Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 10 môn Sinh số 1 (có lời giải chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.87 KB, 22 trang )

Đề thi thử đặc sắc THPT Quốc gia chinh phục điểm 9 - 10 môn Sinh số 1 (có lời giải chi
tiết)
Câu 1: Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây
nên?
A. Hội chứng người Tơcnơ.

B. Hội chứng AIDS

C. Bệnh hồng cầu hình liềm.

D. Bệnh bạch tạng.

Câu 2: Khi nói về xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng
nào sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
B. Tính đa dạng về loài tăng.
C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn
D. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
Câu 3: Hai quần thể thực vật cùng loài sống trong một khu vực địa lí, thích nghi với những
điều kiện độ ẩm khác nhau. Qua thời gian dài đã cách li sinh sản, hình thành loài mới. Đây là
hình thành loài
A. nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa

B. khác khu vực địa lí.

C. bằng cách li tập tính

D. bằng cách li sinh thái

Câu 4: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.


B. Chuyển đoạn tương hỗ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của nhiễm sắc thể.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở cả nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới
tính.
D. Chuyển đoạn có thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác.
Câu 5: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác
nhau giữa các loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp
với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 6: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN
để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch
mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. ba loại U, G, X.

B. ba loại A, G, X

C. ba loại G, A, U.

D. ba loại U, A, X.


Câu 7: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò
A. là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
B. là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C. ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.
D. tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
Câu 8: Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ


nhất:

AB
AB
dd ; tế bào thứ hai:
Dd. Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình
ab
aB

thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh
ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh
ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong quá trình tiến hóa, số loại alen trong quần thể có thể tăng lên hoặc giảm đi
B. Chỉ những nhân tố làm biến đổi đồng thời cả tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể
mới được coi là nhân tố tiến hóa.
C. Cách li làm tăng cường sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể.
D. Đột biến và giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa.
Câu 10: Kỹ thuật chuyển gen áp dụng ở thực vật nhằm
A. củng cố và duy trì các đặc tính có lợi của một giống nhất định.
B. tạo ra các giống cây thuần chủng về tất cả các cặp gen.
C. tạo ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.
D. kết hợp tất cả các đặc tính sẵn có của hai loài bố mẹ trong một giống mới.
Câu 11: Năm 1953,S.Milơ(S.Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần
hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu
được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:

A. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của
Trái Đất.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh
học.


C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng
con đường tổng hợp sinh học.
D. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học
trong tự nhiên.
Câu 12: Sau khi phá rừng trồng lúa bà con nông dân có thể trồng lúa một hai vụ mà không
phải bón phân. Tuy nhiên, sau đó nếu không bón phân thì năng suất lúa giảm đáng kể. Giải
thích nào dưới đây là đúng?
A. Các chất dinh dưỡng trong đất đã bị bốc hơi cùng với nước nên đất trở nên nghèo dinh
dưỡng.
B. Vì trồng lúa nước nên các chất dinh dưỡng từ đất đã bị pha loãng vào nước nên đất trở nên
nghèo dinh dưỡng.
C. Các chất dinh dưỡng đã bị rửa trôi nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
D. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con
người đã chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng.
Câu 13: Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng?
(1)Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.
(2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.
(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài.
(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gộp qui định.
(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa
các tính trạng.
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 14: Trong các dạng tài nguyên được kể tên sau đây, có bao nhiêu dạng tài nguyên tái
sinh?
(1) Khoáng sản.

(2) Năng lượng sóng biển và năng lượng thuỷ triều.

(3) Sinh vật.

(4) Năng lượng mặt trời.

(5) Đất và không khí sạch.

(6) Nước.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 15: Cho các thông tin sau:
(1) Vi khuẩn thường sống trong các môi trường có nhiều tác nhân gây đột biến.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.

(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết
cácđột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.


Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi
khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội
là:
A. (2), (3).

B. (1), (4).

C. (3), (4)

D. (2), (4).

Câu 16: Xét các nhóm loài thực vật:
(1) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
(2) Các loài thực vật thân thảo có mô dậu kém phát triển, biểu bì mỏng.
(3) Các loài thực vật thân gỗ có lá dày, mô dậu phát triển, biểu bì dày.
(4) Các loài thực vật thân cây bụi có mô dậu phát triển, biểu bì dày.
Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là:
A. (1)

B. (2)

C. (3)

D. (4)


Câu 17: Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến
gen?
(1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho
thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
(2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽluôn biểu hiện ngay ở thế
hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến genlặn xảy ra trong tế bào chấtcủa tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện
ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính.
(4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện
ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến.
(5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 18: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình cacbon trong tự nhiên.Trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp.


(2) Nhóm A chỉ bao gồm các loài thực vật.
(3) Sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm là một trong những nguyên nhân gây nên hiệu ứng
nhà kính.
(4) Các quá trình b, c, d , e đều là quá trình hô hấp của các sinh vật.
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Câu 19: Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen
bao gồm các bước:
(1) tạo vectơ chứa gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu.
(2) chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen.
(3) nuôi cấy tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo.
(4) lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
(5) chuyển phôi đã phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phôi phát triển
thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành là:
A. (2)→(1)→(3)→(4)→(5).

B. (3)→(2)→(1)→(4)→(5).

C. (1)→(2)→(3)→(4)→(5).

D. (1)→(3)→(2)→(4)→(5)

Câu 20: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây làkhông đúng khi nói về các cơ chế di truyền ở vi
khuẩn?
(1) Mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(2) Quá trình nhân đôivà phiên mã đều cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
(3) Mỗi gen tổng hợp ra một ARN luôn có chiều dài đúng bằng chiều dài của vùng mã hóa
trên gen.

(4) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi
khuôn.
(5) Các gen trên ADN vùng nhân luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
A. 1

B. 2

C. 3

Câu 21: Cho các ví dụ minh họa sau:
(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
(6) Các con chuột trong vườn nhà.
Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?

D. 4


A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 22: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, cho các kết luận sau:

(1) Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể.
(3) Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường tồn tại theo cặp alen.
(4) Ở giới XY, gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X không tồn tại theo
cặp alen.
(5) Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen.
(6) Đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương
đồng của NST giới tính Y.
Số kết luận đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Trùng roi sống trong ruột mối.
Trong các mối quan hệ trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?
A. 1

B. 2

C. 3


D. 4

Câu 24: Một đột biến điểm loại thay thế cặp nulêôtit xảy ra ở E.coli nhưng không được biểu
hiện ra kiểu hình. Cho các nguyên nhân sau đây:
(1) Do tính thoái hóa của mã di truyền.
(2) Do đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn.
(3)Dođột biến xảy ra ở các đoạn intron trên gen cấu trúc.
(4) Đột biến xảy ra tại mã mở đầu của gen.
(5) Đột biến xảy ra tại vùng khởi động của gen.
Có bao nhiêu nguyên nhân là đúng?
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Khi nhuộm các tế bào được tách ra từ vùng sinh sản ở ống dẫn sinh dục đực của một
cá thể động vật, người ta quan sát thấy ở có khoảng 20% số tế bào có hiện tượng được được
mô tả ở hình sau đây:Một số kết luận được rút ra như sau:


(1)Tế bào trên đang ở kỳ sau của quá trình nguyên phân.
(2) Trong cơ thể trên có thể tồn tại 2 nhóm tế bào lưỡng bội với số lượng NST khác nhau.
(3) Giao tử đột biến có thể chứa 3 hoặc 5 NST.
(4) Đột biến này không di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Cơ thể này không bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.
(6) Loài này có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường là 2n=4.
Số kết luận đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất
dinh dưỡng, prôtêin và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà
mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến
dạng và mất khả năng sống sót. Có 4 phát biểu dưới đây:
(1) Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi
mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.
(2) Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót
đến giai đoạn trưởng thành.
(3) Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến
dạng.
(4) Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1, sẽ có
khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.
Các phát biểu đúng là:
A. (1), (3) và (4)

B. (1), (2) và (3)

C. (2), (3) và (4)

D. (1), (2) và (4).

Câu 27: Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Nếu khả

năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị
hợp (Aa) sẽ thay đổi như thế nào trong các thể hệ tiếp theo của quần thể?
A. Ở giai đoạn đầu tăng, sau đó giảm dần.

B. Liên tục tăng dần qua các thế hệ.

C. Liên tục giảm dần qua các thế hệ.

D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.


Câu 28: Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông
vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100
cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt
trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ
A. 1/4.

B. 21/100.

C. 15/64

D. 15/32.

Câu 29: Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương
phản lai với nhau, thu được F1 100% hoa mọc ở trục, màu đỏ (đối lập với kiểu hình này là
hoa mọc ở đỉnh, màu trắng). Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, giả sử ở F2 thu được 1000
cây thì theo lý thuyết, số cây khi tự thụ phấn có thể cho các hạt nảy mầm thành các cây có
hoa mọc ở đỉnh và màu đỏ là bao nhiêu nếu có sự phân li độc lập của hai tính trạng đã cho?
A. 500


B. 125

C. 188

D. 563

Câu 30: Trong một chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái gồm có: Cỏ → châu chấu →

cá rô. Nếu tổng năng lượng của cỏ là 7, 6.108 kcal, tổng năng lượng của châu chấu
là 1, 4.107 kcal, tổng năng lượng của cá rô là 0,9.106 kcal. Hiệu suất sinh thái của cá
rô và của châu chấu lần lượt là
A. 1,8% và 6,4%

B. 6,4% và 1,8%.

C. 4,6% và 4,1%

D. 4,1% và 4,6%.

Câu 31: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen
trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để
trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu
là bao nhiêu?
A. 15/64.

B. 35/128

C. 15/128

D. 35/64


Câu 32: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho
cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn thu được F1. Trong số cây thân cao, quả đỏ ở
F1, tỉ lệ cây F1 khi tự thụ phấn cho tất cả các hạt khi đem gieo đều mọc thành cây thân cao,
quả đỏ là bao nhiêu? Biết hai cặp gen nói trên phân li độc lập, quá trình giảm phân bình
thường và không xảy ra đột biến.
A. 0,71%

B. 19,29%

C. 18,75%.

D. 17,14%.

Câu 33: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 có
100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen : 7 lông
trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2
giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy
ra bình thường và không có đột biến xảy ra.


A. 7/9

B. 9/16

C. 3/16.

D. 1/32.


Câu 34: Có hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số
A là 0,6. Quần thể thứ 2 có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần
thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di
truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ
A. 0,55.

B. 0,45

C. 0,3025

D. 0,495

Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết,
trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀

AB
AB
�♂
ab
ab

(2) ♀

Ab
AB
�♂
ab
ab


(3) ♀

AB
Ab
�♂
ab
aB

(4) ♀

AB
Ab
�♂
ab
Ab

(5) ♀

Ab
aB
�♂
ab
ab

(6) ♀

AB
AB
�♂

ab
ab

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Câu 36: Ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp, B qui
định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Sau khi tiến hành phép lai P: Aabb x
aabb, người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1. Sau đó gieo thành cây và chọn các thể đột
biến ở F1 cho tạp giao thu được F2. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Ở đời F1 có tối đa là 4 kiểu gen.
(2) Tất cả các cây F1 đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở F2 là 49/144.
(4) Số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F1 tạp giao là 10.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 37: Ở một loài thực vật, alen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định
hạt trắng. Alen A át chế sự biểu hiện của B và b làm màu sắc không được biểu hiện (màu
trắng), alen a không có chức năng này. Alen D qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a

qui định hoa vàng. Cho cây P dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn thu được đời F1 có
kiểu hình hạt vàng, hoa vàng chiếm tỉ lệ 12%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Kiểu gen của F1 là Aa

Bd
AD
hoặc Bb
.
bD
ad

(2) Tần số hoán vị gen là 40%.
(3) Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1có 14 kiểu gen qui định.
(4) Tỉ lệ cây hạt trắng, hoa đỏ thu được ở F1 là 68,25%.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 38: Ở chim P thuần chủng lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn
lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, đời F2 xuất hiện 70
chim lông dài, xoăn; 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,
xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính
trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai với F1, tần số hoán vị gen của
chim F1 lần lượt là:

A
A. X B Y , 20%

A

a

B. X B X b , 5%.

a

C. X b Y , 20%

D. AaX B Y , 10%

Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng. b) 19 đỏ : 1 vàng. c) 11 đỏ : 1 vàng. d) 7 đỏ : 1 vàng.
e) 15 đỏ : 1 vàng. f) 100% đỏ. g) 13 đỏ : 3 vàng. h) 5 đỏ : 1 vàng.
Tổ hợp đáp án đúng gồm:
A. c, d, e, g, h.

B. a, d, e, f, g.

C. b, c, d, f, h.

D. a, b, c, e, f.

Câu 40: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh
máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.

Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông, cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh
bạch tạng.
(3) Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%.
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không
bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5%.
(5) Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một
quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể
này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người
phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 56,64%.


Số phát biểu đúng là :
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án
111213141-

212223242-

313233343-


414243444-

515253545-

616263646-

717273747-

818283848-

919293949-

1020304050-

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
- Phương án A do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây lên.
- Phương án C và D do đột biến gen gây lên.
- Phương án B do virut HIV gây lên.
Câu 2: Đáp án A
- Kết quả của diễn thế nguyên sinh sẽ dẫn tới hình thành nên quần xã đỉnh cực, vì vậy càng
về sau thì:
+ Tính đa dạng của loài tăng.
+ Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
+ Các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng.
+ Tổng sản lượng của sinh vật được tăng lên.
Câu 3: Đáp án D
- Đây là hình thành loài bằng cách li sinh thái.
Câu 4: Đáp án B

- Chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen từ nhóm liên kết này sang nhóm liên kết khác →
làm thay thành phần gen của nhiễm sắc thể và có thể làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm
sắc thể.
Câu 5: Đáp án D
- Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích
lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
- Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và sự dao động này là
khác nhau giữa các loài.
Câu 6: Đáp án D
- Để thực hiện được dịch mã thì cần có mã mở đầu 5’AUG3’ nên khi phân tử mARN nhân tạo
chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là X, A, U.


Câu 7: Đáp án B
- Điều kiện địa lí chính là các yếu tố khí hậu, địa chất, thổ nhưỡng. Điều kiện địa lí chính là
nhân tố quy định chiều hướng của chọn lọc tự nhiên.
- Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
- Cần phân biệt với cách li địa lý là các chướng ngại về mặt địa lý có vai trò ngăn cản sự giao
phối tự do giữa các quần thể.
Câu 8: Đáp án D
- Vì 1 tế bào sinh trứng khi giảm phân chỉ cho 1 trứng:
+ Tế bào trứng thứ nhất giảm phân cho 1 trứng.
+ Tế bào trứng thứ hai giảm phân cho 1 trứng.
Câu 9: Đáp án B
- Phương án A đúng, trong quá trình tiến hóa, số loại alen trong quần thể có thể tăng lên hoặc
giảm đi.
- Phương án B sai, trong các nhân tố tiến hóa thì giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi
tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Phương án C đúng, sự trao đổi gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể
phân li từ quần thể gốc bị hạn chế hoặc bị cản trở do các cơ chế cách li. Sự cách li ngăn cản

sự giao phối tự do, do đó giúp củng cố tăng cường sự phân hóa vốn gen trong quần thể bị
chia cách.
Các kiểu cách li: cách li địa lí (cách li không gian) và cách li sinh sản (cách li trước hợp tử và
cách li sau hợp tử).
- Phương án D đúng, đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp
(biến dị tổ hợp). Vì vậy đột biến và giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho quá
trình tiến hóa.
Câu 10: Đáp án C
Kỹ thuật chuyển gen giúp đưa 1 hoặc 1 số gen của loài này vào loài khác nên có khả năng tạo
ra các giống cây trồng mang một số đặc tính mới có lợi.
Câu 11: Đáp án A
- Phương án A đúng, kết quả thí nghiệm chứng minh các chất hữu cơ được hình thành từ chất
vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
- Phương án B sai, các chấthữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn
năng lượng tự nhiên.
- Phương án C sai, các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của
Trái Đất bằng con đường tổng hợp hóa học.


- Phương án D sai vì:
+Trái Đất ngày nay khác hẳn với khi nó mới được hình thành. Khí quyển của Trái Đất trước
kia không có oxi nên các chất hữu cơ được tạo ra cũng không bị oxi hóa.
+ Ngày nay, nếu các chất hữu cơ có được tạo ra bằng con đường hóa học ở đâu đó trên Trái
Đất thì nó cũng nhanh chóng bị oxi hóa và bị các vi sinh vật phân hủy mà không thể lặp lại
quá trình tiến hóa hóa học như trước đây → ngày nay các chất hữu cơ được tổng hợp chủ yếu
bằng con đường sinh học trong tế bào sống.
Câu 12: Đáp án D
- Trong rừng tự nhiên, các chất dinh dưỡng khoáng trong đất được cây sử dụng và được luân
chuyển trở lại cho đất thông qua các phần rơi rụng, chất thải, xác sinh vật ... theo chu trình
sinh địa hóa.

- Sau khi phá rừng trồng lúa, các chất dinh dưỡng khoáng sau khi được lúa sử dụng đã không
được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người chuyển đi nơi khác làm cho đất trở
lên nghèo dinh dưỡng.
Câu 13: Đáp án B
(1) sai vì chỉ các tính trạng di truyền liên kết với nhau khi cùng nằm trên 1 cặp NST.
(2) sai vì khi gen bị đột biến vẫn không làm thay đổi vị trí gen nên qui luật di truyền của tính
trạng không bị thay đổi.
(3) đúng, mỗi tính trạng chỉ di truyền theo qui luật xác định và đặc trưng cho loài do được qui
định bởi tính trạng được qui định bởi gen và mỗi gen có một vị trí xác định.
(4) sai vì tính trạng chất lượng thường do 1 cặp gen qui định
(5) đúng vì hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi vị trí gen nên
mối quan hệ giữa các tính trạng có thể bị thay đổi ( VD từ phân li độc lập chuyển sang di
truyền liên kết do đột biến chuyển đoạn).
Câu 14: Đáp án C
Các dạng tài nguyên tái sinh là (3) Sinh vật, (5) Đất và không khí sạch, (6) Nước
Câu 15: Đáp án A
- Tốc độ sinh sản nhanh, vòng đời ngắn sẽ làm cho đột biến được nhân lên nhanh và phát tán
trong quần thể để cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc. Bộ gen đơn bội làm cho đột biến dù trội
hay lặn đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình nên ngay lập tức bị tác động của chọn lọc tự
nhiên.
Câu 16: Đáp án A
- Nhóm loài xuất hiện đầu tiên trong quá trình diễn thế nguyên sinh là các loài thân thảo, ưa
sáng với đặc điểm là mô dậu phát triển, biểu bì dày.


Câu 17: Đáp án B
(1)đúng vì nếu là đột biến tiền phôi thì có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
(2)sai vì không phải tất cả các giao tử đều tham gia vào quá trình thụ tinh.
(3)sai vì đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xoma vẫn có cơ hội được biểu
hiện thành thể khảm có những tế bào chỉ nhận được gen đột biến (hiện tượng phân chia

không đều của tế bào chất).
(4)đúng vì đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân chỉ có khả năng đi vào giao tử và biểu
hiện ở thế hệ sau.
(5) đúng vì thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến mới có khả năng biểu hiện ra
kiểu hình là kiểu hình đột biến.
Câu 18: Đáp án B
(1) đúng, quá trình a bao gồm chủ yếu là quá trình quang hợp (ngoài ra còn có quá trình
quang tự dưỡng của các VSV).
(2) sai, nhóm A bao gồm các loài thực vật và một số loài vi sinh vật tự dưỡng.
(3) đúng, sinh vật thuộc nhóm A bị suy giảm làm lượng CO2 trong không khí chậm được tái
sử dụng nên tăng lên, gây nên hiệu ứng nhà kính.
(4) sai, các quá trình b, d, e là quá trình hô hấp của các sinh vật, c là quá trình đốt cháy.
Câu 19: Đáp án D
- Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen bao
gồm các bước theo thứ tự là:(1)→(3)→(2)→(4)→(5)
Câu 20: Đáp án B
(1)đúng vì vi khuẩn không có nhân nên mọi cơ chế di truyền đều diễn ra trong tế bào chất.
(2)đúng vì trong quá trình nhân đôi, ARN polimeraza đóng vai trò xúc tác tổng hợp đoạn mồi,
còn trong phiên mã,ARN polimeraza đóng vai trò tháo xoắn và lắp ráp các nucleotit tạo ra
phân tử ARN.
(3)sai,trong hiện tượng operon, một số gen có thể cùng tổng hợp ra một ARN chung cho các
gen này.
(4)đúng,ở sinh vật nhân sơ, quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử
mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(5) sai, các gen trên ADN vùng nhân vẫn có thể có số lần phiên mã khác nhau khi chúng
thuộc về các operon khác nhau.
Câu 21: Đáp án
- (1), (3) là các ví dụ về quần thể sinh vật.
- (2), (4), (5), (6) là các ví dụ về quần xã sinh vật.



Câu 22: Đáp án B
(1) Sai:Các tế bào sinh dưỡng cũng chứa đầy đủ bộ NST 2n = 46 → NST giới tính có ở cả tế
bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng.
(2) Sai: Trên NST giới tính mang gen quy định giới tính, ngoài ra còn mang gen quy định các
tính trạng thường khác.
(3) Sai: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y không tồn tại theo cặp
alen.
(4) Đúng: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X chỉ tồn tại theo cặp alen trên cơ
thể XX.
(5) Đúng: Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen ở cả cơ
thể XX và XY.
(6) Sai: Trên đoạn không tương đồng của NST X nhiều gen hơn trên đoạn không tương đồng
của NST Y.
Câu 23: Đáp án B
- (1) là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm: các loài cá tôm bị hại, loài tảo giáp không có lợi cũng
không bị hại.
- (2) và (4) là mối quan hệ kí sinh – vật chủ, loài kí sinh được lợi, loài vật chủ bị hại.
- (3) là mối quan hệ hội sinh: loài cá ép được lợi, loài cá lớn không được lợi cũng không bị
hại.
- (5) là mối quan hệ công sinh, đôi bên đều có lợi và mối quan hệ này nhất thiết phải có.
Câu 24: Đáp án A
- Vi khuẩn E. coli là sinh vật nhân sơ với mỗi gen chỉ có 1 alen nên các phát biểu khác đều
không thỏa mãn, chỉ có phát biểu số 1 là thỏa mãn.
Câu 25: Đáp án B
(1) đúng vùng sinh sản là vùng mà các tế bào sơ khai thực hiện nguyên phân.
(2) sai, trong cơ thể này tồn tại 3 nhóm tế bào có số lượng NST khác nhau vì hiện tượng này
chỉ xảy ra ở một số tế bào: 2n + 1, 2n -1 và 2n.
(3) sai vì sự rối loạn này xảy ra ở tế bào 2n, giao tử đột biến có thể chứa 1 hoặc 3 NST.
(4) sai vì đột biến này xảy ra ở các tế bào sinh dục sơ khai nên vẫn có thể truyền qua sinh sản

hữu tính.
(5) sai vì khi tạo ra các giao tử bất thường ở 20% tế bào, cơ thể này có thể bị giảm khả năng
sinh sản.
(6) đúng vì theo hình trên là rối loạn ở kỳ sau của nguyên phân và 1 NST kép không phân li
tổng số NTS trong tế bào là 4n = 8 nên 2n = 4.


Câu 26: Đáp án D
- Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.
(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau
đều sống kể cả phôi đực hay cái.
(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất
cả các phôi đều bị chết.
(3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều sống
bình thường.
(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa x Aa thu được F1 tất cả đều sống. Lúc này ruồi đực F1 là:
1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là: 1/3AA:2/3Aa (do
aa không thể tạo ra phôi sống), khi đó
KG aa ở đời F2 = 1/2.1/3 = 1/6.
Câu 27: Đáp án A
- Trong quần thể ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen Aa cao nhất khi tần số alen A = 0,5; a = 0,5.- AA và
Aa kém thích nghi hơn aa nên tần số alen A giảm dần và tần số alen a tăng dần.- Ví dụ:

Câu 28: Đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.
- Gt: 3/4A:1/4a a = 1
- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.
Câu 29: Đáp án D
- Quy ước: A – mọc ở trục, a – mọc ở đỉnh ; B – màu đỏ, b – màu trắng.

- F1: AaBb giao phấn :
- F2: Tỉ lệ những cây ở F2 tự thụ có thể cho con aaB- là: 2/16AaBB +4/16AaBb +1/16aaBB
+2/16aaBb = 9/16.
- Trong 1000 cây ở F2, số cây tự thụ có thể cho con aaB- = 9/16 x 1000 ≈ 563 cây.
Câu 30: Đáp án B


- Hiệu suất sinh thái của cá rô =

=

0,9 �106
 6, 4% - Hiệu suất sinh thái của châu chấu
1, 4 �107

1, 4 �107
 1,8%
7, 6 �108

Câu 31: Đáp án A
* . X A X a �X a Y � con :1/ 4X A X a

:1/ 4X a X a :1/ 4X A Y :1/ 4X a Y

* Xác suất sinh 5 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu.
- Có các trường hợp: Trong 5 con sẽ có 2 nam bình thường hoặc 2 nam mù màu hoặc 2 nữ bình thường hoặc 2
nữ mù màu.
-

1 1 1 1 1

15


XS  � � � � � �C52 �C13 �C12 �C11 �
�4 
4 4 4 4 4
64



Câu 32: Đáp án B
P: AAaaBBBb tự thụ.
F1: (1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa)(1BBBB:2BBBb:1BBbb).
- Ở F1:
+ Tỉ lệ cây cao cao, đỏ = (AAAA + AAAa + AAaa + Aaaa)(BBBB + BBBb + BBbb) = 35/36.
+ Tỉ lệ cây cao, đỏ tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ = (AAAA + AAAa)(BBBB + BBBb) =
9/36 x 3/4 = 3/16.
- Trong các cây cao, đỏ ở F1, tỉ lệ cây cao, đỏ khi tự thụ cho con 100% cây cao, đỏ =

3 /16
35 / 36

= 19,29%.
Câu 33: Đáp án A
- Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F2: 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng, đồng hợp lặn) → F 1 dị hợp về2 cặp gen và gen Aa
hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.
- F1 x F1: AaX B X b �AaX B Y
B B
B b

B
b
- F2: (1AA:2Aa:1aa)  1X X :1X X :1X Y :1X Y 

2
2
�1

�1 B B 1 B b � �1
�B
�� AA : Aa �
X Y
- Đen F2 giao phối với nhau: � AA : Aa �
�X X : X X �
3
2
3
�3

�2
� �3

� 1 1�
� 1 1� 7
B
b
1 � �
1  � �
- F3: Tỉ lệ con đen = A  X    1  aa   1  X Y   �


� 3 3�
� 4 2� 9
Câu 34: Đáp án C
- Quần thể 1 sau nhập cư có:


+ Tần số alen A = 0,6 +

300
(0,4 – 0,6) = 0,55.
1200

+ Tần số alen a = 1 – 0,55 = 0,45.
- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì AA = 0,552 = 0,3025
Câu 35: Đáp án C
(1) ♀

AB
AB
�♂
→ A-, B- + A-, bb + aa, B- + aa,bb = 4 loại kiểu hình.
ab
ab

(2) ♀

Ab
AB
�♂
→ A-, B- + A-, bb + aa,bb = 3 loại kiểu hình.

ab
ab

(3) ♀

AB
Ab
�♂
→ A-, B- + A-, bb + aa, B- = 3 loại kiểu hình.
ab
aB

(4) ♀

AB
Ab
�♂
→ A-, B- + A-, bb = 2 loại kiểu hình.
ab
Ab

(5) ♀

Ab
aB
�♂
→ A-, B- + A-, bb + aa, B- + aa,bb = 4 loại kiểu hình.
ab
ab


(6) ♀

AB
AB
�♂
→ A-, B- + A-, bb + aa, B- + aa,bb = 4 loại kiểu hình.
ab
ab

Câu 36: Đáp án C
(1) đúng:
- P: Aabb x aabb
- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.
- Hạt F1 sau khi xử lý bằng hóa chất conxixin:
+ TH1: Sau xử lý 100% hạt F1 đều bị đột biến:
→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
→ Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.
+ TH2: Sau xử lý bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:
→ Hạt F1 sau xử lý đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
=> Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.
(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.
(3) Đúng:
- Cho cây F1 đột biến tạp giao: 1/2AAaabbbb:1/2aaaabbbb tạp giao.
- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)
- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144.
(4) Đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen → số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:


n(n  1) 4(4  1)


 10 phép lai.
2
2
Câu 37: Đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb,Dd x AaBb,Dd
- F1: aaB-,dd = 12%.
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% → loại.
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%
→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16% → ad = 40% → P:

AD
Bb (f = 20%).
ad

(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.
Câu 38: Đáp án A
- Tính trạng dài, xoăn là trội so với tính trạng ngắn, thẳng.
→ Quy ước: A-dài, a- ngắn ; B – xoăn, b – thẳng.
- Ở chim: XX là con trống, XY là con mái.
- Vì ở F2, tính trạng ngắn, thẳng chỉ biểu hiện ở con cái (XY) → cả hai tính trạng đều nằm
trên X, không có alen trên Y.
- Vì trống F1 dài, xoăn lai với con mái chưa biết biểu gen → F2 xuất hiện con ngắn, thẳng →

con trống F1 dị hợp 2 cặp gen.
1
a
a
a
- Ở F2: X b Y = 20/100 = 0,2 → X b � = 0,2 → X b = 0,4 → giao tử liên kết.
2
A

a

→ Con trống F1: X B X b (f = 20%).
→ Vì ở F2, con trống (XX) 100% dài, xoăn → con mái lai với con trống F1 phải có kiểu
A
gen X B Y

Câu 39: Đáp án B
Cho 4 cây hoa đỏ tự thụ, có các trường hợp sau:


* TH1: Cả 4 cây đều là AA → P: AA = 1, tự thụ → F1: 100% hoa đỏ.
* TH2: 3 cây AA + 1 cây Aa → P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, tự thụ → F1: 15 đỏ : 1 vàng.
* TH3: 2 cây AA + 2 cây Aa → P: 1/2AA + 1/2Aa = 1, tự thụ → F1: 7 đỏ : 1 vàng.
* TH4: 1 cây AA + 3 cây Aa → P: 1/4Aa + 3/4Aa = 1, tự thụ → F1: 13 đỏ : 3 vàng.
* TH5: 4 cây Aa → P: Aa = 1, thụ → F1: 3 đỏ : 1 vàng.
Câu 40: Đáp án
- Quy ước gen:
+ A – không bị bạch tạng, a – bị bệnh bạch tạng.
+ B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông.
- Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ.

1: aaX B X b
2: AaX B Y
3: A  X B X b
B

4: aaX Y
B

5: AaX X



B

6: AaX Y
7: A  X BY
8: aaX B X b

B B
B b
9: Aa  1/ 2X X :1/ 2X X 
B
10:  1/ 3AA : 2 / 3Aa  X Y

11: aaX B X 
12: AaX b Y
B B
B b
13: Aa  1/ 2X X :1/ 2X X 
B

14:  2 / 5 AA : 3 / 5 Aa  X Y
B B
B b
15:  2 / 5AA : 3 / 5Aa   3 / 4X X :1/ 4X X 

(1) sai: Có 6 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này là
1,2,4,6,8,12.
(2) sai: Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh
bạch tạng là 3,7,10,14,15.
�1 B B 1 B b �
� Chồng số 14:
(3) sai: Vợ số 13: Aa � X X : X X �
2
�2


3 �B
�2
X Y.
� AA : Aa �
5 �
�5

� 1 3�
�3 1 � 51
B
B
1 � �
 31,875%
- XS sinh con A  X Y   1  aa  X Y  �

� x �
� 2 10 �
�4 2 � 160
(4) đúng:
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch trạng là:
� 1 3 ��7 1 � 17
A   X B   X b Y    1  aa   X B   X b Y   �
1  � ��
�  �
� 2 10 ��8 8 � 20
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
� 1 3 � 7 119
A  XB   �
1 � �
� 
.
� 2 10 � 8 160


- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông
trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
119 /160 7
  87,5% .
17 / 20
8
→ Xác suất thia nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.
(5) đúng:
* Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng:
- p 2 AA  2pqAa  q 2aa  1 � q 2  4 /100 � q  0, 2; p  0,8

- Quần thể có cấu trúc duy truyền: 0, 64AA  0,32Aa  0, 04aa  1
B
* chồng người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có:  2 / 3AA :1/ 3Aa  X Y
B B
B
b
B
* Vợ số 15:  2 / 5AA : 3 / 5Aa   3 / 4X X :1/ 4 X X  �chồng  2 / 3AA :1/ 3Aa  X Y .

3 � �2
1
�2

�♂ � AA : Aa �.
- Xét bệnh bạch tạng: ♀ � AA : Aa �
5 � �3
3 �
�5
+ TH1: 3/5 Aa x 1/3 Aa → con: 1/5 (3/4 A- : 1/4aa)
+ TH2: Các trường hợp còn lại → con : 4/5 (A-)
→ Sinh ra 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng:
1
4
1 3 3 1 1 � 4 37
 A  �A  aa �aa    A  �A    �
� �  � � 
5
5
5 �4 4 4 4 � 5 40
�3 B B 1 B b � B

�X Y
- Xét bệnh máu khó đông: � X X : X X �
4
�4

+ TH1:

3 �1
1
3 B B

X X �X B Y � con: � X B X B  X B Y �
4 �2
2
4


+ TH2:

1 �1
1
1
1
1 B b

X X �X B Y � con: � X B X B  X B X b  X B Y  X b Y �
4 �4
4
4
5

4


→ Xác suất sinh ra 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:
3 �1 1 1 1 � 1 �2 2 1 1 1 1 � 15
� �  � � � �  �  � �
4 �2 2 2 2 � 4 �4 4 4 4 4 4 � 32
* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau.
37 15 111
� 
40 32 256
* XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau.


1

111 145

 56, 64%
256 256



×