Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TIỂU LUẬN đấu THẦU và hợp ĐỒNG TRONG xây DỰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.76 KB, 38 trang )

BÁO CÁO THU HOẠCH
MÔN: ĐẤU THẦU VÀ HỢP ĐỒNG TRONG XÂY DỰNG
Học viên: Đ D T;
Giảng viên: PGS.TS ;

Mã số học viên:17812037
Email:

Ngành: Quản lý xây dựng;

Mã số: 60-58-03-02

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Thủy lợi

NỘI DUNG BÁO CÁO
Phần 1: Lý thuyết
Câu hỏi : Nêu và phân tích quy định (luật, nghị định, thông tư) về nội dung các
khoản mục, các nội dung chính cần thực hiện trong giai đoạn thương thảo và ký
kết hợp đồng xây dựng (tư vấn, xây lắp..)?
Trả lời :
1. Thương thảo hợp đồng :
* Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 tại khoản 1 điều
38. Quy trình lựa chọn nhà thầu, cụ thể gồm các bước sau:
a) Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu;
b) Tổ chức lựa chọn nhà thầu;
c) Đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng;
d) Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;
đ) Hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
* Theo Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
“Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu”
tại điều 19. Thương thảo hợp đồng, quy định:


1. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng.
Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến
thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận
lại bảo đảm dự thầu.
2. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
1


a) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
b) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà thầu;
c) Hồ sơ mời thầu.
3. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào
thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu
của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có). Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng, nếu phát
hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu thiếu so với hồ sơ
thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung khối lượng công việc
thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn
giá thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu
trong dự toán đã phê duyệt đối với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết
kế hoặc đơn giá của nhà thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu
đơn giá này thấp hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;
c) Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện theo quy định tại
Điểm d Khoản 2 Điều 17 của Nghị định này.
4. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác
nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh

hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ
sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế
của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà thầu chào
phương án thay thế;
c) Thương thảo về nhân sự đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp:

2


Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ
chốt đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm thiết kế,
chủ nhiệm khảo sát (đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có yêu cầu nhà thầu phải
thực hiện một hoặc hai bước thiết kế trước khi thi công), vị trí chỉ huy trưởng
công trường, trừ trường hợp do thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so
với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà
thầu đã đề xuất không thể tham gia thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó,
nhà thầu được quyền thay đổi nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự
kiến thay thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn
với nhân sự đã đề xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;
d) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu
(nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
5. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến
hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ
lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực
hiện (nếu có).
6. Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ
đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo;
trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công

thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định
tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu.
Như vậy theo quy định của Luật đấu thầu trước khi trình thẩm định, phê
duyệt kết quả đấu thầu phải thương thảo hợp đồng với nhà thầu và thương thảo
phải được lập thành biên bản ký kết giữa các bên làm cơ sở cho ký kết hợp
đồng.
2. Ký kết hợp đồng :
Theo Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ, tại điều
89. Nguyên tắc chung của hợp đồng, quy định :
3


1. Hợp đồng được ký kết giữa các bên là hợp đồng dân sự; được thỏa thuận
bằng văn bản để xác lập trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện toàn bộ
phạm vi công việc thuộc hợp đồng. Hợp đồng đã được các bên ký kết, có hiệu
lực và phù hợp với quy định của pháp luật là văn bản pháp lý ràng buộc trách
nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng,
kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và hướng dẫn của cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
3. Trước khi ký kết hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận việc sử dụng trọng
tài để giải quyết các tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng. Nội
dung liên quan đến việc sử dụng trọng tài phải được quy định cụ thể trong hợp
đồng.
Như vậy, hợp đồng ký kết giữa các bên là hợp đồng dân sự theo kết quả
trúng thầu và tuân thủ theo quy định của hồ sơ mời thầu và kết quả thương thảo
hợp đồng và các quy định của Pháp luật hiện hành.
Phần 2: Tìm hiểu ứng dụng thực tế gói thầu xây lắp
1. Tóm tắt mô tả khái quát gói thầu:

Tên dự án: Dự án phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn phục vụ sản xuất cho
các tỉnh Tây Nguyên.
- Tiểu dự án: Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh công trình thủy lợi Đạ Tẻh.
- Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- Đơn vị quản lý dự án : Ban Quản lý Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông
thôn phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên, tỉnh Lâm Đồng
- Tổng mức đầu tư : 113.278.000.000 VNĐ
- Nguồn vốn: Vốn vay Ngân hàng ADB và vốn đối ứng Việt Nam
- Địa điểm xây dựng: Huyện Đạ Tẻh - tỉnh Lâm Đồng
- Tên Gói thầu: Sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh chính công trình thủy lợi
Đạ Tẻh (LD01-XL01)
4


- Các hạng mục xây dựng: Kiên cố hóa kênh Chính dài 5,85km, kênh Nam
dài 5km và đường dọc bờ kênh Nam dài 5km
2. Lập bảng kế hoạch đấu thầu:
S
T
T

Tên gói thầu

Giá gói
thầu
(tr.đ)

Sửa chữa, nâng cấp hệ
thống kênh chính công
trình thủy lợi Đạ Tẻh

(LD01-XL01)

99.697

1

Lô 1: kênh chính từ cọc K0
÷ C42

30.765

2

Lô 2: kênh chính từ cọc
C43 ÷ KC

27.505

3

Lô 3: Kênh Nam và đường
dọc bờ kênh từ KO ÷ KC

41.427

Hình
thức
hợp
đồng


Đơn
giá cố
định

Hình
thức
đầu
thầu

Phương
thức
đấu
thầu

Thời gian
lựa chọn
Nhà thầu

Thời
gian
thực
hiện
Hợp
đồng

Quý
IV/2016

18
tháng


Đấu
thầu
Một
rộng
giai
rãi
đoạn,01
trong
túi hồ
nước

(NCB)

Các căn cứ:
- Quyết định phê duyệt Dự án;
- Quy định của ADB và luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
Các nội dung chính:
 Hình thức hợp đồng (Đơn giá cố định): quy định về đơn giá
áp dụng trong gói thầu, không thay đổi trong thời gian thực
hiện gói thầu.
 Hình thức đấu thầu (rộng rãi trong nước NCB): công khai với
tất cả Nhà thầu xây lắp trong nước Việt Nam.
 Phương thức đấu thầu (một giai đoạn, một túi hồ sơ): Hồ sơ
kỹ thuật và tài chính mở ra và xét một lần khi mở thầu.
 Thời gian lựa chọn Nhà thầu: thời gian nộp hồ sơ dự thầu
(mở thầu).
5



 Thời gian thực hiện: Thời gian tối đa thực hiện gói thầu từ
lúc trao hợp đồng.
3. Thiết lập bảng Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu:
Trừ phi có quy định cụ thể khác, pháp nhân hoặc các pháp nhân hình thành nên
Nhà thầu, chứ không phải công ty mẹ, công ty con hay chi nhánh của Nhà thầu,
sẽ phải đáp ứng các tiêu chí năng lực được mô tả dưới đây.
2.1

Tư cách Hợp lệ:
Tiêu chí

Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu

Liên danh
Yêu cầu

Nhà thầu độc lập Gộp tất cả
các thành
viên

Từng
thành
viên

Một
thành
viên


Tài liệu phải
nộp

phải đáp
ứng yêu
cầu

Không
áp dụng

Biểu mẫu

2.1.1 Quốc tịch
Quốc tịch theo Mục 4.3
CDNT.

phải đáp
ứng yêu cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

ELI – 1; ELI –
2
có tài liệu đính
kèm

2.1.2 Xung đột lợi ích
Không có xung đột lợi

ích theo Mục 4.2 CDNT.

phải đáp
ứng yêu cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

Không
áp dụng

Đơn Dự Thầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

Không
áp dụng

Đơn Dự Thầu

2.1.3 Tư cách Hợp lệ đối với Ngân hàng
Không bị tuyên bố không
phải đáp

đủ tư cách hợp lệ bởi
ứng yêu cầu
Ngân hàng, như quy định
tại Mục 4.4 CDNT.
2.1.4

Doanh nghiệp có vốn nhà nước hoặc tổ chức có vốn nhà nước

Nhà thầu phải đáp ứng
phải đáp
các điều kiện nêu tại Mục ứng yêu cầu
4.5 CDNT.

2.1.5

phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

Không
áp dụng


Biểu mẫu
ELI – 1, ELI –
2
có tài liệu đính
kèm

Tư cách Hợp lệ đối với Liên hợp quốc
6


Nhà thầu không bị loại do
tuân thủ với nghị quyết của
Hội đồng Bảo an Liên Hợp
Quốc theo Mục 4.6 CDNT.

phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

Không
áp dụng


Đơn Dự Thầu

7


2.2

Lịch sử hợp đồng không hoàn thành: Áp dụng cho cả 3 lô
Tiêu chí

Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu

Liên danh
Yêu cầu

Không có hợp đồng nào
không hoàn thành trong vòng
05 (năm) năm trước thời
điểm đóng thầu.

2.3

Nhà thầu Gộp tất cả
độc lập các thành
viên
phải đáp
ứng yêu
cầu


Không
áp dụng

Từng
thành
viên

Một
thành
viên

Tài liệu phải
nộp

phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

Biểu mẫu
CON -1

Kiện tụng đang giải quyết: Áp dụng cho cả 3 lô

Tiêu chí Kiện tụng đang giải quyết sẽ được áp dụng.
2.3.1


Kiện tụng và phân xử đang giải quyết: Áp dụng cho cả 3 lô
Tiêu chí

Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu

Liên Danh
Yêu cầu

Tất cả kiện tụng và phân xử
đang giải quyết, nếu có, sẽ
được coi là được giải quyết
bất lợi cho Nhà thầu và vì thế
sẽ không được có tổng số lớn
hơn 50% (năm mươi phần
trăm) của giá trị tài sản ròng
được tính bằng chênh lệch
giữa tổng tài sản và tổng nợ.

Nhà thầu
Gộp tất cả
độc lập
các thành
viên
phải đáp
ứng yêu
cầu với
tư cách

là một
đơn vị
độc lập
hoặc với
tư cách
là thành
viên
trong
Liên
danh

Không
áp dụng

Từng
thành
viên

Một
thành
viên

phải đáp
ứng yêu
cầu với
tư cách
là một
đơn vị
độc lập
hoặc với

tư cách
là thành
viên
trong
Liên
danh

Không
áp dụng

Tài liệu phải
nộp

Biểu mẫu LIT
-1

8


trước đây
hoặc
hiện tại.

trước đây
hoặc
hiện tại.

9



2.4

Các yêu cầu về Tài chính:

2.4.1

Kết quả hoạt động tài chính: Áp dụng cho cả 3 lô
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu

Liên Danh
Yêu cầu

Nhà thầu Gộp tất cả
độc lập các thành
viên

Nộp báo cáo tài chính đã được
phải đáp
Không
kiểm toán hoặc, báo cáo tài chính
ứng yêu áp dụng
khác được Chủ đầu tư chấp nhận
cầu
trong 03 năm trở lại đây để chứng
minh tình hình tài chính hiện tại
của Nhà thầu là lành mạnh. Yêu
cầu tối thiểu là giá trị tài sản ròng

của Nhà thầu trong năm gần nhất
được tính bằng chênh lệch giữa
tổng tài sản và tổng nợ phải
dương.
2.4.2 Doanh thu Xây dựng Trung bình Hàng năm

Từng
thành
viên

Một
thành
viên

Tài liệu phải
nộp

phải đáp
ứng yêu
cầu

Không
áp dụng

Biểu mẫu FIN
- 1 có tài liệu
đính kèm

Đối với Lô 1:
Tiêu chí


Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu

Liên Danh
Yêu cầu

Doanh thu xây dựng trung bình
hàng năm tối thiểu là 35,0 tỷ
đồng tính bằng tổng các khoản
thanh toán đã được xác nhận cho
các hợp đồng đang thực hiện
hoặc đã hoàn thành, trong vòng
03 năm trở lại đây.

Một đơn Gộp tất cả
Tài liệu phải
Từng
Một
thành
vị độc lập các thành
nộp
thành viên viên
viên
phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp

ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng

phải đáp
ứng

Biểu mẫu FIN
–2

≥25%
≥40%
(hai
(bốn
mươi
mươi
lăm phần
phần
trăm) của trăm) của
yêu cầu
yêu cầu

10


Đối với Lô 2:
Tiêu chí


Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu

Liên Danh
Yêu cầu

Doanh thu xây dựng trung bình
hàng năm tối thiểu là 34,0 tỷ
đồng tính bằng tổng các khoản
thanh toán đã được xác nhận cho
các hợp đồng đang thực hiện
hoặc đã hoàn thành, trong vòng
03 năm trở lại đây.

Một đơn Gộp tất cả
Tài liệu phải
Từng
Một
thành
vị độc lập các thành
nộp
thành viên viên
viên
phải đáp
ứng yêu
cầu

Đối với Lô 3:
Tiêu chí


phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng

phải đáp
ứng

Biểu mẫu FIN
-2

≥25%
≥40%
(hai
(bốn
mươi
mươi
lăm phần
phần
trăm) của trăm) của
yêu cầu
yêu cầu

Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu


Liên Danh
Yêu cầu

Doanh thu xây dựng trung bình
hàng năm tối thiểu là 54,0 tỷ
đồng tính bằng tổng các khoản
thanh toán đã được xác nhận cho
các hợp đồng đang thực hiện
hoặc đã hoàn thành, trong vòng
03 năm trở lại đây.
2.4.3

Một đơn Gộp tất cả
Tài liệu phải
vị độc lập các thành Từng Một thành
nộp
thành viên viên
viên
phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng

phải đáp

ứng

≥25%
≥40%
(hai
(bốn
mươi
mươi
lăm phần
phần
trăm) của trăm) của
yêu cầu
yêu cầu
Yêu cầu về Nguồn lực Tài chính: Áp dụng cho cả 3 lô
Tiêu chí
Yêu cầu đáp ứng

Biểu mẫu FIN
-2

Tài liệu

Liên Danh
Yêu cầu

Sử dụng các Biểu mẫu FIN - 3
và FIN - 4 trong Chương IV Biểu mẫu Dự thầu, Nhà thầu

Một đơn Gộp tất cả
Tài liệu phải

Từng
Một
thành
vị độc lập các thành
nộp
thành viên viên
viên
phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng

phải đáp
ứng

Biểu mẫu FIN
– 3 và Biểu
mẫu FIN - 4
11


phải chứng minh mình có khả
năng tiếp cận, có sẵn các tài
sản lưu động, hạn mức tín

dụng, và các phương tiện tài
chính khác (không tính các
khoản tiền tạm ứng theo hợp
đồng) để đáp ứng yêu cầu
nguồn lực tài chính của Nhà
thầu như quy định tại Biểu
mẫu FIN-4.
2.5
Kinh nghiệm Xây dựng

≥25%
≥40%
(hai
(bốn
mươi
mươi
lăm phần lăm phần
trăm) của trăm) của
yêu cầu
yêu cầu

2.5.1 Hợp đồng có Quy mô và Tính chất Tương tự
Đối với Lô 1:
Tiêu chí

Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu

Liên Danh

Yêu cầu

Tham gia vào ít nhất hai hợp
đồng và đã hoàn thành hoặc cơ
bản hoàn thành trong vòng 05
năm trở lại đây và có tính chất
tương tự như công trình đang
đấu thầu, trong đó giá trị tham
gia của Nhà thầu lớn hơn 18,4 tỷ
đồng.
Tính tương tự của phần tham gia
của Nhà thầu phải dựa trên quy
mô, bản chất Công trình, độ
phức tạp, phương pháp, công
nghệ hoặc các đặc tính khác như
mô tả trong Chương VII - Các
yêu cầu về xây lắp.

Nhà thầu Gộp tất cả
độc lập các thành
viên
phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu như
sau:


Từng
thành
viên

Một
thành
viên

Tài liệu phải
nộp

Không
áp dụng

Không
áp dụng

Biểu mẫu
EXP-1

Hoặc một
thành viên
phải đáp
ứng yêu
cầu
Hoặc
Bất kỳ hai
thành viên
nào trong
liên danh

phải chứng
minh đã
hoàn thành
hoặc cơ
bản hoàn
thành một
(1) hợp
đồng có
12


quy mô và
tính chất
tương tự

13


Đối với Lô 2:
Tiêu chí

Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu

Liên Danh
Yêu cầu

Tham gia vào ít nhất hai hợp
đồng và đã hoàn thành hoặc cơ

bản hoàn thành trong vòng 05
năm trở lại đây và có tính chất
tương tự như công trình đang
đấu thầu, trong đó giá trị tham
gia của Nhà thầu lớn hơn 17,9 tỷ
đồng.
Tính tương tự của phần tham gia
của Nhà thầu phải dựa trên quy
mô, bản chất Công trình, độ
phức tạp, phương pháp, công
nghệ hoặc các đặc tính khác như
mô tả trong Chương VII - Các
yêu cầu về xây lắp.

Nhà thầu Gộp tất cả
độc lập các thành
viên
phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu như
sau:

Từng
thành
viên


Một
thành
viên

Tài liệu phải
nộp

Không
áp dụng

Không
áp dụng

Biểu mẫu
EXP-1

Hoặc một
thành viên
phải đáp
ứng yêu
cầu
Hoặc
Bất kỳ hai
thành viên
nào trong
liên danh
phải chứng
minh đã
hoàn thành
hoặc cơ

bản hoàn
thành một
(1) hợp
đồng có
quy mô và
tính chất
tương tự

Đối với Lô 3:
Tiêu chí
Yêu cầu

Yêu cầu đáp ứng

Tài liệu

Liên Danh

14


Gộp tất cả
Nhà thầu các thành
độc lập
viên
Tham gia vào ít nhất hai hợp
đồng và đã hoàn thành hoặc cơ
bản hoàn thành trong vòng 05
năm trở lại đây và có tính chất
tương tự như công trình đang

đấu thầu, trong đó giá trị tham
gia của Nhà thầu lớn hơn 28 tỷ
đồng.
Tính tương tự của phần tham gia
của Nhà thầu phải dựa trên quy
mô, bản chất Công trình, độ
phức tạp, phương pháp, công
nghệ hoặc các đặc tính khác như
mô tả trong Chương VII - Các
yêu cầu về xây lắp.

2.5.2

phải đáp
ứng yêu
cầu

phải đáp
ứng yêu
cầu như
sau:

Từng
thành
viên

Một
thành
viên


Tài liệu phải
nộp

Không
áp dụng

Không
áp dụng

Biểu mẫu
EXP-1

Hoặc một
thành viên
phải đáp
ứng yêu
cầu
Hoặc
Bất kỳ hai
thành viên
nào trong
liên danh
phải chứng
minh đã
hoàn thành
hoặc cơ
bản hoàn
thành một
(1) hợp
đồng có

quy mô và
tính chất
tương tự

Kinh nghiệm thi công các Hoạt động Chủ chốt: Không áp dụng cho cả 03 lô

4. Tập trung phân tích và chỉ ra cách xây dựng tiêu chí và thang điểm:
Xây dựng tiêu chí theo quy định của Ngân hàng ADB (mẫu hồ sơ mời
thầu hài hoà) và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của tiểu dự án.
+ Tư cách hợp lệ: ADB Nhà thầu có thể là một doanh nghiệp thuộc khu
vực tư nhân hay doanh nghiệp có vốn nhà nước. Không xung đột lợi ích theo
quy định của ADB về tài chính, cơ quan Nhà nước sở tại, vào danh sách đen của
Ngân hàng,..
15


+ Lịch sử không hoàn thành: không có bất cứ hợp đồng nào không hoàn
thành trong vòng 3 năm tới thời điểm mở thầu.
+ Kiện tụng: không vướng bất kỳ vụ kiến tụng nào hoặc bị chứng minh
gian lận.
+ Tài chính: Nộp báo cáo tài chính trong vòng 3 năm tới thời điểm mở
thầu, và có lãi. Yêu cầu doanh thu cao để đáp ứng nhu cầu tài chính của Dự án.
+ Kinh nghiệm xây dựng: Phải có tối thiểu 02 hợp đồng có quy mô và
tính chất tương tự trong vòng 5 năm. Tương tự về tổng giá trị, tính chất phức tạp
và đặc thù của công trình. Nhân lực tham gia phải có đủ chuyên môn và trình độ
để đáp ứng yêu cầu của Dự án nhất là nhân sự chủ chốt như Chỉ huy trưởng
công trường, kỹ sư cấp thoát nước,..
5. Phương pháp Đánh giá điểm, phân tích và chỉ ra các trường hợp xảy ra
trong kết quả đấu thầu:
* Để đánh giá HSDT, Chủ đầu tư sẽ xem xét những điểm sau:

a) Giá dự thầu, không tính các khoản dự phòng và khoản tạm tính (nếu
có) trong Bảng tiên lượng tổng hợp đối với các hợp đồng theo đơn giá, nhưng có
tính các hạng mục Công nhật nếu hạng mục này được chào giá cạnh tranh;
b) Điều chỉnh giá do sửa lỗi số học theo quy định tại Mục 31.1 CDNT;
c) Điều chỉnh giá do các đề nghị giảm giá của Nhà thầu theo quy định
tại Mục 14.4 CDNT;
d) Điều chỉnh giá do các điểm thiếu sót không nghiêm trọng và định
lượng được theo quy định tại Mục 30.3 CDNT;
e) Các yếu tố đánh giá khác được quy định tại Chương III (Tiêu chí
đánh giá HSDT và năng lực nhà thầu).
- Khi đánh giá HSDT, không được tính đến kết quả dự kiến từ việc áp
dụng các quy định điều chỉnh giá thuộc Điều kiện của hợp đồng trong thời gian
thực hiện hợp đồng.
- Trường hợp HSMT cho phép Nhà thầu chào thầu cho từng lô (hợp
đồng), phương pháp để xác định giá đánh giá thấp nhất của các lô (hợp đồng)
16


kết hợp, bao gồm tất cả các giảm giá của Nhà thầu chào trong Đơn Dự thầu,
Các Tiêu chí đánh giá HSDT và năng lực nhà thầu.
- Với hợp đồng theo đơn giá, nếu HSDT có giá đánh giá thấp nhất
nhưng mất cân đối nghiêm trọng hoặc có giá chào cho các hạng mục được thực
hiện trong giai đoạn đầu thi công công trình quá cao theo ý kiến của Chủ đầu tư
thì Chủ đầu tư có thể yêu cầu Nhà thầu phân tích chi tiết đơn giá của một hoặc
tất cả các hạng mục trong Bảng tiên lượng nhằm chứng minh sự nhất quán giữa
các đơn giá đó với phương pháp và tiến độ thi công đề xuất. Sau khi đánh giá
bảng phân tích đơn giá chi tiết và xem xét tiến độ thanh toán hợp đồng dự kiến,
Chủ đầu tư có thể yêu cầu tăng giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng đủ để bảo vệ
Chủ đầu tư khỏi bị thiệt hại tài chính trong trường hợp Nhà thầu trúng thầu
không thực hiện được hợp đồng.

* Chủ đầu tư sẽ đánh giá năng lực, kinh nghiệm của Nhà thầu có HSDT đáp ứng
cơ bản HSMT và có giá đánh giá thấp nhất theo các tiêu chí về năng lực.
- Việc đánh giá sẽ được thực hiện trên cơ sở kiểm tra các tài liệu mà
Nhà thầu đã nộp làm bằng chứng để chứng minh năng lực theo quy định.
- Điều kiện tiên quyết để Nhà thầu được trao hợp đồng là phải đáp ứng
năng lực. Nếu Nhà thầu không đáp ứng năng lực thì HSDT của Nhà thầu sẽ bị
loại và Chủ đầu tư sẽ tiếp tục đánh giá năng lực của Nhà thầu có giá đánh giá
thấp tiếp theo.
6. Nội dung các khoản mục của hợp đồng và các nội dung chính cần thực
hiện trong giai đoạn thương thảo và ký kết hợp đồng xây lắp:

A - CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1.

Địn
h nghĩa

1.1

Những từ có chữ cái đầu được viết hoa dùng để nhận dạng các thuật ngữ được
định nghĩa.
(a)

Giá Hợp Đồng Được Chấp Thuận là tổng giá trị được chấp thuận trong
Thư Chấp Thuận cho việc thực hiện và hoàn thành Công Trình và sửa
chữa khắc phục bất cứ sai sót nào.

(b)

Bảng Kê Các Hoạt Động là bảng liệt kê các hoạt động bao gồm thi công,

lắp đặt, thử nghiệm và nghiệm thu Công Trình theo hợp đồng trọn gói.
Nó bao gồm giá trọn gói cho mỗi hoạt động, được sử dụng để định giá
và đánh giá tác động của các Thay Đổi và Sự Kiện Bồi Thường.
17


(c)

Hòa Giải Viên là người được Chủ Đầu Tư và Nhà Thầu cùng chỉ định để
giải quyết các tranh chấp hợp đồng, như qui định trong Điều 29 ĐKC.

(d)

Ngân Hàng là tổ chức tài trợ được ghi tên trong ĐKCT.

(e)

Biểu Khối Lượng là bảng kê hoàn chỉnh các khối lượng công việc có
kèm đơn giá và tạo thành một bộ phận của Hồ Sơ Dự Thầu.

(f)

Sự Kiện Bồi Thường là các sự kiện được xác định theo Điều 52 ĐKC
dưới đây.

(g)

Ngày Hoàn Thành là ngày hoàn tất Công Trình được Giám Đốc Dự Án
xác nhận theo Khoản 63.1 ĐKCT.


(h)

Hợp Đồng là Hợp Đồng giữa Chủ Đầu Tư và Nhà Thầu để thực hiện,
hoàn thành và duy tu bảo dưỡng Công Trình. Hợp Đồng bao gồm các
tài liệu liệt kê trong Điều 2.3 ĐKC dưới đây.

(i)

Nhà Thầu là bên có Hồ Sơ Dự Thầu được Chủ Đầu Tư chấp thuận cho
thi công Công Trình.

(j)

Hồ Sơ Dự Thầu của Nhà Thầu là hồ sơ dự thầu đã được Nhà Thầu hoàn
chỉnh và nộp cho Chủ Đầu Tư.

(k)

Giá Hợp Đồng là Giá Hợp Đồng Được Chấp Thuận ghi trong Thư Chấp
Thuận và sau đó được điều chỉnh theo Hợp Đồng.

(l)

Ngày là ngày dương lịch; tháng là tháng dương lịch.

(m) Công Nhật là các đầu vào công việc khác nhau được thanh toán trên cơ
sở thời gian sử dụng nhân công và Thiết Bị của Nhà Thầu, ngoài các
khoản thanh toán cho Vật Tư và Nhà Xưởng liên quan.
(n)


Sai Sót là bất kỳ phần nào của Công Trình chưa hoàn thành theo đúng
Hợp Đồng.

(o)

Chứng Chỉ Kết Thúc Thời Hạn Chịu Trách Nhiệm Về Sai Sót là giấy
chứng nhận được Giám Đốc Dự Án phát hành trên cơ sở Nhà Thầu đã
khắc phục sửa chữa các sai sót Công Trình.

(p)

Thời Hạn Chịu Trách Nhiệm Về Sai Sót là khoảng thời gian được ghi
trong Khoản 44.1 ĐKCT, và được tính kể từ Ngày Hoàn Thành.

(q)

Bản Vẽ là các bản vẽ của Công Trình, bao gồm các bản vẽ theo Hợp
Đồng và bất kỳ bản vẽ điều chỉnh hoặc bổ sung nào do Chủ Đầu Tư
(hay thay mặt Chủ Đầu Tư) phát hành theo đúng Hợp Đồng, bao gồm
các tính toán và thông tin khác được Giám Đốc Dự Án cung cấp hay
phê chuẩn để thực hiện Hợp Đồng.

(r)

Chủ Đầu Tư là bên thuê Nhà thầu thi công Công Trình, như quy định
trong ĐKCT.

(s)

Thiết Bị là các máy móc và xe cộ của Nhà Thầu được tạm thời mang đến

công trường để thi công Công Trình.

(t)

“Bằng văn bản” hay “văn bản” là bản ghi bằng tay, đánh máy, được in ra
hoặc có dạng điện tử và sau đó được lưu trữ lâu dài;

(u)

Giá Hợp Đồng Ban Đầu là Giá Hợp Đồng ghi trong Thư Chấp Thuận của
18


Chủ Đầu Tư.
(v)

Ngày Hoàn Thành Dự Kiến là ngày mà dự kiến Nhà Thầu sẽ hoàn thành
Công Trình. Ngày Hoàn Thành Dự Kiến được qui định trong ĐKCT.
Chỉ có Chủ Đầu Tư mới có thể điều chỉnh Ngày Hoàn Thành Dự Kiến
bằng cách cho phép gia hạn thời gian hay đẩy nhanh tiến độ.

(w) Vật Tư là tất cả mọi thứ được cung cấp, kể cả các vật dụng tiêu hao,
được Nhà Thầu sử dụng trong Công Trình.
(x)

Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu, tùy theo ngữ cảnh.

(y)

Nhà Xưởng là bất kỳ bộ phận không tách rời nào của Công Trình có

chức năng cơ điện, hoá học hay sinh học.

(z)

Giám Đốc Dự Án là người được ghi tên trong ĐKCT (hoặc bất kỳ
người nào khác có thẩm quyền thay thế Giám Đốc Dự Án theo quyết
định của Chủ Đầu Tư và được Chủ Đầu Tư thông báo cho Nhà Thầu)
chịu trách nhiệm giám sát thi công Công Trình và quản lý Hợp Đồng.

(aa) ĐKCT là Điều kiện cụ thể của Hợp Đồng.
(bb) Công Trường là khu vực được xác định trong ĐKCT.
(cc) Báo Cáo Khảo Sát Công Trường là các báo cáo được đính kèm trong hồ
sơ mời thầu và là các báo cáo thực tế giải thích điều kiện bề mặt và
tầng dưới bề mặt ở Công Trường.
(dd) Quy Định Kỹ Thuật là các yêu cầu kỹ thuật của Công Trình kèm trong
Hợp Đồng và bất kỳ thay đổi hay bổ sung nào được Giám Đốc Dự Án
đưa ra hay phê chuẩn.
(ee) Ngày Khởi Công là ngày được ghi trong ĐKCT. Đó là ngày chậm nhất
mà Nhà Thầu phải bắt đầu thi công Công Trình. Ngày Khởi Công
không nhất thiết phải trùng với Ngày tiếp nhận mặt bằng Công Trường.
(ff) Nhà Thầu Phụ là một cá nhân hay tổ chức ký hợp đồng với Nhà Thầu để
thực hiện một phần công việc trong Hợp Đồng, bao gồm các công việc
tại Công Trường.
(gg) Công Trình Tạm là các công trình cần thiết cho việc thi công và lắp đặt
Công Trình do Nhà Thầu thiết kế, thi công, lắp đặt và tháo dỡ.
(hh) Thay Đổi là chỉ thị do Giám đốc dự án đưa ra làm thay đổi Công Trình.
(ii)
2.

Diễ

n giải

Công Trình là những gì mà Hợp Đồng yêu cầu Nhà Thầu thi công, lắp
đặt và bàn giao cho Chủ Đầu Tư được xác định trong ĐKCT.

2.1 Các tiêu đề không có ý nghĩa gì đặc biệt quan trọng, các từ ngữ mang ý nghĩa
bình thường trong ngôn ngữ của Hợp Đồng trừ khi được định nghĩa đặc biệt.
Giám Đốc Dự Án phải cung cấp các chỉ dẫn để giải thích rõ các thắc mắc về
ĐKC.
2.2 Nếu việc hoàn thành từng phần được quy định trong ĐKCT, thì các tham chiếu
trong ĐKC về Công Trình, Ngày Hoàn Thành và Ngày Hoàn Thành Dự Kiến
cũng sẽ áp dụng cho bất kỳ phần nào của Công Trình (trừ các tham chiếu về
Ngày Hoàn Thành và Ngày Hoàn Thành Dự Kiến cho toàn bộ Công Trình).
19


2.3 Các tài liệu cấu thành Hợp Đồng phải được diễn giải theo thứ tự ưu tiên sau đây:
(a)

Thỏa thuận Hợp đồng

(b)

Thư Chấp Thuận.

(c)

Đơn Dự thầu

(d)


Điều kiện cụ thể của Hợp Đồng

(e)

Danh sách các quốc gia hợp lệ được quy định tại Chương V của Hồ sơ
mời thầu

(f)

Điều kiện chung của Hợp Đồng, bao gồm Phụ lục

(g)

Quy Định Kỹ Thuật,

(h)

Bản Vẽ,

(i)

Biểu khối lượng, và

(j)
3.

Bất kỳ tài liệu nào khác được liệt kê trong ĐKCT để cấu thành một
phần của Hợp Đồng.


Luậ 3.1
t và
Ngôn
3.2
ngữ

Ngôn ngữ của Hợp Đồng là tiếng Việt và luật chi phối Hợp Đồng là luật của
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

4.

Thỏ 4.1
a thuận
Hợp
đồng

Các bên sẽ ký kết Thỏa thuận Hợp Đồng trong vòng 28 ngày sau khi Nhà
Thầu nhận được Thư Chấp Thuận, trừ trường hợp Điều kiện Cụ thể có quy
định khác. Thỏa thuận Hợp Đồng sẽ dựa trên những mẫu Hợp Đồng đính kèm
trong Chương X. Thuế tem (stamp-duty) và những chi phí tương tự (nếu có)
do pháp luật quy định liên quan đến việc ký kết Hợp Đồng này sẽ do Chủ Đầu
Tư chịu.

5.

Chu 5.1

Không bên nào được chuyển nhượng toàn bộ hoặc bất kỳ phần nào của Hợp
Đồng hoặc bất kỳ lợi ích hoặc quyền lợi nào đối với Hợp Đồng. Tuy nhiên,
mỗi Bên:


yển
nhượng

Trong thời gian thực hiện Hợp Đồng, Nhà Thầu phải tuân thủ các lệnh cấm
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ được ban hành tại Việt Nam để hành động theo
quyết định của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc theo Chương VII của Hiến
chương Liên Hợp Quốc, Việt Nam đã cấm nhập khẩu hàng hóa từ quốc gia đó
hoặc cấm chi trả cho quốc gia đó cũng như bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào tại
quốc gia đó.

(a) có thể chuyển nhượng toàn bộ hoặc bất kỳ phần nào nếu được sự chấp
thuận trước của Bên còn lại, tùy thuộc hoàn toàn vào quyết định của
Bên còn lại đó, và
(b) có thể, để được bảo lãnh bởi một ngân hàng hoặc tổ chức tài chính bảo
đảm, chuyển nhượng quyền của mình đối với bất kỳ khoản thanh toán
nào chưa đến hạn, hoặc sẽ đến hạn, theo Hợp Đồng này.
6.

Bảo 6.1
quản và
Cung
cấp Hồ


Quy Định Kỹ Thuật và các Bản Vẽ sẽ được Chủ Đầu Tư bảo quản và lưu giữ.
Trừ trường hợp có quy định khác trong Hợp Đồng, hai bản sao của Hợp Đồng
và mỗi Bản Vẽ sẽ được cung cấp cho Nhà Thầu, và Nhà Thầu có thể sao hoặc
yêu cầu thêm bản sao với chi phí do Nhà Thầu chịu.
20



7.

8.

6.2

Các Hồ sơ của Nhà Thầu sẽ được Nhà Thầu bảo quản và lưu giữ, trừ khi và
cho tới khi được Chủ Đầu Tư tiếp nhận. Trừ trường hợp có quy định khác
trong Hợp Đồng, Nhà Thầu sẽ cung cấp cho Giám Đốc Dự Án sáu bản sao của
mỗi Hồ sơ của Nhà thầu.

6.3

Nhà Thầu sẽ giữ tại Công Trường một bản sao của Hợp Đồng, các ấn bản có
tên trong Quy Định Kỹ Thuật, Hồ sơ của Nhà Thầu (nếu có), Bản Vẽ và các
Thay Đổi và những nội dung trao đổi theo Hợp Đồng. Nhân sự của Chủ Đầu
Tư sẽ có quyền tiếp cận tất cả những tài liệu này vào mọi thời điểm hợp lý.

6.4

Nếu một Bên phát hiện ra một lỗi hoặc sai sót trong một tài liệu đã được chuẩn
bị để sử dụng trong việc thi công Công Trình, Bên đó sẽ ngay lập tức thông
báo cho Bên còn lại về lỗi hoặc sai sót đó.

Thô 7.1
ng tin
Bảo mật


Nhân sự của Nhà Thầu và Chủ Đầu Tư sẽ công bố mọi thông tin bảo mật và
thông tin khác theo yêu cầu hợp lý nhằm thẩm tra sự tuân thủ của Nhà Thầu
đối với Hợp Đồng và cho phép thực hiện Hợp Đồng một cách phù hợp.

7.2

Mỗi Bên sẽ phải bảo mật các thông tin của Hợp Đồng, trừ trường hợp phải tiết
lộ trong phạm vi cần thiết để thực hiện nghĩa vụ tương ứng của mỗi bên theo
Hợp Đồng hoặc để tuân thủ pháp luật hiện hành. Mỗi Bên sẽ không được xuất
bản hoặc công bố bất kỳ thông tin nào về Công Trình do Bên còn lại chuẩn bị
nếu không được sự chấp thuận trước của Bên đó. Tuy nhiên, Nhà Thầu sẽ
được phép công bố bất kỳ thông tin nào đã được biết đến rộng rãi, hoặc thông
tin cần thiết để chứng minh năng lực của Nhà Thầu nhằm tham gia đấu thầu
cạnh tranh cho những dự án khác.

7.3

Bất kể những quy định trên đây, Nhà Thầu có thể cung cấp cho (các) Nhà
Thầu Phụ của mình những tài liệu, dữ liệu và thông tin khác nhận được từ Chủ
Đầu Tư ở mức độ cần thiết để (các) Nhà Thầu Phụ thực hiện công việc của
mình theo Hợp Đồng, trong trường hợp đó Nhà Thầu sẽ yêu cầu Nhà Thầu
Phụ cam kết về bảo mật tương tự như yêu cầu áp dụng đối với Nhà Thầu theo
Điều này.

Tuân 8.1
thủ
Luật
pháp
8.2


Nhà Thầu khi thực hiện Hợp Đồng phải tuân thủ luật pháp hiện hành.

Trừ trường hợp có quy định khác trong các Điều kiện Cụ thể:
(a) Chủ Đầu Tư phải xin và chi trả cho mọi giấy phép, phê duyệt và/hoặc đăng
ký của mọi cơ quan có thẩm quyền của địa phương, tỉnh, hoặc trung
ương hoặc đơn vị thực hiện dịch vụ công ở Việt Nam mà (i) các cơ
quan hoặc đơn vị đó đòi hỏi Chủ Đầu Tư phải có được dưới tên của
Chủ Đầu Tư, và (ii) là cần thiết để thực hiện Hợp Đồng, kể cả những
giấy phép, phê duyệt và/hoặc đăng ký cần thiết để Nhà Thầu và Chủ
Đầu Tư thực hiện nghĩa vụ tương ứng của mình theo Hợp Đồng.
(b) Nhà Thầu phải xin và chi trả cho mọi giấy phép, phê duyệt và/hoặc đăng
ký của mọi cơ quan có thẩm quyền của địa phương, tỉnh, hoặc trung
ương hoặc đơn vị thực hiện dịch vụ công ở Việt Nam mà cơ quan hoặc
đơn vị đó đòi hỏi Nhà Thầu phải có được dưới tên của Nhà Thầu, và là
cần thiết để thực hiện Hợp Đồng, kể cả, không giới hạn, thị thực cho
21


nhân sự của Nhà Thầu và Nhà Thầu Phụ và giấy phép nhập khẩu cho
mọi Thiết Bị nhập khẩu của Nhà Thầu. Nhà Thầu sẽ mua mọi giấy
phép, phê duyệt và/hoặc đăng ký không thuộc trách nhiệm của Chủ
Đầu Tư theo Điểm 8.2(a) và cần thiết cho việc thực hiện Hợp Đồng.
Nhà Thầu sẽ bảo đảm để Chủ Đầu Tư không phải chịu bất kỳ thiệt hại
gì từ mọi loại trách nhiệm, hư hại, yêu cầu bồi thường, khoản phạt, tiền
phạt và chi phí nào phát sinh từ hoặc dẫn đến bởi việc vi phạm những
luật đó bởi Chủ Đầu Tư hoặc nhân sự của Chủ Đầu Tư, kể cả Nhà
Thầu Phụ và nhân sự của Nhà Thầu Phụ, mà không ảnh hưởng đến
Khoản 8.1
9.


Trác 9.1
h nhiệm
Chung
và Riêng

Nếu Nhà Thầu là một liên danh bao gồm hai chủ thể trở lên, tất cả những chủ
thể này sẽ chịu trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng đối với Chủ Đầu Tư
về việc thực hiện các điều khoản của Hợp Đồng, trừ trường hợp có quy định
khác đi trong ĐKCT, và sẽ chỉ định một trong những chủ thể đó đóng vai trò là
thành viên đứng đầu liên danh có thẩm quyền ràng buộc với cả liên danh.
Thành phần của liên danh sẽ không được thay đổi nếu không được sự chấp
thuận trước của Chủ Đầu Tư.

10. Quyết 10.1 Giám Đốc Dự Án trong vai trò đại diện cho Chủ Đầu Tư sẽ quyết định các vấn
định của
đề về hợp đồng giữa Chủ Đầu tư và Nhà Thầu, trừ các trường hợp đặc biệt có
Giám
quy định cụ thể khác.
Đốc Dự
Án
11. Ủy
11.1 Trừ phi có quy định khác trong ĐKCT, Giám Đốc Dự Án có thể ủy quyền
quyền
thực hiện bất kỳ nghĩa vụ và trách nhiệm nào của mình cho người khác, trừ
Hòa Giải Viên, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà Thầu, và có thể rút lại
quyết định uỷ quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà Thầu.
12. Thông 12.1 Mọi thông tin trao đổi giữa các bên như đề cập trong Điều kiện Hợp đồng sẽ
tin liên
chỉ có hiệu lực khi được thực hiện bằng văn bản. Văn bản thông báo sẽ chỉ có
lạc

hiệu lực sau khi đã được chuyển tới nơi.
13. Thầu
phụ

13.1 Nhà Thầu có thể ký hợp đồng thầu phụ sau khi có phê chuẩn của Giám Đốc
Dự án, nhưng không được nhượng lại Hợp Đồng mà không có sự phê chuẩn
bằng văn bản của Chủ Đầu Tư. Việc ký hợp đồng thầu phụ không làm thay đổi
các nghĩa vụ của Nhà Thầu.

14. Các
Nhà
thầu
khác

14.1 Nhà Thầu phải hợp tác và cùng làm việc trên Công Trường với các nhà thầu
khác, các cơ quan quản lý, công ty dịch vụ công ích và Chủ Đầu Tư vào những
ngày đã được ghi trong Lịch hoạt động của Các Nhà thầu khác như đề cập
trong ĐKCT. Nhà Thầu cũng sẽ phải cung cấp các phương tiện và dịch vụ cho
các bên đó như đã mô tả trong Lịch hoạt động. Chủ Đầu Tư có thể sửa đổi
Lịch hoạt động của Các Nhà thầu khác, và sẽ thông báo bằng văn bản cho Nhà
Thầu về những thay đổi đó.

22


15. Nhân 15.1 Nhà Thầu phải huy động các nhân sự chủ chốt và sử dụng các thiết bị đã xác
sự và
định trong Hồ Sơ Dự Thầu để thi công Công Trình hoặc huy động các nhân sự
Thiết bị
hay thiết bị khác được Giám Đốc Dự Án phê chuẩn. Giám Đốc Dự Án sẽ chỉ

phê chuẩn đề xuất thay thế nhân sự và thiết bị chủ chốt trong trường hợp năng
lực và trình độ của nhân sự và thiết bị thay thế về cơ bản bằng hoặc cao hơn so
với đề xuất trong Hồ Sơ Dự Thầu.
15.2 Nếu Giám Đốc Dự Án yêu cầu Nhà Thầu cho một nhân sự của Nhà Thầu thôi
việc với lý do chính đáng, thì Nhà Thầu phải bảo đảm rằng người đó sẽ rời
khỏi Công Trường trong vòng bảy ngày làm việc và không còn mối liên hệ nào
nữa với công việc trong Hợp Đồng.
15.3 Nếu Chủ Đầu Tư, Giám Đốc Dự Án hoặc Nhà Thầu xác định được một nhân
sự nào của Nhà Thầu tham gia các hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng,
ép buộc hoặc cản trở [hoặc những hành vi bị cấm khác] trong quá trình thi
công Công Trình thì nhân viên đó sẽ bị cho thôi việc theo Khoản 15.2 ở trên.
16. Rủi ro 16.1 Chủ Đầu Tư chịu mọi rủi ro mà Hợp Đồng này xác định là rủi ro của Chủ Đầu
của Chủ
Tư, và Nhà Thầu chịu mọi rủi ro mà Hợp Đồng này xác định là rủi ro của Nhà
Đầu Tư
Thầu.
và Nhà
Thầu
17. Rủi ro 17.1 Kể từ Ngày Khởi Công cho đến khi có Chứng Chỉ Kết Thúc Thời Hạn Chịu
của Chủ
Trách Nhiệm Sửa Chữa Sai Sót, các rủi ro sau đây được xác định là rủi ro của
Đầu Tư
Chủ Đầu Tư:
(a) Rủi ro thương vong với con người, và mất mát hay hư hỏng tài sản (không
kể Công Trình, Nhà Xưởng, Vật Tư và Thiết Bị) do
(i)

sử dụng hoặc giữ Công Trường để thi công Công Trình hoặc dùng
cho Công Trình, và điều này là kết quả không thể tránh được khi
thi công Công Trình, hoặc


(ii)

Chủ Đầu Tư hoặc bất kỳ người nào hay bên nào được Chủ Đầu Tư
tuyển dụng hoặc ký hợp đồng, ngoại trừ Nhà Thầu, đã có sơ suất,
vi phạm chức năng nhiệm vụ quy định, hay can thiệp vào quyền lợi
hợp pháp của bên khác.

(b) Rủi ro hư hại đối với Công Trình, Nhà Xưởng, Vật Tư và Thiết Bị do lỗi
của Chủ Đầu Tư hay thiết kế của Chủ Đầu Tư, hoặc do chiến tranh hay
tình trạng nhiễm phóng xạ trực tiếp ảnh hưởng đến Việt Nam.
17.2 Kể từ Ngày Hoàn Thành cho đến khi có Chứng Chỉ Kết Thúc Thời Hạn Chịu
Trách Nhiệm Sửa Chữa Sai Sót, các rủi ro tổn thất hay hư hại đối với Công
Trình, Nhà Xưởng và Vật Tư được xác định là rủi ro của Chủ Đầu Tư ngoại
trừ trường hợp tổn thất hay hư hại đó có nguyên nhân là
(a)

Công Trình có Sai Sót tồn tại vào Ngày Hoàn Thành,

(b)

một sự kiện xảy ra trước Ngày Hoàn Thành và đó không phải là rủi ro
của Chủ Đầu Tư, hoặc

(c)

các hoạt động của Nhà Thầu trên Công Trường sau Ngày Hoàn Thành.

18. Rủi ro 18.1 Kể từ Ngày Khởi Công cho đến khi có Chứng Chỉ Kết Thúc Thời Hạn Chịu
23



của Nhà
Thầu

19. Bảo
hiểm

Trách Nhiệm Sửa Chữa Sai Sót, các rủi ro thương tích hoặc tử vong đối với
con người và mất mát hay hư hỏng đối với tài sản (bao gồm nhưng không hạn
chế ở Công Trình, Nhà Xưởng, Vật Tư và Thiết Bị) mà không được xác định
là rủi ro của Chủ Đầu Tư thì sẽ được xác định là rủi ro của Nhà Thầu.
19.1 Nhà Thầu phải cung cấp một khoản bảo hiểm, đứng tên chung của Chủ Đầu
Tư và Nhà Thầu, có thời hạn bao quát từ Ngày Khởi Công cho đến hết Thời
Hạn Chịu Trách Nhiệm Sửa Chữa Sai Sót, với giá trị bảo hiểm và giá trị khấu
trừ theo quy định ở ĐKCT đối với các sự kiện sau đây được xác định là do rủi
ro của Nhà Thầu:
(a)

mất mát hay hư hại đối với Công Trình, Nhà Xưởng và Vật Tư;

(b)

mất mát hay hư hại đối với Thiết Bị,

(c)

mất mát hay hư hại tài sản (ngoại trừ Công Trình, Nhà Xưởng, Vật Tư và
Thiết Bị) liên quan đến Hợp Đồng, và


(d)

có người bị thương hay tử vong.

19.2 Các hợp đồng và chứng nhận bảo hiểm phải được Nhà Thầu trình Giám Đốc
Dư Án phê duyệt trước Ngày Khởi Công. Tất cả các khoản bảo hiểm phải
được bồi thường bằng Đồng Việt Nam để đền bù cho các tổn thất và hư hại
phát sinh.
19.3 Nếu Nhà Thầu không cung cấp bất kỳ hợp đồng và chứng nhận bảo hiểm nào
như yêu cầu thì Chủ Đầu Tư có thể ký hợp đồng bảo hiểm mà lẽ ra Nhà Thầu
phải cung cấp và sau đó, thu lại số tiền đóng bảo hiểm mà Chủ Đầu Tư đã trả
từ các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà Thầu hoặc, nếu không có khoản
thanh toán nào đến hạn, thì khoản tiền đóng bảo hiểm sẽ được coi là nợ phải
trả của Nhà Thầu.
19.4 Không được phép thay đổi các điều khoản bảo hiểm nếu không có sự phê
chuẩn bằng văn bản của Giám Đốc Dự Án .
19.5 Cả hai bên phải tuân thủ bất kỳ điều kiện nào trong hợp đồng bảo hiểm.
20. Dữ
20.1 Nhà Thầu có trách nhiệm nghiên cứu các Dữ liệu về Công Trường được đề cập
liệu về
trong ĐKCT và bất kỳ thông tin nào khác mà Nhà Thầu có được liên quan đến
Công
Công Trường.
Trường
21. Nhà
21.1 Nhà Thầu phải thi công và lắp đặt Công Trình theo đúng các Quy Định Kỹ
Thầu thi
Thuật và Bản Vẽ.
công
Công

Trình
22. Công 22.1 Nhà Thầu có thể bắt đầu thi công Công Trình vào Ngày Khởi Công và phải thi
Trình
công Công Trình theo đúng Kế hoạch thi công mà Nhà Thầu đã trình lên Chủ
phải
Đầu Tư, sau đó được cập nhật và có sự phê chuẩn của Giám Đốc Dự Án; Nhà
được
thầu phải hoàn thành công trình vào Ngày Hoàn Thành Dự Kiến.
hoàn
thành
24


vào
Ngày
Hoàn
Thành
Dự Kiến
23. Phê
23.1 Nhà Thầu phải trình lên cho Giám Đốc Dự Án phê duyệt các Quy Định Kỹ
duyệt
Thuật và Bản Vẽ mô tả các Công Trình Tạm.
của
23.2 Nhà Thầu phải chịu trách nhiệm về việc thiết kế các Công Trình Tạm.
Giám
Đốc Dư 23.3 Việc phê chuẩn của Giám Đốc Dự Án sẽ không làm thay đổi trách nhiệm của
Án
Nhà Thầu đối với việc thiết kế các Công Trình Tạm.
23.4 Nhà Thầu phải xin phê chuẩn của các bên thứ ba về việc thiết kế các Công
Trình Tạm, nếu cần thiết.

23.5 Tất cả các Bản Vẽ do Nhà Thầu chuẩn bị nhằm thực hiện các công trình tạm
hay vĩnh cửu đều phải được sự phê chuẩn của Giám Đốc Dự Án trước khi sử
dụng.
24. An
toàn

24.1 Nhà Thầu phải chịu trách nhiệm về an toàn của tất cả các hoạt động tại Công
Trường.

25. Các
khám
phá

25.1 Bất kỳ vật gì có tính chất lịch sử hay có giá trị đáng kể được phát hiện tình cờ
tại Công Trường sẽ là tài sản của Chủ Đầu Tư. Nhà thầu phải thông báo cho
Giám Đốc Dự Án các phát hiện này và tuân theo chỉ dẫn của Giám Đốc Dự
Án để xử lý các trường hợp này.

26. Quyền 26.1 Chủ Đầu Tư phải giao quyền sử dụng tất cả các phần của Công Trường cho
sử dụng
Nhà Thầu. Nếu một phần nào đó của Công Trường chưa được giao cho Nhà
Công
Thầu sử dụng vào ngày quy định trong ĐKCT thì Chủ Đầu Tư sẽ bị xem là đã
Trường
gây chậm trễ cho việc bắt đầu các hoạt động liên quan, và điều này sẽ được
xác định là một Sự Kiện Bồi Thường.
27. Ra vào 27.1 Nhà Thầu phải cho phép Giám Đốc Dự Án hay bất kỳ người nào khác được
Công
Giám Đốc Dự Án uỷ quyền ra vào Công Trường và ra vào bất kỳ nơi nào đang
Trường

thực hiện hoặc dự kiến sẽ thực hiện công việc có liên quan đến Hợp Đồng.
28. Chỉ
dẫn,
thanh
tra và
kiểm
toán

28.1 Nhà Thầu phải thực hiện tất cả các chỉ dẫn của Giám Đốc Dự Án khi các chỉ
dẫn này tuân theo luật pháp quy định và được áp dụng ở nơi có Công Trường.

28.2 Nhà Thầu phải lưu giữ, và cố gắng một cách hợp lý để đảm bảo rằng các Nhà
Thầu Phụ và tư vấn phụ cũng sẽ lưu giữ các báo cáo kế toán và sổ sách ghi
chép chính xác và có hệ thống về Công Trình, theo hình thức trình bày và mức
độ chi tiết thích hợp để có thể xác định rõ những thay đổi về thời gian và chi
phí liên quan đến Công Trình.

25


×