Tải bản đầy đủ (.pdf) (280 trang)

Tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam đối với người nghèo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 280 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGÔ MẠNH CHÍNH

TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI VIỆT NAM
ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018


4

MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Chương 1. Giới thiệu luận án tiến sĩ kinh tế ............................................................... 1
1.1. Sự cần thiết và lý do chọn đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 2
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 2
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3


1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.3.2.1. Về không gian ...................................................................................................... 3
1.3.2.2. Về thời gian ......................................................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.4.1. Phương pháp định tính ........................................................................................... 4
1.3.2. Phương pháp định lượng ......................................................................................... 4
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 4
1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................... 4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 5
1.6. Những điểm mới của luận án .................................................................................. 5
1.7. Kết cấu luận án......................................................................................................... 5
Kết luận chương 1 ........................................................................................................... 6
Chương 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và lược khảo các công trình
nghiên cứu liên quan đến tác động của tín dụng đối với người nghèo ..................... 7
2.1. Theo các chương trình giảm nghèo ........................................................................... 7


5

2.2. Theo các vấn đề xã hội ............................................................................................ 14
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 20
Chương 3. Cơ sở lý thuyết về tác động của tín dụng ngân hàng CSXH đối với
người nghèo và mô hình nghiên cứu .......................................................................... 22
3.1. Tín dụng ngân hàng ............................................................................................... 22
3.1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại .......................................................................... 22
3.1.2. Tín dụng ngân hàng CSXH ................................................................................... 23
3.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................... 23
3.1.2.2. Đặc điểm ............................................................................................................ 23
3.1.3. Sự khác nhau giữa tín dụng ngân hàng CSXH và tín dụng ngân hàng

thương mại ...................................................................................................................... 24
3.2. Khái niệm về tín dụng vi mô và nghèo ................................................................ 25
3.2.1. Tín dụng vi mô ...................................................................................................... 25
3.2.2. Nghèo ................................................................................................................... 26
3.3. Lý thuyết về tác động của tín dụng vi mô đối với người nghèo ......................... 27
3.3.1. Các nghiên cứu lý thuyết ...................................................................................... 27
3.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm ............................................................................... 35
3.4. Tác động của tín dụng vi mô đối với người nghèo .............................................. 43
3.5. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 45
3.6. Ý nghĩa của việc tăng cường tín dụng ngân hàng CSXH Việt Nam đối với
người nghèo .................................................................................................................. 48
3.7. Kinh nghiệm tăng cường TDVM đối với người nghèo ở một số quốc gia trên
thế giới ............................................................................................................................ 49
3.7.1. Kinh nghiệm của Bangladesh ............................................................................... 49
3.7.2. Kinh nghiệm của Nam Phi .................................................................................... 51
3.7.3. Kinh nghiệm của Hà Lan ...................................................................................... 53
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 54
Chương 4. Thực trạng tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam
đối với người nghèo ....................................................................................................... 56
4.1. Tổng quan về ngân hàng CSXH ........................................................................... 56


6

4.1.1. Quá trình ra đời ngân hàng CSXH ........................................................................ 56
4.1.2. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................................... 57
4.1.3. Phương thức hoạt động ......................................................................................... 59
4.1.4. Kết quả hoạt động ................................................................................................ 62
4.1.4.1. Tập trung nguồn vốn .......................................................................................... 62
4.1.4.2. Cho vay .............................................................................................................. 64

4.1.4.3. Thu nợ ................................................................................................................ 65
4.1.4.4. Quản lý dư nợ .................................................................................................... 65
4.1.4.5. Kết quả hoạt động tài chính ............................................................................... 68
4.2. Thực trạng nghèo đói và chương trình giảm nghèo giai đoạn 2011-2015,
giai đoạn 2016-2020 của Việt Nam ............................................................................. 70
4.2.1. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020 .... 70
4.2.2. Thực trạng và nguyên nhân nghèo ở Việt Nam ................................................... 72
4.2.2.1. Thực trạng nghèo ở Việt Nam .......................................................................... 72
4.2.2.2. Nguyên nhân nghèo ở Việt Nam ...................................................................... 75
4.2.3. Mối quan hệ giữa nghèo và các vấn đề xã hội ...................................................... 76
4.3. Thực trạng tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với
người nghèo ................................................................................................................... 77
4.3.1. Định hướng của chính phủ đối với giảm nghèo.................................................... 77
4.3.2. Tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo ........... 81
4.3.2.1. Đối với việc gia tăng thu nhập người nghèo ..................................................... 81
4.3.2.2. Đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay (trả nợ vay đúng hạn) của
người nghèo ................................................................................................................... 82
4.3.2.3. Đối với việc gia tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng CSXH của
người nghèo ................................................................................................................... 83
Kết luận chương 4 ......................................................................................................... 84
Chương 5. Khảo sát, kiểm định mô hình nghiên cứu về tác động tín dụng của
ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo ..................................................... 85
5.1. Nghiên cứu sơ bộ .................................................................................................... 86
5.1.1. Phỏng vấn chuyên gia ........................................................................................... 86


7

5.1.2. Phỏng vấn nhóm ................................................................................................... 87
5.2. Nghiên cứu chính thức........................................................................................... 90

5.2.1. Các biến nghiên cứu.............................................................................................. 90
5.2.2. Điều tra, khảo sát và thu thập dữ liệu ................................................................... 94
5.2.3. Cách thức tổ chức điều tra, khảo sát ..................................................................... 95
5.2.4. Nội dung điều tra, khảo sát và thống kê mô tả các biến nghiên cứu .................. 96
5.2.5. Mô hình hồi quy .................................................................................................... 97
5.2.6. Kết quả chạy các mô hình ................................................................................... 100
5.2.6.1. Mô hình đánh giá việc gia tăng thu nhập của người nghèo ............................ 100
5.2.6.2. Mô hình đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay (việc trả nợ vay đúng hạn) của
người nghèo ................................................................................................................. 107
5.2.6.3. Mô hình đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH
của người nghèo ........................................................................................................... 116
5.3. Đánh giá chung về tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam
đối với người nghèo .................................................................................................... 122
5.3.1. Những tác động tích cực .................................................................................... 124
5.3.2. Những tác động chưa tích cực và nguyên nhân .................................................. 125
5.3.2.1. Những tác động chưa tích cực ......................................................................... 125
5.3.2.2. Nguyên nhân của những tác động chưa tích cực ............................................. 126
Kết luận chương 5 ....................................................................................................... 128
Chương 6. Giải pháp tăng cường tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam
đối với người nghèo ..................................................................................................... 130
6.1. Định hướng, mục tiêu và chỉ tiêu giảm nghèo bền vững ở Việt Nam đến
năm 2020 ...................................................................................................................... 131
6.1.1. Định hướng ......................................................................................................... 131
6.1.2. Mục tiêu .............................................................................................................. 131
6.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 131
6.1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................. 132
6.1.3. Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2020............................................... 132
6.2. Định hướng phát triển ngân hàng CSXH đến năm 2020 ................................ 133



8

6.2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 134
6.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................... 134
6.2.3. Định hướng hoạt động ........................................................................................ 135
6.2.4. Các điều kiện, cơ sở hỗ trợ để ngân hàng CSXH hoạt động theo định
hướng ............................................................................................................................ 136
6.3. Giải pháp tăng cường tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
đối với người nghèo ..................................................................................................... 139
6.3.1. Nhóm giải pháp của ngân hàng CSXH ............................................................... 139
6.3.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ của chính phủ, các ngành, địa phương và bản thân
người nghèo .................................................................................................................. 147
6.3.2.1. Nhóm giải pháp của chính phủ ........................................................................ 147
6.3.2.2. Giải pháp của Bộ LĐ-TB&XH ........................................................................ 148
6.3.2.3. Nhóm giải pháp của chính quyền địa phương các cấp .................................... 149
6.3.2.4. Nhóm giải pháp của các tổ chức CT-XH nhận ủy thác ................................... 153
6.3.2.5. Giải pháp của các tổ tiết kiệm & vay vốn ........................................................ 154
6.3.2.6. Giải pháp của bản thân người nghèo ............................................................... 155
Kết luận chương 6 ....................................................................................................... 156
Kết luận ......................................................................................................................... 157
Danh mục công trình
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 4.1. Tổng hợp nguồn vốn của ngân hàng CSXH qua các năm trong giai đoạn
2011-2016
Phụ lục 4.2. Tổng hợp doanh số cho vay các chương trình tín dụng giai đoạn 20112016
Phụ lục 4.3. Tổng hợp doanh số thu nợ các chương trình tín dụng trong giai đoạn
2011-2016
Phụ lục 4.4. Chi tiết dư nợ của từng chương trình tín dụng qua các năm trong giai
đoạn 2011-2016
Phụ lục 4.5. Chất lượng tín dụng của từng chương trình cho vay thời điểm 31/12/2016



9

Phụ lục 4.6. Thống kê thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 20112015 theo khu vực.
Phụ lục 4.7. Thống kê thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 20152016 theo khu vực
Phụ lục 5.1. Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia
Phụ lục 5.2. Nội dung trả lời của chuyên gia (Ông Ngô Trường Thi – Chánh văn
phòng quốc gia về giảm nghèo)
Phụ lục 5.3. Nội dung trả lời của chuyên gia (TS Nguyễn Duy Lượng – Phó Chủ tịch
Trung ương Hội nông dân Việt Nam)
Phụ lục 5.4. Nội dung trả lời của chuyên gia (Ông Phan Trọng Hữu – Phó trưởng Ban
chỉ đạo giảm nghèo tỉnh Đồng Nai)
Phụ lục 5.5. Nội dung trả lời của chuyên gia (Ông Nguyễn Nhữ Điều – Nguyên Phó
Giám đốc chi nhánh ngân hàng CSXH tỉnh Đồng Nai)
Phụ lục 5.6. Bảng câu hỏi phỏng vấn nhóm
Phụ lục 5.7. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ I)
Phụ lục 5.8. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ II)
Phụ lục 5.9. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ III)
Phụ lục 5.10. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ IV)
Phụ lục 5.11. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ V)
Phụ lục 5.12. Nội dung trả lời phỏng vấn nhóm (Nhóm thứ VI)
Phụ lục 5.13 Bảng câu hỏi điều tra khảo sát
Phụ lục 5.14. Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá gia tăng thu nhập)
Phụ lục 5.15. Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá việc trả nợ đúng hạn)
Phụ lục 5.16. Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá khả năng tiếp cận các
nguồn vốn tín dụng)
Phụ lục 5.17. Bảng tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát



10

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT

ASXH

An sinh xã hội

CSXH

Chính sách xã hội

CT-XH

Chính trị - xã hội

DTTS

Dân tộc thiểu số

ĐTCS

Đối tượng chính sách

KT-XH

Kinh tế - xã hội

LĐ-TB&XH


Lao động – Thương binh và Xã hội

MFPED

Ủy ban tài chính, kế hoạch và phát triển kinh tế

HĐQT

Hội đồng quản trị

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCVM

Tài chính vi mô

TDVM

Tín dụng vi mô

TDUĐ

Tín dụng ưu đãi

UBND

Ủy ban nhân dân


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

WB

Ngân hàng thế giới

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


11

DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU

Hình
Hình 4.1

Mô hình tổ chức của ngân hàng CSXH

Hình 4.2

Mối quan hệ giữa nghèo và các vấn đề xã hội

Hình 6.1

Hệ thống hóa các chương trình cho vay của ngân hàng CSXH


Bảng
Bảng 2.1
Bảng 3.1

Bảng 4.1

Bảng 4.2

Bảng tổng hợp các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Sự khác biệt giữa tín dụng ngân hàng CSXH và tín dụng ngân hàng
thương mại
Chi tiết dư nợ ủy thác theo từng tổ chức CT-XH qua các năm trong giai
đoạn 2011-2016
Tỷ trọng dư nợ và chất lượng dịch vụ ủy thác của các tổ chức CT-XH
thời điểm 31/12/2016

Bảng 4.3

Kết quả hoạt động tài chính của ngân hàng CSXH giai đoạn 2011-2016

Bảng 4.4

Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015

Bảng 4.5

Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020

Bảng 4.6


Kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo qua các năm trong giai đoạn 2011-2015

Bảng 4.7

Kết quả giảm tỷ lệ hộ nghèo qua các năm trong giai đoạn 2015-2016

Bảng 4.8

Tỷ lệ giữa doanh số thu nợ trên dư nợ của ngân hàng CSXH qua các năm
trong giai đoạn 2011-2016

Bảng 5.1

Danh sách địa bàn thực hiện và số lượng mẫu điều tra, khảo sát

Bảng 5.2

Thống kê mô tả các biên nghiên cứu

Bảng 5.3

Ý nghĩa kinh tế của các biến (Đánh giá việc gia tăng thu nhập).

Bảng 5.4

Tác động của các biến đến việc gia tăng thu nhập.

Bảng 5.5

Ý nghĩa kinh tế của các biến (Đánh giá việc trả nợ đúng hạn).


Bảng 5.6

Tác động của các biến đến việc trả nợ đúng hạn.

Bảng 5.7

Tác động biên của các biến đến việc trả nợ đúng hạn


12

Bảng 5.8
Bảng 5.9

Ý nghĩa kinh tế của các biến (Đánh giá khả năng tiếp cận các nguồn vốn
tín dụng).
Tác động của các biến đến khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng.

Biểu đồ
Biểu đồ 4.1

Cơ cấu, tỷ trọng các loại vốn của ngân hàng CSXH thời điểm 31/12/2016

Biểu đồ 4.2

Tăng trưởng dư nợ của ngân hàng CSXH trong giai đoạn 2011-2016

Biểu đồ 4.3


Tỷ trọng dư nợ các chương trình tín dụng các tổ chức CT-XH nhận ủy
thác thời điểm 31/12/2016

Biểu đồ 4.4

Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015

Biểu đồ 4.5

Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2016-2020

Phụ lục
Phụ lục 4.1

Phụ lục 4.2

Phụ lục 4.3

Phụ lục 4.4
Phụ lục 4.5
Phụ lục 4.6

Phụ lục 4.7
Phụ lục 5.1
Phụ lục 5.2

Phụ lục 5.3

Tổng hợp nguồn vốn của ngân hàng CSXH qua các năm trong giai đoạn
2011-2016

Tổng hợp doanh số cho vay các chương trình tín dụng giai đoạn 20112016
Tổng hợp doanh số thu nợ các chương trình tín dụng trong giai đoạn
2011-2016
Chi tiết dư nợ của từng chương trình tín dụng qua các năm trong giai
đoạn 2011-2016
Chất lượng tín dụng của từng chương trình cho vay thời điểm 31/12/2016
Thống kê thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 20112015 theo khu vực.
Thống kê thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo ở Việt Nam giai đoạn 20152016 theo khu vực
Bảng câu hỏi phỏng vấn chuyên gia.
Nội dung trả lời của chuyên gia – Ông Ngô Trường Thi, Chánh văn
phòng quốc gia về giảm nghèo.
Nội dung trả lời của chuyên gia – Ông Nguyễn Duy Lượng, Phó Chủ tich
Trung ương Hội nông dân Việt Nam.


13

Phụ lục 5.4

Phụ lục 5.5

Nội dung trả lời của chuyên gia – Ông Phan Trọng Hữu, Phó Ban chỉ đạo
giảm nghèo tỉnh Đồng Nai.
Nội dung trả lời của chuyên gia – Ông Nguyễn Nhữ Điều, Nguyên Phó
Giám đốc Chi nhánh ngân hàng CSXH tỉnh Đồng Nai.

Phụ lục 5.6

Bảng câu hỏi phỏng vấn nhóm.


Phụ lục 5.7

Nội dung trả lời của nhóm I

Phụ lục 5.8

Nội dung trả lời của nhóm II

Phụ lục 5.9

Nội dung trả lời của nhóm III

Phụ lục 5.10

Nội dung trả lời của nhóm IV

Phụ lục 5.11

Nội dung trả lời của nhóm V

Phụ lục 5.12

Nội dung trả lời của nhóm VI

Phụ lục 5.13

Bảng câu hỏi điều tra, khảo sát (Đánh giá việc gia tăng thu nhập).

Phụ lục 5.14


Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá việc gia tăng thu nhập).

Phụ lục 5.15

Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá việc trả nợ đúng hạn).

Phụ lục 5.16
Phụ lục 5.17

Bảng mô tả biến điều tra, khảo sát (Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn
vốn tín dụng ngân hàng CSXH).
Bảng tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát.


14

Chương 1
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
1.1. Sự cần thiết và lý do chọn đề tài
Hiện nay, vấn đề giảm nghèo đang được cả thế giới quan tâm trong đó có đất
nước Việt Nam. Ở Việt Nam, giảm nghèo là một trong những chương trình mục tiêu
quốc gia quan trọng với từng giai đoạn cụ thể để phù hợp với sự phát triển của nền
kinh tế và đất nước. Trong phạm vi cả nước, ở từng địa phương khác nhau, do đặc
điểm địa lý và điều kiện kinh tế mà mức sống của người dân và tỷ lệ hộ nghèo cũng
khác nhau.
Theo kết quả khảo sát của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội (LBTB&XH), đầu giai đoạn 2011-2015 Việt Nam có trên 3 triệu hộ nghèo, chiếm tỷ lệ
14,20% so tổng số hộ dân và trên 1,6 triệu hộ cận nghèo, chiếm tỷ lệ 7,49% so tổng số
hộ dân. Tại một số vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) ở Tây Bắc,
Tây Nguyên và khu vực miền núi ở một số tỉnh miền Trung có những huyện, xã tỷ lệ
hộ nghèo còn trên 50% hộ nghèo, thậm chí có một số địa phương trên 70%. Số lượng

hộ nghèo trong vùng đồng bào dân tộc ít người chiếm khoảng 50% tổng số hộ nghèo
của cả nước.
Vì vậy, việc giảm tỷ lệ hộ nghèo, giảm khoảng cách chênh lệch về giàu –
nghèo giữa các vùng miền, giữa các địa phương, giữa thành thị và nông thôn là nhiệm
vụ trọng yếu của Đảng và Nhà nước.
Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về vai trò
của hệ thống tài chính vi mô (TCVM) và tín dụng vi mô (TDVM) đối với chương
trình giảm nghèo của quốc gia tuy nhiên các nghiên cứu này chưa đánh giá cụ thể về
tác động của TDVM đối với người nghèo ở các khía cạnh là gia tăng thu nhập, hiệu
quả sử dụng vốn vay (việc trả nợ đúng hạn) và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín
dụng do đó việc lựa chọn để thực hiện đề tài luận án nhằm mục đích đánh giá tác động
tín dụng của ngân hàng Chính sách xã hội (CSXH) Việt Nam đối với người nghèo ở
các khía cạnh nêu trên.


15

Ngân hàng CSXH Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 131/2002/QĐTTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách (ĐTCS) khác thực hiện Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của
chính phủ. Trải qua các giai đoạn thực hiện chương trình giảm nghèo, theo đánh giá
của các bộ, ngành, các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương các cấp và bản thân
người nghèo thì tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đã tác động tích cực đối với
người nghèo và được xem là một trong những giải pháp chủ lực, góp phần mang lại
thành công cho chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và xây dựng nông thôn
mới vì vậy chúng ta phải tăng cường tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với
người nghèo để góp phần giảm nghèo nhanh và bền vững ở Việt Nam đến năm 2020.
Với mục đích đánh giá chính xác, toàn diện và khách quan tác động của tín
dụng ngân hàng CSXH đối với người nghèo và từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường
tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo nhằm không ngừng gia
tăng thu nhập, khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng cho người nghèo, góp phần

nâng cao cuộc sống của người nghèo, giảm tỷ lệ hộ nghèo và mang lại thành công cho
2 chương trình mục tiêu quốc gia: giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới, thực hiện
đảm bảo an sinh xã hội (ASXH) ở Việt Nam chính vì vậy tôi chọn đề tài: “Tín dụng
của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.1. Mục tiêu tổng quát: Việc thực hiện đề tài luận án nhằm đạt được mục
tiêu tổng quát sau đây:
Nghiên cứu tác động tín dụng của ngân hàng CSXH đối với người nghèo ở
Việt Nam trong việc gia tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay (việc trả
nợ vay đúng hạn) và khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH.
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể: Việc thực hiện đề tài luận án nhằm đạt được 4 mục
tiêu cụ thể sau đây:
(1) Đánh giá tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người
nghèo thông qua việc gia tăng thu nhập.


16

(2) Đánh giá tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người
nghèo thông qua hiệu quả sử dụng vốn vay thể hiện qua việc trả nợ vay đúng hạn.
(3) Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH của người
nghèo.
(4) Đề xuất các giải pháp tăng cường tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam
đối với người nghèo.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài luận án được trả lời
bằng các câu hỏi sau đây:
(1) Tín dụng ngân hàng CSXH Việt Nam có tác động đến việc gia tăng thu
nhập của người nghèo hay không?
(2) Tín dụng ngân hàng CSXH Việt Nam có tác động đến hiệu quả sử dụng vốn

(việc trả nợ vay đúng hạn) của người nghèo hay không?
(3) Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng
CSXH cho người nghèo?
(4) Giải pháp cơ bản nào góp phần tăng cường tín dụng ngân hàng CSXH Việt
Nam đối với người nghèo để gia tăng thu nhập, trả nợ vay đúng hạn và gia tăng khả
năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng CSXH?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam
đối với người nghèo trong mối quan hệ về gia tăng thu nhập, tăng cường khả năng trả
nợ vay đúng hạn và khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH cho
người nghèo.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về không gian: Nghiên cứu tác động tín dụng của ngân hàng CSXH
đối với người nghèo ở Việt Nam.
1.3.2.2. Về thời gian: Số liệu được sử dụng trong giai đoạn 2011 – 2016.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp cả 2 phương pháp nghiên
cứu định tính và phân tích định lượng để phân tích, đánh giá tác động tín dụng ngân


17

hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo qua 3 mô hình nghiên cứu là mô hình
đánh giá tác động của tín dụng ngân hàng CSXH đến việc gia tăng thu nhập của người
nghèo, mô hình ước lượng tác động tín dụng của ngân hàng CSXH đến việc trả nợ vay
đúng hạn của người vay và mô hình đánh giá khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín
dụng CSXH của người nghèo.
1.4.1. Phương pháp định tính
Thực hiện nghiên cứu bằng phương pháp định tính để đánh giá tác động tín

dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo dựa trên 3 mô hình nghiên
cứu (đánh giá việc gia tăng thu nhập, hiệu quả sử dụng vốn vay (việc trả nợ vay đúng
hạn) và khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH của người nghèo)
được dựa trên các nghiên cứu của Duvendack và cộng sự (2011) về bằng chứng tác
động của TCVM trên hạnh phúc của người nghèo, Stewart và cộng sự (2010) về tác
động của TCVM đối với người nghèo và Stewart và cộng sự (2012) về TDVM, tiết
kiệm vi mô và cho thuê vi mô có phục vụ cho tài chính hộ gia đình một cách hiệu quả.
Tác giả thực hiện phỏng vấn trực tiếp đối với 4 chuyên gia trong lĩnh vực giảm nghèo
và 6 nhóm khách hàng vay vốn ngân hàng CSXH.
1.4.2. Phương pháp định lượng
Thực hiện nghiên cứu bằng phân tích định lượng để đánh giá tác động tín dụng
của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo. Luận án xây dựng 3 mô hình
nghiên cứu để đánh giá tác động tín dụng của ngân hàng CSXH đến gia tăng thu nhập,
đến hiệu quả sử dụng vốn vay (việc trả nợ vay đúng hạn) và khả năng tiếp cận các
nguồn vốn tín dụng CSXH của người nghèo. Số liệu nghiên cứu được điều tra, khảo
sát với mẫu đại biểu là 1.994 hộ gia đình nghèo vay vốn ngân hàng CSXH.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Thông qua việc vận dụng kết quả triển khai các chương trình tín dụng ưu đãi
của chính phủ và việc xây dựng, kiểm định 3 mô hình nghiên cứu, luận án cho thấy
tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo trong việc gia
tăng thu nhập và sử dụng vốn vay hiệu quả (trả nợ vay đúng hạn). Đồng thời chỉ ra
khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH của người nghèo.


18

1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đóng góp thêm một số giải pháp khả thi cho việc tăng cường tín dụng ngân
hàng CSXH nhằm gia tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay (trả nợ vay

đúng hạn) và mở rộng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng CSXH cho
người nghèo.
1.6. Những điểm mới của luận án: Luận án có những điểm mới so với các
nghiên cứu trước đây là:
(1) Luận án nghiên cứu tác động của tín dụng ngân hàng CSXH đối với người
nghèo ở Việt Nam mà các nghiên cứu trước đây chưa thực hiện.
(2) Luận án xây dựng đồng thời 3 mô hình nghiên cứu (đánh giá việc gia tăng
thu nhập, việc trả nợ vay đúng hạn và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng của
người nghèo) để đánh giá tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với
người nghèo.
1.7. Kết cấu của luận án
Luận án gồm 6 chương.
Chương 1: Giới thiệu luận án tiến sĩ kinh tế với các nội dung như: Sự cần thiết
và lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài, những điểm
mới và kết cấu luận án.
Chương 2: Tổng quan tình hình nghiên cứu và lược khảo các công trình nghiên
cứu liên quan đến tác động của tín dụng đối với người nghèo theo các chương trình
giảm nghèo và theo các vấn để xã hội.
Chương 3: Cơ sở lý thuyết về tác động của tín dụng ngân hàng CSXH đối với
người nghèo và mô hình nghiên cứu với các nội dung là: Giới thiệu về tín dụng ngân
hàng thương mại và tín dụng ngân hàng CSXH, lý thuyết về TDVM đối với người
nghèo với các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm, tác động của TDVM đối với
người nghèo, mô hình nghiên cứu, kinh nghiệm tăng cường TDVM đối với người
nghèo ở một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam.
Chương 4: Thực trạng tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối
với người nghèo với các nội dung như: Tổng quan về ngân hàng CSXH, thực trạng


19


nghèo đói và chương trình giảm nghèo giai đoạn 2011-2015 của Việt Nam, thực trạng
tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo.
Chương 5: Khảo sát, kiểm định mô hình nghiên cứu về tác động tín dụng của
ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo với các nội dung như: nghiên cứu sơ
bộ, nghiên cứu chính thức và đánh giá chúng về tác động tín dụng của ngân hàng
CSXH Việt Nam đối với người nghèo.
Chương 6: Giải pháp tăng cường tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối
với người nghèo với các nội dung như: Định hướng, mục tiêu và chỉ tiêu giảm nghèo
bền vững ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng phát triển ngân hàng CSXH đến năm
2020 và các giải pháp tăng cường tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với
người nghèo.
Kết luận chương 1
Chương 1 đã cho chúng ta thấy những nội dung của luận án tiến sĩ kinh tế như:
sự cần thiết và lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài,
những điểm mới và kết cấu luận án.
Từ những nội dung trong chương 1, chúng ta đã thấy rõ mục tiêu nghiên cứu
của luận án về tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo
ở Việt Nam, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của việc nghiên cứu của việc nghiên cứu
tác động tín dụng của ngân hàng CSXH Việt Nam đối với người nghèo và những điểm
mới mà các nghiên cứu trước đây chưa thực hiện.


20

Chương 2
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LƯỢC KHẢO
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
TÁC ĐỘNG CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO

Chương 1 đã giới thiệu cho chúng ta các nội dung chính của luận án tiến sĩ kinh
tế. Để có cơ sở cho việc đánh giá tác động tín dụng ngân hàng CSXH Việt Nam đối
với người nghèo, chương 2 sẽ giới thiệu tổng quan tình hình nghiên cứu và lược khảo
những công trình nghiên cứu chủ yếu liên quan đến tác động của tín dụng đối với
người nghèo trên thế giới và Việt Nam.
Thời gian gần đây, trên thế giới và ở Việt Nam đã có rất nhiều công trình
nghiên cứu về tác động của TCVM, TDVM đối với chương trình giảm nghèo và các
vấn đề xã hội ở mỗi quốc gia. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cứu chủ yếu tập trung
đánh giá vai trò của hệ thống TCVM, TDVM đối với giảm nghèo và chưa đánh giá cụ
thể tác động của TDVM đối với người nghèo thể hiện qua việc gia tăng thu nhập, hiệu
quả sử dụng vốn vay (trả nợ vay đúng hạn) và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín
dụng của người nghèo. Dưới đây là những công trình nghiên cứu chủ yếu liên quan
đến tác động của tín dụng đối với người nghèo theo các chương trình giảm nghèo và
theo các vấn đề xã hội.
2.1. Theo các chương trình giảm nghèo
Thứ nhất, Imai và cộng sự (2002) thực hiện nghiên cứu về TCVM và nghèo
đói: Một quan điểm vĩ mô. Nghiên cứu được thực hiện dựa trên dữ liệu của 48 quốc
gia đang phát triển vào thời điểm 2007 và được hồi quy theo mô hình OLS và 2SLS
với các kết quả là: (1) Nghiên cứu cho thấy mối quan hệ giữa tổng doanh số cho vay
bình quân đầu người của các tổ chức TCVM (MFI), sự tiếp cận cộng đồng (số người
vay tích cực) và chỉ số nghèo đói (FGI): Tổng doanh số cho vay bình quân đầu người
tăng thì chỉ số nghèo đói giảm. (2) Phát triển tài chính mà đặc biệt là gia tăng tỷ trọng
tín dụng có vai trò quan trọng đối với tốc độ tăng trưởng GDP của mỗi quốc gia vì nó
giúp cho người dân, người nghèo gia tăng đầu tư và gia tăng thu nhập và khi chính


21

phủ của các quốc gia đang phát triển cung cấp nhiều tiền hơn cho các tổ chức TCVM
thì tỷ lệ hộ nghèo của quốc gia đó giảm nhanh hơn. (3) Việc đa dạng hóa danh mục

đầu tư sẽ giúp nhiều hộ nghèo tiếp cận với các dịch vụ TCVM và họ có cơ hội để gia
tăng thu nhập, vươn lên thoát nghèo, góp phần giảm nghèo cho quốc gia và (4) Khi
cung cấp các dịch vụ TCVM cho người nghèo thì tổ chức TCVM có một nền tảng tài
chính bền vững mặc dù bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế toàn cầu do khai thác được
thị trường rộng lớn là những người nghèo, người có thu nhập thấp.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Chưa chỉ ra mối quan hệ giữa việc tiếp cận các dịch vụ TCVM
(vay vốn tín dụng) và việc gia tăng thu nhập, giảm tỷ lệ hộ nghèo và (2) Không thực
hiện nghiên cứu về khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng của người nghèo, đặc
biệt là những người nghèo nhất.
Thứ hai, Matin và Hulme (2003) thực hiện nghiên cứu về chương trình cho
người nghèo nhất: Bài học từ chương trình phát triển cho nhóm dễ bị tổn thương
(IGVGD) ở Bangladesh với các kết quả là: (1) Việc kết hợp giữa viện trợ lương thực
và đào tạo kỹ năng, cung cấp dịch vụ TCVM đã giúp gia tăng thu nhập cho những
người nghèo dễ bị tổn thương và giúp giảm nghèo hiệu quả. (2) Có nhiều mức độ
nghèo khó khác nhau do đó các tổ chức TCVM cần phải có các hình thức hỗ trợ cho
người nghèo khác nhau như: tài trợ, cho vay, chăm sóc sức khỏe cơ bản, … (3) Những
người nghèo nhất ở Bangladesh thường không có khả năng tiếp cận các dịch vụ
TCVM do đó họ phải vay mượn từ các tổ chức bên ngoài với lãi suất cao, thời gian
cho vay ngắn, … vì vậy khó khăn trong việc đầu tư SXKD dẫn đến khó gia tăng thu
nhập và trả nợ.
Bên cạnh những kết quả nêu trên, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Chưa làm rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng các dịch vụ TCVM
và việc gia tăng thu nhập cho người nghèo và (2) Chưa đánh giá việc trả nợ của người
nghèo sau sử dụng vốn từ các tổ chức TCVM và gia tăng thu nhập.
Thứ ba, Uganda Ministry of Finance, Planning and Economic Development
(2004) thực hiện nghiên cứu về kế hoạch hành động giảm nghèo ở Uganda với các kết
quả là: (1) Chính phủ Uganda đã đẩy mạnh thực hiện giảm nghèo bằng việc thực hiện



22

kế hoạch hành động chống đói nghèo và kế hoạch này đã góp phần giảm tỷ lệ nghèo
đói từ 56% vào năm 1992 xuống còn 38% vào năm 2003. Kế hoạch này đã giải quyết
các thách thức trọng điểm của nghèo đói ở Uganda bằng việc tăng năng suất lao động
nông nghiệp và thu nhập hộ gia đình. (2) Đất nước Uganda trong giai đoạn đó phải đối
mặt với nhiều thách thức lớn như: tình hình bất ổn định của thị trường thế giới, tốc độ
tăng trưởng dân số cao, bệnh tật liên quan đến HIV/AIDS ngày càng gia tăng, bất bình
đẳng giới, … (3) Người nghèo chủ yếu sống dựa vào nông nghiệp và làm công ăn
lương do đó thu nhập của họ cũng chủ yếu từ nông nghiệp và làm thuê vì vậy phải đẩy
mạnh cung cấp các dịch vụ TCVM cho các đối tượng này. (4) Người nghèo ít có khả
năng tiếp cận các dịch vụ công. (5) Để thực hiện tốt chính sách giảm nghèo, bên cạnh
việc cung cấp các dịch vụ TCVM, chính phủ Uganda còn phải có các hành động khác
như: trao quyền kinh tế cho phụ nữ, tăng cường quyền sở hữu đất của phụ nữ, thúc
đẩy sự tham gia của nam giới trong phòng, chăm sóc HIV/AIDS, …
Bên cạnh những kết quả nêu trên, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Nghiên cứu chưa giới thiệu các dịch vụ từ các tổ chức TCVM
của chính phủ, của các tổ chức phi chính phủ để người nghèo có thể tiếp cận và gia
tăng thu nhập góp phần giảm nghèo cho quốc gia và (2) Nghiên cứu không đề cập đến
việc tiết kiệm của người nghèo. Trong cuộc sống, người nghèo cũng cần phải tiết kiệm
để mở rộng quy mô đầu tư từ đó gia tăng thu nhập.
Thứ tư, Khandker SR (2005) thực hiện nghiên cứu về mối quan hệ giữa TCVM
và giảm nghèo bằng việc sử dụng dữ liệu bảng được điều tra đối với 1.798 hộ gia đình
tại 87 ngôi làng của Bangladesh trong giai đoạn 1991/92 và 2.599 hộ gia đình trong
giai đoạn 1998/99 (bao gồm cả các hộ trong giai đoạn 1991/92) với kết quả là: (1)
TCVM được thành lập và phát triển mạnh mẽ ở Bangladesh vào năm 1980 và hiện
nay là quốc gia có hệ thống TCVM phát triển rộng nhất thế giới. Các tổ chức TCVM
phi chính phủ và ngân hàng Grameen chiếm 86% thị phần của thị trường TCVM và hệ
thống ngân hàng thương mại chỉ chiếm 14%. (2) TCVM cung cấp các dịch vụ quy mô
nhỏ (tín dụng và tiết kiệm) để hỗ trợ chủ yếu cho người nghèo, phụ nữ nghèo và các

doanh nghiệp nhỏ. Ngoài cung cấp tài chính, hệ thống TCVM còn giúp đào tạo kỹ
năng sản xuất nhằm tăng năng suất lao động. (3) Mức cho vay có vai trò quyết định


23

đối với việc gia tăng thu nhập của người nghèo bên cạnh các yếu tố gia đình và cá
nhân như: đất đai, giáo dục, giới tính, … Những người có trình độ học vấn thấp và ít
đất đai thường có nhu cầu vay vốn cao hơn. (4) Hệ thống TCVM ở Bangladesh thực
hiện cho vay thông qua nhóm với những món vay nhỏ nhưng lãi suất và chi phí giao
dịch cao nhằm duy trì kỷ luật tín dụng giữa các thành viên trong nhóm. (5) Bên cạnh
mục tiêu giúp người nghèo gia tăng thu nhập và thoát nghèo, hệ thống TCVM ở
Bangladesh còn thúc đẩy đầu tư vào vốn nhân lực (học tập), nâng cao nhận thức về
sức khỏe sinh sản, cải thiện phúc lợi hộ gia đình, tăng tiêu dùng và tăng tích lũy tài
sản và (6) TCVM không chỉ mang lại lợi ích cho người tham gia chương trình mà còn
mang lại lợi ích cho cả người không tham gia chương trình thông qua việc tăng trưởng
thu nhập ở địa phương.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Chưa chỉ ra mối quan hệ giữa việc tiếp cận các dịch vụ TCVM
và việc gia tăng thu nhập của người nghèo. (2) Chưa đánh giá khả năng tiếp cận các
dịch vụ TCVM của người nghèo và (3) Chưa đánh giá vai trò của vay vốn tín dụng để
gia tăng thu nhập bên cạnh các yếu tố khác.
Thứ năm, Ledgerwood và White (2006) thực hiện nghiên cứu về việc chuyển
đổi các tổ chức TCVM: Cung cấp cho người nghèo đầy đủ các dịch vụ tài chính với
kết quả là: (1) Việc chuyển đổi các tổ chức TCVM (sáp nhập các tổ chức phi lợi
nhuận vào tổ chức TCVM) nhằm đa dạng hoá các sản phẩm TCVM, các loại hình
cung cấp dịch vụ TCVM, cải thiện hệ thống phân phối, … và quan trọng nhất là cung
cấp dịch vụ tiền gửi tiết kiệm cho người nghèo giúp người nghèo có thể gửi tiết kiệm
và thanh toán các dịch vụ ngoài các khoản vay tín dụng. Hoạt động này đã được thực
hiện thành công ở nhiều quốc gia như: Bolivia, Keynea, Uganda, Mông Cổ và một số

quốc gia khác, … (2) Việc sáp nhập các tổ chức phi lợi nhuận vào tổ chức TCVM
giúp hàng triệu hộ gia đình nghèo trên thế giới có cơ hội tiếp cận các dịch vụ mà các
tổ chức này cung cấp, giúp người nghèo tiếp cận được vốn vay, mở rộng quy mô đầu
tư và gia tăng thu nhập, vươn lên thoát nghèo. (3) Việc gửi tiền tiết kiệm là một yếu
tố quan trọng trong quản lý tài chính của bất kỳ hộ gia đình nghèo nào, góp phần cho
việc gia tăng cơ hội đầu tư và gia tăng thu nhập. Việc gửi tiền tiết kiệm là con đường


24

để các hộ gia đình thoát nghèo nhanh và (4) Việc chuyển đổi giúp các tổ chức TCVM
tiếp cận, thu hút được lượng khách hàng đông đảo là người nghèo, người có thu nhập
thấp từ đó chiếm lĩnh được thị phần và có sự ổn định về tài chính.
Bên cạnh những kết quả nêu trên, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Nghiên cứu chưa chỉ ra mối quan hệ giữa cung cấp dịch vụ tài
chính của các tổ chức TCVM chuyển đổi với việc gia tăng thu nhập của người nghèo,
góp phần thực hiện giảm nghèo và (2) Nghiên cứu chưa chỉ ra mối quan hệ giữa việc
vay vốn, gửi tiết kiệm và gia tăng thu nhập của người nghèo.
Thứ sáu, Nguyen VC (2008) thực hiện nghiên cứu về chương trình TDVM của
chính phủ cho người nghèo có thực sự chống đói nghèo: Bằng chứng của Việt Nam
bằng việc thực hiện nghiên cứu định lượng (các công cụ hồi quy) với dữ liệu được lấy
từ các cuộc điều tra mức sống hộ gia đình ở Việt Nam (VHLSS) vào năm 2002 và
2004 (năm 2002: 30.000 hộ gia đình tại 61 tỉnh, năm 2004: 9.000 hộ gia đình). Kết
quả nghiên cứu cho thấy: (1) TDVM là công cụ quan trọng để thúc đẩy sản xuất, gia
tăng thu nhập (chủ yếu trong nông nghiệp và phi nông nghiệp) và tiêu dùng, cải thiện
phúc lợi cho hộ nghèo, giảm mức độ nghèo đói, giảm khoảng cách chênh lệch nghèo
đói, bất bình đẳng. (2) Năm 2002, chính phủ thành lập ngân hàng CSXH để cung cấp
TDVM với lãi suất thấp và không phải thế chấp tài sản cho người nghèo vì người
nghèo thường không có tài sản thế chấp do đó rất khó để tiếp cận thị trường tín dụng
chính thức (năm 2004, chỉ có 12% hộ gia đình nghèo ở nông thôn được tham gia vay

vốn). (3) Người nghèo là những người thiếu vốn và tài sản và người nghèo ở Việt
Nam bắt đầu được cung cấp TDVM từ năm 1995 bởi ngân hàng phục vụ người nghèo
là một bộ phận của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn. (4) Từ việc chính
phủ cung cấp TCVM mà tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam đã giảm từ 58,1% vào năm 1993
xuống 37,4% vào năm 1998 và 19,5% vào năm 2004.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Chưa cho thấy tác động của TDVM đối với việc gia tăng thu
nhập của người nghèo. (2) Chưa đề xuất các giải pháp gia tăng khả năng tiếp cận
TDVM của người nghèo vì tỷ lệ người nghèo ở nông thôn tiếp cận TDVM rất thấp


25

(Năm 2004, tỷ lệ này chỉ có 12%) và (3) Chưa đánh giá việc trả nợ của người nghèo
đề từ đó đánh giá hoạt động của ngân hàng CSXH.
Thứ bảy, Stewart và cộng sự (2010) thực hiện nghiên cứu thực nghiệm về tác
động của TCVM đối với người nghèo với dữ liệu được lấy từ 24 tổ chức ở châu Phi
(vùng cận Sahara). Kết quả là: (1) TCVM nhằm cung cấp các dịch vụ tài chính cho
những người nghèo, người có thu nhập thấp mà ít có cơ hội tham gia các dịch vụ tài
chính chính thức. Hiện nay, ngoài việc cung cấp các khoản vay nhỏ, TCVM còn thực
hiện huy động tiết kiệm, bảo hiểm, thanh toán, chuyển tiền, … (2) Kể từ sau năm
1970, việc cung cấp các dịch vụ TCVM được coi như là một chính sách phát triển
quan trọng, một công cụ để thực hiện giảm nghèo, là công cụ để đạt được các mục tiêu
phát triển thiên niên kỷ (MDGs), tạo điều kiện cho người nghèo đầu tư vào tương lai
nhằm mang lại cho mình những cơ hội thoát nghèo; TDVM và tiết kiệm vi mô có tác
động tích cực đến mức độ tiết kiệm, tích lũy của cải của người nghèo bên cạnh việc
tác động tích cực đến sức khỏe, an ninh lương thực, giáo dục và dinh dưỡng, việc trao
quyền cho phu nữ, … và TCVM không phải lúc nào cũng hiệu quả do một số người
nghèo có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn thay vì đầu tư cho tương lai do đó thất bại
trong việc nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống, ... (3) TDVM tác động tích cực

đến việc tiết kiệm của người nghèo bên cạnh việc gia tăng chi tiêu và tích lũy tài sản.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Chưa cho thấy mối quan hệ giữa TDVM, tiết kiệm vi mô và việc
gia tăng thu nhập của người nghèo và (2) Chưa đánh giá khả năng tiếp cận các nguồn
vốn TDVM của người nghèo.
Thứ tám, Ikenna và Ofoegbu (2013) thực hiện nghiên cứu về nghèo đói ở khu
vực nông thôn Nigeria và vai trò của TCVM với các kết quả là: (1) Nigeria là quốc gia
có tỷ lệ người nghèo rất cao, khoảng 69,4% dân số (112 người nghèo/163 triệu dân).
Theo dự báo của cục thống kê quốc gia, tỷ lệ này sẽ tăng rất cao nếu các chương trình
can thiệp chống đói nghèo và giải quyết việc làm của chính phủ không tiếp cận đến
các đối tượng này. (2) Để phát triển kinh tế quốc gia, Nigeria đã tập trung vào việc
xây dựng một mô hình xã hội với kinh tế phát triển bằng việc thành lập hàng loạt các
ngân hàng: nhân dân, cộng đồng, tập đoàn bảo hiểm nông nghiệp, … xây dựng các


26

chương trình, chính sách: tăng cường kinh tế gia đình, xóa đói giảm nghèo, kế hoạch
giải quyết nông nghiệp, cơ quan phát triển lưu vực sông, đề án trồng rừng, …nhằm
mục đích đẩy mạnh cung ứng vốn và giải quyết công ăn việc làm cho lao động nông
thôn. (3) Phần lớn người nghèo ở nông thôn Nigeria là những người không biết chữ do
đó không có khả năng tiếp cận các nguồn vốn TDVM chính thức vì vậy phải dạy chữ
cho họ đồng thời mở nhiều chi nhánh ngân hàng ở nông thôn nhằm cung cấp tín dụng
với lãi suất thấp. (4) Các khoản vay từ TDVM được sử dụng đúng mục đích sẽ giúp
giảm nghèo tốt hơn và việc cung cấp TDVM sẽ thúc đẩy kinh doanh, gia tăng thu
nhập, tăng tiết kiệm và giảm nghèo. (5) Các dịch vụ TCVM đã đảm bảo khả năng sinh
lời cho các dự án đầu tư và tác động tích cực đến việc gia tăng thu nhập của người
nghèo, giúp cải thiện phúc lợi hộ gia đình ở nông thôn Nigeria và góp phần vào việc
giảm tỷ lệ hộ nghèo quốc gia. (6) Quy mô hộ gia đình ảnh hưởng không nhỏ đến việc
gia tăng thu nhập của hộ gia đình nghèo và (7) TCVM từ các hiệp hội, doanh nghiệp,

các tổ chức phi chính phủ có tác động đáng kể đến việc gia tăng thu nhập của người
nghèo và cải thiện phúc lợi hộ gia đình , … do đó phải khuyến khích các hoạt động xã
hội tổng thể, cải thiện việc học tập và giúp lập kế hoạch tài chính gia đình.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Chưa cho thấy mối quan hệ giữa vay vốn TDVM và việc gia tăng
thu nhập của người nghèo và (2) Chưa đề cập đến việc tiết kiệm của người nghèo bên
cạnh việc vay vốn TDVM để gia tăng thu nhập.
Thứ chin, Duong HA và Nghiem HS (2014) thực hiện nghiên cứu bằng phương
pháp định lượng về tác động của TCVM trên giảm nghèo ở Việt Nam với dữ liệu từ
khảo sát mức sống dân cư Việt Nam (VLSS) giai đoạn 1992-2010, cỡ mẫu 15.000 hộ
gia đình tại 300 xã. Kết quả là: (1) TCVM là công cụ hiệu quả để thực hiện giảm
nghèo ở Việt Nam và TDVM tác động tích cực đến thu nhập của người nghèo: Các hộ
vay vốn khoản vay lớn thì có thu nhập và mức tiêu dùng cao hơn những người vay các
khoản vay nhỏ. (2) Giá trị các khoản vay và khả năng tiếp cận các dịch vụ TCVM tác
động tích cực đến gia tăng thu nhập và tiêu dùng của người trưởng thành: Khi mức
vay tăng 1% thì thu nhập tăng 0,15% và tiêu dùng tăng 0,23%. (3) Sử dụng dịch vụ
TCVM thì các hộ gia đình sống ở khu vực thành thị có thu nhập cao hơn và tiêu dùng


27

nhiều hơn người dân nông thôn và số tiền cho vay liên quan đến giảm xác suất nghèo
khó của mỗi hộ gia đình: số tiền cho vay tăng thêm 2.700 đồng thì xác suất nghèo khó
giảm 0,11% và (4) Yếu tố dân tộc tác động khác nhau đến việc gia tăng thu nhập của
người nghèo: Dân tộc Kinh hoặc người Hoa thì gia tăng thu nhập tốt hơn những dân
tộc ít người khác.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Chưa cho thấy mối quan hệ giữa vay vốn TDVM và việc gia tăng
thu nhập của người nghèo và (2) Chưa đánh giá khả năng tiếp cận các dịch vụ TCVM
của người nghèo.

Thứ mười, Okezie và cộng sự (2014) thực hiện nghiên cứu về tác động hệ thống
TCVM đối với việc giảm nghèo đói ở Nigeria: Kinh nghiệm của bang Imo. Nghiên
cứu được thực hiện tại 3 vùng của bang Imo với 382 bảng câu hỏi. Kết quả là: (1) Từ
những năm 1970, đặc biệt là sau 1990, TCVM được coi là một chính sách phát triển
quan trọng, là công cụ để thực hiện giảm nghèo và là công cụ để đạt được mục tiêu
phát triển Thiên niên kỷ của Liên hiệp quốc (MDGs). (2) Người nghèo ở Nigeria rất
khó tiếp cận với các dịch vụ TCVM do thiếu hiểu biết và không có kỹ năng tài chính.
Cụ thể: sau 5 năm phát động chính sách TCVM, số người tiếp cận được mới tăng từ
35% (năm 2005) lên 36,3% (năm 2010). (3) Dịch vụ TCVM được cung cấp với 3 tính
năng cơ bản: các khoản vay, tiết kiệm nhỏ; không phải thế chấp tài sản và thủ tục đơn
giản. (4) Dịch vụ TCVM giúp người nghèo tận dụng các cơ hội kinh tế, tích lũy tài sản
và giảm tính dễ bị tổn thương đối với những cú sốc từ cuộc sống và (5) Việc cung cấp
các dịch vụ TCVM, đặc biệt là TDVM tạo điều kiện để người nghèo tham gia vào các
hoạt động kinh tế hiệu quả, gia tăng thu nhập và góp phần giảm nghèo cho quốc gia.
Bên cạnh những kết quả đạt được, vẫn còn một số lĩnh vực mà nghiên cứu chưa
đề cập đến đó là: (1) Chưa cho thấy mối quan hệ giữa vay vốn TDVM, gửi tiền tiết
kiệm và việc gia tăng thu nhập của người nghèo và (2) Chưa giới thiệu cách thức để
người nghèo có thể gia tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ TCVM.
2.2. Theo các vấn đề xã hội
Thứ nhất, Pitt và Khandker (1998) thực hiện nghiên cứu về tác động từ các
chương trình tín dụng theo nhóm cho những hộ gia đình người nghèo ở Bangladesh và


×