Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Biện pháp thi công PCCC ngôi sao crystal gđ3 song ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.9 KB, 28 trang )

DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

\\

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & XD SỐ 18.3/ CONSTRUCTION
& INVESTMENT JSC No. 18.3

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI
CÔNG/CONSTRUCTION
METHOD

Công trình/Project: Nhà máy Crystal Martin - Giai đoạn 3/ Crystal
Martin Factory – Phase 3
Hạng mục: Hệ Thống Chữa Cháy/ Work item: Firefighting system
Địa điểm: Lô R1 – KCN Quang Châu – Huyện Việt Yên – Tỉnh Bắc
Giang/Location: Lot R1 – Quang Chau IZ – Viet Yen District – Bac Giang
Province

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
2


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

MỤC LỤC/TABLE OF CONTENTS
1. GIỚI THIỆU CHUNG/GENERAL
INTRODUCTION..........................................................5
1.1. Giới thiệu dự án/Project introduction.......................................................................5


1.2. Căn cứ để lập Biện pháp tổ chức thi công/Foundation to establish the construction
method............................................................................................................................ 5
1.3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng thi công trong công trình/ Technical
standards applied in construction:...................................................................................5
1.4. Mục đích công việc/Work purpose:.........................................................................6
1.5. Phạm vi công việc/Work scope:...............................................................................6
1.6. Điều kiện thi công/Construction conditions:............................................................6

2. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG/CONSTRUCTION METHOD............6
2.1. Tài liệu liên quan/Relevant documents....................................................................6
2.2. Công tác chuẩn bị/Preparation works.......................................................................6
2.2.1. Mặt bằng thi công/Construction site plan..........................................................6
2.2.2. Tổ chức mặt bằng công trình tạm, kho bãi, vật tư/Site plan for temporary
works, warehouse, materials........................................................................................7
2.3. Nhân lực và sơ đồ tổ chức hiện trường/Human resources and field organizational
chart................................................................................................................................ 7
2.4. Máy móc và thiết bị thi công/Construction machinery and equipment ...................7
2.5. Vật tư, vật liệu/Materials.........................................................................................8

3. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT/DETAILED CONSTRUCTION
METHODS...............................................................................................................8
3.1. Biện pháp thi công hệ thống đường ống chữa cháy/Construction method for fire
fighting pipeline system..................................................................................................8
3.1.1. Vật tư & thiết bị/Materials & equipment...........................................................8
3.1.2. Biện pháp thi công chi tiết/ Detailed construction method................................8
3.2. Biện pháp thi công lắp đặt hệ thống Sprinkler/Method of installing Sprinkler
system........................................................................................................................... 18
3.3. Biện pháp thi công hệ thống bình chữa cháy xách tay/Construction method for
portable fire extinguisher..............................................................................................19


4. AN TOÀN LAO ĐỘNG/LABOR SAFETY....................................................21
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
3


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

4.1. Tổng quan/Overview.............................................................................................21
4.2. Công tác với máy hàn/Welding machine works.....................................................21
4.3. Công tác thi công trên cao/High construction works.............................................22
4.4. An toàn cháy nổ/Explosion safety..........................................................................22
4.5. Biện pháp an toàn hệ thống điện/Safety measures for electric system...................22

5. THẨM TRA & KIỂM TRA..............................................................................22
6. KẾT QUẢ............................................................................................................23

DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN - GIAI ĐOẠN III
CRYSTAL MARTIN FACTORY PROJECT – PHASE III
1. GIỚI THIỆU CHUNG/GENERAL INTRODUCTION
1.1. Giới thiệu dự án/Project introduction
- Tên dự án/Project name: NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN - GIAI ĐOẠN

III/CRYSTAL MARTIN FACTORY – PHASE III
- Hạng mục/Work item: Hệ thống Phòng cháy chữa cháy/Fire fighting system
- Địa điểm xây dựng/Construction location: Lô R1,Kcn Quang Châu– Huyện Việt
Yên–Tỉnh Bắc Giang/Lot R1, Quang Chau IZ, Viet Yen District, Bac Giang Province.
- Đơn vị thi công/Construction company : Công ty TNHH Một Thành Viên PCCC
Ngôi Sao/ STAR CO., LTD

1.2. Căn cứ để lập Biện pháp tổ chức thi công/Foundation to establish the
construction method:
- Căn cứ hợp đồng số/ Pursuant to the contract no.: …………………………….
- Căn cứ hồ sơ thiết kế tiêu chuẩn được phê duyệt/Pursuant to the approved
standard design document.
1.3. Các tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng thi công trong công trình/ Technical
standards applied in construction:
- TCVN 3254-1989 “An toàn cháy. Yêu cầu chung”/ “Fire safety. General
requirements”
- TCVN 2622 - 1995 “Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình”/ “Fire
fighting for house and construction works.
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
4


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

- TCVN 5760-1993 “Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng”/
“Fire fighting system. General requirements on design, installation and use”.
- TCVN 6101 - 1990 “Thiết bị chữa cháy”/ “Fire fighting equipment”.
- TCVN 7336 - 2003 “Hệ thống chữa cháy Sprinkler”/ “Fire sprinkler system”.
-TCVN 7026-2002(ISO 7165:1999) chữa cháy- Bình chữa cháy xách tay- Tính
năng cấu tạo/ Fire fighting – Portable fire extinguishers - Structural features.
-TCVN 7435-1:2004(ISO 11602-1:2000) Phòng cháy chữa cháy- Bình chữa cháy
xách tay và xe đẩy chữa cháy( phần 1: Lựa chọn và bố trí)/ Fire Precautions - Portable
Fire Extinguishers and Wheeled Fire Extinguishers (Part 1: Selection and Arrangement)
- Và một số tiêu chuẩn tham khảo liên quan khác/ And some other related
reference standards.

1.4. Mục đích công việc/Work purpose:
- Mô tả chi tiết công tác thi công lắp đặt toàn bộ Hệ thống chữa cháy; bao gồm: Hệ
thống đường ống chữa cháy vách tường; Hệ thống đường ống chữa cháy Sprinkler; Lắp
đặt trạm bơm… Nhằm đảm bảo đúng yêu cầu của Chủ đầu tư, bản vẽ thiết kế và thuyết
minh kỹ thuật của hệ thống/ Detailed job description of installing the whole fire fighting
system; including: Wall fire fighting pipeline system; pipe sprinkler system; Installation
of pump station ... To meet the requirements of the Project owner, design drawing and
technical interpretation of the system.
1.5. Phạm vi công việc/Work scope:
- Biện pháp thi công này bao gồm toàn bộ các công tác thi công lắp đặt liên quan
đến Hệ thống Chữa cháy, bao gồm: Hệ thống đường ống chữa cháy vách tường; Hệ thống
đường ống chữa cháy Sprinkler;… Công tác thi công lắp đặt được diễn tả chi tiết dưới
dạng các sơ đồ công tác, bản vẽ kỹ thuật và bản vẽ chi tiết/This construction method
consists of all the construction and installation works related to the fire fighting system,
including: wall fire fighting pipe system; Pipe fire sprinkler system; ... The installation
work is shown in detail in the form of wo rk plans, technical drawings and detailed
drawings.

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
5


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

1.6. Điều kiện thi công/Construction conditions:
+ Được Công ty Licogi 18.3 hỗ trợ tích cực về quá trình xử lý công việc cũng như
về kỹ thuật/Be actively supported for the work process as well as technical issues by
Licogi 18.3.

+ Nhà thầu Công ty PCCC Ngôi Sao có bề dầy kinh nghiệm trong lĩnhvực thi công
các hệ thống PCCC/ Star Co., Ltd is a company having a lot of experience in the
construction of fire fighting system.
2. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG/ CONSTRUCTION METHODS
2.1. Tài liệu liên quan/ Relevant documents
- Bản vẽ thiết kế thi công Hệ thống Chữa cháy được phê duyệt/ Approved design
drawing for Fire fighting system.
- Thuyết minh kỹ thuật Hệ thống Chữa cháy của Tư vấn thiết kế/ Technical
interpretation for Fire fighting system of Design Consultant.
- Catalog đường ống, thiết bị và phụ kiện của nhà sản xuất/Manufacturer’s
catalogue of pipe, equipment and accessories.
- Chỉ dẫn kỹ thuật của các nhà sản xuất vật tư, thiết bị/ Technical instructions of
materials and equipment manufacturers.
2.2. Công tác chuẩn bị/ Preparation works
2.2.1. Mặt bằng thi công/Construction site plan
- Nhận mặt bằng thi công, lưới trục, mốc cao độ… từ Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát
PCCC/ Get the construction site, gridline, bench mark elevation… from tProject Owner,
Fire fighting Consultancy Supervisor.
2.2.2. Tổ chức mặt bằng công trình tạm, kho bãi, vật tư/ Site plan for temporary
works, warehouse, materials
- Vật tư, thiết bị thi công được vận chuyển vào công trường và được cất giữ bảo
quản ở kho của Nhà thầu Ngôi Sao/ Construction materials and equipment are transported
to the site and stored in the warehouse of Star Co. Ltd.
- Vật tư, thiết bị trước khi thi công phải được Ban quản lý dự án và Tư vấn giám
sát nghiệm thu phê duyệt/ Materials and equipment before construction must be approved
by the Project Management Board (PMB) and Consultancy Supervisor.
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
6



DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

- Máy móc, thiết bị thi công đều được các Kỹ sư kiểm tra, giám sát, vận hành thử
để đảm bảo chất lượng công tác thi công lắp đặt/ Construction machinery and equipment
are inspected, controlled and tested by Engineers to ensure the quality of installation
work.
2.3. Nhân lực và sơ đồ tổ chức hiện trường/ Human resources and field
organizational chart
Sơ đồ tổ chức/Organizational chart
Chỉ huy trưởng/Chief
Manager
Đinh Văn Huân

Chỉ huy phó/Vice
Manager

Kỹ thuật/Technican
Thân Quang Nghiệp

Nguyễn Văn Hưng

Các đội thi
công/Construction
teams

2.4. Máy móc và thiết bị thi công/ Construction machinery and equipment
- Máy khoan/Drill
- Máy cắt bàn, cầm tay/Handheld, table - Thước kéo/Caliper

cutting machine

- Bút lấy dấu/Marking pen.

- Máy cắt ống quay cơ khí bánh mài/ - Thang chữ A/A ladder
Rotary mechanical shearing machine

- Cưa sắt tay/Handheld hacksaw

- Máy hàn ống/Pipe welding machine

- Bình chữa cháy xách tay/ Portable fire

- Máy ren ống/Pipe cutting machine

extinguishers

- Bơm thử áp lực/ Pressure test pump

- Quần áo, kính, găng tay, ủng, mũ bảo

- Nguồn điện và ổ cắm/ Power supply hộ../Protective
and plugs

clothes,

glasses,

gloves,


boots, helmets

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
7


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

- Khóa xích/ Chain lock.

- Thước căng dây/String action ruler

- Dàn dáo/Scaffolds.

- Thước nước/Water ruler

- Búa/Hammer

- Giẻ lau và các vật dụng khác/Wiper and

- Kìm, Cờ lê, mỏ lếch các loại/ Pliers, other utensils.
wrenches of all kinds

- Dây an toàn/Safety belt

- Dây dọi/lead
- Dụng cụ cầm tay/Hand tools
- Chổi sắt/Iron brush

2.5. Vật tư, vật liệu/Materials
- Vật tư, thiết bị được các Kỹ sư lập kế hoạch chi tiết chuyển về công trường để thi công
theo đúng tiến độ của công trình/ Materials and equipment are planned in details by
Engineers to be transported to the construction site in accordance with the work progress.
- Hệ thống đường ống sử dụng ống thép đen, ống thép tráng kẽm, phụ kiện ống thép, tiêu
chuẩn và kích thước phù hợp với yêu cầu thiết kế/ Piping system using black steel pipe,
galvanized steel pipe, steel pipe fittings must have standard and size meet the design
requirements.
- Sử dụng vật tư theo hồ sơ phê duyệt vật liệu của BQLDA/ Use of materials in
compliance with PMB’s approval documents for materials.
3. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT/ DETAILED CONSTRUCTION METHODS
3.1. Biện pháp thi công hệ thống đường ống chữa cháy/Construction method for fire
fighting pipeline system
3.1.1. Vật tư & thiết bị/Materials & equipment
- Vật liệu đường ống/Pipe materials:
+ Dùng ống thép tráng kẽm cho ống có đường kính danh nghĩa từ DN80 và lớn
hơn/Use galvanized steel pipes for pipes with a nominal diameter of DN80 and larger.
+ Dùng ống thép tráng kẽm cho ống có đường kính danh nghĩa từ DN50 và nhỏ
hơn/Use galvanized steel pipes for pipes with a nominal diameter of DN50 and smaller.
+ Thiết bị và phụ kiện dùng kết nối trên đường ống chữa cháy có đường kính danh
nghĩa > DN100 dùng phương pháp kết nối bằng mặt bích, hàn điện. Thiết bị và phụ kiện
có đường kính danh nghĩa từ DN100 và nhỏ hơn dùng phương pháp kết nối ren/
Equipment and fittings for connection on firefighting pipes with a nominal diameter of >
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
8


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3


DN100, and smaller using flange connection, electric welding. Equipment and
accessories with a nominal diameter from DN100 and smaller will use threaded
connections.
+ Tất cả ống thép tráng kẽm phải được vệ sinh sạch sẻ, sơn chống rĩ 1 lớp ATM và
1 lớp sơn đỏ mầu đặc trưng của pccc, trước khi triển khai thi công lắp đặt trên công
trường./All galvanized steel pipes must be cleaned, painted with one ATM layer and one
typical reddish color layer before being installed on the site.
- Và các vật liệu phụ khác…/and other auxiliary materials…
3.1.2. Biện pháp thi công chi tiết/ Detailed construction method
a. Tổng quát/Overview
- Từng đường ống nhánh đều được kiểm tra, cẩn thận kỹ càng trước khi kết nối vào hệ
thống đường ống chính và thiết bị/ Each branch pipeline must be carefully checked
before being connected to the main piping system and equipment.
- Từng đoạn ống, phụ kiện được kiểm tra cẩn thận/ Each piece of pipe, fittings must be
carefully checked.
- Ống phải được cắt bằng máy chuyên dụng: cưa kim loại hoặc máy cắt quay cơ khí bánh
mài /The pipe must be cut by a special machine: metal saw or rotary mechanical shearing
machine.
- Trong quá trình thao tác không được làm dịch chuyển ống tránh sai xót./During the
manipulation, do not move the pipe to avoid mistakes.
b. Phương pháp nối ren/Threading method
- Phạm vi: Ống thép tráng kẽm cho hệ thống ống chữa cháy/Scope: Galvanized steel
pipes for fire fighting system
- Cắt ống/Pipe cutting
+ Công tác cắt ống được thực hiện tại kho hoặc tại vị trí đã được dự trù cho từng tầng
nhằm thuận lợi nhất cho công tác thi công./ Pipe cutting work is done at the warehouse or
at the location scheduled for each floor in order to facilitate the construction work the
most.
+ Cắt ống phải đảm bảo cắt vuông góc./ Cutting pipes should ensure a perpendicular

cut.
- Tạo ren ống/ Threading of pipes
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
9


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

+ Dùng máy ren chuyên dùng để ren ống theo đúng tiêu chuẩn kết nối phụ kiện/ Use
special threading machine to thread the pipe in accordance the fitting/attachment
connection standard.
- Kết nối/Connection
+ Vệ sinh sạch dầu nhớt, phôi sắt, bụi khỏi bề mặt ngoài ống (ren đực) và bề mặt
trong của phụ kiện/ Cleaning of oil, grease, iron billets dust from the outer surface of the
pipe (male thread) and the inner surface of the fittings/attachment.
+ Sơn chống gỉ lên đầu ren đực; sau đó dùng băng tan dây đay và kìm nước trước khi
vặn ren/ Anti-rust paint on male thread heads; then use a jute tape and water plier before
turning the thread.
+ Dùng tay vặn đều ống vào phụ kiện, sau đó dùng cờ lê siết đủ độ chặt/ Use the hand
to twist the pipe into the fittings evenly, then tighten it by a wrench.
+ Sau khi siết chặt vệ sinh chỗ nối ống/ After tightening, clean the pipe connection.

Máy ren ống/ Pipe threading

Đầu cắt ống/ Pipe threading machine

machine


BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
10


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3
Đường kính chuẩn/Stand. diameter

Phần ren lượn/wavy thread

Tới đầu ống

Phần ren thừa/Residual thread
Đồng hồ
đo/gauge

Đầu ống
Đoạn ren vặn tay
Tới đầu ống
Kiểm tra độ lượn bằng đồng hồ đo
Hình 1- chi tiết ren ống/ Figure 1- Detail of pipe thread
c. Phương pháp nối hàn/ Joint-welding method
- Quy trình hàn/ Welding processes:
Phương pháp hàn bích/ Method of flange weld
Rãnh hàn/ welding groove

X

t : Chiều dầy ống/Pipe thichness (mm)


α?

Bích/ Flange

Độ cao mối hàn 1,5 ÷ 3mm
t: Chiều dầy ống (mm)

?

1mm nhở hơn/smaller than X


?

Cỡ của R,G,  và t theo Bảng 3./ Size of
R, G,  & t according to Table 3

X

Đường gờ hàn mặt ngoài
không được hơn bề mặt c
Bích/ Flange
ủa bích
X: lơn hơn/greater than t (mm)

Hình 2 - chi tiết hàn/Figure 2 - Welding details
Trong đó: - α: góc tổng (60°±2°)
- R: mép cùn (2mm)


Of which: - α: total angle (60°±2°)
- R: blunt edge (2mm)

- G: Khe hở (3.2mm)

- G: Clearance (3.2mm)

- X: Chiều dày mối hàn.

- X: Weld thickness.

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
11


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

+ Đảm bảo đường kính ống, vệ sinh bề mặt hàn khô ráo, sạch bụi, dầu nhớt ở vị trí hàn/
Make sure of the pipe diameter, clean the welding surface and let it dry, free of dust, oil in the
welding position.
+ Đặt và cố định hai đoạn ống thẳng hàng trước khi hàn/ Place and fix two pipe
sections in a line before welding.
+ Ống được hàn bằng máy hàn điện hồ quang loại AC/ The pipe is welded by AC arc
welding machine.
+ Dòng điện hàn được điều chỉnh tương ứng với các loại que hàn như bảng dưới đây/
Welding currents are adjusted in accordance with the types of welding rods as shown in
the table below.
Bảng 2-Kích cỡ que hàn/ Table 2 - Welding rod size

Đường kính que hàn/Welding
rod diameter (mm)
Dòng điện
current (A)

hàn/

Welding

2.5

3.2

4.0

70 ÷ 90

90 ÷ 120

100 ÷ 150

+ Hàn đính 3 điểm đối với ống ≤ 300A và hàn 6 điểm với ống từ 350A ~ 500A/ Weld 3
points for pipe ≤ 300A and weld 6 points for pipe from 350A ~ 500A.
+ Với công tác hàn bích: hàn 1 điểm giữ mặt bích vuông góc với ống sau đó hàn 3 điểm, 4
điểm cho tới khi hoàn tất đường hàn. Đường gờ hàn mặt ngoài không được cao quá bề mặt
bích/For the flange welding: 1 point to keep the flange perpendicular to the pipe then weld 3
points, 4 points until completing the welding line. The welding line of the outer surface should
not be higher than the flange.
+ Tiến hành hàn từ trên xuống dưới. Trong trường hợp ống đó được chốt cố định để hàn thì
có thể hàn từ dưới lên trên/ Welding from top to bottom. In case the pipe is fixed for welding, it

can be welded from the bottom up.
+ Sau khi hàn xong phải vệ sinh sạch mối hàn và kiểm tra lại mối hàn nếu lỗi phải sửa lại
ngay/ After finishing welding, clean the weld and check it again. If an error is detected, correct
it immediately.
+ Tại điểm hàn phải sạch không có gỉ sắt/ Welding point must be clean, free of rust.
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
12


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

+ Tất cả các đường ống hàn phải được kiểm tra kỹ trước khi gia công/ All welded pipes
must be thoroughly inspected before machining.
+ Sau khi hoàn tất, vệ sinh và sơn bảo vệ mối hàn/ After finishing, clean and paint the
welds for protection.
- Vật liệu và máy hàn/ Materials and welding machines.
+ Que hàn sử dụng đạt tiêu chuẩn và đúng như hồ sơ được phê duyệt/ Use
standardized welding rods and in compliance with the approved documents.
+ Que hàn phải đảm bảo chất lượng và không được ẩm ướt/ Welding rods must be of
good quality and not be wet.
- Biện pháp an toàn/ Safety measures.
+ Khu vực hàn phải được che chắn tránh mưa, bụi và ảnh hướng đến các khu vực khác/
The welding area should be shielded to refrain from rain, dust and affect other areas.
+ Khu vực hàn phải được trang bị bình chữa cháy xách tay để đảm bảo phòng chống
cháy nổ an toàn/ The welding area must be equipped with portable fire extinguisher to
ensure safe fire and explosion prevention.
+ Thợ hàn phải có kính bảo vệ, áo bảo hộ dài tay, găng tay hàn/ Welder must have
protective glasses, long sleeves, welding gloves.

+ Không được tiến hành hàn ngoài trời khi điều kiện thời tiết không cho phép và
những khu vực nguy hiểm có thể gây cháy nổ khi chưa được bảo vệ an toàn, có thể ảnh
hưởng đến chất lượng của mối hàn/ Do not weld outside when weather conditions are not
allowed and dangerous areas where fire and explosion may occur when not protected,
may affect the quality of welding.
- Đường hàn tiêu biểu/ Typical welding line:

Hình 2 - Đường hàn/ Figure 2 – Welding line

d. Phương pháp nối bích/ Flange connection method
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
13


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

- Khớp các mặt bích chú ý điều chỉnh gioăng đúng vị trí/ Match the flanges, note to
adjust the gasket properly.
- Siết chặt bulông, đai ốc trên mặt bích/ Tighten bolt, nut on flange.
- Đánh dấu vị trí giao hai mặt bích sau khi siết căng, sau đó kiểm tra kỹ mối nối/ Mark the
intersection position of the two flanges after tightening, then check the joints carefully.

1

1
8

5


4

3

4

3
6

7
2

2

4 lỗ

8 lỗ

f. Giá treo ống/ Pipe hangers.
-

Đường ống được treo bằng hệ thống giá treo/ The pipe is hung by hanging system.

-

Ống đứng được gắn giá đỡ như sau: Sử dụng giá treo thép góc cố định vững chắc
vào tường ít nhất 1 vị trí/1 tầng/ The vertical pipe is mounted as follows: Use fixed
steel hanging rack fixed to the wall at least 1 position/1 floor.


-

Đường ống lắp theo phương ngang: Được cố định trên giá treo gắn vào giá treo
ống/ Horizontal pipe: fixed on the hanger attached to the pipe hanger.

-

Khoảng cách các giá đỡ ống theo bảng sau/Distance of pipe supports in the
following table:
Bảng 3 - Khoảng cách giá treo ống/ Table 3 - Distance of pipe hangers

Kiểu/ Type
yp

Khoảng cách giá
treo ống thường/
Distance of normal
pipe hangers
Khoảng cách các
giá treo cố định
ống/ Distance of
fixed pipe hangers

Đường kính ống/
Pipe diameter

Từ DN25 đến DN80/From
DN25 to DN80

Từ DN100 đến

DN150/From DN100 to
DN150

Ống
thép/Steel
pipe

3m

4m

Ống
thép/Steel
pipe

≤ 12 m

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
14


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

- Kích thước thanh ren/ Threaded rod size:
Bảng 4: Kích thước thanh ren/ Table 4:Threaded rod size
Kích thước thanh ren/ Threaded rod size
Đường kính ống danh nghĩa/Nominal
Đường kính thanh

pipe diameter DN
ren/Thread diameter (mm)
DN ≤ 50
8
50 < DN ≤ 100

10

100 < DN ≤ 150

12

- Chi tiết giá đỡ thép góc/ Details about corner steel hanger
- Dùng thép hình để chế tạo giá đỡ cho ống/ Use shaped steel to make the pipe
support.
- Đối với các giá đỡ nhiều ống thì đường kính thanh treo M16; rộng không quá
1m; khoảng cách giữa các quang treo như bảng 3/ For multi-pipe supports, the diameter
of the rod is M16; width not exceeding 1m; the distance between the rods is as shown in
Table 3
Bulông nở /Expansion bolt
Bulông nở /Expansion bolt

Bulông U

Thép góc/angle
steel

Cùm treo ống đơn/ Single shackle
W


Quang treo đơn/Single hanger

Quang treo giá đỡ thép góc đa/Steel hanger

Hình 4: Chi tiết quang treo giá đỡ/ Figure 4: Details about the hanger rods
g. Đường ống đi trên tường/ Pipeline on the wall:

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
15


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

(Chi tiết giá đỡ được thể hiện chi tiết trên bản vẽ thiết kế thi công/ Details of hangers are
shown on the construction drawing)
j. Chi tiết hàn ống chính và ống nhánh (áp dụng cho ống sprinker)/ Details about
welding main and branch pipe (for sprinkler pipes)
- Với ống nhánh có đường kính nhỏ so với đường ống chính (đường kính danh
nghĩa từ DN100 trở xuống): Dùng tê ren thu tiếp trên đường ống chính để kết nối đường
ống nhánh/ For branch pipes with the diameter smaller than the main pipe diameter
(nominal diameter from DN100 or less): Use the thread tees on the main pipe to connect
the branch pipe.
- Hàn mặt bích đối với ống danh nghĩa > DN100 để kết nối ống và tại các vị trí bắt
van chặn cục bộ/ Weld flanges for pipe> DN100 for pipe connection and weld at the
connection point of local stop valves.
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
16



DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

- Lấy dấu vị trí kết nối chính xác theo bản vẽ kỹ thuật, điểm tê ren thu trên đường
ống chính/ Mark the exact connection positions following the technical drawing, the
thread tee points on the main pipe.
k. Đánh dấu đường ống/ Mark the pipeline
- Tất cả đường ống cứu hỏa được sơn đỏ/ All fire fighting pipelines are painted in red
color.
m. Đồng hồ áp suất/ Pressure Gauges:
-

Đồng hồ áp suất được gắn vào thân ống như hình dưới: gồm đồng hồ và van khoá/
The pressure gauge is attached to the pipe body as shown in the below figure:
consisting of the clock and the stop valve.

-

Tỷ lệ hiển thị áp suất làm việc cao nhất khoảng 150% đến 200%/ The highest
working pressure display is from about 150% to 200%.

-

Áp suất chân không của đồng hồ là 760 mmHg (0.1 Mpa) (Chỉ áp dụng cho đầu
hút của bơm)/ The vacuum pressure of the gauge is 760 mmHg (0.1 Mpa) (Applies
only to the suction nozzle of the pump).

Hình 8 - Chi tiết lắp đặt đồng hồ áp lực/

Figure 8 - Details of installing a pressure
gauge
n. Thử kín cho đường ống/ Sealing test or Tightness test for pipeline:
- Trước khi thử áp cần làm thủ tục và mời đại diện của ban quản lý dự án (PMB),
Tư vấn giám sát PCCC đến kiểm tra, nghiệm thu từng phần lắp đặt/ Prior to the test,
make procedure and invite representatives of the PMB, Fire Fighting Consultancy
Supervisor to come to inspect and accept the installation part.
* Thử kín đường ống bằng nước/ Test the ipeline tightness by using Water:
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
17


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

+ Mời TVGS PCCC và Chủ Đầu Tư chứng kiến thử kín/ Invite Fire Fighting
Consultancy Supervisor and Project Owner to witness this test.
+ Bơm nước vào đầy đường ống đồng thời xả gió ở điểm cao nhất sau đó đóng van xả
gió và dùng bơm áp lực nâng áp lên đến giá trị áp yêu cầu theo bảng sau/ Pump water
into the pipe at the same time discharge at the highest point, then close the exhaust valve
and use the pressure pump to raise pressure to the required pressure value in the
following table:
+Giữ áp trong đường ống với thời gian 2h và áp suất giảm không được quá 0,3kg/cm2
trong thời gian là 30 phút đầu tiên/ Keep the pressure in the pipeline for 2 hours and the
pressure drop should not exceed 0.3kg / cm2 for the first 30 minutes.
Bảng 7: Áp lực kiểm tra/ Table 7: Pressure test
Phạm vi thử nghiệm/ Test scope
Hệ thống/ System


Áp suất thử/ Testing Pressure

Cách thức kiểm tra/ Test
Method

Trước van giảm áp hệ chữa
cháy Sprinkler/ Before the
10kg/cm2
sprinkler pressure reducing
Không mất áp suất,
valve
không nhìn thấy rò rỉ/ No
Sau van giảm áp hệ chữa
pressure loss, no leakage
cháy Sprinkler/ After the
8kg/cm2
sprinkler pressure reducing
valve
+ Tại thời điểm bắt đầu lưu lại thông số áp lực nước, nhiệt độ môi trường xung
quanh. Sau 2h giờ thử nghiệm ghi lại áp lực nước và nhiệt độ môi trường xung quanh.
Nếu không mất áp suất thì hoàn tất quá trình thử áp/ At the starting point, record the
water pressure and ambient temperature. After 2 hours of testing, record the water
pressure and ambient temperature. If pressure is not lost, the pressure test is complete.
+ Các bên kí biên bản thử áp/ Parties sign the minutes for the pressure test.

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
18



DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

Hình 9: Chi tiết lắp đặt bơm thử áp/ Figure 9: Details of installing pressure test
pump
3.2. Biện pháp thi công lắp đặt hệ thống Sprinkler/ Method of installing sprinkler
system
* Lắp ráp đầu ống ren và phụ kiện/ Assembly of thread heads and fittings
- Sơn chống gỉ lên đầu ren đực; sau đó dùng dây đay quấn một lớp mỏng lên đầu
ren đực, tiếp theo quấn thêm lớp băng keo hơi (teflon) trước khi vặn ren/ Anti-rust paint
on male threads; then use a hemp rope to wrap a thin layer on male thread head, followed
by a teflon before tightening the thread.
- Vặn ren ống vào phụ kiện bằng tay, sau đó siết chặt dần dần bằng cờlê tới khi đủ
chặt/ Use your hand to turn the pipe thread to the fitting, then gradually tighten it with a
wrench until it is tight enough.
- Sau khi siết chặt kết nối, vệ sinh điểm nối/ After tightening the connection, clean
the connection point.
- Thử áp lực toàn bộ đường ống trước khi hoàn thiện/ Test the pressure of the
whole pipeline before finishing.
* Lắp đặt đầu sprinler/ Install the sprinkler nozzle
- Trong các toà nhà có dầm trần (mái) làm bằng vật liệu khó cháy và vật liệu cháy
có các phần nhô ra có chiều cao trên 0,2m và trần (mái) làm bằng vật liệu khó cháy có
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
19


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3


phần nhô ra cao hơn 0,32m thì các sprinkler được bố trí giữa các dầm, vì kèo và các cấu
trúc xây dựng khác/ In buildings with ceiling (roof) joist made of flame-retardant
materials and flammable materials with projectures of over 0.2m in height and ceiling
(roof) made of flame-retardant materials with with projectures of over 0.32m in height,
sprinklers are placed among the beams, roof trusses and other construction structures.
- Khoảng cách giữa các đầu phun nước chữa cháy và mặt phẳng trần (mái) không
được lớn hơn 0,4m và không được nhỏ hơn 0,08m/ The distance between the sprinkler
nozzles and the ceiling (roof) shall not be greater than 0.4 m and not less than 0.08 m.
- Đầu phun sprinler phải được lắp thẳng đứng vuông góc với mặt trần/ Sprinkler
nozzles must be installed vertically perpendicular to the ceiling.
* Lắp đặt công tắc dòng chảy/ Install the flow switch
- Công tắc dòng chảy, công tắc áp lực và phụ kiện được lắp đặt tuân thủ tư vấn
thiết kế và bản vẽ kỹ thuật/ Flow switches, pressure switches and fitting switches are
installed in accordance with design consultant and technical drawings.
- Công tắc dòng chảy dò tìm ra đầu sprinkler hoạt động bằng cách kiểm soát dòng
nước chảy và gửi tín hiệu báo động về trung tâm báo cháy/ The flow switch detecting the
sprinkler nozzles operates by controlling the flow of water and sending an alarm signal to
the fire alarm control panel.
3.3. Biện pháp thi công hệ thống bình chữa cháy xách tay/ Methods of installing
portable fire extinguishers.
Ngoài hệ thống dập lửa bằng nước, bình cứu hoả sẽ được cung cấp cho toà nhà .
Bình cứu hỏa được cung cấp bao gồm 2 loại: bình ABC model MFZL4 (loại 4kg), bình
CO2 model MT3, mỗi loại này sẽ được phân bổ cho các vị trí trong toà nhà/ In addition
to fire fighting system using water, fire extinguishers will be provided to the building.
Fire extinguishers are available in two types: the ABC fire extinguisher - model MFZL4
(4kg), the CO2 fire extinguisher - model MT3, each of which will be allocated to the
locations in the building.

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM

20


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

Bình chữa cháy CO2/
CO2 fire extinguisher

Bình bọt chữa cháy ABC/ ABC Foam
fire extinguisher

Bình chữa cháy xách tay có khả năng dập tắt các đám cháy nhỏ do chập điện gây ra
làm hư hỏng những thiết bị hiện đại mà không thể sử dụng những chất chữa cháy khác
như nước/ Portable fire extinguishers are capable of extinguishing small fires due to
electrical short-circuiting which damage modern appliances if using other extinguishing
agents such as water.

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
21


D N NH MY CRYSTAL MARTIN (VIT NAM) G3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT PHASE 3

4. AN TON LAO NG/ LABOR SAFETY
4.1. Tng quan/ Overview
- Cỏc quy nh v an ton phi c ỏp dng cho ton b K s, giỏm sỏt v cụng
nhõn thi cụng trờn cụng trng nh di õy/ The safety regulations should be applied to

all Engineers, Supervisors and construction workers on site as following:
- m bo tt c cỏc trang thit b an ton lao ng phi c cung cp cho cỏn b
cụng nhõn viờn trc khi bt u thi cụng bt c cụng tỏc no; bao gm: m bo h, ng,
gng tay, kớnh./ Ensure all safety equipment must be provided to employees before
commencing any work; including: safety helmets, boots, gloves, glasses
- m bo cỏc trang thit b an ton lao ng cho cỏn b cụng nhõn viờn phi c
mc v eo ỳng cỏch/ Make sure that safety equipment for employees must be worn and
worn correctly.
- Cỏc dng c, mỏy múc thi cụng phi c cỏc k s kim tra trc khics
hú dng/
thí
ch
kíhiệu

Tools and construction machines must be checked by engineers before use.

tên thiết bịc hí
nh

kho c hứa bì
n h khín iTO , g ồ m 62 bì
nh
l o ạ i bì
n h 83l / 109 kg (31 bì
n h thƯ ờ n g
tr ực , 31 bì
n h d ự phò n g )

- Ro chn, li bo v, bng cnh bỏo an ton phi c trang b y trờn cụng
đầu phun xả khíNITO


trng/ Fencing, safety net, safety warning sign boards must be fully equipped on the
v a n l ựa c họ n d 50
v a n l ựa c họ n d 40

site.

v a n l ựa c họ n d 32
đè n bá o phun xả khí

- Ti cỏc v trớ cú nguy c chỏy n cao phi c trang b y bỡnh cha chỏy
l o a bá o phun xả khí

F

hộ p n út ấ n xả khíbằ n g ta y

xỏch tay/ In locations where there is a high risk of fire or explosion, a portable fire
G

đầu bá o n ồ n g độ g a s

bộ bì
n h khở i độ n g 1 l it g ồ m:

extinguisher is required to be provided.


n h khímồ i 1 l
bộ tá c độ n g xả khí

c ô n g tắc á p l ực

- Phi cú y thang v li thoỏt him phũng cỏc tỡnh hung khn cp/ Must
v a n d ừn g (sto p v a l v e) 50a
v a n a n to à n

have adequate ladder and emergency exits for emergencies.

tủ điều khiển c hữa c há y KHíNITO 15 kên h
bộ c ấ p n g uồ n d c 24v , 15a h

- Phi m bo ỏnh sỏng khi thi cụng lp t vo ban ờm, hoc v trớ thiu ỏnh
v a n 1 c hiều g c v -4

SD

đầu bá o khó i q ua n g điện

sỏng (tng hm)/ Ensure enough lighting when installing at night, or in location where
SDD

đầu bá o khó i d ạ n g ố n g

C ửA Sậ P G Iả M á P

there is a lack of lighting (basement).

hộ p kỹ thuậ t d à n h c ho
ht c hữa c há y bằ n g NITO


- V trớ lm vic phi c dn dp sch s, loi b rỏc, v cỏc vt nguy him/ The
đƯ ờ n g ố n g

d ẫ n khíNITO

Đ Ư ờ n g ố n g đồ n g d ẫ n khíđiều khiển D6

workplace must be cleaned, disposed of waste and other dangerous objects.

đ ờ n g d ây tí
n hiệu điện

- Tt c cỏn b cụng nhõn viờn u c hun luyn an ton lao ng/ All
employees are trained about labor safety.
- Cú cỏc b an ton lao ng v nht ký an ton lao ng/ Have enough Safety
Staffs and labor safety records.
BIN PHP T CHC THI CễNG H THNG CHA CHY/ CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
22


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

4.2.Thi công gia công ống chữa cháy/ Construction of fire fighting pipe.
- Phải có kho bãi tập kết, chứa vật tư vật liệu, máy móc phục vụ thi công/ Must have
warehouse to store materials and machinery for construction.
- Tiến hành họp nhóm giữa đội trưởng, kỹ sư, công nhân trước khi bắt đầu tiến hành
công việc/ Conduct team meetings between team leaders, engineers and workers before
commencing work

- Các thiết bị thi công như máy hàn điện, cẩu, máy cắt kim loại, xe đẩy, máy mài… và
các dụng cụ cầm tay như máy cắt tay, máy mài tay… cho công nhân cơ điện trước khi
đưa đến công trình thi công phải được kiểm tra độ chính xác, độ an toàn/The construction
equipment such as electric welding machine, crane, metal cutting machine, trolley,
grinding machine ... and hand tools such as hand cutter, hand grinder ... for mechanical
workers before delivery to the project. Construction must be checked for accuracy and
safety
- Có bản vẽ thiết kế của công trình/Having the design drawings of the works
- Có bản vẽ và qui trình gia công ống như mài ống, hàn ống, sơn ống…. đã được chủ
đầu tư và tư vấn giám sát phê duyệt/There are drawing and process of tube processing
such as tube grinding, pipe welding, pipe painting .... has been approved by the investor
and supervisor
- Có biện pháp che chắn, chống đỡ, chống vật văng bắn, bụi, tiếng ồn sang các khu
vực xung quanh/Take measures to shield, support, anti-throwing objects, dust, noise to
the surrounding area
- Cung cấp đầy đủ đồ BHLĐ cho công nhân (găng tay, nón, áo, khẩu trang lọc bụi,
nút tai chống ồn, giày, kính bảo vệ mắt..vv..)/ Provide personal protective equipment
(glove, hat, jacket, filter dust mask, anti-noise button, shoes, eye protection glasses etc.)
- Sản phẩm sau khi gia công xong phải để gọn gàng, có che chắn đảm bảo chất
lượng/The finished products must be neatly tiled and have quality protection.
- Vị trí làm việc phải được dọn sạch sẽ loại bỏ hết rác rưởi và các vật dụng nguy
hiểm/The workplace must be cleaned up to remove all trash and other dangerous objects.
- Đảm bảo vệ sinh chung. Ngoài việc dọn dẹp vệ sinh hằng ngày, sau mỗi ca thi công
thì hàng tuần các đơn vị phải kết hợp dọn vệ sinh tổng thể tại toàn bộ khu vực thi
công/Ensure general hygiene. In addition to cleaning every day, after every construction
work, the unit must combine cleaning of the whole at the construction site.
4.3. Công tác với máy hàn/Welding machine works
- Các thiết bị thi công như máy hàn điện, cẩu, máy cắt kim loại, xe đẩy, máy mài… và
các dụng cụ cầm tay như máy cắt tay, máy mài tay… cho công nhân cơ điện trước khi
đưa đến công trình thi công phải được kiểm tra độ chính xác, độ an toàn cho người sử

dụng. Tránh trường hợp gây tai nạn trong quá trình thi công/The construction equipment
such as electric welding machine, crane, metal cutting machine, trolley, grinding machine
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/ CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
23


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

... and hand tools such as hand cutter, hand grinder ... for mechanical workers before
delivery to the project. Construction must be checked for accuracy and safety of the user.
Avoid accidents during construction.
- Dùng kìm hàn có tay cầm cách điện/Use welding plier with insulated handle
- Cấm dùng kìm hàn tự chế/ Do not use homemade welding pliers
- Dùng dây nguồn theo tiêu chuẩn công nghiệp có đầu nối công nghiệp/ Use industrystandard industrial power cords
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật độ rò rỉ điện hàng tháng theo quy định và dán tem cho
phép sử dụng/ Checking the technical status of monthly electricity leakage according to
regulations and sticking stamps for use
- Dây hàn không quá 15m/ Welding wire not exceeding 15m
- Không dùng các cây sắt, thép, kết cấu công trình làm dây mát đấu nối trực tiếp vào
máy hàn/ Do not use the iron, steel, structural work to make the bonding wire directly to
the welding machine
* Các công việc với máy hàn và hàn nhiệt/ Jobs with welding and welding machines:
+ Công nhân thực hiện phải được trang trí bằng kính, găng tay, mũ…/ Workers
must be equipped with glass, gloves, hat ...
+ Các bình chữa cháy phải luôn được đặt cạnh nơi làm việc/ Fire extinguishers
should always be placed next to the workplace.
+ Máy hàn phải được kiểm tra cẩn thận trước khi làm việc/ The welding machine
must be carefully checked before work.

* Đối công việc cắt có sử dụng bình oxy, bình gas/ Cutting jobs using oxygen
cylinders, gas cylinder
-Bình ga, oxy phải dựng đứng trên giá đỡ có các thanh ngang và mái che bảo vệ/
Gas or oxygen cylinders, must be upright on the supportive racks with horizontal bars
and shelter for protection
-Khoảng cách giữa bình gas đến bình oxy đến người thao tác là 10m/ The distance
between the gas cylinder and the oxygen cylinder to the operator is 10m
-Không để bình oxy gần khu vực chứa xăng dầu, mỡ/ Do not leave the oxygen
tank near the area containing petroleum, oil/grease
* Tất cả các khu vực hàn, cắt phải có biện pháp che chắn,dây và biển cảnh báo cách
ly khu vực dễ cháy, có bình chữa cháy đặt bên cạnh khu vực thi công/ All welding and
cutting areas must have shielding measures, wires and warning signs to isolate the
flammable area, with fire extinguishers placed next to the construction site.
- Di dời và phòng tránh các vật liệu dễ cháy cách xa khu vực hàn cắt/ Remove and
keep flammable materials away from the cutting area
* Tất cả đều phải có giấy phép hàn, cắt được phê duyệt trước khi thi công/ All of
them must have an approved welding, cut permit prior to construction
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/ CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
24


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

* Công nhân phải được cung cấp đầy đủ đồ BHLĐ phù hợp với tính chất công việc/
Workers must be provided with adequate personal protective equipment in accordance
with the nature of the work
4.4. Công tác thi công trên cao/ Construction work on high
- Dàn giáo thi công phải có đủ sán thao tác, thanh giằng, lắp đặt đúng cách và chân

kê chắc chắn đảm bảo không bị lún/ The construction scaffolding must have enough
work, braces, installed correctly and legs firm enough so that it cannot be sunk
- Có thang chữ A cho các vị trí phù hợp/ Have A ladders for suitable positions.
- Tiến hành họp nhóm phân tích đánh giá an toàn của từng hạng mục thi công vào mỗi
buổi sáng trước khi bắt đầu công việc/ Conduct a safety assessment meeting for each
construction item every morning before commencement of work.
- Kiểm tra sức khỏe của công nhân chú ý các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh động
kinh, phụ nữ có thai, trẻ em dưới 18 tuổi không được phép làm việc trên cao/ Examine
the health of workers with attention to cardiovascular diseases, high blood pressure,
epilepsy, pregnant women, children under 18 not allowed to work on high
- Các dụng cụ, máy móc thi công phải được kiểm tra bởi người có chuyên môn trước
khi đưa vào sử dụng/ Construction tools and equipment must be inspected by a
qualified person before being put into use.
- Đảm bảo trên công trường phải đầy đủ các thiết bị thi công an toàn như: xe nâng,
dàn giáo, cẩu trục, pa -lăng.../ Ensure safety equipment such as forklifts, scaffolds,
cranes, pulleys ...are available on site
- Kiểm tra kỹ giàn giáo gồm có đầy đủ các giằng xéo, chống xiên, neo, gông, cùm
tuýp liên kết và việc kê kích chân giáo/ Thorough inspection of the scaffold to make sure
it have enough attachments, including all the tie-ups, anchors, shackles...
- Tất cả các khu vực thi công trên 2M bắt buộc phải đeo dây và sử dụng dây an
toàn theo tiêu chuẩn sau/ For all working areas over 2m in height, employees and
workers are required to wear a safety belt as follows :
+ Dây ngang lưng: Sử dụng để làm việc trên các xe nâng, các vị trí cao ít hơn 5m./Lumbar
safety belt: Used to work on forklifts, high positions less than 5m
+ Dây bán thân: Giống dây ngang lưng nhưng thích hợp để đeo thêm các túi đựng đồ/ Half
body safety belt: Similar to the lumbar belt, but it is suitable to wear/attach more storage bags
+ Dây bảo hộ toàn thân: Giành cho các công việc chèo leo nguy hiểm hay có độ cao trên

For dangerous climbing or elevations works above 5M
- Phải có sàn thao tác và lan can an toàn theo qui định/ Must have operating platform

and safety railing as prescribed
5M./ Body safety belt:

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/ CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
25


DỰ ÁN NHÀ MÁY CRYSTAL MARTIN (VIỆT NAM) GĐ3/ CRYSTAL MARTIN (VIETNAM)
FACTORY PRJECT – PHASE 3

- Có lưới hứng chống vật, người rơi, có lối đi an toàn và sàn bảo vệ chống vật rơi/
Have a net against object or human fall, have a safe passage and protection floor against
falling objects
- Có giàn giáo bao che và lưới bao che và luôn đi trước và cao hơn sàn thao tác 01
tầng giáo/ There are covering scaffolds and netting and always go ahead and higher than
the operating platform 01 scaffold floor
- Có nắp che chắn vật rơi qua các lỗ thông tầng/ Have a cover to prevent falling
objects through the floor hole
- Có dây cứu sinh cho công nhân móc dây an toàn ở những nơi không có lan can an
toàn/ There is a safety rope for workers to fix their safety belt in place where there are no
safety rails
- Có các biển báo khu vực nguy hiểm để cảnh báo cho người lao động/ There are
signs indicating dangerous areas to warn the workers
- Khoanh vùng khu vực có người làm việc trên cao, khu vực tháo dỡ cốp pha/
Delineate areas where people are working on high, or dismantling formwork
- Khi thi công trên cao có nhiều bộ phận cùng thi công trên cùng một phương thẳng
đứng thì phải có 02 sàn thao tác 01 sàn phía trên để bảo vệ vật rơi/ When there are many
teams working on the same vertical direction, there must be two operating platforms, 01
platforms above to protect the falling objects

- Cung cấp đầy đủ đồ BHLĐ cho công nhân/ Provide sufficient personal protective
equipment for workers
4.5. An toàn cháy nổ/Explosion safety
- Niêm yết đầy đủ nội quy, tiêu lệnh, cấm lửa, cấm hút thuốc tại những nơi có
nguy cơ cháy nổ cao/ Fully post the rules, orders, no fire and no smoking banner in areas
of high risk of explosion and fire.
- Thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp kỹ thuật để khống chế và kiểm soát chặt
chẽ các nguồn nhiệt, lửa…/ Strict implement technical measures to control and prevent
the sources of heat, fire
- Hàng hoá trong kho phải được sắp xếp khoa học, an toàn/ Goods in warehouse
must be arranged scientifically and safely
- Lắp đặt đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho hệ thống điện/ Install protective equipment
for electrical systems appropriately.
- Không nấu ăn, lập bàn thờ cúng tại công trường thi công/ Do not cook or set
worship table at the construction site.
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG HỆ THỐNG CHỮA CHÁY/ CONSTRUCTION METHOD
FOR FIRE FIGHTING SYSTEM
26


×