Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

BÀI TẬP PHẦN PHÂN BÀO CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.35 KB, 25 trang )

BÀI TẬP PHÂN BÀO TRONG CÁC ĐỀ THI
Câu 1:ở cơ thể đực của 1 loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm tế bào: 1 nhóm tb sinh dưỡng và 1
nhóm tb sinh dục vùng chín.tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm 16.Cùng với sự giảm phân tạo tinh trùng
của các tế bào sinh dục, các tb sinh dưỡng cũng nguyên phân một số đợt bằng nhau.Khi kết thúc quá trình
giảm phân của các tế bào sinh dục thì tổng số tế bào của cả hai nhóm sinh ra là 104 tế bào và tổng số NST
mà MTCC cho hai quá trình là 4560NST.
a.Xác định số lần NP của té bào sinh dưỡng.
b.xác định số tế bào ban đầu của mỗi nhóm
c.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
Đáp án :
Gọi x: số tb sinh dưỡng; y : số tb sd chín
X + y = 16
a : số lần np
ta có: x.2a + 4y = 104
x.2a - 4x = 40
x.2a /4 – x = 10  x . 2 a-2 - x = 10 ( 1x10 hoặc 2x 5)  x .( 2 a-2 - 1) = 10
vì 2 a-2 - 1 là số lẻ nên 2 a-2 - 1 = 1 hoặc 5
- nếu = 1 a = 3; x= 10
- nếu = 5 , a lẻ loại
c. 2n = 60
Câu 2: Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có số lần NP như nhau, qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh
sản sang vùng chín đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số nguyên liệu để hình thành 1920 NST đơn.số
NST đơn trong 1 giao tử bằng số tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và bằng ¼ tổng số tế bào tham gia vào
đợt nguyên phân cuối cùng tại vùng sinh sản.tổng số giao tử tạo ra bằng tổng số 1/156 kiểu tổ hợp giao tử
có thể có được.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội loài.
b. Số NST mà MTCC cho mỗi giai đoạn phát triển của các tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu?
c. Cơ thể trên thuộc giới tính nào?(Biết rằng quá trình giảm phân taoh giao tử bình thường, không có
trao đổi đoạn và đột biến)
Đáp án:
a/ đặt x = 2n (bộ NST)


a = x/2 : số tbsdsk ban đầu; k : số lần NP
x/2 .x (.2k -1) + x/2 .x.2k = 1920  k =3; 2n = 16; a = 8
b/ số nST MTCC cho mỗi GĐ:
- GĐ sinh sản tại vùng ss: a.2n .2k – 1= 896


-GĐ sinh trưởng (vùng sinh trưởng): tbsd chỉ gia tăng kích thước, tích trữ dinh dưỡng nên số
NST=0
- GĐ chín: 1024
c.giao tử = 1/256. 22n = 256 giới đực
Câu 3: a/theo dõi 3 nhóm tế bào sinh dục sơ khai đang nguyên phân, sau cùng một khoảng thời gian
người ta nhận thấy: nhóm A gồm ¼ tế bào đã nguyên phân 3 lần; nhóm B gồm 1/3 tế bào đã nguyên phân
4 lần; nhóm C gồm các tb còn lại đã NP 5 lần, tất cả tạo thành 2480 tế bào con.Xác định số tế bào đã tham
gia nguyên phân.
b/nhuộm màu các tế bào con của nhóm A đang ở lần NP thứ 3 đếm được 1920 NST đơn đang di
chuyển về các cực tế bào.Xác định bộ NST 2n của loài
c/Giả sử đây là một loài ĐV đơn tính, các cặp NST đều có nguồn gốc và cấu trúc khác nhau.Hãy kí
hiệu bộ NST của 1 tế bào lưỡng bội này.Khi các tế bào nói trên giảm phân thì sẽ tạo nên số loại giao
tử bình thường của loài là bao nhiêu? Xác định tỉ lệ và thành phần NST của mỗi loại giao tử.
d/ Số loại giao tử không mang NST nào của ông nội là bao nhiêu?khả năng xuất hiện 1 hợp tử mang
1 NST có nguồn gốc từ ông nội và 2 NST có nguồn gốc từ bà ngoại là bao nhiêu?
Đáp án:
a/ gọi x là số tế bào tham gia NP
x/4. 8 + x/3 . 16 + (x – x/4 – x/3 ). 32 = 2480 -> x = 120
b/ 120/4 . 22 .4n = 1920 2n = 8
c/ kí hiệu bộ NST cảu 1 tế bào lưỡng bội: AaBbDdXY
- tế bào gp tạo số loại giao tử bình thường: 2n = 16; tỉ lệ mỗi loại = 1/16; thành phần :
ABDX; abdY
ABDY; abdX
ABdX;abDY

ABdY;abDX
AbDX; aBdY
AbDY; aBdX
AbdX; aBDY
AbdY; aBDX
d/C0n = 1; C1n. C2n./ 4n = 24/256
Câu 4: Một tế bào mầm(Tế bào sơ khai) của ruồi dấm đực có bộ NST 2n = 8 được kí hiệu: AaBbDdXY.Tế
bào này thực hiện NP cho các tế bào con.Trong các tế bào con đó có một số tế bào không thể hình thành
thoi vô sắc và cũng không có hiện tượng tái sinh(Không phân bào)
a/ Nếu trong toàn bộ quá trình NP đó MTCC 7 NST A mới thì đã có mấy đợt phân bào?
b/Khi các NST của các tế bào nói trên tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc thì tế bào đang
ở giai đoạn nào của quá trình NP, bộ NST ở trạng thái nào? Kí hiệu bộ NST?
c/ nếu các tế bào con sinh ratrong đợt NP cuối cùng đều thực hiện giảm phân cho ra các tinh trùng
thì kí hiệu của bộ NST trong mỗi tinh trùng có thể như thế nào?
Đáp án:
a/ - trong quá trình nguyên phân mtcc 7 NST A số tbc = 7 + 1 = 8
- trong các tbc có một số tế bào không thể hình thành thoi vô sắc và cũng không có hiện tượng tái
sinh(Không phân bào) nên có thể xảy ra các TH:
+ mỗi đợt chỉ có 1 tế bào con phân chia: có 7 đợt phân bào
+ có 1 đợt có 2 tế bào con cung phân chia 6 đợt phân bào
+ có 2đợt có 2 tế bào con cung phân chia 5 đợt phân bào


+ có 3 đợt có 2 tế bào con cùng phân chia 4 đợt phân bào
b/- tb đang ở KG NP
- Lúc này mỗi NST gồm 2 Cromatit dính nhau tại tâm động.như vậy mỗi cặp NST tương đồng có 4
cr.tuy mỗi nst có 2 cr nhưng chúng chưa tách nhau tại tâm động nên k dc gọi là nst
- kí hiệu bộ nst vẫn là: AaBbDdXY, mà không phải AAaaBBbbDDddXXYY(kí hiệu như vậy là bộ
tứ bội)
c/ kí hiệu bộ nst trong mỗi tinh trùng:

ABDX; abdY
ABDY; abdX
ABdX;abDY
ABdY;abDX
AbDX; aBdY
AbDY; aBdX
AbdX; aBDY
AbdY; aBDX
Câu 5: xét 2 nhóm tê bào A và B ở vùng sinh sản ơ 1 cá thể ruồi dấm 2n = 8.Sau một số lần nguyên phân
như nhau, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 192 NST đơn cho cả hai nhóm, số tế bào của
nhóm B nhiều hơn nhóm A là 2 tế bào.
Các tế bào con của 2 nhóm chuyển sang vùng chín để thực hiện quá trình giảm phân.các giao tử sinh ra từ
2 nhóm tế bào trên chứa tất cả 512 NST.ở vùng sinh sản và vùng chín, MTCC cho nhóm B nhiều hơn nhóm
A là 112 NST
Xác định: - số tế bào của mỗi nhóm tham gia giảm phân
- giới tính ruồi dấm.
Đáp án: gọi a và b lần lượt là số tế bào ban đầu của nhóm tế bào A và B
b=a+2
x là số lần nguyên phân cảu mỗi nhóm
a.2n (2x - 1) + b.2n(2x - 1) = 192
b.2n(2x +1 - 1) - a.2n(2x +1 - 1) = 112
 a = 3; b = 5; x = 2
- số tb tham gia GP : 12, 20
- giới tính :
Gọi d là giao tử tạo ra từ mỗi tế bào sinh dục sơ khai tham gia giảm phân
d.n.(a.2x + b.2x )= 512  d = 4 đực
Câu 6:a. Ở 1 loài sinh vật, tổng số tổ hợp các loại giao tử là 256.Biết quá trình giảm phân tạo giao tử diễn
ra bình thường, cấu trúc các cặp NST tương đồng khác nhau, không có trao đổi chéo.Tìm bộ NST 2n của
loài.
b.Một cá thể cùng loài trên thực hiện quá trình GP đã xảy ra trao đổi chéo tai 1 điểm ở các cặp NST,

kết quả thu được số loại giao tử tối đa 128.Xác định giới tính của cá thể đó
c.Trong quá trình NP của 1 tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi dấm 2n = 8, người ta thấy số NST đơn ở
các tế bào con gấp 32 lần số NST giới tính X.Biết NST ở các tế bào con ở trạng thái chưa nhân
đôi.Xác định số lần NP của tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
Đáp án:
a. 4n = 256  2n = 8
b. Gọi x là số cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm: (x nguyên dương) 4x.2n –x = 128 x = 3


Tối đa có 3 cặp nST xảy ra trao đổi chéo RG đực vì XY là cặp NST không tương đồng không
thể xảy ra trao đổi chéo
c.gọi k là số lần np liên tiếp cảu tế bào sdsk: k nguyên, dương
- nếu là con cái XX: 8.2k = 32.2 k = 3
-- nếu là con đực XY: 8.2k = 32. k = 2
Câu 7: 1/trong 1 cơ thể sinh vật, xét quá trình phân chia của một nhóm tế bào sinh dưỡng và một nhóm tế
bào sinh dục.tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn trong bộ lưỡng bội của loài.Các tế bào
sinh dưỡng đều NP một số lần như nhau và bằng số tế bào sinh dục ban đầu, các tế bào sinh dục cũng
nguyên phân một số lần như nhau và bằng số tế bào sinh dưỡng ban đầu.Tổng số tế bào con sinh ra từ 2
nhóm là 152.Tổng số NST đơn MTCC của 2 nhóm là 1152.Xác định:
a/ bộ NST lưỡng bội của loài
b/ số tế bào đầu tiên của mỗi nhóm.Biết rằng số tế bào sinh dục có số lượng ban đầu ít hơn
nhóm tế bào sinh dưỡng.
2/ Một loài sinh vật có 2n = 8
a. Số giao tử không mang NST nào của ông nội
b. Khả năng xuất hiện 1 hợp tử mang 1 NST có nguồn gốc từ ông nội và 2 NST có nguồn gốc
từ bà ngoại là bao nhiêu?
Đáp án:
a. Gọi a: số tb sinh dưỡng = số lần np của nhóm tbsd
b : số tb sinh dục = số lần np của nhóm tb sinh dưỡng
a + b = 2n(1)

a.2b + b.2a = 152(2)
2n.b .(2a- 1) + 2n.a (2b - 1) = 1152
Từ (1 )và (2)  2n <= 76
2n = 144 loại; 2n = 8 nhận
a+b=8
a.2b + b.2a = 152 a = 6 hoặc = 2(loại vì tb s.dục < tbsd)
- số tbsduc = 2; sd = 6
2/ a.C04 ; b. C14 .C24/ 24 .24
Câu 8: Hai hợp tử A và B thuộc 2 loài khác nhau phân bào với số lần không bằng nhau trong cùng 1 thời
gian.Tổng số NST đơn huy động của môi trường cho cả 2 hợp tử phân bào là 1624.Trong đó số NST đơn
cung cấp cho hợp tử B nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho A là 1400.Tổng số NST đơn trong các tế bào
con sinh ra từ hợp tử A nhiều hơn số NST đơn cung cấp cho chính quá trình phân bào của hợp tử A là
16.Số NST đơn trong 1 tế bào con sinh ra từ hợp tử B nhiều hơn số NST đơn trong 1 tế bào con sinh ra từ
hợp tử A là 8
Xác định bộ NST 2n là số lần phân bào của mỗi hợp tử
Đáp án
Gọi 2nA, 2nB : bộ nst của hợp tử A và B
X, y là số lần phân bào của hợp tử A và B
2nA .(2x - 1)+ 2nB.(2y - 1)= 1624
2nB.(2y - 1) = 2nA .(2x - 1) + 1400
2nA.2x = 2nA .(2x - 1) + 16
2nA = 2nB + 8 2nA = 16; 2nB = 24; x = 3; y = 6


Câu 9: ở cà độc dược 2n = 24, xét 2 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 4 đợt liên tiếp để tạo ra các tế bào
con.ở lần NP thứ 5 thấy có 2 tế bào con bị tác động bởi nhân tố đột biến tạo thành tế bào 4n.Kết thúc lần
phân bào thứ 5, tất cả các tế bào đều trải qua 3 lần nguyên phân nữa.
a.Xác định tổng số tế bào con được hình thành.
b.Mô tả đặc điểm dạng đột biến trên.
Đáp án:

a.- 2 tb NP 4 lần 2.24 = 32 tbc
- kết thúc đợt phân bào thứ 5: 30.21= 60 tb; và 2 tế bào 4n
- 60 tế bào np 3 lần có số tbc: 480
- 2 tb NP 3 lần có số tbc: 16
- tổng số tbc = 496
b. Đặc điểm: xảy ra ở tb sinh dưỡng tạo thể khảm
- không di truyền qua ssht
Câu 10: 1 tế bào sinh dục của 1 cá thể đã NP liên tiếp một số đợt, người ta đếm được 3072 cromatit trong
các tế bào đang nguyên phân ở đợt cuối cùng, trong đó có 3060 cromatit được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên
liệu mới.Các tế bào con sinh ra đều GP cho giao tử, có 12,5% giao tử thụ tinh hình thành 256 hợp tử.
a/Xác định bộ NST 2n
b/ xác định giới tính của cơ thể trên.
c/Mỗi cặp NST tương đồng trong bộ NST 2n đều có 2 NST cấu trúc khác nhau và đều không trao đổi đoạn
trong GP.Hãy quy ước và viết tổ hợp NST trong mỗi loại giao tử sinh ra từ 1 tế bào sinh dục qua GP bình
thường.
Đáp án:
a.Gọi k là số đợt np cảu tb sinh duc k nguyên, dương
- số cr = số NST đơn trong các tế bào con sinh ra: 2n .2k = 3072
- số cr hoàn toàn mới: 2n(2k – 2 )= 3060 2n = 6
b.Giới đực
c.Qui ước: bố NST Aa Bb Dd
1 tế bào sinh dục đực giảm phân cho 4 giao tử đực gồm 2 loại giao tử thuộc 1 trong 4 cặp sau:
ABD và abd; ABd và abD; AbD và aBd; aBD và Abd;


Câu 11: Ở 1 loài sinh vật, tế bào I NP một số lần tạo ra số tế bào con gấp 8 lần bộ NST lưỡng bội của chính
nó.Tế bào II có số lần NP chỉ bằng nửa số lần của tế bào I.Kết quả số NST mới tạo thành ở cả hai nhóm tế
bào là 560 NST đơn..Nhóm tế bào I tiếp tục giảm phân tạo tinh trùng.Nhóm tế bào II NP liên tiếp một số
lần nữa mới GP tạo trứng.Khả năng thụ tinh của tinh trùng là 50% và trứng là 100%.Xác định:
a/ số lần NP của tế bào I và II

b/ Bộ NST 2n
c/ số NST mới tạo thành từ lúc nhóm tế bào II phân bào tiếp để tạo trứng.
Đáp án:
a/ Gọi k là số lần NP của tế bào II số lần np của tế bào I: 2k tbc tạo ra từ tb I: 22k
22k = 8.2n;
2n.( 22k – 1

)+ 2n (2k - 1) = 560 -> 2n(22k – 1 + 2k - 1 ) = 560 

22k( 22k +2k – 2) = 560 .8

Đặt x = 2k với x là số nguyên dương và bội số của 2 x2(x2 + x - 2) = 64.70 x = 8 k = 3
 số lần NP nhóm I: 6
b/ 2n = 8
c/ - số tt tạo thành từ nhóm tế bào I:4.26 = 256
- số tinh trùng được thụ tinh: 128 = số trứng thụ tinh
-số lân NP tiếp theo của nhóm tế bào II (gồm 8 tế bào):8.2k1 =128 K1 = 4
- Số NST mới tạo thành từ lúc nhóm tế bào II phân bào tiếp để tạo trứng.
2n . 8(2k - 1) + 2n.8.24 = 1984
Câu 12: a/Xét một số tế bào sinh dục sơ khai đực đều NP liên tiếp 5 lần.Trong số tế bào con sinh ra có
87,5% trở thành tế bào sinh tinh, quá trình thụ tinh đã sử dụng 6,25% trong số tinh trùng X và 12,5% trong
sô tinh trùng Y thụ tinh với trứng hình thành 84 hợp tử.Tính số tbsdsk đực đã tạo ra các loại tinh trùng nói
trên.
b/Để tạo ra số hợp tử nói trên, một số tế bào trứng được thụ tinh với hiệu suất 50%.các tế bào sinh trứng
được hình thành từ 21 tế bào sinh dục sơ khai cái, các tế bào con sau NP đều phát triển thành tế bào sinh
trứng.
- xác định số lần NP của mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái
- các hợp tử được hình thành đều trải qua NP trong đó chu kì NP của mỗi hợp tử mang XY gấp 3 lần so với
mỗi hợp tử mang XX.Tổng sô NST MTCC là 30912.Biết hợp tử thuộc mỗi loại có số lần NP bằng
nhau.Xác định số đợt NP của mỗi tế bào thuộc mỗi loại hợp tử và xác định bộ NST lưỡng bội của loài.

c/ các cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau và không trao đổi đoạn và đột biến.Xác định:
- số kiểu giao tử của bố không mang NST nào cảu ông nội


- tỉ lệ giao tử cảu mẹ mang tất cả NST của bà ngoại
- Xác suất xuất hiện hợp tử mang 1 NST của ông nội và 2 NST của bà ngoại.
Đáp án:
a/Gọi a: số tbsd ban đầu, a thuộc Z+
Số tbc: a,25
- số tinh trùng sinh ra: a,25 .87,5%.4 = 112a
112a/2 .6,25% + 112a/2 .12,5% = 84a = 8
b/ - số tb trứng: 84.100/50= 168
- số lần NP :3
- số hợp tử XX= 28; XY = 56Gọi x : số lần np XY số lần np XX : 3x 56.(2x - 1)2n + 28.(23x -1)2n = 30912
Gpt: x =2; 3x = 6 ; 2n = 16
c/ - C0n ; C8n/ 28 ; C18.C28/ 48
Câu 13: 1 tế bào sinh dục đực sơ khai NP liên tiếp một số lần, trong quá trình đó tổng số tế bào lần lượt
sinh ra trong các thế hệ là 254.Môi trường cung cấp nguyên liệu cho quá trình trên tương đương 1016 NST
đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi.
a/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b/ Kí hiệu bộ NST của tế bào trên khi trong cặp NST tương đồng gồm các NST có cấu trúc khác nhau.
c/ Trong quá trình GP, ở KG của lần phân chia thứ nhất, cho biết loài trên có bao nhiêu cách sắp xếp của bộ
NST trên mặt phẳng xích đạo.Viết kí hiệu các cách sắp xếp đó
d/ Sau NP, các tế bào trên tham gia GP bình thường, cho biết:
- Nguyên liệu MTCC cho tế bào sinh dục sơ khai trên tạo tinh trùng tương đương bao nhieu NST?
- số loại tinh trùng sinh ra ít nhất.
- Số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất.
- Số tế bào sinh tinh tối thiểu để sinh ra số tinh trùng tôi đa?
Đáp án:
a/ Gọi K : số lần NP

- tổng số té bào lần lượt sinh ra qua các thế hệ: 21+ 22 + ….+ 2k = 2(2k - 1)= 254 k = 7


MTCC: 1016 2n =8
b/ kí hiệu bộ nST: AaBbDdXY
c/ sô cách sx: 24-1 = 8
kí hiệu các cách sắp xếp:
AABBDDXX/aabbddYY; AABBDDYY/aabbddXX
AABBddXX/aabbDDYY; AABBddYY/aabbDDXX
AAbbDDXX/aaBBddYY; AAbbDDYY/aaBBddXX
AAbbddXX/aaBBDDYY; AAbbddYY/aaBBDDXX
d/ - nguyên liệu MTCC: 2n .(2k+1 - 1) = 2040
- số loại tinh trùng sinh ra ít nhất: 2, khi các tế bào có cùng cách sx KG1
- số loại tt sinh ra nhiều nhất: 24
- số tê bào sinh tinh tối thiểu để sinh ra số tinh trùng tối đa: 23 = 8 khi các tế bào có cách sx NST ở KG1
khác nhau.
Câu 14: Ở vùng sinh sản trong cơ quan sinh dục của 1 cá thể có 100 tế bào đều trải qua 7 đợt NP liên tiếp
để hình thành các tế bào sinh dục sơ khai.Các tế bào này đều giảm phân tạo thành 51200 giao tử.Trong số
giao tử sinh ra thì số loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố là 6.Biết rằng GP bình thường và không
có trao đổi đoạn.
a/Tìm bộ 2n
b/ Xác định giới tính của cá thể nói trên.
c/Nếu tỉ lệ thụ tinh của tất cả giao tử là 1/100 và các hợp tử đều phát triển thành cá thể thì số cá thể mang 2
NST có nguồn gốc từ ông nội là bao nhiêu?cho rằng số cá thể thực tế đúng theo lí thuyết.
d/ Viết kí hiệu bộ NST trong các giao tử thực tế sinh ra khi GP xảy ra bình thường.
Đáp án:
a/ n: số NST trong mỗi giao tử, ta có: C2n = 6 2n = 8
b/ cá thể đực
c/- số giao tử đực thụ tinh: 51200.1/100 = 512 = số hợp tử
- số loại hợp tử chứa 2 NST ông nội = số kiểu giao tử của bố x số kiểu giao tử cảu mẹ = C2n x 2n = 96

- tỉ lệ loại hợp tử = 96/44 = 3/8
- số cá thể : 3/8.512 = 196


d/ Kí hiệu bộ NST trong các giao tử thực tế:
có hai loại giao tử: ABDX và abdY; hoặc ABDY và abdX; hoặc ABdX và abDY; hoặcABdX và abDY
hoặc AbDX và aBdY ; hoặc AbDY và aBdX; AbdX và aBDY ; hoặc AbdY và aBDX
Câu 15: Trong 1 cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh sản: nhóm 2 kém hơn
nhóm 1 4 tế bào.Sau1 số lần NP không bằng nhau cả hai nhóm bước vào GP, hình thành giao tử.Môi trường
đã cung cấp cho nhóm một 840 NST đơn cho cả hai đợt phân bào nói trên.MTCC cho nhóm hai số NST
cho cả hai đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST.Hiệu suất thụ tinh của các giao tử được tạo thành từ
nhóm I đạt 75%; của nhóm II đạt 87,5%.Tổng số NST có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ
nhóm I là 672 NST và bằng với số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm
hai.Hãy xác định:
- số NST trong bộ lưỡng bội của loài
- số tế bào ở mỗi nhóm
- cá thể trên thuộc giới gì
- tính số NST giới tính bị hao phí trong quá trình thụ tinh của hai nhóm tế bào nói trên
Đáp án:
Gọi a, b lần lượt là số tế bào của nhóm I và II
X, y là số lần NP của các tế bào nhóm I và II
d là số giao tử được tạo ra từ 1 tế bào tham gia GP
2n : số NST của loài
Ta có: b = a -4
a.2n.(2x+1 -1 ) = 840(1);

b.2n.(2y+1 - 1 )= 850-96 = 744(2)

a.n.2x .d . 75% = 672 (3) ; b.n.2y .d.87,5% = 672
- Nếu SV đang xét con cái, d =1 loại

- Nếu đực: d = 4 .Tính được a = 7; b= 3 ; 2n = 8
- số NST bị hao phí:
+ số lần NP của tế bào nhóm 1 là x =3; nhóm 2 là y = 4
+ số tinh trùng tạo ra từ các tế bào nhóm I: 7.23.4 = 224
+ số tinh trùng hao phí: 224 . 25% = 56
+ tương tự số tt hao phí từ tb nhóm II: 192
Vì mỗi tt mang 1 NST giới tính số NST giới tính hao phí: 56 + 24 = 80


Câu 16: ở cá thể cái của 1 loài sinh vật do có 1 cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi đoạn tại 1 điểm trong
GP nên khi kết hợp với các loại giao tử bình thường của cá thể đực(Không có trao đổi đoạn và đột biến)đã
tạo ra được 512 kiểu hợp tử.Biết rằng các NST đơn trong từng cặp tương đồng đều có cấu trúc khác nhau.
a/ Tìm bộ NST 2n của loài
b/ từ 300 trứng của loài trên bao gồm trứng thụ tinh và trứng chưa thụ tinh, người ta đếm được 440 NST X
ở trạng thái chưa nhân đôi.Xác định số cá thể đực và số cá thể cái sinh ra.Biết rằng các trứng thụ tinh đều
nở thành cá thể con và chiếm 80% tổng số trứng.
c/ 1 hợp tử của loài trên NP 3 đợt liên tiếp, các tế bào ở thế hệ cuối cùng chứa 32 NST ở trạng thái chưa
nhân đôi.Xác định số thoi vô sắc xuất hiện trong quá trình NP? Biết rằng từ sau lần NP thứ 3 các tế bào
phát triển bình thường.
Đáp án:
a/ ta có số kiểu hợp tử: 2n-1 .4 x 2n = 512 = 29 2n = 8
b/ số trứng thụ tinh : 300x 80% = 240; sô trứng không thụ tinh 300-240 = 60
gọi x : số trứng nở thành ruồi cái số trứng nở thành ruồi đực: 240 – x
- ruối cái chứa 2 NST X; Ruồi đực chứa 1X; trứng không thụ tinh chứa 1X
Ta có: 2x + (240 - x) + 60 = 440  x = 140
-số cá thể cái: 140; đực 100
c/ - số tế bào tạo thành sau lần NP thứ 3: 32/8 = 4 có 2 khả năng:
- Lần NP thứ 2 có 1 tế bào bị chết : số thoi VS : 4
- Lần NP thứ 3 có 2 tế bào chết: số thoi VS :5
Câu 17: a/1 tế bào sinh tinh của cơ thể dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd nằm trên 3 cặp NST tương đồng.Có

thể có bao nhiêu kiểu sắp xếp của NST ở KG của GPI.Hãy viết kí hiệu NST mang các gen tương ứng ở mỗi
kiểu.Kết thúc GP, tế bào này thực tế cho mấy loại giao tử, kí hiệu của các loại giao tử
b/ 1 tế bào sinh trứng dị hợp về 3 cặp gen, trong đó có 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST tương đồng và
cặp gen Dd năm trên cặp NST tương đồng khác và kí hiệu KG là AB/ab.Dd.Khi GP tế bào trên có khả năng
cho bao nhiêu loại giao tử, hãy viết kí hiệu gen trong mỗi loại giao tử.
Đáp án:
a/ - có 4 cách sx NST
- kí hiệu: AABBDD/aabbdd; AABBdd/aabbDD; AAbbDD/aaBBdd; AAbbdd/aaBBDD
- kết thúc GP cho số loại giao tử:thực tế cho 2 loại giao tử: ABD và abd ; hoặc ABd và abD;….
b/ - Khi GP không có trao đổi chéo: có 4 loại giao tử: ABD; ABd; abD; abd


- khi GP có trao đổi chéo: 8 loại giao tử: …..
Câu 18: ở vùng sinh trưởng của 1 cá thể cái có 1 số tế bào sinh dục sơ khai chứa 10.000NST đơn, 4/5 số tế
bào sinh dục này chuyển sang vùng chín GP cho các tế bào trứng.Các trứng này đều được sinh ra nhưng
khi nở chỉ được 800 con.Trong số trứng không nở, có 50% là trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại
tuy được thụ tinh nhưng không đủ điều kiện cần thiết nên không nở.
Số tinh trùng sinh ra phục vụ cho sự giao phối chứa 360.000NST đơn nhưng chỉ có 1% tinh trùng này là
trực tiếp thụ tinh với các trứng nói trên.
a/ Xác định bộ 2n
b/ tính số trứng không nở? bộ NST của các trứng này như thế nào?
Đáp án:
a/ - số tb sinh trứng = số trứng = 10000/2n x 4/5 = 4000/n
- gọi a: số trứng không nở a/2 là sô trứng thụ tinh nhưng không nở
Ta có: 4000/n = 800 + a
Số tinh trùng được thụ tinh: 360000/n x 1% = 3600/n = 800 + a/2 2n = 8
- số trứng không nở : a = 200 trong đó: 100 trứng dc thụ tinh 2n = 8; 100 k dc tt có NST 4
Câu 19: Xét quá trình phân bào của của 4 tế bào A,B,C,D của 1 loài:
- Tế bào A NP 1 số đợt tạo ra số tế bào con bằng 2 lần số NST đơn trong bộ đơn bội của loài
- tế bào B NP 1 số đợt tạo ra các tế bào con có tổng số NST đơn gấp 8 lần số NST đơn cùng một nguồn gốc

trong bộ 2n của loài
- Tế bào C NP đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào 210 NST đơn
- Tế bào D nguyên phân 7 đợt
Tổng số NST đơn của bộ đơn bội trong tất cả các tế bào con sinh ra từ đợt NP cuối cùng của 4 tế bào trên là
1134.
a.Xác định bộ 2n
b.số lần NP của tế bào B,C
c. Tế bào A NP, trong số tế bào con tạo ra trước khi tiến hành đợt NP cuối cùng chỉ có 1 số tế bào tham gia
vào đợt NP cuối cùng, số còn lại không phân bào.Xác định số lượng tế bào con của tế bào A tham gia vào
đợt NP cuối cùng?
Đáp án:
Gọi :2n bộ nst lưỡng bội’
- tổng số NST đơn có trong các tế bào con sinh ra từ tế bào A = số tế bào con x 2n = 4n2


- số NST đơn có trong các tế bào con sinh ra từ tế bào B = 8n
- số NST đơn có trong các tế bào con sinh ra từ tế bào C= 210 + 2n
số NST đơn có trong các tế bào con sinh ra từ tế bào D = 256n
Theo gt: 4n2 + 8n + 210 + 2n + 256 n = 2. 1134 2n = 14
- số đợt phân bào tế bào B :2; C: 4
c/ Gọi x là số tbc sinh ra từ tb A tham gia vào đợt NP cuối cùng; y là số tbc sinh ra từ tb A k tham gia vào
đợt NP cuối cùng
x + y = 2a (a : số đợt phân bào của tế bào A hình thành x, y tế bào)
2x + y = 14 x =6 số tb tham gia lần npcc = 6
Câu 20: ở 1 loài ĐV có 1 TBSDSK đực và 1 TBSDSK cái nguyên phân một số đợt bằng nhau.Toàn bộ số
tế bào con tạo ra đều bước vào vùng chín GP cho ra 320 giao tử đực và cái.Số NST đơn trong các tinh
trùng nhiều hơn trong các tế bào trứng là 3840.Tổng số NST đơn có nguồn gốc từ bố trong các hợp tử được
tạo thành bởi các tinh trùng và trứng nói trên là 160.Hãy xác định:
a. Số tinh trùng và trứng được tạo ra
b. Số hợp tử hình thành

c. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và trứng
Đáp án:
a. Gọi x: số lần np;
Số giao tử 5.2x = 320-> x = 6; n = 20
Hợp tử = 160/n = 8
Htt = 3,125%; Htr = 12,5%
Câu 21: 1 tế bào sinh dục đang nguyên phân, người ta đếm được 78 NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi vô săc.Trong quá trình NP đó tổng số tế bào con lần lượt sinh ra trong các thế hệ là
254.Các tế bào con ở thế hệ cuối cùng đều GP tạo tinh trùng.Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%.cơ
thể cái thụ tinh từ số tinh trùng nói trên đã đẻ được 20 trứng.Xác định:
a. Số lần NP của tế bào sinh dục
b. Số NST MTCC cho quá trình tạo tinh trùng
c. Số NST chứa trong các trứng không được thụ tinh.
Đáp án: a. 2n = 78
Số tbc sinh ra trong các thế hệ: 2k+1 – 2 = 254 k = 7
b. Phải chia 2 TH:
- nếu tính từ TBSDSK: cả NP + GP 19890 NST
- nếu tính từ tb sinh tinh: GP 9984
c. số trứng dc thụ tinh = 16 sô nst trong trứng không dc thụ tinh : (20 – 16).78/2 = 156
Câu 22: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.Các hợp tử
NP liên tiếp để tạo ra các tế bào con.Tổng sô NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng


8112.Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng ¼.số tế bào con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6
lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và 2
a/ Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử
b/ tính số lần NP liên tiếp của mỗi hợp tử
c/ Tính số lượng NST MTCC cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân.
Đáp án:
a/ số tbc sinh ra từ 3 hợp tử = 8112/78 = 104

- số lượng tbc sinh ra từ hợp tử 3: (104/ 2,6) x 1,6 = 64
số lượng tbc sinh ra từ hợp tử 1 và 2: (104/ 2,6) x 1 = 40
số lượng tbc sinh ra từ hợp tử 1: (40 : 5) x 1 = 8
số lượng tbc sinh ra từ hợp tử 2: (40 : 5). 4 = 32
b/ c/ NST mtcc cả 3 hợp tử: 7878nst
Câu 23: Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai chứa 720 NST đơn, các tế bào này đều nguyên phân liên tiếp
một số đợt bằng nhau.Số đợt NP của mỗi tế bào bằng số lượng NST đơn trong bộ NST đơn bội của
loài.Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh tinh.Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%.Khi giao phối
với cá thể cái đã tạo nên các hợp tử với tổng số NST đơn là 4608 lúc chưa nhân đôi.Hiệu suất thụ tinh của
trứng là 50%
a/ Tìm bộ NST lưỡng bội của loài
b/ Xác định số tế bào sinh dục sơ khai đực và số lượng tế bào sinh tinh trùng
c/ Để hoàn tất quá trình thụ tinh cần có bao nhiêu tế bào sinh trứng?Bao nhiêu tế bào sinh dục sơ khai chưa
bước vào vùng chín? Nếu cho rằng các tế bào sinh dục sơ khai đều có số đợt nguyên phân bằng nhau.
Đáp án:
a/gọi A: số tế bào trong nhóm; 2n : bộ NST lưỡng bội
a.2n = 720
- số tinh trùng hình thành: 4a.2n
- số NST trong các tt thụ tinh với trứng: 10% n. 4a.2n = 4608: 2  2n = 8
b/ số tbsdsk : 90; số tb sinh tinh ; số tb sinh tinh = 1440
c/ số tb sinh trứng : 1152
Goi b : số tế bào sinh dục sơ khai cái chưa bước vào vùng chín
Ta có: b.2k = 1152


Với k là số nguyên dương nên ta có các cặp nghiệm phù hợp:
K = 1-7 B = 576; 288;144;72;36;19;9
Câu 24: Ở người 2n = 46, giả sử không có sự trao đổi chéo xảy ra ở các cặp NST.Xác định:
a/ số tổ hợp giao tử khác nhau được tạo thành
b/số loại giao tử mang 3 NST từ ông ngoại

c/ tỉ lệ sinh ra đứa trẻ mang 23 cặp NST, trong đó có 23 NST từ ông nội và 23 NST từ bà ngoại.
d/ Khả năng sinh ra đứa trẻ nhận ít nhất 1 cặp NST, trong đó có 1 từ ông nội, 1 từ ông ngoại.
Đáp án: a/ 246 b/ C323
c/ C2323. C2323/ 246
d/ ½ x ½ = ¼
Câu 25: 1. Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi
hỏi MTCC 3024 NST đơn.Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số NST đơn có
trong 1 giao tử được tạo ra là 4/3.Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử, biết
rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài.
a/ Xác định bộ NST 2n của loài.
b/ Số NST đơn mà môi trường nội bào phải cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã
cho là bao nhiêu?
c/ cá thể chứa tế bào trên thuộc giới tính gì?Biết GP xảy ra bình thường không có trao đổi chéo và đột biến.
2.Ở người, giả sử trong quá trình GP tạo giao tử có 2 cặp NST trao đổi đoạn tại 1 điểm, 3 cặp NST trao đổi
đoạn 2 chỗ không cùng lúc, 5 cặp NST trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc và 2 chỗ cùng lúc, các cặp khác
không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo và đột biến.Có thể có bao nhiêu loại giao tử được tạo thành?
Đáp án:
a/ Gọi k là só lần NP của tbsd ở vùng sinh sản(k nguyên, dương)
sô NST MTCC : (2k+1 – 1 ) = 3024
ta có: 2k = 4/3 .n  k = 5; n= 24
b/ MTCC: - GĐ sinh sản: 1488; - GĐ sinh trưởng: 0; GĐ chín: 1536
c/ Gọi a: số giao tử được tạo ra từ 1 tbsd chín
tổng giao tử tham gia thụ tinh: 32a
- số hợp tử tạo thành: 32a .50% = 16a < 24 a = 1 cái
2. số loại giao tử: 42 x 63 x 85 x 213


Câu 26: 1 tế bào của 1 loài NP một số đợt tạo ra các tế bào con, ¼ số tế bào con này tiếp tục NP 1 lần nữa
tạo ra tổng số tế bào con của các đợt NP là 20, số tế bào con không tham gia NP tiếp thì trở thành tế bào
sinh trứng, tổng số NST trong các tế bào trứng là 96 NST, 50% số trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử.Số

tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh là 300.
a/ Xác định bộ NST 2n của loài
b/ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và sô tế bào sinh tinh?
c/ Số NST bị mất đi trong cả quá trình GP và thụ tinh?
Đáp án:
a/ Gọi x là số đợt NP của tế bào ban đầu, x nguyên, dương
- số tbc được sinh ra chưa tiếp tục NP 2x ; 1/ 4 tbc tiếp tục NP là ¼ . 2x  số tbc sau 1 đợt np nữa: ¼ .2x . 2
Ta có PT: ¼ .2x .2 + (2x – ¼ .2x) = 20 x = 4
- số tế bào con không tham gia NP tiếp và trở thành tb sinh trứng là: 16 -4 = 12
- sô NST trong mỗi tb trứng 96/12 = 8  2n =16
b/; sô hợp tử = 6; Htt = 0,2%; số tbst = 75
c/ Số NST bị mất đi trong Gp:12.3.8 = 288
- trong thụ tinh: số NST trong tt k dc thụ tinh + số NST trong trứng k dc tt = 8.(300-6) + 6.8 = 2400
- tổng số NST mất đi = 2688
Câu 27: ở 1 loài, quan sát 1 tế bào sinh dục tại vùng sinh sản thấy có 156 cromatit khi NST đang co ngắn
cực đại
Xét 1 TBSDSK đực và 1 TBSDSK cái của loài đó, 2 tế bào trên NP liên tiếp một số đợt.192 tế bào con sinh
ra đều trở thành tế bào sinh giao tử.Sau GP thấy số NST đơn trong giao tử đực nhiều hơn trong giao tử cái
là 4992 NST
a/ Xác định tên loài
b/ Để hoàn tất quá trình sinh giao tử của TBSDSK đực và TBSDSK cái thì:
- Mỗi tế bào phân bào mấy lần
- số NST môi trường nội bào cung cấp cho từng tế bào là bao nhiêu?
Đáp án:
a/ gà
b/ gọi x ,y lần lượt là số đợt NP của TBSDSK đực và cái, ta có:
2x + 2y = 192


4.2x .n – 2y .n = 4992 x = 6; y = 7

- TBSDSK đực NP 6 lần và 2 lần GP nên có số lần phân bào = 8
- TBSDSK đực NP 7 lần và 2 lần GP nên có số lần phân bào = 9
- MTCC: đực: 9906 và cái:19890
Câu 28: 1.ở gà 2n = 78, 1 tế bào SDSK cái ở vùng sinh sản NP một số đợt, môi trường cung cấp 19812
NST hoàn toàn mới, các tế bào con giảm phân cho trứng.Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh
trùng là 3,125%.Tính:
a/ Số lượng hợp tử tạo thành
b/ số lượng tế bào sinh tinh và tinh trùng
c/ số đợt NP của tế bào sinh dục sơ khai cái
d/ Nếu trong tế bào phát sinh tinh trùng có 1 cặp NST trao đổi chéo 1 chỗ.Tìm số loại giao tử tao ra ở gà
trống, gà mái?số kiểu tổ hợp giao tử.Giả sử các NST ở mỗi cặp tương đồng đều có cấu trúc khác nhau.
2.Kí hiệu 2 cặp NST tương đồng A đồng dạng a; B đồng dạng b.Xác định NST trong mỗi tế bào con khi:
- kết thúc kì cuối I
- kết thúc kì cuối II
Đáp án:
1/ X: số lần np
a/ (2x -2).78 = 19812  2x = 256 số trứng thụ tinh = hợp tử = 64
b/ số tb sinh tinh = 512
c/ x = 8
d/ - số loại giao tử ở trứng gà mái: 239; gà trống: 239+1; số kiểu tổ hợp= 279
2/ KCI: 2 TH: AABB và aabb ; hoặc AAbb và aaBB
KCII: 2 TH AB và ab ; hoặc Ab và aB
Câu 29: Quan sát tế bào 1 loài sinh vật đang ở KG của quá trình NP, người ta đếm được có 44 NST
kép.Khi quan sát 3 nhóm tế bào sinh dục của loài này ở vùng chín của cơ quan sinh sản, thấy chúng đang
phân bào ở các giai đoạn khác nhau và đếm được tổng cộng 968 NST đơn và NST kép.Số NST kép xếp
thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở các tế bào nhóm I gấp 2 lần số NST kép phân li về các cực của các
tế bào nhóm II.Số NST đơn đang phân li về 2 cực của các tế bào ở nhóm III là 704.Trong quá trình phân
bào sự phân chia tế bào chất hoàn thành ở kì cuối.Hãy xác định:
a/ Bộ NST 2n
b/ các nhóm tb trên đang ở kì nào của quá trình phân bào



c/ Xác định số tế bào ở mỗi nhóm
d/ Tổng số NST đơn MTCC cho quá trình phân bào ở 3 nhóm tế bào trên
Đáp án: a/ 2n = 44
b/Nhóm I; KGI; Nhóm II: KSI; Nhóm III: KSII
c/ gọi x, y ,z là số tế bào của nhóm I,II,III: 2y.2n + y.2n + 704 = 968 y = 2; x = 4; z=8
d/mtcc = 616
Câu 30: Hai hợp tử của 1 loài sinh vật NP liên tiếp một số đợt.Môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu
tương đương 22440 NST đơn.Biết rằng khi loài đó phát sinh giao tử có 1 cặp NST xảy ra trao đổi chéo 1
điểm ở cả giới đực và giới cái nên đã tạo ra 246 kiểu hợp tử.
a.Tìm bộ NST lưỡng bội của loài.
b.Tìm số đợt NP liên tiếp của mỗi hợp tử
Đáp án:
- số loại giao tử tạo ra ở mỗi giới: 2n+1
- sô kiểu tổ hợp : 2n+1 . 2n+1 = 22n+2 = 246  2n = 44
b/ Gọi số tế bào con của hợp tử 1,2 lần lượt x, y(Điều kiện x, y nguyên dương và thỏa mãn công thức 2k)
ta có: x + y = 22440/44 + 2 = 512
Lập bảng biện luận: cho x = 1,2,4,6….512 giá trị y phù hợp : y = x =256
Câu 30: Xét 2 tế bào sinh dục sơ khai cùng loài động vật.Tế bào I là TBSD đực, tế bào II là TBSD cái.Các
tế bào này đều trải qua các vùng sinh sản, sinh trưởng và vùng chín để hình thành giao tử.
Tổng số lần phân bào của cả hai tế bào sinh dục ở vùng sinh sản là 7.Số giao tử được tạo ra từ TBSD II
bằng 1/8 số giao tử được tạo ra từ TBSD I
a/ Xác định số lần tự nhân đôi của NST khi mỗi TBSD trên hoàn tất quá trình tạo giao tử?
b/ Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST của loài?Biết rằng số NST có trong 1 giao tử
gấp 2 lần số lần NP của TBSD I tại vùng sinh sản và GP có trao đổi đoạn tại 1 điểm của cặp NST số 1 và số
3
Đáp án: a/gọi x, y là số lần tự nhân đôi của NST của TB I ,II

X + y = 7(1); số giao tử đực: 4.2x; ; số giao tử cái” 2y

Ta có : 4.2x = 8.2y  2x = 2y+1(2)
Nhân 2y vào 2 vế của (2) ta có: 2x + y = 22y +1  x = 4 ; y = 3


b/ số NST trong giao tử 2.4 = 8
số loại giao tử: 28+2 = 1024
Câu 31: 1. Cho rằng một lần thụ tinh có 32768 tinh trùng tham gia thụ tinh, nhưng chỉ có 3 hợp tử được
tạo thành. Các hợp tử nguyên phân một số lần liên tiếp tạo ra 64 tế bào mới. Trong quá trình phân bào đó,
các hợp tử lấy nguyên liệu từ môi trường tế bào tạo ra 1220 NST đơn.
a) Xác định bộ NST 2n của loài.
b) Xác định số tế bào sinh tinh trùng đủ để tạo ra các tinh trùng nói trên và số NST đơn mới môi trường
cung cấp cho quá trình sinh ra các tinh trùng đó.
c) Xác định số đợt phân bào của mỗi hợp tử. Biết số tế bào con của hợp tử 1 bằng 25% số tế bào con
được tạo ra từ 3 hợp tử. Số tế bào con của hợp tử 2 bằng 1/3 số tế bào con của hợp tử 1 và hợp tử 3.
d) Cho rằng các NST đều có nguồn gốc khác nhau trong 2n của loài. Hãy xác định số loại tinh trùng được
tạo thành biết có 2 cặp NST xảu ra trao đổi chéo ở 1 điểm, 1 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 2 điểm
không cùng lúc và 1 cặp không phân ly trong giảm phân I.
2. Quan sát một tế bào sinh dục sơ khai của một loài đang thực hiện quá trình nguyên phân, người ta đếm
được có 8 NST đơn đang phân ly về hai cực của tế bào. Biết rằng các NST trong cặp tương đồng đều có
nguồn gốc khác nhau. Hai tế bào sinh dục sơ khai của loài này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín tạo nên
các tinh trùng. Các tinh trùng tạo ra tham gia vào quá trình thụ tinh với hiệu suất 50%. Biết mỗi kiểu tổ
hợp giao tử tạo ra 3 hợp tử.
a) Tính số tinh trùng và số tế bào sinh tinh được sinh ra từ 2 tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
b) Tính số lần nguyên phân của 2 tế bào sinh dục sơ khai nói trên.
Đáp số: 1. a) 2n = 20
b) Số tế bào sinh tinh: 8192. Số NST đơn mới cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng: 2n.8192
c) Số lần phân bào của mỗi hợp tử lần lượt là 4 lần, 4 lần, 5 lần
d) Số loại tinh trùng: 12288 loại
2. a) Số tinh trùng: 96. Số tế bào sinh tinh: 24
b) Số lần phân bào: Tế bào 1 NP 3 lần và tế bào 2 NP 4 lần (hoặc ngược lại)

1//
a- gọi k1,k2,k3 lần lượt là số lần NP của 3 hợp tử I,II,III
2k1 + 2k2 + 2k3 = 64; ( 2k1 + 2k2 + 2k3 -3)2n = 1220 2n = 20
b/ c/ 2k1 0,25 .( 2k1 + 2k2 + 2k3) = 0,25.64 = 16k1 = 4
2k2 = 1/3(16 + 2k3);  k2 = 4; k3 = 5


d/ - 2 cặp TĐc 1 điểm: 42
- 1 cặp tđc 2 điểm không cùng lúc: 61
- 1 cặp k phân li GPI: 2
- 6 cặp Pli bình thường 26số loại gt = 12288
2/ 4n = 8 2n =4
- số kiểu tổ hợp giao tử = 4x4 = 16 sô hợp tử : 16.3 = 48
- Số tinh trùng: 96. Số tế bào sinh tinh: 24
- gọi k1,k2 là số lần NP của 2 tb: (2k1+ 2k2) = 24 k1 = 3; k2 = 4 hoặc ngược lại
Câu 32: 1 tế bào sinh dục 2n của 1 loài NP liên tiếp 1 số đợt, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để
hình thành nên 9690 NST đơn mới tương đương.Các tế bào con sinh ra từ lần NP cuối cùng GP bình
thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y
a/ tìm bộ NST 2n
b/ số đợt NP của tế bào sinh dục? số lượng thoi vô sắc được hình thành trong các đợt NP
c/ Để tao ra 5 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% thì có bao nhiêu cromatit trong các tế bào sinh
trứng vào thời điểm các tế bào bắt đầu thực hiện sự GP?
d/ trong các tế bào sinh trứng, 2NST đơn trong cặp tương đồng đều có cấu trúc khác nhau.Sự trao đổi đoạn
1 chỗ xảy ra trên 1 cặp NST, sự trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc xảy ra trên 3 cặp NST.Tìm số loại
trứng có thể hình thành?Khi thụ tinh với các loại tinh trùng bình thường không xảy ra các trường hợp trao
đổi đoạn nói trên đã tạo nên bao nhiêu loại hợp tử?
Đáp án:
a/ số tt tạo thành: 512x 2= 1024
- số tb sinh tinh: 1024/4 = 256
- (256 -1).2n = 9690 2n = 38

b/ k = 8; số thoi vs = 255
c/ số cr= 10 x 38 x 2 = 760
d/ - số loại trứng = 4 x 63 x 215 = 27 x 220; số kiểu tổ hợp = 27 x 220 x 219
Câu 33:Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp một số lần, các tế bào con tạo ra
đều nở thành tế bào sinh tinh giảm phân tạo tinh trùng. Quá trình thụ tinh chỉ sử dụng 6,25% tinh trùng
mang NST giớt tính X và 12,5% tinh trùng mang NST giới tính Y thu được 24 hợp tử.
1. Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai.


2. Xác định số thoi phân bào được hình thành cũng như biến mất trong quá trình tạo tinh trùng của tế bào
sinh dục sơ khai đực.
3. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương vói bao nhiêu NST đơn trong quá trình tạo tinh
trùng.
4. Để tạo nên số hợp tử nói trên, các tế bào trứng thụ tinh với hiệu suất 50%. Các tế bào sinh trứng được
tạo ra từ 3 tế bào sinh dục sơ khai cái. Hãy xác định:
a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.
b) Số NST đơn bị tiêu biến trong các thể định hướng.
5. Giả sử các cặp NST tương đồng có nguồn gốc khác nhau, không có trao đổi đoạn và đột biến. Hãy xác
định:
a) Số giao tử của “bố” không mang NST nào của “ông nội”.
b) Tỉ lệ giao tử của “mẹ” mang 2 NST của “bà ngoại”.
Đáp số: 1. Số lần NP: 6 lần
2. Số thoi vô sắc: 255
3. Nguyên liệu môi trường nội bào cung cấp: 1016 NST đơn = NP + GP
4. a) Số lần NP: 4 lần
b) Số NST đơn bị tiêu biến: 576
5. a) 1 giao tử = C0n

b) Tỉ lệ: C2n / 24 = 0,375


Đáp án: 1/ số tinh trùng tạo thành: 4.2k  số tt X = Y = 2.2k
Số tt dc thụ tinh = tt X dc tt +Y dc tt = 0,375.2k = 24 k =6
2// số thoi phân bào biến mất = np + GP = 63 + 192 = 255
Câu 34: Ở vùng sinh sản trong tuyến sinh dục của một cá thể có 5 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên
tiếp nhiều đợt, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo 1240 NST đơn, các tế bào con sinh
ra đều phát triển và giảm phân hình thành giao tử đòi hỏi môi trường cung cấp thên 1280 NST đơn, giao
tử tạo ra được thụ tinh với hiệu suất 10% tạo 64 hợp tử.
a) Xác định bộ NST của loài?
b) Xác định giới tính của loài đó?
Đáp số: a) 2n = 8

b) Giới tính của loài là giới tính đực

Câu 35: Ở một loài ong mật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong
chúa hoặc ong thợ tùy điều kiện dinh dưỡng, còn trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực.
Một ong chúa, đẻ được số trứng gồm trứng được thụ tinh và không được thụ tinh nhưng chỉ có 80% số
trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không được thụ tinh là nở thành ong đực, các


trứng còn lại đều không nở hoặc bị tiêu biến. Các trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng
số 155136 NST.
Biết rằng số ong đực con bằng 2% số ong thợ con.
a) Tìm số ong đực con và số ong thợ con.
b) Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
c) Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng hình thành thì
tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?
Đáp số: a) Số ong đực con = 96. Số ong thợ con = 4800
b) Số trứng đã đẻ = 6160

c) Số NST bị tiêu biến = 9543424


BG:
a/Gọi x , y lần lượt là số ong thợ và ong đực: y = 0,02x
32x + 16.0,02x = 155136 x = 4800; y = 96
b/ tổng số trứng đẻ là: 4800.100/80 + 96.100/60 = 6160
c/ tổng số NST bị tiêu biến:
- số trứng thụ tinh đẻ ra: 4800.100/80 = 6000
- số tinh trùng không thụ tinh: 6000.100 – 6000 = 594000
- số trứng không thụ tinh đẻ ra: 96.100/60 = 160
- số trứng không thụ tinh không nở: 160 -96 = 64
- số trứng thụ tinh không nở: 6000 – 4800 = 1200
- số NST bị tiêu biến: 32.1200 + 64.16 + 594000.16 = 9543424
Câu 36: 1/ Theo dõi sự sinh sản của 2 tế bào của 1 loài động vật.
- Tế bào 1 có 2 cặp NST ký hiệu AABb.
- Tế bào 2 có 2 cặp NST ký hiệu AaBb.
Sau quá trình nguyên phân của 2 tế bào, số tế bào con của tế bào 2 gấp 4 lần số NST B của tế bào con của
tế bào 1. Tổng số NST phải cung cấp cho 2 tế bào trong quá trình nguyên phân là 624 NST đơn.
a/ . Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b/. Tính NST mỗi loại mà môi trường cung cấp.
2/ Tổng số NST của các tinh trùng tham gia 1 đợt thụ tinh là 3840. Trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ
tinh chiếm 1,5625%. Các hợp tử tạo thành nguyên phân và lấy nguyên liệu từ môi trường tế bào tương


đương 2760 NST đơn. Biết khi quan sát 1 tế bào đang nguyên phân ở kỳ giữa có 120 cromatit. Xác định
số lần phân bào của mỗi hợp tử.
Đáp án:
1/ gọi k1,k2 lần lượt là số lần NP của Tb 1 và 2
- số tbc của tế bào 2: 2k2
- số NST B của tbc của tb 1: 2k1  2k2 = 4.2k1
- mtcc cho np:( 2k1 -1 + 2k2 – 1 ).2n = 624 2n = 624/5.2k1 - 2

Lập bảng biện luận:k,2n thuộc N* --> k1 = 1; 2n = 78 hoặc k1 = 4; 2n = 8
- TH1: k1 = 1; 2n = 78 k2 = 3 số NST MTCC:
A = 2 .(21 - 1)+ (23 - 1)= 9
B = b = 8; a = 7
-TH2: A = 93; B = b = 78; a = 63
2/ - số tttg = 3840/30 = 128
- tt dc tt= 2 = hợp tử
- MTCC : (2x + 2y - 2).2n = 27602x + 2y = 48 lập bảng BL x = 4 ; y = 5 hoặc ngược lại
Câu 37: Một tế bào sinh dục sơ khai (TBSDSK) cùng loài có số lần nguyên phân khác nhau. TBSDSK
thứ nhất có số lần nguyên phân bằng ½ số lần nguyên phân liên tiếp của TBSDSK thứ 2. TBSDSK thứ 2
có số lần nguyên phân bằng 1/3 số lần nguyên phân của TBSDSK thứ 3. Tổng số tế bào mới được tạo ra
qua quá trình nguyên phân của 3 TBSDSK nói trên có 490pg ADN ở trong nhân tế bào và 3840 NST cấu
tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào. Biết rằng ở các thế hệ tế bào cuối cùng được tạo ra
từ 3 TBSDSK nói trên, các NST ở trạng thái chưa nhân đôi và hàm lượng ADN đặc trưng trong nhân tế
bào lưỡng bội của loài là 7pg.
a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai và bộ NST 2n của loài?
b) Trong quá trình nguyên phân nói trên, mỗi tế bào sinh dục sơ khai đã lấy nguyên liệu của môi trường
nội bào tạo ra tương đương với bao nhiêu NST đơn?
c) Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng của TBSDSK thứ 3 đều trải qua giảm phân bình
thường cho 256 giao tử.
- Xác định giới tính của TBSDSK?
- Tổng số NST đơn tương đương mà môi trường nội bào cung cấp cho TBSDSK thứ 3 tạo giao tử là bao
nhiêu?
Đáp án: a) TBSDSK 1: 1 lần. TBSDSK 2: 2 lần. TBSDSK 3: 6 lần


Bộ NST lưỡng bội của loài là: 2n = 60
b) TBSDSK 1: 60. TBSDSK 2: 180. TBSDSK 3: 3780
c) Cá thể thuộc giới tính đực.
Số NST đơn môi trường nội bào cung cấp: 7620.

-Gọi k1,k2,k3 là số lần np của tbsdsk I,II,III
Ta có: k1 = ½ k2; k2 = 1/3 . k3 k2 = 2k1; k3 = 6k1
- tổng số tbc : 490/7 = 70  k1 = 1; k2 = 3; k3 = 6
Câu 38: Bộ NST lưỡng bội của 1 loài động vật có số lượng là 2n = 38. Một tế bào sinh dục sơ khai đực
nguyên phân liên tiếp 1 số đợt, môi trường tế bào cung cấp nguyên liệu để hình thành 155610 NST. Các
tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối đều tiến hành giảm phân bình thường cho các tinh trùng.
a) Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên và tổng số NST mà môi trường cần cung
cấp cho cả quá trình nguyên phân và giảm phân?
b) Để tạo 100 hợp tử, với hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% thì có bao nhiêu cromatit trong các tế
bào sinh tinh vào thời điểm các tế bào bắt đầu thực hiện sự giảm phân?
c) Tìm số loại tinh trùng có thể được hình thành từ cơ thể đực của loài này khi sự trao đổi đoạn 1 chỗ xảy
ra trên 6 cặp NST, sự trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc xảy ra trên 3 cặp NST khác và các cặp NST còn
lại không xảy ra trao đổi đoạn cũng như đột biến.
d) Trong trường hợp cơ thể đực khi giảm phân không có trao đổi đoạn và đột biến ở tất cả các cặp NST
thì mỗi tế bào sinh tinh đó giảm phân tạo mấy loại tinh trùng và khả năng loại tinh trùng này mang 3 NST
có nguồn gốc từ ông nội là bao nhiêu?
Đáp án: a) Số lần nguyên phân là 12 lần
Tổng số NST mà môi trường cung cấp: 311258 NST
b) Số cromatit: 3800 cromatit = 50 x 38 x 2
c) 6 cặp NST trao đổi đoạn 1 chỗ sẽ tạo ra: 46
3 cặp NST trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc: 63
Số cặp không trao đổi đoạn và đột biến: 210
Tổng số loại tinh trùng có thể tạo ra: 210 x 63 x 46
d) Số loại tinh trùng: 2 loại trong số 219 loại tinh trùng
Khả năng mang 3 NST: (19!/ 3!16!) : 219
Câu 39: 1. Ở 1 loài, trong quá trình phát sinh giao tử nếu có trao đổi chéo tại 1 điểm trên 1 cặp NST
tương đồng thì số loại giao tử tối đa đã có thể đạt được là 32. Hãy xác định tên của loài đó?


2. Trong vùng sinh sản của 1 ống dẫn sinh dục của 1 cá thể đực thuộc loài nói trên có 1 số tế bào sinh dục

sơ khai đều nguyên phân 5 lần liên tiếp. Có 87,5% số tế bào con tạo ra được chuyển sang vùng chín trở
thành tế bào sinh tinh. Trong số các tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh trùng chứa X và 12,5% số tinh
trùng chứa Y thụ tinh tạo ra tổng số 168 hợp tử. Tính số tế bào sinh dục sơ khai đã phát sinh ra các loại
tinh trùng nói trên và số NST môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh đó.
3. Cho biết tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinh giao tử cái của ruồi giấm giảm phân bình thường và
không xảy ra trao đổi chéo NST. Hãy xác định:
a) Số loại giao tử chứa 3 NST có nguồn gốc từ bố và số loại giao tử chứa 1 NST có nguồn gốc từ mẹ. Tỉ
lệ của mỗi loại giao tử?
b) Số hợp tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ ông nội và chứa 3 NST có nguồn gốc từ ông ngoại chiếm bao
nhiêu % trong tổng số hợp tử tối đa có thể thu được?
Đáp án: 1. 2n = 8 => ruồi giấm
2. Số tế bào sinh dục sơ khai: 8
Số NST môi trường cung cấp: 4032 NST
3. a) Số loại giao tử chứa 3 NST có nguồn gốc từ bố: 4 chiếm 25%
Số loại giao tử chứa 1 NST có nguồn gốc từ mẹ: 4 chiếm 25%
b) 9,375%.
Câu 40: 1. Một cặp gen dị hợp Bb nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Mỗi alen đều dài 5100Å. Gen B có
900A, gen b có 1200G.
a) Tìm số lượng nucleotit mỗi loại trên mỗi alen.
b) Khi tế bào bước vào kỳ giữa I của phân bào giảm phân, số lượng từng loại nucleotit của các gen trong
tế bào là bao nhiêu?
c) Khi kết thúc giảm phân lần thứ nhất, số lượng nucleotit mỗi loại trong mỗi tế bào con bằng bao nhiêu?
d) Khi tế bào hoàn thành giảm phân, số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại giao tử bình thường bằng
bao nhiêu?
e) Giả sử rằng có 1 tế bào sinh dục sơ khai chứa cặp gen nói trên nguyên phân 4 đợt ở vùng sinh sản, các
tế bào này đều trải qua vùng sinh trưởng và chuyển qua vùng chín thực hiện giảm phân, môi trường tế
bào đã cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại?
2. Ở 1 loài động vật 2n = 60.
a) Một tế bào sinh dục đực nguyên phân liên tiếp môi trường nôi bào cung cấp nguyên liệu tương đương
với 15300 NST đơn. Các tế bào sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường thì có

bao nhiêu tinh trùng Y tạo thành.


b) Giả thiết rằng sự giảm phân xảy ra ở các tế bào sinh dục của cá thể cái, mỗi cặp NST tương đồng gồm
2 NST có cấu trúc khác nhau, sự trao đổi đoạn tại 1 điểm xảy ra ở 2 cặp NST thường, đột biến dị bội xảy
ra ở lần giảm phân I của cặp NST giới tính. Khả năng cá thể cái có thể tạo bao nhiêu loại trứng?
c) Nếu cho cá thể này thụ tinh, khả năng có thể hình thành bao nhiêu kiểu hợp tử? Biết rằng cá thể đực
giảm phân binhg thường và không có trao đổi đoạn.
Đáp án: 1. a) Gen B: A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
Gen b: A = T = 300 nu, G = X = 1200 nu
b) A = T = 2400 nu, G = X = 3600 nu
c) Tế bào BB: A = T = 1800 nu, G = X = 1200 nu
Tế bào bb: A = T = 600 nu, G = X = 2400
d) Giao tử B: A = T = 900 nu, G = X = 600 nu
Giao tử b: A = T = 300 nu, G = X = 1200 nu
e) Nguyên phân: A = T = 18000 nu, G = X = 27000 nu
Giảm phân: A = T = 19200 nu, G = X =28800 nu
Tổng số nu cần cho 2 vùng: A = T = 37200 nu, G = X = 55800 nu
2. a) Số tinh trùng Y tạo thành: 512
b) Tổng số loại trứng có thể tạo được: 232
c) Số kiểu hợp tử được tạo thành: 230 x 232


×