Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án bài "Đặc điểm loại hình tiếng Việt"

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.68 KB, 8 trang )

Trường THPT QUANG TRUNG

Người soạn:

Nguyễn Thò Lụa
Ngày soạn: 15/02/2012
Tiết: 88
Bài dạy: Tiếng Việt:
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Nắm được đặc điểm lọai hình của tiếng Việt và mối quan hệ gần gũi giữa tiếng Việt với
các ngơn ngữ có cùng loại hình.
- Kỹ năng: Biết vận dụng các đặc điểm loại hình của tiếng Việt vào việc tổ chức các đơn vị ngơn ngữ
như từ, cụm từ, câu theo đúng các quy tắc ngữ pháp.
- Thái độ: Củng cố, ơn tập các kiến thức về nguồn gốc của tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Đọc SGK, TLTK, hệ thống kiến thức, soạn giáo án.
- Kết hợp các phương pháp phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận…
2. Chuẩn bị của HS:
Đọc SGK, Soạn bài.làm các bài tập luyện tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Em hãy nêu biểu hiện của nghĩa tình thái ở hai phương diện? Cho ví dụ?
3. Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt


8’
HĐ1: Loại hình ngơn ngữ HĐ1:
I. Loại hình ngơn ngữ
GV u cầu HS đọc mục I - HS đọc
1. Loại hình ngơn ngữ:
SGK
HS trả lời.
Là một kiểu cấu tạo ngơn ngữ,
Em hiểu thế nào là loại Loại hình là một tập hợp trong đó bao gồm một hệ thống
hình?
những sự vật, hiện tượng những đặc điểm có liên quan với
Em hãy cho biết loại hình cùng có chung đặc điểm cơ nhau, chi phối lẫn nhau.
ngơn ngữ là gì?
bản nào đó.
Có mấy loại hình ngơn Loại hình ngơn ngữ là một 2. Ph©n lo¹i:
ngữ.?
kiểu cấu tạo ngơn ngữ, trong + Lo¹i h×nh ng«n ng÷ ®¬n lp
- GV: Theo sự phân loại phổ đó bao gồm một hệ thống (Ting ViƯt, Th¸i, H¸n.).
biến hiện nay, các ngơn ngữ những đặc điểm có liên quan + Lo¹i h×nh ng«n ng÷ hoµ kt
trên thế giới được phân biệt với nhau, chi phối lẫn nhau. (Nga, Ph¸p, Anh…).
thành 4 loại hình:
HS trả lời.
+Loại hình ngơn ngữ chắp dính
- Loại hình ngơn ngữ hòa Lo¹i h×nh ng«n ng÷ ®¬n lp + Loại hình ngơn ngữ đa tổng
kết (tổng hợp tính).
(Ting ViƯt, Th¸i, H¸n.).
hợp (hỗn hợp.
- Loại hình ngơn ngữ chắp Lo¹i h×nh ng«n ng÷ hoµ kt
dính.Nhật, Thổ Nhĩ kỳ
(Nga, Ph¸p, Anh…).

- Loại hình ngơn ngữ đa - HS nghe
3. Loại hình ngơn ngữ tiếng
tổng hợp (hỗn hợp. Su cốt,
Việt:
Lam sát
HS trả lời.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngơn
- Loại hình ngơn ngữ đơn Loại hình ngơn ngữ đơn lập ngữ đơn lập – phân tích tính.
lập – phân tích tính.
– phân tích tính.
Tiếng Việt thuộc loại hình
ngơn ngữ nào?
22’ HĐ2: Đặc điểm loại hình HĐ2:
II. Đặc điểm loại hình của
của tiếng Việt
HS trả lời
tiếng Việt
Cho biết các đặc điểm loại 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của 1. Tiếng
hình của tiếng Việt?
ngữ pháp.
Là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
Giáo
án Ngữ văn 11 chuẩn


Người soạn:

Trường THPT QUANG TRUNG

Nguyễn Thò Lụa

Em hãy nêu đặc điểm của
tiếng?
GV: Tiếng (âm tiết) là đơn
vị phát âm tự nhiên, rất dễ
nhận biết. Sao anh khơng về
chơi thơn Vĩ? gồm 7 âm tiết.
Về nghĩa, âm tiết được dùng
như một thành tố cấu tạo
nên từ (hình vị): âm tiết đẹp
(một từ đơn) trong câu Bức
tranh này đẹp. Hoặc dùng
để cấu tạo nên từ láy, từ
ghép. Đẹp đẽ,
Về ngữ pháp, tiếng cũng là
từ.
 Âm tiết (tiếng) có ranh
giới rõ ràng, có cấu trúc chặt
chẽ, đơn vị nhỏ nhất có
nghĩa.
So sánh với tiếng Anh.
Student: 2 âm tiết (1 từ),
khơng thể tách riêng lẻ từng
âm tiết. Vì chúng khơng có
nghĩa.
- Dù thuộc loại từ nào, dù
thực hiện chức năng gì trong
câu, cũng ln ln có một
hình thức ngữ âm ổn định,
duy nhất  khác với các
loại hình ngơn ngữ khác .

GV hướng dẫn HS tìm hiểu
ví dụ SGK.
Em hãy nêu đặc điểm của
từ? Cho ví dụ?
Trong tiếng Anh, nếu thực
hiện chức năng ngữ pháp
trong câu khác nhau thì hình
thức ngữ âm khơng thay đổi
được khơng? Cho ví dụ?
- Trật tự từ: Tìm hiểu ví dụ
và so sánh với tiếng Anh.
VD: Nó tặng tơi một quyển
sách.
-> Tơi tặng nó quyển sách.
(khác nghĩa)
- Nó tơi một quyển sách
tặng. (vơ nghĩa)
Từ khơng biến đổi hình
thái .
Biện pháp chủ yếu để biểu

Vd: “T y trong t«i bng n¾ng

MỈt tri ch©n lÝ chi qua
tim”.
(T H÷u).
-C 14 ©m ting (©m tit).
-C 11 t (c 3 t mçi t c cu t¹o bi
hai ting: “n¾ng h¹”, “mỈt
tri”, “ch©n lÝ”).

Về mặt ngữ âm, tiếng là âm
tiết.
Về mặt sử dụng, tiếng có thể
là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.

2. Từ khơng biến đổi hình
thái.
Vd:”Ta (1) vỊ ta (2) t¾m ao
ta (3)”.
(Ca dao).
-“Ta” (1) lµ chđ ng÷ v th nht
-> chđ thĨ.
-“Ta”(2) lµ chđ ng÷ v th hai
-> chđ thĨ.
-“Ta” (3) lµ bỉ ng÷ ch ®i
tượng cđa “t¾m”.
Tuy nhiªn vỊ mỈt ph¸t ©m
vµ ch÷ vit th× ba ting nµy
ging nhau.

- Về mặt ngữ âm, tiếng là âm
tiết.
- Về mặt ngữ nghĩa, tiếng là đơn
vị nhỏ nhất có nghĩa.
- Về mặt ngữ pháp, tiếng có thể
là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
- So sánh với tiếng Anh.
Student: 2 âm tiết (1 từ), khơng
thể tách riêng lẻ từng âm tiết. Vì
chúng khơng có nghĩa.

Nắng hạ – có 2 âm tiết ( từ
ghép)

2. Từ
Khơng biến đổi hình thái.
Vd: SGK
Vd:”Ta (1) vỊ ta (2) t¾m ao ta
(3)”.
(Ca dao).
-“Ta” (1) lµ chđ ng÷ v th nht ->
chđ thĨ.
-“Ta”(2) lµ chđ ng÷ v th hai ->
chđ thĨ.
-“Ta” (3) lµ bỉ ng÷ ch ®i tượng
cđa “t¾m”.
Tuy nhiªn vỊ mỈt ph¸t ©m vµ
ch÷ vit th× ba ting nµy ging
nhau.

HS tìm hiểu.
Khơng. HS nêu ví dụ:
Tiếng Anh: I -> me, he ->
him,…
(I, he... làm chủ ngữ; me,
him...làm tân ngữ)

Giáo
án Ngữ văn 11 chuẩn



Người soạn:

Trường THPT QUANG TRUNG

Nguyễn Thò Lụa
thị ý nghĩa ngữ pháp là gì?
Trật tự từ, hư từ là phương
thức ngữ pháp quan trọng.
Hư từ là những từ khơng
mang ý nghĩa từ vựng,
khơng dùng để gọi tên các
đối tượng trong hiện thực
khách quan.
Hư từ gồm 3 loại chính:
+ Phụ từ: đã, sẽ, đang,…
+ Quan hệ từ: và, nhưng,
mà,…
+ Tình thái từ: à, ạ, nhỉ, nhé,

Ngữ điệu:
VD: Mẹ về. (câu tường thuật)
Mẹ về? (câu hỏi, thiếu sự quả
quyết)
Mẹ về! (câu cảm thán, reo vui).

GV gọi HS đọc ghi nhớ
SGK.
8’

2’


HĐ3: Luyện tập
GV cho 2 bài tập, HS luyện
tập.
Hướng dẫn HS thảo luận
theo nhóm.
GV hướng dẫn HS phân
tích.
GV cho HS trình bày, chốt
nội dung.

HĐ4: Củng cố
GV: Tiếng Việt thuộc loại
hình ngơn ngữ đơn lập với
các đặc điểm nổi bật là: đơn
vị cơ sở của ngữ pháp là
tiếng; từ khơng biến đổi

3. Biện pháp chủ yếu để
biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là
sắp đặt từ theo thứ tự trước
sau và sử dụng các hư từ.
Vd:
-T«i ®· ¨n.
-T«i va ¨n.
-T«i va míi ¨n.
->C¸c hư t kh¸c nhau:”®·”,
“va”, “va míi” cng ch s viƯc
®· din ra nhưng mçi hư t
biĨu thÞ mt thi ®iĨm kh¸c

nhau. Nu c©u trªn ®ỉi trt t
thµnh “¡n ®· t«i” th× tr nªn
v« ngha.
VD: Tiếng Anh khơng thay
đổi trật tự được.
HS đọc ghi nhớ SGK.
HĐ3:
Bài tập1
Hư từ thích hợp theo thứ
từ : tuy, vẫn, như, dẫu, vẫn.

3.Ng÷ ph¸p:
Biểu thị ý nghĩa ngữ pháp lµ - C¸ch s¾p ®Ỉt t theo trt t trước
sau.
- C¸ch sư dơng c¸c hư t.
- Thay đổi trật tự sắp đặt từ hoặc
thay đổi các hư từ được dùng thì
nghĩa của cụm từ, của câu sẽ
khác.
VD: Tơi đã ăn.
An đã tơi ( vơ nghĩa)

* Ghi nhớ SGK
Luyện tập:
Bài tập1: Lựa chọn hư từ thích
hợp (trong số những hư từ cho
dưới đây) điền vào chỗ trống
trong đoạn thơ sau:
(vẫn, dẫu, tuy, như, và, đã)
Cuộc đời /.../ dài thế ( tuy)

Năm tháng /.../ đi qua ( vẫn)
/.../ biển kia /.../ rộng ( như –
dẫu)
Mây /.../ bay về xa.( vẫn)
(Sóng – Xn Quỳnh
Bài tập2;
Bài tập2:
- Mỗi âm tiết đều có nghĩa Phân tích đặc điểm loại hình của
và là một từ đơn.
tiếng Việt thể hiện qua câu đối
- Từ khơng biến đổi hình sau:
thái: đậu 1 là động từ, đậu 2 Ruồi đậu, mâm xơi đậu
là danh từ; bò 1 là động từ, Kiến bò, đĩa thịt bò.
bò 2 danh từ  hình thức
khơng khác.
- Các từ ruồi, kiến là chủ
ngữ đặt trước động từ vị ngữ
đậu 1, bò 1. Các từ mâm xơi
đậu , đĩa thịt bò là phụ ngữ
chỉ đối tượng nên đặt sau
các động từ vị ngữ đậu 1, bò Củng cố
1. Các từ đậu, bò khác nhau Tiếng Việt thuộc loại hình ngơn
về chức vụ ngữ pháp và ý ngữ đơn lập.
Giáo

án Ngữ văn 11 chuẩn


Trường THPT QUANG TRUNG


Người soạn:

Nguyễn Thò Lụa
hình thái; ý nghĩa ngữ pháp nghĩa ngữ pháp nhưng Đặc điểm nổi bật là: đơn vị cơ
được biểu thị bằng trật tự từ khơng khác nhau về hình sở của ngữ pháp là tiếng; từ
và hư từ.
thức âm thanh.
khơng biến đổi hình thái; ý
HĐ4:
nghĩa ngữ pháp được biểu thị
HS nghe.
bằng trật tự từ và hư từ.
Dặn dò:
- Nắm đặc điểm loại hình của tiếng Việt. Tìm ví dụ minh hoạ (trong tiếng Anh)
- Soạn bài “Đặc điểm loại hình của tiếng Việt” (tiếp)
+ Xem lại lí thuyết
+ Làm bài tập luyện tập chuẩn bị tiết tiếp luyện tập.
RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ....................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .. . . . .....................
....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

Giáo
án Ngữ văn 11 chuẩn


Người soạn:

Trường THPT QUANG TRUNG


Nguyễn Thò Lụa

Ngày soạn: 15/02/2012
Tiết: 89
Bài dạy: Tiếng Việt:

ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG

VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố kiến thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt qua các bài tập.
2. Kỹ năng: Thực hành, vận dụng kiến thức.
3. Thái độ: Tơn trọng, phát huy sự giàu đẹp trong sáng của tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Đọc SGK, TLTK, hệ thống kiến thức, soạn giáo án.
- Kết hợp các phương pháp phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận…
2. Chuẩn bị của HS:
Đọc SGK, Soạn bài.làm các bài tập luyện tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tình hình lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Câu hỏi: Cho biết các đặc điểm loại hình của tiếng Việt? Cho ví dụ phân tích vvề từ?
- Dự kiến trả lời:
- Đặc điểm loại hình của tiếng Việt:
+ Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có
thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
+ Từ khơng biến đổi hình thái.
+ Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng

các hư từ.
3. Giảng bài mới:
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7’ HĐ1:
Ôn
lại
lí HĐ1:
thuyết
HS trả lời
C1: Nhắc lại loại hình
ngôn ngữ? Tiếng HS trả lời
Việt thuộc loại hình
ngôn ngữ nào?
- HS nghe.
C2 Nêu đặc điểm
của loại hình tiếng
Việt? Cho ví dụ?
- GV: Chính vì những
đặc điểm này mà
tiếng Việt vô cùng
phong phú. Có thể
biến đổi linh hoạt
theo nhiều kiểu khác
nhau.

Nội dung cần đạt
I. Ôn lại lí thuyết
Tiếng tạo ra từ ( từ
ghép, từ láy.

Tiếng Việt hoá từ
ngữ vay mượn.
Tiếng Việt cùng loại
hình với Hán ngữ
có thể làm thơ
Đường luật bằng
tiếng Việt trong khi
đó
tiếng
Nhật,
tiếng
hàn
không
làm được

Giáo
án Ngữ văn 11 chuẩn


Người soạn:

Trường THPT QUANG TRUNG

Nguyễn Thò Lụa
30 HĐ2: Luyện tập

Bài tập 1
- GV gọi HS đọc và
xác đònh yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS

phân tích

Bài tập 2
GV gọi HS đọc và
xác đònh yêu cầu BT
GV hướng dẫn HS
làm BT
Thảo
luận
theo
nhóm.
Gọi đại diện một
nhóm
trình
bày,
nhóm khác nhận
xét, đánh giá.
GV nhận xét  bổ
sung.

HĐ 2:
Bài tập 1
- HS thực hiện
(1) Nụ tầm xuân 1:
bổ ngữ của động
từ hái.
Nụ tầm xuân 2: chủ
ngữ của động từ
nở.
(2) Bến 1: bổ ngữ

của động từ nhớ.
Bến 2:
chủ ngữ
của động từ đợi.
(3) Trẻ 1: bổ ngữ
của động từ yêu.
Trẻ 2: chủ ngữ của
động từ đến.
Già 1: bổ ngữ của
tính từ kính.
Già 2: chủ ngữ của
động từ để.

II. Luyện tập
Bài tập 1
(1) Nụ tầm xuân 1:
bổ ngữ của ĐT hái.
Nụ tầm xuân 2: chủ
ngữ của ĐT nở.
(2) Bến 1: bổ ngữ
của ĐT nhớ.
Bến 2: chủ ngữ của
ĐT đợi.
(3) Trẻ 1: bổ ngữ
của ĐT yêu.
Trẻ 2: chủ ngữ của
ĐT đến.
Già 1: bổ ngữ của
TT kính.
Già 2: chủ ngữ của

ĐT để.
(4) Bống1: đònh ngữ
cho danh từ cá( Cá
bống là danh từ)
Bống 2: Bổ ngữ cho
động từ thả( thả
cái gì, cho ai)
Bống 3: Bổ ngữ cho
động từ thả.
Bống 4: Bổ ngữ của
động từ đưa.
Bống 5: Chủ ngữ
của động từ ngoi
và động từ đớp.
Bống 6: Chủ ngữ
Bài tập 2
của tính từ lớn.
- HS thực hiện, thảo  Vai trò ngữ pháp
luận nhóm.
của từ thay đổi, ,
Trả lời, bổ sung.
chỉ trật từ sắp đặt
các từ trong câu là
khác nhưng hình thức
của từ vẫn giữ
nguyên
Bài tập 2
T×m mét c©u trong
tiÕng Anh hay Ph¸p, hay
Nga ®Ĩ so s¸nh, ph©n

tÝch råi ®i ®Õn kÕt
ln ®ã lµ lo¹i h×nh
ng«n ng÷ hoµ kÕt.
She loves her work.
 C« Êy yªu thÝch c«ng
Giáo

án Ngữ văn 11 chuẩn


Người soạn:

Trường THPT QUANG TRUNG

Nguyễn Thò Lụa

Bài tập 3
GV gọi HS đọc và
xác đònh yêu cầu BT
Xác đònh các hư từ
và tác dụng của hư
từ trong đoạn văn?
GV: Đã kết hợp với
lại  tăng tiến của
mức độ, sự việc.
Bài tập 4;
GV
cho
bài
tập

thêm.
“ Em gởi gì trong gió
trong mây.
Để sáng nay lên
Vàm Cỏ Tây.
Hoa tràm e ấp trong
vòm lá.
Mà khắp trời mây
hương toả bay”
Phát hiện ranh giới
và xác đònh từ trong
đoạn thơ trên.

Bài tập 3
- HS thực hiện.
- Trong đoạn văn có
các hư từ: đã, các,
để, lại, mà.
- Tác dụng:
+ Đã: chỉ hoạt động
xảy ra trước một
thời điểm nào đó.
+ Các: chỉ số nhiều
toàn thể của sự
vật.
+ Để: chỉ mục đích.
+ Lại: chỉ sự tiếp
diễn của hoạt động.
+ Mà: chỉ mục đích.
Bài tập 4:

- HS thực hiện.

viƯc cđa c« Êy.
-TiÕng ViƯt, hai tõ “c«
Êy” ë hai vÞ trÝ kh¸c
nhau, gi÷ chøc vơ ng÷
ph¸p kh¸c nhau nhưng
ph¸t ©m vµ ch÷ viÕt
gièng nhau.
-TiÕng Anh: tõ “c« Êy”
thø nhÊt (she) vµ tõ “c«
Êy” thø hai (her) ph¸t
©m kh¸c vµ viÕt kh¸c
nhau, ngay c¶ tõ lo¹i
còng kh¸c nhau. “She”
lµ danh tõ lµm chđ ng÷
trong
c©u,
“her”
(+work) lµ tÝnh tõ së
h÷u trong khi ®ã tiÕng
ViƯt nÕu mn chØ sù
së h÷u ph¶i thªm hư tõ
“cđa c« Êy”.
Bài tập 3
- Đã: chỉ hoạt động
xảy ra trước một
thời điểm nào đó.
- Các: chỉ số nhiều
toàn thể của sự

vật.
- Để: chỉ mục đích.
- Lại: chỉ sự tiếp
diễn của hoạt động.
- Mà: chỉ mục đích.
Bài tập 4:
Nhận xét về kết
quả phân đònh ranh
giới giữa các từ
trong khổ thơ sau:
“ Em / gởi / gì / trong /
gió/ trong / mây.
Để / sáng/
nay /
lên / Vàm Cỏ Tây.
Hoa tràm / e / ấp /
trong / vòm lá.
Mà / khắp / trời
mây / hương / toả
bay”
(Hoài Vũ – Đi
trong hương tràm).

- Vạch chéo là ranh
giới giữa các từ.
- Từ đơn, từ ghép.
Giáo
án Ngữ văn 11 chuẩn



Trường THPT QUANG TRUNG

Người soạn:

Nguyễn Thò Lụa
3’

HĐ3: Củng cố
HĐ 3:
GV chốt nội dung.
Tiếng Việt thuộc - HS lắng nghe.
loại hình ngôn ngữ
đơn lập với các đặc
điểm nổi bật là:
đơn vò cơ sở của
ngữ pháp là tiếng;
từ không biến đổi
hình thái; ý nghóa
ngữ pháp được biểu
thò bằng trật tự từ
và hư từ.

Củng cố
Tiếng Việt thuộc loại
hình ngôn ngữ đơn
lập với các đặc
điểm nổi bật là:
đơn vò cơ sở của
ngữ pháp là tiếng;
từ không biến đổi

hình thái; ý nghóa
ngữ pháp được biểu
thò bằng trật tự từ
và hư từ.

Dặn dò:
- Nắm vững lí thuyết. Tìm thêm ví dụ minh hoạ.
- Chuẩn bò bài Tiểu sử tóm tắt. Soạn bài theo nội dung hướng
dẫn. Thử tóm tắt bản thân.
RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .
. . . . . . . ....................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . .
. . .. . . . .....................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.....................................................................

Giáo
án Ngữ văn 11 chuẩn



×