, ở nhiệt độ 1700C, mỗi phân tử ancol
tách 1 phân tử nước, tạo thành 1 anken.

Quy tác Zaixep: Nhóm OH ưu tiên tách ra cùng

Viết ptpư tổng quát.

với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh để tạo

- Yêu cầu HS viết VD cụ thể.


liên kết đôi C=C.

- Giải thích và rút ra nhận xét :Hướng
của phản ứng tách nước tuân theo quy
tắc Zaixep.
- Nêu quy tắc Zaixep.
Hoạt động 6.

4. Phản ứng oxi hóa.

GV:

a. Phản ứng OXH không hoàn toàn.
3


Hóa học 11. Bài 40, tiết 57.
Trường THPT Cửa Lò.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chung.
SVTH: Trần Thị Hà.

- Thông báo: Khi OXH không hoàn toàn,

- Ancol bậc I bị OXH nhẹ thành anđehit RCHO.

ancol bậc I bị OXH nhẹ thành anđehit
RCHO, acol bậc II bị OXH thành xeton,
ancol bậc III bị OXH thì gãy mạch C.


- Ancol bậc II bị OXH thành xeton

- Yêu cầu HS trả lời: Nếu ancol cháy tạo
thành gì?
- Yêu cầu HS viết VD cụ thể cho từng

- Ancol bậc III bị OXH thì gãy mạch C.

phản ứng.

b. Phản ứng OXH hoàn toàn.

Hoạt động 7.

CnH2n+1OH+3n/2O2nCO2+(n+1)H2O
V. Điều chế.

GV:

1. Điều chế trong công nghiệp

-

Liên hệ tính chất của anken đã học

Từ anken:

để dẫn dắt qua cách điều chế.
-


Hidrat hóa etylen với xúc tác acid.

-

Giáo viên hướng dẫn học sinh
phướng pháp điều chế glyxerol từ

CnH2n+H2O → CnH2n+1OH
Thủy phân đẫn xuất halogen:

propylen.
-

Giáo viên liên hệ cách nấu rượu
trong dân gian để dẫn dắt qua cách
điều chế lên men tinh bột.

-

Gợi ý phương pháp điều chế
metanol trong công nghiệp. Yêu

CH3Cl+ NaOH → CH3OH+NaCl
Glyxerol được điều chế từ propylene:

cầu HS viết ptpư.
CH2=CHCH3+Cl2 → CH2=CHCH2 Cl + HCl
CH2=CHCH2 Cl+ Cl2 + H2O →
ClCH2C-CHOH-CH2Cl
ClCH2C-CHOH-CH2Cl+ NaOH →


4


Hóa học 11. Bài 40, tiết 57.
Trường THPT Cửa Lò.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chung.
SVTH: Trần Thị Hà.

2. Phương pháp sinh hóa.
Nguyên liệu tinh bột :
Các phản ứng điều chế.
(C6H10O5) + nH2O
n C6H12O6

3. Điều chế metanol trong CN.
Metanol được sản xuất từ metan theo hai cách
sau:
CH4+H2O → CO+3H2
CO+3H2 → CH3OH
2CH4+O2 → 2CH3OH
Hoạt động 8.

VI. Ứng dụng.

GV: Yêu cầu HS đọc SGK.
Hoạt động 9. Bài tập củng cố.

SGK


Câu 1: Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp X gồm ba rượu với H2SO4đặc ở 1700C, thu
được sản phẩm chỉ gồm hai anken và nước. Hỗn hợp X gồm
A. ba rượu no, đơn chức

5


Hóa học 11. Bài 40, tiết 57.
Trường THPT Cửa Lò.

GVHD: Nguyễn Thị Kim Chung.
SVTH: Trần Thị Hà.

B. ba rượu no, đơn chức trong đó có hai rượu là đồng phân.
C. hai rượu đồng phân và một rượu là CH3OH.
D. ba rượu no đa chức.
Câu 2: Cho hỗn hợp A gồm hai rượu no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp tách H2O
(H2SO4 đặc, 1400C ) thu được ba ete. Trong đó có một ete có khối lượng phân tử bằng khối
lượng phân tử của một trong hai rượu. A gồm
A. CH3OH.và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.

6




×