Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 40: Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.78 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

ANCOL
I. Mục tiêu:
-

HS nêu được:
+ Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hidro, tính chất vật lý của ancol.
+ Phương pháp điều chế ancol và ứng dụng của ancol etylic.

-

HS giải thích :
+ Tính chất vật lý của ancol: đặc điểm về độ tan và nhiệt độ sôi.

-

HS có kỹ năng:
+ Từ công thức biết gọi tên và ngược lại từ gọi tên viết được công thức những ancol đơn giản.
+ Vận dụng liên kết hidro giải thich một số tính chất vật lý của ancol.

-

HS có thái độ:

+ Sự hứng thú học tập, tự tìm tòi kiến thức mới trên cơ sở khai thác mối quan hệ cấu tạo – tính
chất.
+ Biết cách sử dụng hợp lí ancol tránh nguy hiểm, tự bảo vệ trước những tác hại của ancol.

II. Chuẩn bị:
-



GV: giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập, phấn màu.

-

HS: Ôn tập kiến thức bài halogen và xem trước bài ancol.

III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động dạy và học

Nội dung bài

Hoạt động 1:

BÀI 40: ANCOL

GV giới thiệu: những năm 60-70, WHO phát
hiện ra Ai Cập là một nước nghèo, khí hậu sa
mạc khắc nghiệt nhưng sức khỏe người Ai
Cập lại rất tốt, ít bệnh tật và tuổi thọ trung
bình tương đối cao. Người Nhật cho rằng:”
Đây là thứ thuốc tuyệt vời nhất của nhân
loại”. Đó là rượu tỏi. Thành phần rượu có

(tiết 1)

CTHH C2H5OH thuộc hợp chất hữu cơ
“ancol”. Vậy ancol là gì, có tính chất, điều
chế, ứng dụng khác? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài hôm nay

Hoạt động 2
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
GV đưa ra một số CTCT của các hợp chất:
CH2 - CH - CH 2

C2H5OH;

OH OH OH

OH

1. Khái niệm
- Ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có
nhóm hidroxi (-OH) liên kết trực tiếp vói
, nguyên tử cacbon no


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm giống nhau Cno – OH (-OH ancol)
về cấu tạo của hợp chất trên.
C2H5OH: ancol no, đơn chức, mạch hở
+ HS: chứa nhóm – OH.
Ancol etylic.
- GV đưa ra khái niệm hoàn chỉnh về ancol,
lưu ý với HS: C no là nguyên tử C chỉ liên
kết đơn với nguyên tử C còn lại.

CH2 - CH - CH 2 ancol no, da chuc, mach ho

OH OH OH


- GV đưa ra một số công thức sau:

glixerol

OH ancol no, don chuc, mach vong

OH

CH2 = CH –OH;
chất ancol không?

có thuộc hợp

chuyen vi

CH2 = CH - OH
OH

- HS: không, vì nguyên tử C đính trực tiếp
với nhóm – OH không no.

CH3CHO

phenol

CH2 - OH ancol thom, don chuc

- GV giới thiệu về 2 hợp chất trên.


ancol benzylic

- GV lưu ý: về mặt hình thức, khi thay
CH2 = CH- CH2OH: ancol không no,
nguyên tử H ở nguyên tử C no của
đơn chức, mạch hở
hidrocacbon bằng (-OH), ta được ancol.
ancol alylic.
Hoạt động3
2. Phân loại
GV: Tương tự như phân loại dẫn xuất - Đặc điểm gốc hidrocacbon ( no, không no,
halogen, nêu cơ sở phân loại ancol.
thơm ).
+ GV gợi ý, coi ancol gồm 2 phần:

- Số lượng nhóm –OH ( đơn chức, đa chức)

Gốc hidrocacbon + nhóm –OH

- Bậc ancol: được tính bằng bâc của nguyên tử
cácbon liên kết trực tiếp với nhóm – OH

- GV tổng kết sự phân loại của ancol.
- GV cùng HS phân loại ancol, đã lấy ví dụ
từ hoạt động 1.
- GV gợi ý; bậc ancol được xác định tương
tự như bậc của dẫn xuất halogen, yêu cầu HS
đưa ra định nghĩa .
- GV yêu cầu HS xác định các bậc ancol
Hoạt động 4


R1 – CH2 – OH: ancol bậc 1
R1 - CH – R2 :

ancol bậc 2

OH
R3

R1-C - R2

: ancol bac 3

OH

II. ĐỒNG PHAN VÀ DANH PHÁP

- GV gợi ý HS coi ancol gồm gốc 1. Đồng phân
hidrocacbon + nhóm –OH, tương tự dẫn xuất - Đồng phân mạch cacbon
halogen, ancol có đồng phân nảo?
- Đồng phân vị trí nhóm – OH
- HS: mạch C và vị trí nhóm – OH
- Đồng phân nhóm chức.
- GV:giới thiệu đồng phân ete:
+ Yêu cầu HS viết CTCT của C2H6O.

VD. viết CTCT của C2H6O.
CH3CH2OH : ancol

+ GV nhán mạnh: thuyết cấu tạo hóa học: CH3OCH3 : đimetyl ete.

sự thay đổi thứ tự liên kết của các nguyên tử


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
trong phân tử tạo ra chất khác. Giới thiệu ete:
chứa liên kết C- O- C
- GV nhấn mạnh : tùy yếu cầu đầu bài, viết
đầy đủ các đồng phân.
- GV giới thiệu cách đọc tên của ancol

2. Danh pháp
a. Tên thường:
Ancol + tên gốc ankyl + ic
b. Tên thay thế
Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính
+ số chỉ nhóm –OH + ol
- Đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính từ
phía gần nhóm – OH hơn

- GV yêu cầu HS viết các công thức cấu tạo - Mạch chình là mạch C dài nhất liên kết với
nhóm OH
và gọi tên thay thế của ancol C4H10O
- GV lưu ý đề bài chỉ yêu cầu viết các đồng VD: Viết CTCT và gọi tên các đồng phân ancol
C4H10O.
phân ancol của C4H10O
- GV giới thiệu tên thường của một số ancol
thường gặp, đã viết công thức ở phần khái
niệm

4


2

3

1

CH3 - CH2 - CH2 - CH3
OH
3

2

ancol sec - butylic

1

CH3 - CH - CH2 - OH

2 - metylpropan - 1- ol

CH3
4

3

butan - 2 - ol

ancol isobutylic
2


1

CH3 - CH2 - CH2 - CH2OH

butan - 1 - ol
ancol butylic

3

CH3

1

2

CH3 - C - OH
CH3

Hoạt động 5

2 - metylpropan - 2 - ol
ancol tert - butylic

III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

- GV phát vấn: nhiệt độ sôi của một chất phụ - Ancol ở thể lỏng hoặc rắn.
thuộc vào yếu tố nào?
- Nhiệt độ sôi:
+ HS: phân tử khối và liên kết giữa các

+ Tăng dần khi khối lượng phân tử tăng.
phân tử.
+ Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn so với ete,
- GV đưa ra bảng sau, yêu cầu HS nhận xét:
hiđrôcacbon có khối lượng phân tử chênh lệch
CH OCH
CH CH OH
CH CH CH
nhau không nhiều do ancol có liên kết hiđro với
nhau  để phá vỡ các liên kết hidro này cần
M(dvC) 46
46
44
o
năng lượng lớn dưới dạng nhiệt tosôi của
t sôi
-23
78
-42
- GV đưa ra: khối lượng phân tử tương ancol cao
3

3

3

2

3


2

3


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
đương, nhưng có nhiệt độ sôi khác nhau, đó …O – H…O – H…O – H…
/
/
/
là do ancol có liên kết hiđro
R
R
- GV phát vấn: Tại sao có liên kết hidro mà R
* Liên kết hiđrô của ancol là liên kết hình thành
tos của ancol cao hơn?
+ HS: mất nhiều năng lượng do phá vỡ giữa O mang một phần điện âm của nhóm OH
này với O mang một phần điện tích dương của
liên kết hidro.
mhóm OH kia.
- Ngoài ra, ancol còn tan được nhiều trong
nước, do ancol tạo được liên kết hidro với - Độ tan:
+ Giảm dần khi phân tử khối tăng.
nước.
- GV giải thích do R là góc kị nước, khi R + Ancol từ C1  C3 tan vô hạn trong nước

càng lớn, càng cồng kềnh thì ancol càng khó + Ancol có độ tan lớn hơn ete, hiđrocacbon có
tan.
khối lượng phân tử chênh lệch nhau không
- Ancol từ C1  C3 gốc R nhỏ không ảnh nhiều.do ancol tạo được liên kết hiđro với nước

nên ancol dễ tan trong nước
hưởng đến sự tạo thành lien kết hiđrô.
…O – H…O – H.... O –H….
/
R

Hoạt động 6

/

/

H

R

IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG.

GV liên hệ tính chất anken đã học và cách 1. Điều chế
nấu rượu trong dân gian dẫn dắt HS điều a)PP cộng nước vào anken
chế.
0
xt ,t

→CH

CnH2n + H2O

n


2n+1

OH

Thí dụ :
C2H4 + H2O

0

H 2SO 4 , t

→ C2H5OH

b, PP sinh hoá (lên men tinh bột)
(C6H10O5)n + n H2O enzim

Tinh bột
C6H12O6

nC6H12O6

glucozo
enzim

2 C2H5OH + 2 CO2

c, Thuỷ phân dẫn xuất Halogen
GV: Ngoài ra có thể tổng hợp ancol bằng R-X + NaOH
cách thủy phân dẫn xuất halogen. GV yêu
Thí dụ:

cầu HS viết pthh.

0

t

→ ROH + NaX

CH3Cl + NaOH

0

t

→ CH OH+

- GV giới thiệu sơ đồ phản ứng. Yêu cầu HS d. Điều chế glixerol
về nhà viết đầy đủ PTHH và trả lời tại sao
phản ứngt thứ 2 lại tạo ra sản phẩm theo sơ
đồ đó.

3

NaCl


GIÁO ÁN HÓA HỌC 11
CH2 = CH - CH 3

- GV giới thiệu một số ứng dụng của ancol,

phân tích rõ lợi ích và độc hại của ancol

CH2 - CH - CH 2

OH OH OH

+ C l2
4 5 0 °C

CH2 = CH - CH 2Cl

Cl2 + H2O (2)

+ N aO H


CH2 - CH - CH 2

Cl OH Cl

2. Ứng dụng
- Ancol etylic dùng làm nguyên liệu để sản xuất
các hợp chất khác như đietyl ete,axit axetic,etyl
axetat,...làm dung môi để pha chế vecni,dược
phẩm,nước
hoa,…
dùng làm nhiên liệu; để chế các loại rượu uống
Uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe .
- Metanol là để sản xuất anđehit fomic và axit
axetic

,
metylamin,metyl
clorua,…
Metanol là chất rất độc.
Hoạt động 7
- GV tổng kết bài học
- GV giao bài tập cho HS: học bài cũ và đọc
trước “ tính chất hoá học và điều chế ancol.



×