Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Chuyên đề Di truyền của nhiều tính trạng(lí thuyết +bài tập)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.3 KB, 18 trang )

Chuyên đề: Di truyền của nhiều tính trạng
Lí thuyết: Di truyền của nhiều tính trạng:

1. Quy luật phân ly độc lập
- Nội dung quy luật: Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương
phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các
tính trạng hợp thành nó.
- Điều kiện nghiệm đúng:
+ Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi.
+ Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn.
+ Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
+ Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
+ Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại
giao tử khi thụ tinh.
+ Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng
phải hoàn toàn.
2. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen
- Cơ sở tế bào học của cả 2 quy luật này: các gen quy định sự biểu hiện của tính
trạng năm trên cùng một NST.
a. Quy luật liên kết gen
- Ở quy luật liên kết gen, các nhóm gen liên kết vững chắc với nhau tạo nên nhóm
gen liên kết bền vững.
- Ở một loài có bộ NST 2n thì số nhóm gen liên kết là n.
- Di truyền liên kết làm hạn chế biến dị tổ hợp.


- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được
quy định bởi các gen trên một NST. Nhờ đó, trong chọn giống người ta có thể chọn
được những tính trạng tốt đi kèm với nhau.
b. Quy luật hoán vị gen
- Khác với quy luật liên kết gen, quy luật hoán vị gen tạo ra các giao tử mang các tổ


hợp gen mới do hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo ở kì đầu giảm phân 2.
- Tần số hoán bị gen được xác định bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen
Tần số hoán vị gen = (số cá thể tái tổ hợp)/(tổng số cá thể) x 100%
- Nhờ hoán vị gen mà các gen quý trên các NST tương đồng có dịp tổ hợp lại với
nhau tạo thành nhóm gen liên kết mới.
- Việc xác định tần số hoán vị gen giúp xác định khoảng cách tương đối giữa các
gen, điều này có ý nghĩa khi thiết lập bản đồ di truyền.
- Người ta dựa vào hiện tượng hoán vị gen để lập bản đồ di truyền với mỗi một %
HVG bằng 1cM (xenti Moocgan)

Bài tập trắc nghiệm: Di truyền của nhiều tính trạng
Câu 1: Hiện tượng liên kết gen chỉ xảy ra giữa
A. các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể không tương đồng.
C. các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 2: Tinh tinh có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
A. 25 nhóm

B. 24 nhóm.

C. 23 nhóm

D. 22 nhóm

Câu 3: Ở một loài động vật có vú, xét 4 gen: gen I và gen II đều có 3 alen và cùng nằm
trên một cặp NST thường; gen III và gen IV đều có 2 alen và nằm trên NST X (có alen
tương ứng trên Y). Không xét đến trường hợp đột biến và trật tự các gen trên cùng một
NST, hãy tính số kiểu gen có thể có về cả 4 gen trên trong loài.
A. 1320


B. 450

C. 960

D. 1170


Câu 4: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân
tạo giao tử ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể nêu trên và tần số hoán vị gen tương ứng

A. Aa BD/bd, f = 40%
B. Aa Bd/bD, f = 30%
C. Aa Bd/bD, f = 40%
D. Aa BD/bd, f = 30%
Câu 5: Khi nói về điểm tương đồng giữa di truyền phân li độc lập và di truyền liên kết
gen hoàn toàn, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Các cặp gen alen đều phân li trong giảm phân và tổ hợp qua thụ tinh.
B. Mỗi gen đều quy định một tính trạng.
C. Đều làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.
D. Các gen đều nằm trên nhiễm sắc thể .
Câu 6: Khi nói về ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen, nhận định nào dưới đây là chính
xác?
A. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
C. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá và chọn giống.
D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên hai cặp NST tương đồng có điều kiện tái tổ hợp
và di truyền cùng nhau.
Câu 7: Hầu hết các gen đều di truyền liên kết vì
A. số lượng NST nhiều hơn số lượng gen nên mỗi gen nằm trên nhiều NST, các gen

cùng nằm trên một NST thì di truyền theo nhóm liên kết.
B. các gen cùng nằm trong một tế bào thì có sự tương tác qua lại, do đó thường xuyên
di truyền liên kết với nhau.


C. gen nằm trên NST, số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên mỗi NST mang nhiều
gen, các gen cùng nằm trên một NST thì di truyền theo nhóm liên kết.
D. các gen luôn có xu hướng di truyền liên kết bền vững với nhau, đảm bảo tính ổn
định vật chất di truyền của loài.
Câu 8: Khi nói về di truyền liên kết, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Hiện tượng liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện của đột biến.
B. Hiện tượng liên kết gen phổ biến hơn hiện tượng hoán vị gen.
C. Tần số hoán vị gen đạt giá trị tối thiểu là 50% và tối đa là 100%.
D. Hiện tượng hoán vị gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
Câu 9: Ở thể bốn nhiễm của một loài, người ta đếm được số NST trong mỗi tế bào khi
đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là 52. Hãy xác định số nhóm gen liên kết của
loài đó.
A. 12.

B. 24.

C. 26.

D. 50.

Câu 10: Tần số hoán vị gen được xác định bằng
A. tổng tỉ lệ của các giao tử mang gen hoán vị.
B. tổng tỉ lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
C. tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
D. tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.

Câu 11: Điều nào dưới đây không đúng khi giải thích về hiện tượng tần số hoán vị gen
không vượt quá 50%?
A. Các gen có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu.
B. Không phải mọi tế bào khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.
C. Các gen trên cùng một NST có xu hướng không liên kết với nhau.
D. Sự trao đổi chéo chỉ diễn ra giữa hai sợi crômatit khác nguồn của cặp NST tương
đồng.


Câu 12: Khi nói về mục đích của việc xác định tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây là
không đúng?
A. Để lập bản đồ di truyền.
B. Để xác định sự tương tác giữa các gen.
C. Để xác định trình tự các gen trên cùng một NST.
D. Để xác định khoảng cách giữa các gen trên cùng một NST.
Câu 13: Trên một NST, xét 3 gen A, B, C. Tần số hoán vị gen giữa A và B, A và C, B và
C lần lượt là 49%, 36% và 13%. Hãy cho biết trên NST đó, các gen A, B, C được sắp
xếp theo trình tự nào dưới đây?
A. A – B – C.
B. A – C – B.
C. B – A – C.
D. C – A – B.
Câu 14: Xét hai gen (mỗi gen gồm 2 alen) cùng nằm trên một NST. Hoán vị gen chỉ có
ý nghĩa trong trường hợp nào dưới đây?
A. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội.
B. Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp lặn.
C. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về hai cặp gen.
D. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp về một cặp gen.
Câu 15: Việc lập bản đồ gen (bản đồ di truyền) có thể được thực hiện dựa trên cơ sở
nào dưới đây?

A. Từ tần số hoán vị gen suy ra khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
B. Từ tần số đột biến chuyển đoạn suy ra vị trí của các gen liên kết.
C. Từ tần số của các alen trong quần thể suy ra khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Từ sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân suy ra vị trí của
các gen trên NST.


Câu 16: Việc lập bản đồ gen trên NST có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Tránh khỏi sự mày mò trong việc chọn cặp lai.
B. Giúp xác định đặc tính di truyền của từng gen trên NST.
C. Đưa ra được hoạch định chọn lọc các tính trạng có lợi.
D. Cung cấp những hiểu biết khái quát về hệ gen ngoài tế bào chất.
Câu 17: Trên một NST, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó, khoảng cách giữa các gen được
xác định như sau: A – B: 8 đơn vị bản đồ; A – C: 28 đơn vị bản đồ; A – D: 25 đơn vị bản
đồ; B – C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ. Hãy cho biết trình tự các gen trên
NST.
A. A – B – C – D.
B. B – A – D – C.
C. A – D – B – C.
D. D – A – B – C.
Câu 18: 1000 tế bào đều có kiểu gen ABD/abd tiến hành giảm phân, trong đó có 100 tế
bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo một điểm
giữa B và D, 100 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B,
giữa B và D lần lượt là
A. 5 cM và 25 cM.
B. 10 cM và 30 cM.
C. 10 cM và 50 cM.
D. 20 cM và 60 cM.
Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.

Các cặp alen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây dị hợp tử về 2
cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310
cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60
cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị giữa hai gen
nói trên là


A. 36%.

B. 24%.

C. 12%.

D. 6%.

Câu 20: Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là
A. sự bắt đôi không bình thường của các gen trên một NST.
B. sự chuyển đoạn tương hỗ giữa các NSTxảy ra ở kì đầu giảm phân I.
C. sự hoán đổi vị trí hai nhiễm sắc thể của cặp tương đồng xảy ra trong giảm phân.
D. sự trao đổi chéo giữa các crômatit không chị em trong cặp NST kép tương đồng ở kì
đầu của giảm phân I.
Đáp án
1

A

2

B


3

D

4

A

5

C

6

A

7

C

8

B

9

A

10


A

11

C

12

B

13

B

14

C

15

A

16

A

17

D


18

B

19

B

20

D

Câu 4:
ABD = 15%
Aa &rarrr; 0,5A; 0,5a
mà ABD = 15%
→ BD = 15% : 50% = 0,3 &rarrr; đây là giao tử liên kết gen
→ giao tử hoán vị gen = 0,5 – 03 = 0,2

→ tần số hoán vị gen là: 0,2 x 2 = 0,4 = 40%
Kiểu gen và tần số cần tìm là Aa BD/bd, f = 40%
Câu 19:
P: (Aa, Bb) x (aa, B-)


F1: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả
tròn : 60 cây thân thấp, quả dài.
- Tỉ lệ cây thấp dài (aa,bb) = 60/1000=0,06 = 6%
6%(aa,bb) = 12% ab x 50% ab
giao tử ab = 12% < 25% đây là giao tử hoán vị gen tần số hoán vị gen f = 12 x2 = 24%

Câu 21: Xét một nhóm liên kết với 2 cặp gen dị hợp, nếu có 40 tế bào trong số 200 tế
bào khi thực hiện giảm phân có xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ mỗi loại giao tử có gen liên
kết hoàn toàn bằng
A. 45%.

B. 22,5%.

C. 30%.

D. 40%.

Câu 22: Khi thực hiện phép lai giữa ruồi mắt tím, cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang
tính trạng mắt đỏ, cánh bình thường, đời F 1 đều có kiểu hình mắt đỏ, cánh bình
thường. Cho ruồi F1 lai phân tích, người ta thu được kết quả như sau: mắt tím, cánh xẻ:
1131; mắt tím, cánh bình thường: 159; mắt đỏ, cánh xẻ : 161; mắt đỏ, cánh bình
thường : 1129
Khoảng cách giữa hai gen trên nhiễm sắc thể là
A. 6,2 cM.

B. 12,4 cM.

C. 24,4 cM.

D. 48,2 cM.

Câu 23: Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài, đốt thân dài giao phối với ruồi giấm thân
đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn được F 1 đồng loạt là ruồi giấm thân xám, cánh dài, đốt
thân dài. Cho ruồi đực F 1 lai phân tích, thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình 1 thân xám, cánh dài,
đốt thân dài : 1 thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn. Khi cho F 1 giao phối với nhau thu
được F2 gồm 5600 cá thể với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 1148 ruồi thân

đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn. Số lượng cá thể mỗi loại kiểu hình ở F 2 có thể là
A. 3948 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân dài : 1148 con thân đen, cánh ngắn, đốt
thân ngắn : 250 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 254 con thân đen, cánh dài,
đốt thân dài.
B. 3946 con thân đen, cánh dài, đốt thân dài : 1148 con thân đen, cánh ngắn, đốt thân
ngắn : 254 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 254 con thân xám, cánh dài, đốt
thân dài.


C. 3948 con thân xám, cánh dài, đốt thân dài : 1148 con thân đen, cánh ngắn, đốt thân
ngắn : 252 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 252 con thân đen, cánh dài, đốt
thân dài.
D. 3944 con thân xám, cánh dài, đốt thân ngắn : 1148 con thân đen, cánh ngắn, đốt
thân ngắn : 256 con thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn : 252 con thân đen, cánh dài,
đốt thân dài.
Câu 24: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
A. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
B. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
C. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội (2n)
của loài đó.
Câu 25: Sự khác nhau cơ bản giữa phân li độc lập và hoán vị gen là
A. sự tác động giữa các gen trong cặp gen.
B. hoạt động của các NST trong giảm phân.
C. hoạt động của các NST trong nguyên phân.
D. sự tổ hợp ngẫu nhiên NST trong thụ tinh.
Câu 26: Muốn phát hiện hai tính trạng nào đó di truyền liên kết hoàn toàn hay do gen
đa hiệu người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A. Gây đột biến nhân tạo
B. Lai phân tích

C. Lai thuận nghịch
D. Tạo điều kiện để xảy ra hoán vị gen
Câu 27: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?
A. Làm xuất hiện các tổ hợp gen do các gen nằm trên các NST khác nhau của cặp
tương đồng thay đổi vị trí.


B. Trên cùng một NST, các gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và
ngược lại.
C. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị
gen không vượt quá 50%.
D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các
crômatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.
Câu 28: Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5 cM,
AC = 14 cM, BC = 12,5 cM, DC = 3 cM, BD = 9,5c M. Trật tự các gen trên nhiễm sắc
thể là
A. ABCD.

B. ABDC.

C. BACD.

D. BCAD.

Câu 29: Cà độc dược có bao nhiêu nhóm gen liên kết?
A. 10

B. 14

C. 12


D. 24

Câu 30: Đem lai phân tích một cá thể dị hợp tử hai cặp gen. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu
được ở F1là 1 : 1 : 1 : 1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quả
trên, kết luận nào sau đây chính xác nhất?
A. Hai gen nằm trên hai cặp NST khác nhau.
B. Hai gen phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
C. Hai gen cùng nằm trên một cặp NST.
D. Hai gen có thể cùng nằm trên một cặp NST hoặc nằm trên hai cặp NST khác nhau.
Câu 31: Khi nói về ruồi giấm, nhận định nào dưới đây là sai?
A. Không có các tính trạng đơn gen.
B. Dễ nuôi và dễ thí nghiệm.
C. Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều.
D. Bộ nhiễm sắc thể có số lượng ít.
Câu 32: Một loài thực vật có alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B
quy định quả đỏ, alen b quy định quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Người ta tiến
hành phép lai P: AaBb x AaBb. Tỉ lệ kiểu hình ở F 1 là


A. 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng.
B. 9 cao, trắng : 3 cao, đỏ : 3 thấp, trắng : 1 thấp, đỏ.
C. 9 thấp, đỏ : 3 thấp, trắng : 3 cao, đỏ : 1 cao, trắng.
D. 9 thấp, trắng : 3 thấp, đỏ : 3 cao, trắng : 1 cao, đỏ.
Câu 33: Cho các cây có kiểu gen AaBbDd giao phấn với nhau. Biết các cặp gen này
nằm trên các cặp NST khác nhau và tính trạng trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen và kiểu
hình có thể được tạo ra ở thế hệ sau lần lượt là
A. 18 và 6.
B. 8 và 27.
C. 27 và 8.

D. 30 và 16.
Câu 34: Cho lai giữa cây hạt tròn, đục với cây hạt dài, trong thu được F 1 toàn cây hạt
tròn, đục. F1lai với F1 thu được F2 xuất hiện 1092 cây hạt tròn, đục : 359 cây hạt tròn,
trong : 360 cây hạt dài, đục : 120 cây hạt dài, trong. Biết hai cặp gen quy định hai cặp
tính trạng là Aa và Bb. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật nào?
A. Hoán vị gen.
B. Liên kết gen.
C. Tương tác gen.
D. Phân li độc lập.
Câu 35: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn,
b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục
và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F 1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho
F1 lai phân tích thu được 101 cây quả đỏ, tròn; 100 cây quả đỏ, bầu dục; 99 cây quả
vàng, tròn; 101 cây quả vàng, bầu dục. Kiểu gen của P phải là
A. AAbb x aaBB.
B. AaBB x AABb.
C. AABB x aabb.


D. Aabb x aaBb.
Đáp án
21

A

22

B

23


C

24

B

25

B

26

A

27

B

28

B

29

C

30

D


31

A

32

A

33

C

34

D

35

A

Câu 21:
(Aa, Bb)
- 200 tế bào giảm phân có hoán vị gen tạo số giao tử tạo ra là: 200.4 = 800
- 40 tế bào giảm phân có hoán vị gen tạo số giao tử hoán vị gen là: 40.2 = 80
tần số hoán vị gen là: 80/800 = 0,1 = 10%
giao tử hoán vị gen = 10: 2 = 5%
giao tử liên kết gen = 50 – 5 = 45%
Câu 22:
A : mắt đỏ là trội a: mắt tím

B: cánh bình thường là trội b: cánh xẻ
F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, cánh bình thường kiểu gen của F 1 là (Aa,Bb)
F1 lai phân tích: (Aa,Bb) x (aa,bb)
Khoảng cách giữa hai gen trên NST là = (159+161)/(1131+159+161+1129) = 0,124 =
12,4%
Câu 23:
F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, đốt thân dài nên thân xám, cánh dài, đốt thân dài trội
so với thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn.


Ruồi đực F1 lai phân tích cho 1 thân xám, cánh dài, đốt thân dài : 1 thân đen, cánh
ngắn, đốt thân ngắn
( X(ABD)Y x X(abd)X(abd) ( Fa: X(ABD) X(abd): X(abd)Y)
F1 giao phối (4 loại KH (có liên kết gen)
1148 ruồi thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn vậy có tỉ lệ = 1148/5600 = 0,205
TH bài này (cánh dài, đốt thân dài ( B liên kết D ( HVG xảy ra tại A)
Gọi tần số hoán vị gen xảy ra tại A là f
F1x F1: X(ABD)Y x X(ABD) X(abd)
GF1: X(ABD)= Y=0,5 X(ABD) = X(abd) = (1-f)/2
X(aBD) = X(Abd) = f/2
- Theo đề bài ta có ruồi thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn vậy có tỉ lệ = 1148/5600 =
0,205
Hay X(abd).Y = 0,205 (1 - f)/2 . 0,5 = 0,205 f = 18%
GF1: X(ABD) = Y=0,5 và X(ABD) = X(abd) = 0,41
X(aBD) = X(Abd) = 0,09
X(ABD)X(ABD) = 0,5 . 0,41= 0,205
X(ABD) X(abd) = 0,5 . 0,41= 0,205
X(ABD) X(aBD)= 0,5 . 0,09 = 0,045
X(ABD) X(Abd) = 0,5 . 0,09 = 0,045
X(ABD) Y = 0,41. 0,5 = 0,205

X(abd)Y = 0,41. 0,5 = 0,205
X(aBD)Y = 0,5. 0,09 = 0,045
X(Abd) Y= 0,5. 0,09 = 0,045
- Thân xám, cánh dài, đốt thân dài = 0,205 + 0,205 + 0,045 + 0,045 + 0,205 = 0,705


số cá thể thân xám, cánh dài, đốt thân dài = 0,705 x 5600 = 3948
- Số cá thể thân đen, cánh ngắn, đốt thân ngắn = 0,205 x 5600 = 1148
- Số cá thể thân xám, cánh ngắn, đốt thân ngắn = 0,045 x 5600 = 252
- Số cá thể thân đen, cánh dài, đốt thân dài = 0,045 x 5600 = 252
Đáp án C
Chú ý:
- Hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, ruồi đực xảy ra liên kết gen
- Gọi tần số hoán vị gen là f giao tử hoán vị gen = f/2
Câu 36: Trong các phép lai sau, phép lai có khả năng cao nhất để thu được một cá thể
với kiểu gen AABb trong một lứa đẻ?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x aaBB.
C. AaBb x AABB.
D. AaBb x AaBB.
Câu 37: Cho cá thể mang kiểu gen AaBbDdEe tự thụ, xác suất xuất hiện 4 alen trội
trong tổ hợp gen ở đời con là
A. 56/128 B. 56/256 C. 35/256 D. 35/128
Câu 38: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau :
(1) AaBbDd × AaBbDd
(2) AaBBDd × AaBBDd
(3) AABBDd × AAbbDd
(4) AaBBDd × AaBbDD
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là
A. (1) và (3).



B. (1) và (4).
C. (2) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 39: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với phép
lai giữa các cá thể có kiểu gen AabbDd và AaBbDd, xác suất thu được kiểu hình có ít
nhất một tính trạng lặn là
A. 28,125%. B. 43,755%. C. 71,875%. D. 83,594%
Câu 40: Các gen phân li độc lập, số kiểu gen dị hợp tạo nên từ phép lai AaBbDDEe x
AaBbDdee là
A. 34. B. 32. C. 18. D. 14.
Câu 41: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, các gen trội
hoàn toàn.
Phép lai AaBbDd x AabbDd cho thế hệ con có
A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 18 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
C. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
D. 18 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
Câu 42: Ở phép lai ba cặp tính trạng, phân tích tỉ lệ kiểu hình ở từng cặp tính trạng thì
thấy : cao/thấp = 3/1; tròn/dài = 1/1; đỏ/xanh = 3/1. Nếu cả ba cặp tính trạng đều di
truyền phân li độc lập thì kiểu hình thân thấp, quả tròn, đỏ chiếm tỉ lệ
A. 3/32

B. 5/32

C. 15/64

D. 5/9


Câu 43: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lý
thuyết, phép lai: AaBbDD × aaBbDd thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị
hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 12,5%.

B. 37,5%.

C. 50%.

D. 87,5%.

Câu 44: Ở người, alen A quy định mắt đen, alen a quy định mắt xanh. Alen B quy định
tóc quăn, alen b quy định tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen quy định, trong đó, alen I A,


IB là đồng trội và IO là lặn. Biết các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác
nhau. Một gia đình có bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn,
nhóm máu A, sinh được con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có
thể là
A. bố AabbIBIB x mẹ aaBbIAIO
B. bố AabbIBIO x mẹ aaBbIAIA
C. bố AabbIBIO x mẹ aaBbIAIO
D. bố AabbIBIO x mẹ aaBBIAIO
Câu 45: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen a quy
định hạt tròn; alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt
chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen trên tự thụ phấn, đời con thu
được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không
có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây
ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 628 cây.


B. 826 cây.

C. 576 cây.

D. 756 cây.

Câu 46: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục;
alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm,
alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn
với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm;
180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị
thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST
thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
A. AB/ab. Dd
B. AaBbDd
C. ABD/abd
D. Ad/aD.Bd
Câu 47: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, phân li độc lập và gen trội
là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa cơ thể mang kiểu gen AaBb với cơ
thể mang kiểu gen aaBb sẽ cho F1 có số loại kiểu gen và kiểu hình lần lượt là
A. 4 và 6.


B. 6 và 4.
C. 4 và 8.
D. 6 và 8.
Câu 48: Trong phép lai giữa hai cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập với nhau :
AABBCCDD x aabbccdd thu được F1. Cho F1 tự thụ, số kiểu gen có thể có ở F2 là
A. 39


B. 38

C. 36

D. 34

Câu 49: Biết AA quy định hoa đỏ, Aa hoa hồng và aa hoa trắng. B hạt vàng, b hạtxanh,
D hạt to và d hạt nhỏ. Kiểu gen của P phải như thế nào để F 1 phân li theo tỉ lệ (18 : 9 : 9
: 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1)?
A. AaBbDd x aabbdd.
B. AaBbDd x AaBbdd.
C. AaBbDd x AaBbDd.
D. AaBbDd x aaBbdd.
Câu 50: Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây
ngô có lá bình thường và hạt phấn có góc cạnh, người ta thu được 100% cây F 1 có lá
bị rách và hạt phấn có góc cạnh. Cho cây F 1 tự thụ phấn. Xác suất để thu được một
cây F2 có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh bằng bao nhiêu? Biết 2 cặp gen quy định
2 cặp tính trạng trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
A. 31,25%.

B. 43,75%.

C. 56,25%.

D. 75%.
Đáp án

36


C

37

D

38

B

39

C

40

B

41

D

42

A

43

B


44

C

45

D

46

A

47

B

48

D

49

C

50

C

Câu 45:



A quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt tròn; alen B quy định hạt
chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt chín muộn.
Tỉ lệ cây tròn – muộn = 144/3600 = 0,04 = 4%
Tỉ lệ cây dài – muộn (A-,bb) = 25 – 4 = 21%
Số cây ở đời con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là : 0,21.3600 = 756 cây
Câu 46:
alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục;
alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua;
alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm.
P: cùng kiểu gen
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm;
180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm;
180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm;
60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm.
Tròn, ngọt : bầu dục, chua = 720 : 240 = 3 : 1
Tròn , có vị thơm : tròn, không có vị thơm : bầu dục, có vị thơm : bầu dục, không có vị
thơm = 9 : 3 : 3 : 1
→ Aa và Dd phân li độc lập với nhau loại B, C, D
→ kiểu gen cần tìm là . AB/ab Dd



×