Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 40: Ancol

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.46 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 11

ANCOL
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được :
 Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp của ancol.
 Tính chất vật lí và khái niệm liên kết hiđro ; Phương pháp điều chế, ứng dụng của etanol và
của metanol.
Kĩ năng
 Viết được công thức cấu tạo các loại đồng phân ancol cụ thể.
 Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của các ancol (phân tử có từ 1C  5C).
 Viết được phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của ancol và glixerol.
 Giải được bài tập : Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học,
xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol, một số bài tập có nội dung liên quan.
B. Trọng tâm:
 Đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ancol
C. Hướng dẫn thực hiện
 Đặc điểm cấu tạo, phân loại, đồng phân và danh pháp của ancol: vì ancol etylic đã
học ở lóp 9 THCS nên từ chất này và thêm một số ancol khác (gốc không no, nhiều nhóm OH) để
giúp HS tự rút ra:
+ Đặc điểm cấu tạo: gốc hiđrocacbon + “nhóm OH”
Công thức tông quát : CnH2n+1OH (no, đơn chức) mạch hở.
CnH2n1OH (không no, một nối đôi, đơn chức), mạch hở.
CnH2n+2Ox hay CnH2n+2x(OH)x (no, đa chức), mạch hở.
+ Đồng phân: mạch C, vị trí nhóm OH
 Tính chất vật lí và khái niệm liên kết hiđro
+ GV cho HS ôn lại kiến thức về liên kết hiđro đã học ở lớp 10  hình thành liên kết hiđro
của ancol với ancol và ancol với nước.
+ Dựa vào bảng hằng số vật lí của một số ancol (trang 222 SGK) đặt vấn đề vì sao
nhiệt độ sôi, tính tan (của ancol cụ thể) khác nhau? (gợi ý đến lực liên kết phân tử và yếu tố làm


tăng lực liên kết phân tử)
+ Kết luận về ảnh hưởng của liên kết hiđro đến nhiệt độ sôi và tính tan
 Luyện tập: + Viết được công thức cấu tạo các loại đồng phân ancol cụ thể và gọi tên
+ Viết được phương trình hoá học cho các phản ứng thế, tách, oxi hoá, hóa este của
ancol và glixerol (thực hiện dưới dạng bài tập lí thuyết)
+ Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hoá học.
+ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol
D. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của GV và HS
-GV nêu các ứng dụng thực tế của ancol, từ đó
dẫn dắt để vào bài mới.

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1
ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
-GV đưa ra công thức của ancol etylic
I. Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh
mà HS đã được học từ lớp 9, từ đó nêu pháp.
ra ĐN ancol.
1. Định nghĩa
-GV viết các vd lên bảng, yêu cầu HS
Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có
từ các vd trên, xác định chất nào là
nhóm hidroxyl (-OH) lk trực tiếp với nguyên tử

Thời
gian



ancol
-HS dựa vào ĐN để xác định
1,2,3,4,5,7,8,10 là ancol.
-GV lưu ý 2 CT 6 không bền, sẽ chuyển
thành andehit, còn CT 9 là phenol sẽ
học ở tiết sau.
-GV lưu ý: về mặt hình thức, khi thay
nguyên tử H ở nguyên tử C no của
hidrocacbon bằng (-OH), ta được ancol.
Từ đó, yêu cầu HS xác định công thức
chung dãy đồng đẳng của ancol no, đơn
chức, mạch hở.
-HS : hidrocacbon no, mạch hở có CT
là CnH2n+2, khi thay 1 nhóm –OH ta
được CT CnH2n+2OH (n≥1)
-GV gợi ý đưa ra CT của ancol no,
mạch hở, đa chức.

cacbon no.
Ví dụ:
C2H5OH
(1)
C3H7OH
(2)
CH2=CH-CH2-OH(3)
CH2 CH CH2
OH

OH OH


CH2=CH-OH
(6)
CH3-CH(OH)-CH3 (7)
(CH3)3C-OH
(8)

(4)
CH2

OH

OH

OH

(5)

(9)

(10)

NX:
-Các ancol no, đơn chức mạch hở hợp thành dãy
đồng đẳng có công thức CnH2n+1OH (n≥1)
- CTcủa ancol no, mạch hở, đa chức:
CnH2n+2-x(OH)x ( n≥x ≥ 2)
Hoạt động 2
Phân loại ancol

2. Phân loại

- GV :Tương tự như phân loại dẫn xuất * Dựa vào gốc HC
halogen thì coi ancol gồm 2 phần:
+ cacbon no (1,2,5,7,8)
Gốc hiđrocacbon + nhóm – OH.
+ cacbon không no (3)
- GV: Để phân loại ancol người ta dựa +HC thơm (10)
trên 3 đặc điểm:
* số lượng OH
- Dựa vào gốc hiđrocacbon.
+Ancol đơn chức (1,2,3,5,7,8,10)
- Số lượng nhóm – OH
+Ancol đa chức ( 4)
- Bậc ancol.
* Bậc ancol ( bậc ancol = bậc C)
+ Bậc 1: 1,2
+Bậc 2: 7
+Bậc 3: 8
Hoạt động 3
Đồng phân và danh pháp
3.Đồng phân, danh pháp.
GV: Gợi ý HS coi ancol gồm gốc a, Đồng phân
hidrocacbon + nhóm –OH, tương tự - Đồng phân mạch cacbon
dẫn xuất halogen, ancol có các loại - Đồng phân vị trí nhóm – OH
đồng phân nào?
CH3-CH2-CH2-CH2-OH butan-1-ol
HS: mạch C và vị trí nhóm – OH
ancol butylic
Gv: em hãy viết các đông phân có thể
có của ancol có công thức phân tử
C4H9OH?

Hs: lên bảng viết viết các đồng phân.
-GV gợi ý cho HS sự khác nhau giữa
đồng phân của C4H9OH và C4H10O. Đó

3

2

1

CH3 - CH - CH2 - OH
CH3

2 - metylpropan - 1- ol
ancol isobutylic


là do C4H10O còn có thêm đồng phân
ete.

3

1

CH3
2

CH3 - C - OH

2 - metylpropan - 2 - ol


CH3
4

3

ancol tert - butylic
2

1

CH3 - CH2 - CH2 - CH3
OH

butan - 2 - ol
ancol sec - butylic

b, Danh pháp
GV: giới thiệu cách đọc tên của ancol
a. Tên thông thường:
theo cách thông thường
Ancol + tên gốc ankyl + ic
-GV gọi HS gọi tên các đồng phân vừa
viết. GV dựa và các ví dụ cho ở đầu bài b. Tên thay thế
để HS thấy rằng cách gọi tên theo cách Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính + số
chỉ nhóm –OH + ol
thông thường
-Đánh số thứ tự nguyên tử C mạch chính từ phía
gần nhóm – OH hơn


Gv: các em hãy đọc tên các ancol trên
ví dụ ?
Hoạt động 4
II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ LIÊN KẾT HIDRO CỦA ANCOL
1. Tính chất vật lí
GV: Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK - Ancol là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường.
yêu cầu HS hãy nêu tính chất vật lí của - từ C1 đến C3 tan vô hạn trong nước, nguyên tử C
tăng lên thì độ tan giảm dần.
ancol.
- poliancol sánh, nặng hơn nước, có vị ngọt.
HS: Dựa SGK trả lời.
GV : Nhiệt độ sôi của một chất phụ - CH3OH là chất rất độc.
thuộc vào các yếu tố nào?
- Ancol trong dãy đồng đẳng của ancol etylic
HS: Phân tử khối và liên kết giữa các ( CnH2n+1OH) là những chất lỏng không màu.
phân tử.

Gv: t0 sôi, t0 nóng chảy, độ tan trong
nước của ancol đều cao hơn nhiều so
với các chất đồng phân như ete hoặc
với các chất có phân tử khối không
khác nhau nhiều. Vì sao?
HS: nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: đó là do có liên kết H

2. Liên kết hidro
a, khái niệm về liên kết hidro
Vd :
+ Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với nhau.
...... O

R

H......O
R

H......O
R

H .....

+ Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol với các
phân tử nước.
…O – H…O – H.... O –H….


/

/

/

R
H
R
Nx :Liên kết H là liên kết được tạo thành bởi 1
nguyên tử H với 1 nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
(vd: O, S, F, Cl, Br, …) được gọi là liên kết H.
b, Ảnh hưởng của liên kết hidro đến tính chất vật

Khi có liên kết hiđro giũa các phân tử thì:

-

Làm tăng khả năng hòa tan trong nước.

-

Làm tăng nhiệt độ sôi.

Hoạt động 6
Củng cố
-GV củng cố lại cho HS cách phân loại, cách đọc tên, tính chất vật lí của ancol.

Kinh nghiệm:...........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................



×