Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 105 trang )

HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ ANH ĐỨC


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công bố nội
dung bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy hƣớng dẫn luận văn của tôi, TS.
Đỗ Anh Đức ngƣời đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt
luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, tiến sỹ đã rất nhiệt tình hƣớng dẫn,
trợ giúp và động viên tôi. Sự hiểu biết sâu sắc về nhiều lĩnh vực, đặc biệt về lĩnh
vực tiền tệ, ngân hàng, cũng nhƣ kinh nghiệm của thầy chính là tiền đề giúp tôi đạt
đƣợc những thành tựu và kinh nghiệm quý báu.
Xin cám ơn Khoa Kinh tế chính trị, Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi làm việc trên khoa để
tiến hành tốt luận văn.

Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên tôi, cổ vũ và động viên
tôi những lúc khó khăn để có thể vƣợt qua và hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ TẠI NHTM ..... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý dịch vụ thẻ tại NHTM 7
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 7
1.2.2. Hoạt động dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại ............................... 8
1.2.3. Nội dung quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại .................. 17
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý dịch vụ thẻ .................... 23
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dịch vụ thẻ tại NHTM . 25
1.3. Kinh nghiệm quản lý dịch vụ thẻ của các ngân hàng thƣơng mại khác và bài
học cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh. ....... 29
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Chi nhánh Hà Tĩnh ...................................................................................... 29
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Hà Tĩnh. .............................................. 30
1.3.3. Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Hà Tĩnh ............................................................................................. 30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 32
2.1. Phƣơng pháp luận chung .......................................................................... 32

2.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 32
2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin .................................................. 33


2.4. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu ....................................................... 35
2.4.1. Phương pháp tổng hợp số liệu........................................................... 35
2.4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................... 35
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................... 38
3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Hà Tĩnh ................................................................................................. 38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh. ................................................................... 38
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Hà Tĩnh. ............................................................................................ 39
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................................. 42
3.2. Kết quả hoạt động dịch vụ thẻ những năm gần đây tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh ................................................. 43
3.3. Thực trạng công tác quản lý dịch vụ thẻ tại NHTMCP Công thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh theo nội dung quản lý. .......................................... 44
3.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch và chính sách quản lý dịch vụ thẻ ..... 44
3.3.2. Thực trạng triển khai quản lý dịch vụ thẻ tại NHTMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh .................................................................... 49
3.3.3. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát quản lý dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh ......................... 52
3.4. Đánh giá hoạt động quản lý dịch vụ thẻ, kết quả đạt đƣợc, hạn chế, nguyên
nhân tại Ngân hang TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh .......... 56
3.4.1. Đánh giá quản lý dịch vụ thẻ trên tiêu chí chất lượng dịch vụ thẻ của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh ............... 56



3.4.2. Đánh giá quản lý dịch vụ thẻ qua kiểm soát rủi ro thẻ tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh .................................. 62
3.4.3 . Đánh giá quản lý dịch vụ thẻ trên tiêu chí quy mô thẻ và kết quả
kinh doanh thẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Hà Tĩnh. ........................................................................................... 64
3.4.4. Đánh giá hoạt động quản lý dịch vụ thẻ qua sự phù hợp của các kế
hoạch và chính sách quản lý dịch vụ thẻ ..................................................... 67
3.4.5. Những kết quả đạt được..................................................................... 69
3.4.6. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 70
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỊCH VỤ
THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH HÀ TĨNH ......................................................................................... 73
4.1. Định hƣớng hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh ................................................................................ 73
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.................................................... 76
4.2.1. Hoàn thiện công tác giao và thực hiện kế hoạch trong quản lý dịch
vụ thẻ ........................................................................................................... 76
4.2.2. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, quản trị rủi ro trong quản lý
dịch vụ thẻ tại Chi nhánh ............................................................................. 77
4.2.3. Tăng cường chất lượng phục vụ, chính sách bán hàng, chăm sóc khách
hàng .............................................................................................................. 78
4.2.4. Nâng cao trình độ quản lý sản phẩm dịch vụ thẻ .............................. 79
4.2.5. Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ, tăng cường công tác
truyền thông, marketing. .............................................................................. 80
4.2.6. Giải pháp đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................... 81



4.2.7. Giải pháp đối với ngân hàng Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam .............................................................................................................. 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 92


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CBNV

Cán bộ nhân viên

2

CP

Chính phủ

3

CT


Chỉ thị

4

KDTM

Không dùng tiền mặt

5

NHNN

Ngân hàng nhà nứớc

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

7

NK

Nhập khẩu

8

NQ


Nghị quyết

9

TCTD

Tổ chức tín dụng

10

TKTG

Tài khoản tiền gửi

11

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

13

TPTTT

Tổng phƣơng tiện thanh toán

12

TTKDTM


Thanh toán không dùng tiền mặt

14

UNC

Ủy nhiệm chi

15

UNT

Ủy nhiệm thu

16

XK

Xuất khẩu

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1


Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh
Nội dung công tác lập kế hoạch quản lý dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh
Nội dung công tác triển khai quản lý dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh

Trang
43
45

49

Nội dung của công tác kiểm tra, giám sát quản lý dịch vụ
4

Bảng 3.4

thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi


53

nhánh Hà Tĩnh
Kết quả kiểm tra, giám sát công tác quản lý dịch vụ thẻ
5

Bảng 3.5

tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi

55

nhánh Hà Tĩnh
6

Bảng 3.6

Kết quả khảo sát tiện ích thẻ

57

7

Bảng 3.7

Kết quả khảo sát quy trình sử dụng thẻ

58


8

Bảng 3.8

Kết quả khảo sát phí dịch vụ

59

9

Bảng 3.9

Kết quả khảo sát mạng lƣới thẻ, ĐVCNT

59

10

Bảng 3.10 Kết quả khảo sát quy trình phát hành thẻ

60

11

Bảng 3.11 Kết quả khảo sát thông tin khuyến mãi

60

12


Bảng 3.12 Kết quả khảo sát đội ngũ nhân viên

61

13

Bảng 3.13 Kết quả khảo sát cơ sở vật chất

61

14

Bảng 3.14 Cơ cấu thẻ phát hành của Vietinbank Hà Tĩnh

64

15

Bảng 3.15 Số lƣợng thẻ phát hành của Vietinbank Hà Tĩnh

65

ii


16

Bảng 3.16 Giao dịch tại POS Vietinbank Hà Tĩnh

17


Bảng 3.17

Đánh giá sự phù hợp của các kế hoạch và chính sách quản
lý dịch vụ thẻ

iii

67
67


DANH MỤC HÌNH VẼ

STT

Hình

1

Hình 2.1

2

Hình 3.1

3

Hình 3.2


Nội dung
Sơ đồ quy trình nghiên cứu luận văn
Tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam
- Chi nhánh Hà Tĩnh
Biểu đồ thị phần thẻ tại Hà Tĩnh trên thị trƣờng đến
31/12/2016

iv

Trang
32
40

66


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cùng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nền kinh tế
Việt Nam đã đạt đƣợc những kết quả khả quan, với tốc độ tăng trƣởng bình quân
trong những năm gần đây đạt 6%. Các mối quan hệ mua bán, giao thƣơng cũng
ngày càng phát triển, không chỉ thu hẹp trong phạm vi quốc gia mà còn mở rộng
trên khắp thế giới, liên kết các quốc gia, các vùng, khu vực… Chính vì vậy, nhu cầu
thanh toán diễn ra nhiều hơn, phức tạp hơn, đòi hỏi phải đa dạng các phƣơng thức
thanh toán, đặc biệt là phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ thanh toán
bằng thẻ nhằm giải quyết nhanh chóng và bảo đảm an toàn cho các giao dịch.
Bên cạnh đó, thực hiện đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt đã đƣợc
Chính phủ phê duyệt, các ngân hàng thƣơng mại đã không ngừng đầu tƣ mở rộng các
loại hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt là các dịch vụ thanh toán
thẻ. Đây cũng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các ngân hàng nhằm thực

hiện mục tiêu giảm dần tỷ trọng nguồn thu từ tín dụng, tăng tỷ trọng thu phí dịch vụ
trong tổng thu nhập của ngân hàng. Chính vì vậy, hoạt động thẻ đã và đang là một
trong những nghiệp vụ diễn ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Điều này đặt
ra đòi hỏi cần phải phân tích đánh giá thực trạng dịch vụ thẻ từ đó đề ra các chiến lƣợc
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dịch vụ thẻ tại các ngân hàng.
Trong những năm gần đây, ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam nói chung và ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi
nhánh Hà Tĩnh nói riêng đã xác định nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển dịch vụ thanh
toán là nền tảng trong chiến lƣợc kinh doanh mới. VietinBank chủ động, tiên phong
trong việc nghiên cứu các cơ chế, chính sách, đề án thanh toán không dùng tiền mặt
của Chính phủ, định hƣớng về hội nhập và hiện đại hóa công tác thanh toán quốc
gia. Địa bàn Hà Tĩnh là một trong những tỉnh có nhiều lợi thế phát triển các dịch vụ
thẻ nhƣ cơ cấu dân số đang trong độ tuổi lao động chiểm tới 60%, nền kinh tế đang
trong giai đoạn phát triển với các dự án lớn nhƣ dự án thép của Formosa, cảng nƣớc
sâu Sơn Dƣơng, thu nhập bình quân đầu ngƣời tăng dần qua các năm…Hiện nay, tại

1


ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh đã cung
cấp các sản phẩm dịch vụ thẻ nhƣ thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ với các tiện ích
đi kèm nhƣ Internet Banking, Mobile Banking…tuy nhiên hiệu quả hoạt động này
chƣa tƣơng xứng với vị thế của Vietinbank và những tiềm năng trên địa bàn. Vì
vậy, yêu cầu quản lý dịch vụ thẻ, nâng cao chất lƣợng thanh toán thẻ đã trở thành
một trong những vấn đề cấp bách đối với ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh.
Vậy để quản lý dịch vụ thẻ vừa đảm bảo an toàn vửa phát triển theo xu thế
hiện nay, Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam, Chi nhánh Hà Tĩnh cần có
những giải pháp cụ thể nào để hoàn thiện công tác quản lý thẻ trong giai đoạn tới?
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, qua thời gian công tác tại ngân

hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh tác giả đã lựa
chọn đề tài “Quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở lý luận về công tác quản lý dịch vụ thẻ của
ngân hàng thƣơng mại, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý dịch vụ thẻ của ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Hà Tĩnh, rút ra mặt đạt đƣợc, tồn tại
hạn chế và nguyên nhân để từ đó đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Hà Tĩnh
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về công tác quản lý dịch vụ thẻ của ngân
hàng thƣơng mại.
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dịch vụ thẻ tại
ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu:

2


Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về công tác quản lý dịch vụ thẻ tại NHTM
nói chung và thực trạng công tác quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu công tác quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh từ năm 2014 đến 2016.
4. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý luận, thực
tiễn về công tác quản lý dịch vụ thẻ tại ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỊCH VỤ THẺ TẠI NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Xu hƣớng toàn cầu hóa và tự do hóa tài chính, sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ cùng các chính sách phát triển bền vững của Chính phủ đã tạo nền tảng
vững chắc cho hiện đại hóa hệ thống thanh toán, thúc đẩy các phƣơng thức thanh
toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) phát triển, từng bƣớc giúp ngƣời dân và
doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ thanh toán bằng thẻ qua ngân hàng một cách
dễ dàng, thuận tiện. Thanh toán bằng thẻ đã và đang trở thành phƣơng tiện thanh
toán phổ biến và đƣợc nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, nhất là các phƣơng
tiện thanh toán điện tử. Tại Việt Nam, từ khi Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết
định số 291/2006/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 phê duyệt “Đề án thanh toán không
dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hƣớng đến năm 2020” thì vấn đề thực
hiện thanh toán qua các dịch vụ thẻ, phát triển dịch vụ thẻ và quan trọng hơn là
quản lý dịch vụ thẻ càng đƣợc quan tâm và chú trọng tìm hiểu, nghiên cứu. Có thể
kể đến một số nghiên cứu gần đây về vấn đề này nhƣ sau:
Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt

Nam”, của tác giả Đặng Công Hoàn (2015), trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng phát triển của dịch vụ TTKDTM cho khu vực
dân cƣ tại nƣớc ta hiện nay, làm rõ vai trò của các chính sách của Nhà nƣớc trong
việc quản lý, thúc đẩy và phát triển dịch vụ thẻ cho khu vực dân cƣ. Đặc biệt đề tài
đã đánh giá việc thanh toán không dùng tiền mặt trong đó có thanh toán qua các
dịch vụ thẻ đối với với nền kinh tế và cộng đồng theo mô hình hồi quy theo chuỗi
thời gian với các biến: Tỷ lệ TTKDTM/Tổng phƣơng tiện thanh toán; GDP Bình
quân đầu ngƣời và Tổng thu ngân sách nhà nƣớc hàng năm, để thực hiện phân tích
tƣơng quan. Tuy nhiên đề tài đang tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đề ra giải
pháp phát triển của tất cả các dịch vụ TTKDTM chứ chƣa tập trung vào nghiên cứu,

4


tiến hành so sánh, đánh giá giữa các phƣơng thức hiện đại, có mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin cao nhƣ thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả
trƣớc...vv) đối với các phƣơng tiện thanh toán khác.
Luận văn thạc sỹ kinh tế, “Nâng cao chất lượng quản lý dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam”, của tác giả Nguyễn Thanh
Bình (2015), trƣờng Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Bằng các luận cứ khoa học về
quản lý dịch vụ thẻ qua ngân hàng kết hợp với thực tế, đề tài đi vào luận giải cho sự
cần thiết phải đẩy mạnh hoạt động thanh toán bằng thẻ qua ngân hàng, vai trò và
những yếu tố tác động đến hoạt động quản lý các dịch vụ thẻ qua ngân hàng. Đặc
biệt, đề tài đã đề cập đến những bài học kinh nghiệm trong hoạt động quản lý các
dịch vụ thẻ của một số nƣớc để có thể áp dụng vào Việt Nam và những kết quả đạt
đƣợc khi thực hiện Đề án TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn 2006-2010 trong đó có
phát triển và mở rộng chất lƣợng thanh toán qua thẻ. Từ việc nghiên cứu hoạt động
quản lý dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam,
đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng, tìm ra nguyên nhân hoạt động này còn bất cập và
kém hiệu quả, và định hƣớng, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động

quản lý thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Quản lý dịch vụ thẻ tại NHTMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An”, của tác giả Nguyễn Thị Hòa
(2015), trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã đƣa ra mô
hình tổng hợp và phân tích cụ thể, chi tiết các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
quản lý dịch vụ thẻ tại NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển trên địa bàn tỉnh Nghệ An,
gồm 2 nhóm là: Nhân tố thuộc về khách hàng (thói quen của khách hàng, thu nhập,
trình độ, lợi ích cảm nhận) và nhân tố thuộc về ngân hàng (công nghệ, đội ngũ nhân
viên, chính sách của ngân hàng). Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt
động quản lý dịch vụ thẻ trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ đề cập
đến các dịch vụ thẻ cho đối tƣợng khách hàng cá nhân riêng lẻ, chƣa hƣớng tới các
khách hàng cá nhân đều thuộc một tổ chức, cơ quan, đơn vị, một số giải pháp chƣa
nêu rõ điều kiện cụ thể để áp dụng trong thực tiễn hoạt động của ngân hàng nhƣ:

5


Cắt giảm phí dịch vụ, đầu tƣ vào khoa học công nghệ để phát triển các hình thức
thanh toán hiện đại.
Luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam” của tác giả Lê Thị Phƣơng Linh (2012), Đại
học Kinh tế Quốc dân. Đề tài đã phân tích thực trạng, đánh giá những ƣu điểm và
hạn chế trong công tác phát triển các sản phẩm thẻ thanh toán tại NHTMCP Công
thƣơng Việt Nam, từ đó đề xuất một hệ thống đồng bộ các kiến nghị nhằm hoàn
thiện các loại hình dịch vụ thẻ hiện có và triển khai các hình thức dịch vụ mới. Đề
tài đã hệ thống hoá các chỉ tiêu đánh giá về thực trạng TTKDTM tại ngân hàng,
thực hiện thu thập thông tin thực tế qua việc điều tra, khảo sát khách hàng, tuy
nhiên đề tài chƣa phân tích cụ thể đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thể hiện
mức độ đáp ứng các dịch vụ thẻ và đánh giá của nhân viên trong ngân hàng về các
tiêu chí phản ánh việc đẩy mạnh công tác phát triển các dịch vụ thẻ tại ngân hàng để

từ có có giải pháp cụ thể, thực tiễn hơn.
Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại NHTMCP
Công thương – Chi nhánh Đà Nẵng”, của Võ Thị Ái Ngân (2016), trƣờng Đại học
kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã khái quát đƣợc hoạt động tiếp thị, cách
thức quản lý, chiến lƣợc marketing của NHTMCP Công thƣơng Việt Nam nói
chung cũng nhƣ của NHTMCP Công thƣơng chi nhánh Đà Nẵng nói riêng. Đồng
thời thông qua đó, tác giả nêu thực trạng về hoạt động thẻ tại NHTMCP Công
thƣơng - chi nhánh Đà Nẵng. Trên cơ sở phân tích số liệu tại đơn vị nghiên cứu tác
giả đã chỉ ra những ƣu điểm cũng nhƣ nhƣợc điểm của hoạt động thẻ tại đơn vị. Tuy
nhiên, thông tin, tài liệu thu thập còn hạn chế, chƣa thực hiện điều tra, khảo sát thực tế
khách hàng. Do vậy các nhận định, đánh giá, giải pháp do tác giả đƣa ra còn mang
nặng tính lý thuyết, chƣa có tính ứng dụng cao trong thực tế tại đơn vị nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ, “Giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động dịch vụ thanh
toán thẻ tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương”, của tác giả
Trần Hữu Bình (2012), trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ thống hóa
và làm rõ thêm một số vấn đề lý thuyết dịch vụ thanh toán thẻ. Nghiên cứu, phân

6


tích và đánh giá có hệ thống thực trạng hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại
NHTMCP Công thƣơng chi nhánh Hải Dƣơng. Đánh giá đƣợc những kết quả đạt
đƣợc, những mặt còn hạn chế trong phát triển hoạt động thanh toán bằng thẻ. Đề
xuất các biện pháp cụ thể nhằm phát triển hoạt động thanh toán bằng thẻ tại
NHTMCP Công thƣơng chi nhánh Hải Dƣơng. Tuy nhiên, phầ n cơ sở lý luâ ̣n và
phầ n thƣ̣c tra ̣ng chƣa có mố i lên hê ̣ rõ nét , chỉ tiêu về phí, chất lƣợng dịch vụ đƣợc
đề cập đến trong phần lý thuyết nhƣng tác giả chƣa phân tích làm rõ thực trạng các
yếu tố trên tại đơn vị nghiên cứu.
Các bài viết trên mới chỉ khái quát sơ bộ về thực trạng sử dụng các dịch vụ thẻ
ở nƣớc ta thời gian gần đây còn việc đi sâu phân tích thực trạng công tác quản lý

dịch vụ thẻ, và nguyên nhân nào dẫn tới những thay đổi trong việc quản lý, trong
nhận thức, trong xu hƣớng sử dụng các sản phẩm dịch vụ mới liên quan đến thẻ nhƣ
thanh toán tiền điện, tiền nƣớc qua thẻ.... gần nhƣ chƣa có bài viết nào đề cập tới.
Đồng thời, các bài viết này cũng chỉ mới đƣa ra một số giải pháp để phát triển dịch
vụ thẻ, quản lý dịch vụ thẻ tốt hơn tuy nhiên các tác giả chƣa đi sâu về phân tích
thực trạng cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp xác đáng cho vấn đề.
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác quản lý dịch vụ thẻ tại NHTM
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản
Quá trình hình thành và hoàn thiện hệ thống Ngân hàng đã tạo ra các ngân
hàng thƣơng mại, đƣợc biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ
chức tài chính nào khác, NHTM luôn đƣợc coi là bách hoá tài chính, cung ứng rất
nhiều các sản phẩm, dịch vụ về tài chính. “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng,
tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất
so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Để xây dựng khái
niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trƣờng
tài chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và đối tƣợng hoạt động.
Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số
47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội khoá XII thông qua ngày 16/6/2010:

7


“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách,
ngân hàng hợp tác xã.”.
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây: a) Nhận tiền gửi; b) Cấp tín dụng; c) Cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản.”

Nhƣ vậy, với tƣ cách là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ và cung ứng
nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm Ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc xây dựng từ
nhiều bình diện khác nhau. Cùng với sự phát triển của hệ thống Ngân hàng trên khắp
thế giới, quy định pháp luật của từng quốc gia lại có thể mở rộng tối đa hoặc hạn chế
hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại trong một số lĩnh vực nhất định.
Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận án này, khái niệm về Ngân hàng thƣơng
mại đƣợc xây dựng theo cách tiếp cận truyền thống qua chức năng và các hoạt động cơ
bản của nó.
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ
thanh toán trong nền kinh tế.
Hoạt động kinh doanh tiền tệ của Ngân hàng thƣơng mại đƣợc biểu hiện qua
chênh lệch tỷ giá hối đoái; chênh lệch lãi suất; chuyển đổi kỳ hạn nguồn vốn – tài
sản; chuyển đổi rủi ro nguồn vốn – tài sản; và tích tụ và tập trung tƣ bản.
1.2.2. Hoạt động dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm về thẻ
Thẻ là một phƣơng tiện thanh toán tiên tiến, thể hiện sự phát triển của hoạt động
thanh toán và đặc biệt là việc ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công nghệ ngân hàng
cũng nhƣ thúc đẩy quá trình hội nhập với nền tài chính khu vực và thế giới.
Khái niệm thẻ thanh toán có nhiều cách diễn đạt, mỗi cách diễn đạt làm nổi bật
một tính chất trọng yếu của thẻ. Sau đây là một số định nghĩa về thẻ thanh toán:

8


* Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là một phƣơng tiện thanh toán tiền mua hàng
hoá, dịch vụ hoặc có thể đƣợc dùng để rút tiền mặt tại các Ngân hàng đại lý hoặc
các máy rút tiền tự động.
Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao dịch tài chính đƣợc phát hành bởi
Ngân hàng, các Tổ chức tài chính hay các công ty.

* Thẻ thanh toán là một phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt mà
ngƣời chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá,
dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ.
* Thẻ thanh toán là phƣơng thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/Tổ chức tài
chính với các điểm thanh toán (Merchant). Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh
chóng, thuận lợi và an toàn đối với các thành phần tham gia thanh toán.
Tổng hợp lại, ta có thể thấy thẻ là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra
đời từ phƣơng thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng
dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Thẻ là công cụ thanh toán
do ngân hàng, các tổ chức tài chính hoặc các công ty phát hành cấp cho khách hàng sử
dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dƣ tiền
gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng đƣợc cấp. Thẻ ngân hàng còn dùng để thực hiện các
dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động (ATM).
Dù do bất cứ tổ chức tài chính hoặc phi tài chính phát hành, thẻ ngân
hàng đều đƣợc làm bằng plastic theo kích cỡ chuẩn quốc tế và bao gồm các yếu
tố căn bản nhƣ: nhãn hiệu thƣơng mại của thẻ, tên và logo của Nhà phát hành, số
thẻ, ngày hiệu lực và tên chủ thẻ. Ngoài ra, thẻ còn có thể có tên công ty chịu
trách nhiệm thanh toán thẻ hoặc thêm một số yếu tố khác theo quy định của Tổ
chức hoặc tập đoàn thẻ quốc tế…
1.2.2.2. Khái niệm về dịch vụ thẻ ngân hàng
Dịch vụ thẻ là dịch vụ mà tổ chức tín dụng cung cấp cho khách hàng
những tiện ích, phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt khi sử dụng sản phẩm
thẻ dựa trên sự phát triển công nghệ thông tin, khoa học và kĩ thuật.

9


Dịch vụ thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của các dịch vụ ngân hàng, đƣợc
phát triển dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại mà các ngân hàng đã cung cấp

rất nhiều dịch vụ và tiện ích thông qua thẻ.
Dịch vụ thẻ có ƣu thế về nhiều mặt trong việc thoả mãn nhu cầu của
khách hàng vì tính tiện dụng, an toàn, đƣợc sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt
ở những nƣớc có nền kinh tế phát triển. Mỗi ngân hàng có những chiến lƣợc
riêng để chiếm lĩnh thị trƣờng và phát triển thƣơng hiệu dịch vụ thẻ của mình. Sự
cạnh tranh phát triển dịch vụ thẻ của các ngân hàng hiện nay đã khiến cho nhu
cầu của ngƣời tiêu dùng ngày càng đƣợc đáp ứng và thị trƣờng dịch vụ thẻ cũng trở
nên sôi động hơn.
1.2.2.3. Nguyên tắc quản lý thẻ ngân hàng.
- Tổ chức phát hành thẻ tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý rủi ro khi phát
hành các loại thẻ đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nƣớc.
- Thẻ ngân hàng phải đƣợc sử dụng, bảo quản đúng quy trình, tổ chức phát
hành thẻ phải phổ biến, hƣớng dẫn cho khách hàng về dịch vụ thẻ, thao tác sử dụng
thẻ đúng quy trình , các rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng thẻ và cách xử lý khi găp
sự cố.
- Thực hiện nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử,
bảo mật thông tin liên quan đến hoạt động thẻ, bảo đảm hệ thống cơ sở hạ tầng,
kỹ thuật phục vụ quản lý hoạt động phát hành, thanh toán thẻ vận hành thông
suốt và an toàn.
- Kịp thời xử lý các thông tin phản ánh của chủ thẻ đối với các vấn đề phát
sinh liên quan đến thẻ do ngân hàng mình phát hành.
- Hoạt động thanh toán bù trừ, giao dịch qua thẻ đảm bảo nguyên tắc an toàn,
giảm thiểu rủi ro.
- Chủ thẻ và cá nhân đƣợc chủ thẻ là tổ chức ủy quyền sử dụng thẻ của tổ chức
phải bảo quản thẻ, bảo mật PIN, các mã số xác nhận chủ thẻ khác, các thông tin thẻ,
thông tin giao dịch, không để lộ thông tin thẻ; thông báo và phối hợp với TCPHT để xử
lý khi xảy ra các trƣờng hợp mất thẻ hoặc có yêu cầu tra soát, khiếu nại.

10



- Khi tham gia vào các thỏa thuận với tổ chức khác về phát hành, thanh toán
thẻ, TCPHT, TCTTT phải thỏa thuận về việc các bên liên quan có trách nhiệm tuân
thủ quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân, quyền riêng tƣ cá nhân, bảo
mật tài liệu, thông tin thẻ, giao dịch thẻ và tài khoản của chủ thẻ.
1.2.2.4. Các tính năng, tiện ích của thẻ ngân hàng.
Thẻ là công cụ để quản lý tài khoản cá nhân, có thể thực hiện đƣợc tất cả các
chức năng cơ bản của tài khoản:
- Nạp tiền: chủ thẻ có thể nạp tiền vào tài khoản trực tiếp tại ngân hàng, nạp
tại máy ATM, chuyển từ ngân hàng khác sang...
- Rút tiền: tại ngân hàng, qua hệ thống máy ATM, tại các điểm ứng tiền của
ngân hàng.
- Chuyển khoản: qua các tài khoản tại bất kỳ ngân hàng nào, thanh toán các
giao dịch kinh doanh, các hóa đơn dịch vụ (điện, nƣớc, điện thoại...).
- Nhận chuyển khoản: từ các ngân hàng trong và ngoài nƣớc, nhận lƣơng, thƣởng...
Nhƣng tính chất chính của thẻ là sự linh hoạt và khả năng mở rộng rất nhiều
ứng dụng, hiện nay hầu hết các loại thẻ trên thị trƣờng đã đƣa vào một số tiện ích
mở rộng nhƣ sau:
- Thanh toán hàng hóa - dịch vụ: tại các cửa hàng, trung tâm thƣơng mại, siêu
thị, nhà sách, nhà hàng - khách sạn...
- Thanh toán trực tiếp hoặc tự động các dịch vụ điện, nƣớc, điện thoại,
Internet, phí bảo hiểm...
- Mua các loại thẻ trả trƣớc, thanh toán phí dịch vụ trực tiếp trên máy ATM.
Với công nghệ hiện đại đƣợc áp dụng sẽ có nhiều tiện ích hơn trên chiếc thẻ
nhỏ bé này. Xu hƣớng là chiếc thẻ đa năng trở thành vật duy nhất để quản lý và giao
dịch tất cả các dịch vụ ngân hàng:
- Về mặt tài chính: thẻ đa năng sẽ quản lý tất cả các tài khoản tại ngân hàng
(tài khoản tiết kiệm, tiền gửi, tiền vay...), kể cả tài khoản ngoại tệ.
- Về mặt xã hội: thẻ đa năng sẽ phát triển thành thẻ từ có gắn chip để lƣu trữ
những thông tin cá nhân quan trọng khác nhƣ: sổ lao động, bảo hiểm xã hội, bảo

hiểm y tế, nhóm máu, các tiền sử bệnh...

11


- Về mặt tiện ích cá nhân: thẻ đa năng là thẻ ghi nợ đƣợc cấp thêm hạn mức tín
dụng - gọi là thấu chi, chủ thẻ có thể ngồi tại nhà sử dụng các dịch vụ Internet
banking, phone banking để thanh toán các loại phí dịch vụ, mua hàng trực tuyến...
1.2.2.5. Phân loại thẻ
- Phân loại theo công nghệ.
+ Thẻ khắc chữ nổi (EmbossingCard): dựa trên công nghệ khắc chữ nổi, tấm
thẻ đầu tiên đƣợc sản xuất theo công nghệ này. Hiện nay ngƣời ta không còn sử
dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật quá thô sơ dễ bị giả mạo.
+Thẻ băng từ (Magnetic stripe): dựa trên kỹ thuật thƣ tín với hai băng từ
chứa thông tin đằng sau mặt thẻ. Thẻ này đã đƣợc sử dụng phổ biến trong 20 năm
qua, nhƣng đã bộc lộ một số nhƣợc điểm: do thông tin ghi trên thẻ không tự mã
hoá đƣợc, thẻ chỉ mang thông tin cố định, không gian chứa dữ liệu ít, không áp
dụng đƣợc kỹ thuật mã hoá, bảo mật thông tin...
+ Thẻ thông minh (Smart Card): đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán,
thẻ có cấu trúc hoàn toàn nhƣ một máy vi tính.
- Phân loại theo chủ thể phát hành:
+ Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card): là loại thẻ do ngân hàng phát
hành giúp cho khách hàng sử dụng một số tiền do Ngân hàng cấp tín dụng.
+ Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí của
các tập đoàn kinh doanh lớn hoặc các công ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn...
phát hành nhƣ Diners Club, Amex...
- Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ:
+ Thẻ tín dụng (Credit Card): là một công cụ thanh toán không dùng tiền
mặt, cho phép ngƣời sử dụng khả năng chi tiêu trƣớc trả tiền sau. Khoảng thời gian
từ khi thẻ đƣợc dùng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ tới lúc chủ thẻ trả

tiền cho ngân hàng phụ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác
nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dƣ nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ
trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn đƣợc miễn lãi đối với số dƣ nợ
cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà toàn bộ số dƣ nợ cuối kỳ chƣa đƣợc

12


thanh toán cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ chịu những khoản phí và lãi trả chậm.
Khi toàn bộ số tiền phát sinh đƣợc hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức tín dụng của
chủ thẻ đƣợc khôi phục nhƣ ban đầu. Đây là tính chất “tuần hoàn” (revolving) của
thẻ tín dụng.
Các tổ chức tài chính nhƣ ngân hàng hay các công ty tài chính phát hành
thẻ tín dụng cho khách hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng
khách hàng. Khả năng đảm bảo chi trả đƣợc xác định dựa trên tổng hợp nhiều
thông tin khác nhau nhƣ: thu nhập, tình hình chi tiêu, mối quan hệ sẵn có đối với
các tổ chức tài chính, địa vị xã hội…của khách hàng. Do đó, mỗi khách hàng có
những hạn mức tín dụng khác nhau.
Cũng từ việc thẩm định và phân loại khách hàng mà các ngân hàng cũng
nhƣ các tổ chức tài chính đƣa ra nhiều sản phẩm thẻ tín dụng đa dạng: ví dụ thẻ tín
dụng Visa, MasterCard có thẻ Vàng (Gold) và thẻ Chuẩn (Classic/Standard)…
Khi sử dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ tín dụng của mình
tại các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ có chấp nhận thẻ (gọi là đơn vị chấp nhận
thẻ) để thanh toán.
+ Thẻ thanh toán (Charge Card): là sản phẩm thẻ tín dụng đặc biệt, phục
vụ những khách hàng có thu nhập cao, có khả năng tài chính vững vàng và có mức
chi tiêu lớn. Nếu nhƣ thẻ tín dụng thông thƣờng cho phép khách hàng có thể trả
một phần số dƣ nợ cuối kỳ vào ngày đến hạn với điều kiện đảm bảo mức thanh
toán tối thiểu thì đối với thẻ thanh toán, chủ thẻ sẽ phải thanh toán toàn số tiền
phát sinh cho ngân hàng khi vào ngày đến hạn. Tuy nhiên, để đổi lại, khi sử dụng

thẻ thanh toán, khách hàng đƣợc hƣởng một hạn mức tín dụng đặc biệt cao.
+ Thẻ ATM: là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ tiếp
cận trực tiếp tới tài khoản tại ngân hàng từ máy rút tiền tự động. Chủ thẻ có thể thực
hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy rút tiền tự động ATM, bao gồm: xem số dƣ tài
khoản, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê, xem các thông tin quảng cáo... Hệ thống máy
ATM hiện đại còn cho phép chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản của mình ngay tại các máy
ATM và tự mình thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác.

13


×