Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá thực trạng về quy hoạch và xây dựng đường giao thông nông thôn tại địa bàn xã Sơn Cẩm huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên (Khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
Tên đề tài
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG ĐƢỜNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM HUYỆN PHÚ LƢƠNG- TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: KTNN
: KT&PTNT
: 2013-2017

Thái Nguyên- năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN
Tên đề tài
“ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG ĐƢỜNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM HUYỆN PHÚ LƢƠNG- TỈNH THÁI NGUYÊN”


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: KTNN
Lớp
:K45KTNNN03
Khoa
: KT&PTNT
Khóa học
: 2013-2017
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Lƣu Thị Thùy Linh

Thái Nguyên- năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp vừa qua, để hoàn thành đƣợc khóa luận tốt
nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm giúp
đỡ của các tập thể, các cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, Phòng Đào
tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, tập thể lớp cùng các thầy cô trƣờng Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ
ích và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện khóa luận này.
Đặc biệt, tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo ThS. Lƣu Thị
Thùy Linh đã dành nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Nhân dịp này, tôi cũng xin chân thành cảm ơn các đồng chí ban lãnh đạo
UBND, các ban, ngành đoàn thể xã Sơn Cẩm đã cung cấp cho tôi những số liệu cần
thiết và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài tại địa bàn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã khích lệ cổ vũ
tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tuy đã có nhiều cố gắng nhƣng đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót,
kính mong quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp chỉ bảo, giúp đỡ để khóa luận đƣợc
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Tác giả khóa luận

Nguyễn Thị Hải Yến


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Số lƣợng cán bộ và ngƣời dân đƣợc phỏng vấn...............................................24
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng đất đai tại xã Sơn Cẩm......................................................30
Bảng 4.2: Tình hình biến động dân số xã Sơn Cẩm giai đoạn 2014-2016 ......................31
Bảng 4.3: Hiện trạng đƣờng giao thông xã Sơn Cẩm năm 2014.....................................34
Bảng 4.4 : Hiện trạng đƣờng giao thông nông thôn xã Sơn Cẩm theo tiêu chí nông thôn
mới .................................................................................................................................35
Bảng 4.5 : Quy hoạch giao thông nông thôn của xã Sơn Cẩm giai đoạn 2016-2020 .....38
Bảng 4.6 :Số hộ đƣợc điều tra về tìm hiểu tình hình tham gia quy hoạch đƣờng giao
thông nông thôn tại địa phƣơng. .....................................................................................40
Bảng 4.7 : Ý kiến của cán bộ đƣợc điều tra về khó khăn trong quá trình thực hiện quy
hoạch đƣờng giao thông nông thôn ở xã Sơn Cẩm .........................................................40
Bảng 4.8 : Số hộ điều tra về đánh giá tình hình quy hoạch đƣờng giao thông nông thôn41

Bảng 4.9 : Tình hình huy động nguồn lực xây dựng đƣờng trục xã, liên xã và đƣờng ngõ
xóm tại xã Sơn Cẩm năm 2014.......................................................................................42
Bảng 4.10: Số hộ điều tra theo đóng góp nguồn lực xây dựng đƣờng giao thông nông
thôn tại xã Sơn Cẩm .......................................................................................................43
Bảng 4.11 : Tình hình đóng góp của về xây dựng đƣờng GTNT tại 3 xóm điều tra .......44
Bảng 4.12 : Nguồn thông tin đến quản lý hệ thống đƣờng giao thông nông thôn ...........47
Bảng 4.13: Số cán bộ điều tra theo tình hình khó khăn trong tuyên truyền công tác quản
lý hệ thống đƣờng GTNT ở xã Sơn Cẩm........................................................................48
Bảng 4.14: Nguyên nhân dẫn đến đƣờng giao thông nông thôn ở xã Sơn Cẩm bị xuống
cấp ..................................................................................................................................49
Bảng 4.15 : Phản ứng khi phát hiện sai phạm trong quản lý hệ thống đƣờng GTNT của
cán bộ và hộ....................................................................................................................50
Bảng 4.16 : Khó khăn trong quá trình kiểm tra giám sát hệ thống đƣờng GTNT ở xã Sơn
Cẩm ................................................................................................................................51


iii

Bảng 4.17 : Khó khăn trong quá trình bảo trì, bảo dƣỡng hệ thống đƣờng giao thôn nông
thôn.................................................................................................................................54
Bảng 4.18: Thông tin chung của ngƣời dân đƣợc điều tra ..............................................55
Bảng 4.19: Trình độ của một số cán bộ điều tra..............................................................56
Bảng 4.20 Một số chỉ tiêu nguồn lực của xã Sơn Cẩm ảnh hƣởng tới quy hoạch xây dựng
hệ thống đƣờng giao thông nông thôn ............................................................................57


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý các cấp về giao thông nông thôn .................................... 14

Hình 4.1 Bản đồ xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lƣơng................................................................ 27
Hình 4.2 :Biểu đồ cơ cấu kinh tế xã Sơn Cẩm năm 2015 ................................................... 32


v

DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 4.1. Ý kiến của cán bộ địa phƣơng về tình hình quy hoạch đƣờng giao thông nông
thôn ........................................................................................................................................... 41
Hộp 4.2. Ý kiến của ngƣời dân về quy hoạch xây dựng đƣờng giao thông nông thôn
................................................................................................................................................... 41
Hộp 4.3. Ý kiến của cán bộ về hoạt động tuyên truyền trong quản lý hệ thống đƣờng giao
thông nông thôn ....................................................................................................................... 47
Hộp 4.4. Ý kiến của ngƣời dân về hoạt động tuyên truyền quản lý hệ thống đƣờng giao
thông nông thôn ....................................................................................................................... 48
Hộp 4.5 Ý kiến của cán bộ về kiểm tra giám sát hệ thống đƣờng giao thông nông thôn
................................................................................................................................................... 51


vi

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HỘP .............................................................................................. v
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ix
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1.1 Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 3
1.4 Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
1.4.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu .................................................................. 3
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 3
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN........................................................ 4
2.1 Một số vấn đề lý luận về quy hoạch và xây dựng đƣờng giao thông nông thôn4
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................... 4
2.1.2 Vai trò của hệ thống đƣờng giao thông nông thôn ............................................ 9
2.1.3 Nội dung của quy hoạch và xây dựng hệ thống đƣờng giao thông nông thôn
........................................................................................................................................11
2.1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quy hoạch và xây dựng hệ thống đƣờng giao
thông nông thôn............................................................................................................18
2.2 Cơ sở thực tiễn về quy hoạch xây dựng hệ thống đƣờng giao thông nông thôn
........................................................................................................................................20


vii

2.2.1 Kinh nghiệm quốc tế về quy hoạch xây dựng hệ thống đƣờng giao thông
nông thôn.......................................................................................................................20
2.3 Kinh nghiệm trong nƣớc về quy hoạch xây dựng hệ đƣờng giao thông nông
thôn ................................................................................................................................21
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....23
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................23
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................23
3.1.2: Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................23

3.2 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................23
3.3: Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................23
3.3.1 Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................23
3.3.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................................24
3.3.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu .................................................................................25
3.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................26
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................27
4.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ...............................................................................27
4.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ..............................................................................27
4.1.2: Đặc điểm kinh tế- xã hội ...................................................................................30
4.2. Tình hình quy hoạch và xây dựng đƣờng giao thông nông thôn xã Sơn Cẩm
trong thời gian qua .......................................................................................................33
4.2.1. Thực trạng hệ thống giao thông nông thôn của xã Sơn Cẩm ........................33
4.2.2. Thực trạng các hoạt động quy hoạch và xây dựng đƣờng giao thông nông
thôn xã Sơn Cẩm ..........................................................................................................36
4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quy hoạch và xây dựng đƣờng giao thông nông
thôn xã Sơn Cẩm ..........................................................................................................55
4.2.1. Đặc điểm dân cƣ ................................................................................................55
4.3.2. Trình độ chuyên môn, năng lực quản lý của cán bộ cơ sở ............................56


viii

4.3.3. Nguồn lực của địa phƣơng................................................................................56
4.4. Đánh giá tình hình quy hoạch và xây dựng hệ thống đƣờng giao thông nông
thôn xã Sơn Cẩm ..........................................................................................................57
4.4.1. Những mặt đạt đƣợc ..........................................................................................57
4.4.2. Những tồn tại......................................................................................................58
PHẦN 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐƢỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM

HUYỆN PHÚ LƢƠNG THỜI GIAN TỚI ...............................................................59
5.1. Nâng cao chất lƣợng công tác tuyên truyền, vận động, phối hợp trong quản lý
hệ thống đƣờng giao thông nông thôn ở xã Sơn Cẩm ..............................................59
5.2. Nâng cao trình độ cho ngƣời dân địa phƣơng và tạo cơ chế để các hộ phát
triển sản xuất kinh doanh .............................................................................................60
5.3. Thực hiện triệt để hiệu quả các hoạt động huy động nguồn lực cho quy hoạch
xây dựng hệ thống đƣờng giao thông nông thôn ......................................................60
5.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát đƣờng GTNT ở xã Sơn Cẩm ...........62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................63
1. Kết luận .....................................................................................................................63
2. Kiến nghị...................................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................66


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGTVT

: Bộ Giao thông vận tải

BNNPTNT

: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BQC

: Bình quân cộng


BTN

: Bê tông nhựa

BTXM

: Bê tông xi măng

CP

: Chính phủ

CPDD

: Cấp phối đá dăm

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CC

: Cơ cấu

CN-TTCN & DV-XD : Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ- xây dựng
GTNT

: Giao thông nông thôn

HĐND


: Hội đồng nhân dân

HTĐGTNT

: Hệ thống đƣờng giao thông nông thôn

KH-ĐT

: Kế hoạch- Đầu tƣ



: Nghị định

NTM

: Nông thôn mới

SL

: Số lƣợng

TT

: Thông tƣ

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam


UBND

: Ủy ban nhân dân


1

PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp, trong đó nông dân và nông thôn luôn có
vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lƣợng
quan trọng để phát triển kinh tế- xã hội. Hiện nay, ở nƣớc ta trên 68% dân số sống ở
nông thôn với 70% lực lƣợng lao động làm việc, sinh sống nhờ vào hoạt động sản
xuất nông lâm ngƣ nghiệp. Các sản phẩm nông nghiệp trong nƣớc là nguồn cung
cấp lƣơng thực thực phẩm cho tiêu dùng, tạo nguyên liệu cho nền sản xuất công
nghiệp, cung cấp trực tiếp và gián tiếp cho các ngành kinh tế khác phát triển, tạo sự
ổn định, đảm bảo sự bền vững cho xã hội phát triển.
Đứng trƣớc yêu cầu phát triển đất nƣớc, Đảng, Nhà nƣớc ta đã và đang chủ
trƣơng xây dựng một nền nông nghiệp theo hƣớng hiện đại hóa, đồng thời xây dựng
nông thôn mới có kết cấu hạ tầng hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức
sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp. Theo đó, ngày
16/4/2009, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 491/QĐ-TTg về bộ
tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, đây là những mục tiêu và tiêu chí đòi hỏi phải
có sự phấn đấu cao độ trong giai đoạn tới nếu xét về thực trạng giao thông nông
thôn (GTNT) nƣớc ta hiện nay. Trong đó, tiêu chí về thực hiện quy hoạch và xây
dựng GTNT đƣợc đặt lên hàng đầu.
Phát triển cơ sở hạ tầng GTNT có vai trò vô cùng quan trọng đối với khu vực
nông thôn, đồng thời cũng là yêu cầu cấp thiết có tính chất sống còn đối với xã hội, để

xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách phân hóa giàu nghèo
và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới, tiềm năng để phát triển.
Trên thực tế, trong thời gian qua cho thấy việc quy hoạch và xây dựng hệ thống
đƣờng GTNT của nƣớc ta tồn tại nhiều hạn chế nhƣ: Công tác quy hoạch rƣờm rà;
chính sách chƣa rõ ràng ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc, quy hoạch và đầu


2

tƣ xây dựng, phát triển GTNT; thiếu hệ thống số liệu, thiếu quan tâm và bố trí kinh phí
quản lý, bảo trì; thiếu cán bộ chuyên môn quản lý hệ thống đƣờng huyện trở xuống.
Dƣới tác động của nền kinh tế thị trƣờng cùng với tốc độ đô thị hóa ngày càng
tăng, xã Sơn Cẩm nói riêng và huyện Phú Lƣơng nói chung đang có những bƣớc
chuyển mình, nỗ lực hơn nữa để đóng góp cho sự phát triển chung của tỉnh Thái
Nguyên cũng nhƣ nền kinh tế cả nƣớc.
Tuy nhiên, trong thời gian qua, việc quy hoạch và xây dựng đƣờng GTNT trên
địa bàn xã còn nhiều hạn chế, bất cập chƣa đáp ứng đƣợc hết nhu cầu ngày càng tăng
của các chủng loại phƣơng tiện vận tải có tải trọng lớn và nhu cầu đi lại ngày càng
cao của nhân dân trong khu vực. Công tác quy hoạch hệ thống đƣờng giao thông
nông thôn chƣa thật sự mang tính lâu dài, việc đầu tƣ xây dựng chƣa mang tính kế
hoạch, thƣờng là hỏng đâu sửa đó, một số tuyến đƣờng trong dân cƣ chƣa đƣợc nâng
cấp. Bên cạnh đó, sau quá trình đầu tƣ xây dựng, cải tạo nâng cấp, việc quản lý
đƣờng GTNT ở thời kỳ khai thác vận hành còn nhiều hạn chế, công tác bảo trì hệ
thống đƣờng GTNT chƣa trở thành công việc thƣờng kỳ, việc cập nhật số liệu phục
vụ cho công tác quản lý chƣa đƣợc coi trọng, không có cán bộ chuyên môn quản lý.
Để đánh giá những thành tựu và khắc phục những hạn chế trong công tác quy
hoạch và xây dựng đƣờng giao thông nông thôn xã Sơn Cẩm thời gian vừa qua, từ
đó đề xuất những giải pháp cơ bản để nâng cao hiệu quả quy hoạch và xây dựng
đƣờng GTNT trong điều kiện hiện nay, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Đánh giá
thực trạng về quy hoạch và xây dựng đường giao thông nông thôn tại địa bàn xã

Sơn Cẩm- huyện Phú Lương- tỉnh Thái Nguyên” làm khóa luận tốt nghiệp.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quy hoạch và xây dựng đƣờng giao thông nông
thôn ở xã Sơn Cẩm, khóa luận đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong
công tác quy hoạch và xây dựng đƣờng GTNT xã Sơn Cẩm trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quy hoạch và xây dựng đƣờng
GTNT;


3

- Đánh giá thực trạng quy hoạch và xây dựng đƣờng GTNT trên địa bàn xã
Sơn Cẩm hiện nay;
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quy hoạch và xây dựng đƣờng GTNT
của xã Sơn Cẩm;
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đƣờng
GTNT xã Sơn Cẩm trong những năm tới.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này tập trung trả lời các câu hỏi sau:
- Tình hình quy hoạch và xây dựng đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn
xã Sơn Cẩm hiện nay nhƣ thế nào?
- Các yếu tố nào ảnh hƣởng tới công tác quy hoạch và xây dựng đƣờng GTNT
trên địa bàn xã Sơn Cẩm?
- Những định hƣớng và giải pháp gì để nâng cao hiệu quả quy hoạch và xây
dựng đƣờng GTNT trên địa bàn xã Sơn Cẩm?
1.4 Ý nghĩa của đề tài
1.4.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Giúp cho sinh viên có cơ hội học tập, rèn luyện, đi sâu vào thực tế.

- Tích lũy thêm những kiến thức mới cho bản thân và vận dụng những kiến
thức đã học ở trƣờng.
- Giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về tình hình phát triển kinh tế, xã hội
của đất nƣớc nói chung và địa bàn nghiên cứu nói riêng. Thấy đƣợc thực trạng,
những tồn tại khó khăn của ngƣời dân địa phƣơng từ đó đƣa ra một số giải pháp
khắc phục.
- Là tài liệu tham khảo cho nhà trƣờng, cho khoa và các sinh viên khóa tiếp theo.
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp đánh giá đúng tầm quan trọng của hệ
thống đƣờng GTNT đối với sự phát triển kinh tế, xã hội địa phƣơng cũng nhƣ các
yếu tố ảnh hƣởng tới nó.
- Từ đó nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc quy hoạch và xây
dựng đƣờng GTNT và đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quy
hoạch và xây dựng đƣờng GTNT, đóng góp vào sự phát triển của địa phƣơng.


4

PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Một số vấn đề lý luận về quy hoạch và xây dựng đƣờng giao thông nông
thôn
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Khái niệm về hệ thống đường giao thông nông thôn
 Giao thông nông thôn: Giao thông nông thôn là sự di chuyển ngƣời,
phƣơng tiện tham gia giao thông và hàng hóa trên các tuyến đƣờng địa phƣơng ở
cấp huyện và cấp xã. Giao thông nông thôn bao gồm kết cấu hạ tầng giao thông
nông thôn, phƣơng tiện vận chuyển và con ngƣời.
 Đường giao thông nông thôn: Đƣờng giao thông nông thôn bao gồm
đƣờng trục xã, đƣờng liên xã, đƣờng trục thôn; đƣờng trong ngõ xóm và các điểm

dân cƣ tƣơng đƣơng; đƣờng trục chính nội đồng. Đƣờng giao thông nông thôn chủ
yếu là đƣờng bộ, cầu cống, bến cảng phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn. Có thể
nói đƣờng giao thông nói chung, đƣờng giao thông nông thôn nói riêng là huyết
mạch sống còn của lƣu thông hàng hóa [6].
Đƣờng giao thông nông thôn là đƣờng thuộc khu vực nông thôn, đƣợc định
nghĩa là loại đƣờng giá tƣơng đối thấp, lƣu lƣợng xe ít, các đƣờng nhánh, các đƣờng
phục vụ chủ yếu cho khu vực nông nghiệp nối với hệ thống đƣờng chính, các trung
tâm phát triển chủ yếu hoặc các trung tâm hành chính và nối tới các làng mạc, các
cụm dân cƣ dọc tuyến, các chợ, mạng lƣới giao thông huyết mạch hoặc các tuyến
cấp cao hơn.
 Phân loại đường giao thông nông thôn: Đƣờng giao thông nông thôn bao
gồm đƣờng huyện, đƣờng xã, đƣờng thôn xóm, đƣờng từ thôn xóm ra cánh đồng
(đƣờng phục vụ sản xuất). Các tiêu chí GTNT đƣợc quy định theo Luật Giao thông
đƣờng bộ, Nghị định 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP và Thông tƣ số
41/2013/TT-BNNPTNT hƣớng dẫn thực hiện tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.


5

- Theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Nghị
định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đƣờng bộ, mới chỉ phân cấp đến đƣờng huyện và đƣờng xã (từ
đƣờng quốc lộ đến đƣờng xã), còn mạng lƣới đƣờng thôn xóm và đƣờng ra đồng
chƣa đƣợc phân cấp.
-Theo Luật giao thông đƣờng bộ (2008), có quy định rõ tiêu chí xác định
đƣờng huyện và đƣờng xã, cụ thể nhƣ sau:
+ Đường huyện: Là đƣờng nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm
hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đƣờng có vị
trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của huyện.

+ Đường xã: Là đƣờng nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp,
bản và đơn vị tƣơng đƣơng hoặc đƣờng nối các xã lân cận; đƣờng có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế của xã.
- Theo Thông tƣ số 41/2013/TT-BNNPTNT hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới:
+ Đường trục xã: Là đƣờng nối trung tâm hành chính xã đến trung tâm các thôn;
+ Đường trục thôn: Là đƣờng nối trung tâm thôn đến các cụm dân cƣ trong thôn;
+ Đường ngõ, xóm: Là đƣờng nối giữa các hộ gia đình trong các cụm dân cƣ;
+ Đường trục chính nội đồng: Là đƣờng chính nối từ khu dân cƣ đến khu sản
xuất tập trung của thôn, xã.
 Hệ thống đường giao thông nông thôn: Là một hệ thống các con đƣờng
bao quanh làng, bản, thôn xóm. Nó bao gồm các tuyến đƣờng từ trung tâm xã, đến
các trục đƣờng quốc lộ, trung tâm hành chính huyện, đƣờng liên xã, liên thôn,
đƣờng làng ngõ xóm và đƣờng chính ra đồng ruộng xây dựng thành một hệ thống
giao thông liên hoàn.
Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phƣơng tiện cơ giới loại trung, nhẹ và
thô sơ qua lại. Bao gồm hệ thống các tuyến đƣờng nối liền từ trung tâm hành chính
huyện đến các trục đƣờng quốc lộ, trung tâm xã; hệ thống đƣờng xã, đƣờng thôn,
đƣờng làng ngõ xóm và đƣờng trục chính ra đồng ruộng phục vụ sản xuất, đƣợc nối
tiếp thành một hệ thống giao thông liên hoàn.


6

 Phân cấp kỹ thuật đường giao thông nông thôn
Hệ thống đƣờng GTNT nói chung bao gồm 4 cấp kỹ thuật (cấp A, cấp B, cấp
C hoặc cấp D) theo TCVN 10380:2014. Lựa chọn cấp hạng kỹ thuật tuyến đƣờng
tùy thuộc vào chức năng của đƣờng và lƣu lƣợng xe thiết kế.[7]
- Đƣờng cấp A
+ Tốc độ tính toán: 30 (20) km/h;

+ Chiều rộng mặt đƣờng tối thiểu: 3,5 m;
+ Chiều rộng lề đƣờng tối thiểu: 1,50 (1,25) m;
+ Chiều rộng nền đƣờng tối thiểu: 6,5 (6,0) m;
+ Độ dốc siêu cao lớn nhất: 6%;
+ Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu: 60 (30) m;
+ Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu không siêu cao: 350 (200) m;
+ Độ dốc dọc lớn nhất: 9 (11)%;
+ Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;
+ Tĩnh không thông xe: 4,5 m
- Đƣờng cấp B
+ Tốc độ tính toán: 20 (15) km/h;
+ Chiều rộng mặt đƣờng tối thiểu: 3,5 (3,0) m;
+ Chiều rộng lề đƣờng tối thiểu: 0,75 (0,5) m;
+ Chiều rộng của nền đƣờng tối thiểu: 5,0 (4,0) m;
+ Độ dốc siêu cao lớn nhất: 5%;
+ Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu: 30 (15) m;
+ Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (13)%;
+Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;
+ Tĩnh không thông xe: 3,5 m.
- Đƣờng cấp C
+ Tốc độ tính toán: 15 (10) km/h;
+ Chiều rộng mặt đƣờng tối thiểu: 3,0 (2,0) m;
+ Chiều rộng nền đƣờng tối thiểu: 4,0 (3,0) m;


7

+ Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu: 15 m;
+ Độ dốc dọc lớn nhất: 5 (15)%;
+ Chiều dài lớn nhất của đoạn có dốc dọc lớn hơn 5%: 300 m;

+ Tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,0 m.
- Đƣờng cấp D
+ Bề rộng mặt đƣờng tối thiểu: 1,5 m;
+ Bề rộng nền đƣờng tối thiểu: 2,0 m;
+ Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu: 5 m;
Các giá trị trong ngoặc đơn áp dụng đối với địa hình miền núi, địa hình đồng
bằng đặc biệt khó khăn hoặc bƣớc đầu phân kỳ xây dựng.
Đối với những khu vực kinh tế phát triển hoặc có khối lƣợng vận chuyển hành
khách và hàng hóa lớn (khu sản xuất, chăn nuôi, gia công, chế biến Nông Lâm Thủy
Hải sản; vùng trồng cây công nghiệp; cánh đồng mẫu lớn; đồng muối; làng nghề;
trang trại và các cơ sở tƣơng đƣơng), có thể lựa chọn áp dụng một trong 3 cấp kỹ
thuật (cấp VI, cấp V hoặc cấp IV) theo TCVN 4054:2005 cho đƣờng GTNT. Căn cứ
để lựa chọn áp dụng các cấp kỹ thuật theo TCVN 4054:2005 cho đƣờng GTNT dựa
trên hai thông số cơ bản, đó là:
- Lƣu lƣợng xe thiết kế (Nn) ≥ 200 xqđ/nđ;
- Xe có tải trọng trục từ lớn hơn 6000 kg đến 10000 kg chiếm trên 10% tổng
số xe lƣu thông trên tuyến. [7]
 Yêu cầu về thiết kế: kết cấu mặt đƣờng GTNT thƣờng sử dụng 03 loại
chính:
- Kết cấu mặt đƣờng bê tông xi măng: Mặt đƣờng bê tông xi măng có rất
nhiều ƣu điểm so với các kết cấu mặt đƣờng khác nhƣ: có tuổi thọ cao, có cƣờng độ
mặt đƣờng cao và không bị ảnh hƣởng bởi nhiệt độ, có khả năng chống bào mòn, hệ
số bám giữa bánh xe và mặt đƣờng cao, an toàn cho xe chạy, mặt đƣờng BTXM có
màu sáng nên thuận lợi cho việc chạy xe ban đêm, chi phí duy tu bảo dƣỡng thấp.
Việc lựa chọn kết cấu mặt đƣờng bê tông xi măng cho đƣờng GTNT hiện nay đang
rất phổ biến bởi mặt đƣờng có nhiều ƣu điểm nhƣ trên.


8


- Kết cấu mặt đƣờng láng nhựa: Kết cấu mặt đƣờng láng nhựa trên móng cấp
phối đá dăm (CPDD) hoặc đá dăm tiêu chuẩn hiện nay đƣợc sử dụng nhiều trong thi
công các tuyến đƣờng GTNT. Có nhiều dạng kết cấu mặt đƣờng với hàm lƣợng nhựa
khác nhau nhƣ láng nhựa 1 lớp, láng nhựa 2 lớp, láng nhựa 3 lớp trên móng cấp phối
đá dăm hoặc trên đá dăm tiêu chuẩn...
- Kết cấu mặt đƣờng đất gia cố xi măng hoặc vôi: Đất gia cố xi măng hoặc
vôi có tính chất nâng cao cƣờng độ chịu tải của đất, chịu nƣớc tốt (đƣờng có bị ngập
nƣớc vài ngày cũng không bị rã rời hƣ hỏng). Đất gia cố có nhƣợc điểm là chịu mài
mòn kém và thƣờng bị nứt ngang mặt đƣờng từng quãng phân bố theo chiều dài của
tuyến đƣờng [15].
2.1.1.2 Khái niệm về quy hoạch và xây dựng đường giao thông nông thôn
 Khái niệm quy hoạch: Là quá trình lý thuyết về tƣ tƣởng, có quan hệ với
từng sự vật, sự việc đƣợc hình thành và thể hiện qua một quá trình hành động thực
tế. Quá trình này giúp cho các nhà quy hoạch tính toán và đề xuất những hoạt động
cụ thể để đạt đƣợc mục tiêu. Quy hoạch là việc lựa chọn phƣơng án phát triển và tổ
chức không gian kinh tế- xã hội cho thời kỳ dài hạn trên lãnh thổ xác định [16].
 Khái niệm xây dựng : Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây
dựng, lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế
xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công
xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình, lựa chọn
nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan
đến xây dựng công trình [17].
 Khái niệm về quy hoạch phát triển nông thôn
- Quy hoạch phát triển nông thôn là quy hoạch tổng thể vùng nông thôn
bao gồm nhiều nội dung hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
và môi trƣờng liên quan đế phát triển con ngƣời trong cộng đồng nông thôn
theo tiêu chuẩn bền vững. Đặc trƣng của quy hoạch là xây dựng cho tƣơng lai
do đó phải có những mục tiêu cụ thể cần đạt tới, những mục tiêu này phải đƣợc
nghiên cứu tìm tòi, cân nhắc kỹ càng từ chi tiết đến tổng quát [16].



9



Mục đích của quy hoạch phát triển nông thôn

Quy hoạch phát triển nông thôn đƣợc đạt ra nhằm giải quyết các vấn đề sau:
- Tạo ra sự phát triển cân bằng trong các mối quan hệ thuộc đời sống con
ngƣời trên các lĩnh vực kinh tế văn hóa xã hội, hạn chế sự phân hóa giầu nghèo, sự
phân tầng phân lớp trong xã hội.
- Điều phối các loại hình quy hoạch chuyên sâu, giải quyết những mâu thuẫn
phát sinh trong quá trình phát triển của các ngành các lĩnh vực nhƣ chồng chéo,
tranh chấp đất đai, mâu thuẫn trong hoạt động kinh tế...
- Khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên một cách đầy đủ, tiết kiệm, hợp lý
và hiệu quả, bảo tồn thiên nhiên và tạo ra sự đa dạng sinh học.
- Tạo ra điều kiện thuận lợi trong sự hợp tác giữa các vùng, các ngành và
quan hệ hợp tác quốc tế trong quá trình phát triển chung của cả nƣớc và xu thế hội
nhập toàn cầu.
- Xây dựng một cơ cấu kinh tế xã hội hợp lý, tạo ra sự phát triển bền vững,
hiệu quả trƣớc những biến động không ngừng của nhiều yếu tố.
2.1.2 Vai trò của hệ thống đường giao thông nông thôn
Theo phân cấp thông lệ quốc tế, thì mạng lƣới giao thông nông thôn thuộc loại
3. Chức năng của nó là gắn kết hệ thống giao thông nông thôn tại khu vực nông
thôn với mạng lƣới thứ cấp (loại 2) và mạng lƣới chính yếu (loại 1) thành hệ thống
giao thông liên hoàn phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Trong
giao thông nông thôn thì đƣờng bộ có vai trò chủ đạo, quan trọng nhất sau nó là
đƣờng thủy nội địa.
 Vai trò của hệ thống đường giao thông nông thôn đối với phát triển kinh tế
Hệ thống giao thông nông thôn hoàn chỉnh tạo tiền đề cho quá trình phát triển

kinh tế và thực hiện nhiệm vụ xã hội. Nó đảm bảo tính liên tục của quá trình sản
xuất trong phạm vi lƣu thông, là khâu mở đầu và cũng là khâu kết thúc cho quá
trình sản xuất. Giao thông nông thôn nhƣ là một chiếc cầu nối chuyển nguyên vật
liệu đến nơi sản xuất và cũng là chiếc cầu nối để chuyển các sản phẩm đã sơ chế từ


10

nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Nếu các con đƣờng vận chuyển này tốt thì quá trình
chu chuyển hàng hóa diễn ra nhanh chóng khi đó sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất, từ
đó thúc đẩy phát triển kinh tế ngành, vùng.
Hệ thống GTNT hoàn chỉnh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông thôn
và thúc đẩy CNH- HĐH ở nông thôn một cách nhanh chóng. Ở các vùng nông thôn
sản phẩm họ làm ra chủ yếu là các sản phẩm thô phục vụ cho ngành công nghiệp
chế biến nhƣ gỗ, hoa quả, ngũ cốc, tôm, cua, cá... Một số mặt hàng cần tƣơi sống
khi đến nơi sản xuất và tiêu dùng. Nếu nhƣ hệ thống giao thông không tốt, nó sẽ ảnh
hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm, nhƣ vậy sẽ kìm hãm quá trình sản xuất. Còn nếu
hệ thống giao thông tốt nó sẽ thúc đẩy sự lƣu chuyển này, từ đó thúc đẩy sản xuất
của ngƣời dân và của nhà máy. Vì vậy mà đời sống của các vùng nông thôn đƣợc
cải thiện.
 Vai trò của hệ thống đường giao thông nông thôn đối với phát triển xã hội
Hệ thống giao thông nông thôn phát triển đảm bảo cho các hoạt động đi lại của
ngƣời dân vùng đó đƣợc thuận lợi hơn. Từ đó sẽ thúc đẩy việc giao lƣu văn hóa giữa
các vùng, các khu vực, giữa thành phố với nông thôn, giữa đồng bằng với miền núi.
Giao thông nông thôn phát triển còn tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân nông
thôn lúc nông nhàn. Vì các công trình giao thông này đƣợc xây dựng ngay tại địa
phƣơng và phải cần đến một lƣợng lao động lớn. Do đó có thể huy động một số lao
động của địa phƣơng, giải quyết thất nghiệp cho ngƣời dân.
Ngoài ra, giao thông nông thôn phát triển còn để phục vụ cho sự nghiệp xây dựng
và bảo vệ tổ quốc trên bƣớc đƣờng hội nhập kinh tế trên thế giới và trong khu vực.

 Sự cần thiết phải phát triển đường giao thông nông thôn:
Do tính chất quan trọng của hệ thông đƣờng giao thông nông thôn đối với phát
triển kinh tế và xã hội, do đó cần thiết phải đầu tƣ và phát triển giao thông nông thôn.
Do tính chất phức tạp của công trình giao thông, nó lại không tập trung mà
phân bố rải rác khắp các bản làng và thôn xóm nên nó đòi hỏi phải có quy hoạch
tổng thể để xây dựng hệ thống giao thông nông thôn hợp lý phục vụ cho phát triển


11

kinh tế và xã hội. Vì vậy mà việc đầu tƣ xây dựng giao thông nông thôn đòi hỏi một
số lƣợng vốn lớn mới có thể đáp ứng đƣợc.
Việc xây dựng hệ thống đƣờng GTNT phải đƣợc tiến hành nhanh chóng do nó
chịu ảnh hƣởng của thời tiết. Nếu mùa mƣa lũ kéo về sẽ gây cản trở cho quá trình
xây dựng. Do vậy mà nó đòi hỏi phải huy động tối đa các nguồn lực nhƣ vật liệu,
lao động và vốn....
Các công trình giao thông nông thôn rất nhỏ lẻ do đó nguồn lao động tốt nhất
cho các công trình này là lấy tại chỗ, ở ngay địa phƣơng đó nhƣ vậy sẽ giảm đƣợc
chi phí xây dựng.
Các công trình giao thông này sẽ phát huy tác dụng ngay tại địa phƣơng nơi
chính nó đƣợc xây dựng lên. Nó lại chịu ảnh hƣởng của các yếu tố thời tiết và thời
gian sử dụng, do đó cần phải có công tác sửa chữa và bảo dƣỡng hợp lý để phát huy
hết tác dụng.
2.1.3 Nội dung của quy hoạch và xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn
2.1.3.1 Quy hoạch và kế hoạch đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn
Việc đầu tƣ xây dựng các công trình giao thông nông thôn cần phải thực hiện
theo quy hoạch và kế hoạch.
 Quy hoạch GTNT:
Đảm bảo định hƣớng cho việc quyết định đầu tƣ vào chƣơng trình phát triển
kinh tế vùng nông thôn, thực hiện đầu tƣ bền vững, làm đâu đƣợc đó.

Xác định phƣơng hƣớng phát triển GTNT trong từng giai đoạn; cân đối nguồn
vốn đầu tƣ, bảo trì theo kế hoạch từng năm và dài hạn.
Quy hoạch GTNT phải gắn với quy hoạch phát triển kinh tế- xã hội, quy
hoạch xây dựng nông thôn mới.
Quy hoạch GTNT phải đƣợc quản lý chặt chẽ, đảm bảo hành lang đƣờng
không bị lấn chiếm. Quy hoạch GTNT phải thƣờng xuyên điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp với thực tiễn.
 Dựa vào quy hoạch GTNT phân giao nhiệm vụ và tổ chức thực hiện đầu tƣ
xây dựng và bảo trì đƣờng GTNT:


12

+ Sở Kế hoạch và Đầu tƣ: là cơ quan chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các
ngành liên quan tổng hợp nhu cầu vốn đầu tƣ; chủ động phối hợp với Sở Tài chính
tham mƣu trình UBND tỉnh phân bổ vốn vay ƣu đãi cho các huyện, thành, thị xã; bố
trí trả nợ từ nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tập trung, nguồn thu tiền đất, nguồn
vƣợt thu ngân sách để trả nợ các khoản vay đến hạn; tổng hợp tình hình thực hiện
đầu tƣ của các huyện, thành phố, thị xã kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Sở Tài chính: chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tƣ đề xuất trình Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện phân bổ vốn hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; cân đối ngân sách để thực hiện việc hoàn trả vốn vay. Hƣớng dẫn
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã các thủ tục cấp phát, thanh, quyết
toán vốn theo quy định.
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: hƣớng dẫn các huyện, thành phố, thị xã
áp dụng quy trình, quy phạm kỹ thuật đối với các công trình kênh mƣơng, thủy lợi nhỏ, hạ
tầng nuôi trồng thuỷ sản, hạ tầng làng nghề.
+ Sở Giao thông vận tải: hƣớng dẫn các huyện, thành phố, thị xã áp dụng quy trình,
quy phạm kỹ thuật đối với các công trình giao thông nông thôn.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.

a) Xây dựng tiêu chí phân bổ vốn hỗ trợ, quy định mức hỗ trợ vốn đối với từng xã,
phƣờng, thị trấn, cơ chế vận động vốn góp của ngƣời dân vùng hƣởng lợi trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
b) Bố trí vốn trả nợ các khoản vay đến hạn theo quy định [21].
2.1.3.2 Tổ chức xây dựng, cải tạo nâng cấp, bảo trì công trình giao thông nông thôn
Tăng cƣờng vai trò lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng đƣờng GTNT của các cấp
trong việc xây dựng chƣơng trình, kế hoạch hàng năm.
Đảm bảo phát triển giao thông nông thôn có kế hoạch, hài hòa, hợp lý và gắn
kết đƣợc với hệ thống giao thông vận tải quốc gia.
Kết hợp giữa đầu tƣ xây dựng; cải tạo, nâng cấp với triển khai đồng bộ công
tác quản lý khai thác và bảo trì đƣờng giao thông nông thôn.


13

Thực hiện phân cấp quản lý trong đầu tƣ xây dựng; cải tạo, nâng cấp và bảo trì
đƣờng giao thông nông thôn.
2.1.3.3 Phân cấp quản lý hệ thống công trình giao thông nông thôn
Hệ thống tổ chức quản lý và phân cấp quản lý hệ thống GTNT: Theo Luật Giao
thông đƣờng bộ đƣợc Quốc hội ban hành ngày 13/11/2008 và Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đƣờng bộ, việc quản lý hệ thống đƣờng GTNT (gồm đƣờng huyện,
đƣờng xã) đƣợc xác định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; thẩm quyền phân loại
và điều chỉnh hệ thống đƣờng GTNT (đƣờng huyện, đƣờng xã) do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định sau khi đƣợc Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh đồng ý;
nhƣ vậy theo quy định hiện hành, hệ thống GTNT do UBND tỉnh quản lý.
 Các cấp tham gia quản lý hệ thống GTNT trên thực tế gồm 4 cấp sau:
- Khách quan bao gồm:
+ Cấp trung ƣơng: Bộ GTVT (Tổng Cục đƣờng bộ Việt Nam, Cục Đƣờng
thủy nội địa).

+ Cấp tỉnh: UBND tỉnh (Sở GTVT).
- Chủ quan bao gồm:
+ Cấp huyện: UBND huyện (Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện). Phòng Kinh tế
và Hạ tầng đƣợc giao giúp UBND huyện quản lý GTNT trên địa bàn huyện
+ Cấp xã: UBND xã.
 Nội dung quản lý đường GTNT ở các cấp
- Cấp trung ƣơng: Bộ GTVT (Tổng Cục ĐBVN, Cục Đƣờng thủy nội địa) có
trách nhiệm quản lý nhà nƣớc đối với hệ thống GTNT bao gồm xây dựng chiến
lƣợc, hoạch địch chính sách, xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, các văn bản quy phạm
pháp luật, hƣớng dẫn kỹ thuật quản lý, xây dựng và bảo trì hệ thống GTNT.


14

BỘ GTVT

UBND TỈNH

SỞ GTVT

UBND
HUYỆN

Phòng Kinh tế và
Hạ Tầng

UBND XÃ

Cán bộ chuyên
trách GTNT


Quan hệ tƣơng hỗ
Quan hệ một chiều
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý các cấp về giao thông nông thôn
Các Bộ KHĐT, Tài chính, Xây dựng có trách nhiệm đối với việc lập kế hoạch,
xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn, phân bổ các nguồn
vốn cho các địa phƣơng đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trong đó có
GTNT, xây dựng các chính sách và cơ chế quản lý đầu tƣ xây dựng GTNT, ban
hành hệ thống định mức và đơn giá, cơ chế hoạt động quản lý của Ban quản lý xây
dựng GTNT ở địa phƣơng cũng nhƣ hƣớng dẫn các quy chế đầu tƣ- xây dựng đấu
thầu cho các cấp các ngành và địa phƣơng thực hiện.
- Cấp tỉnh: Sở GTVT là cơ quan trực tiếp đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh giao
quản lý hệ thống GTNT trên địa bàn, xây dựng quy hoạch phát triển GTNT.
- Cấp huyện: UBND huyện là cơ quan quản lý hệ thống đƣờng huyện, đƣờng
xã. Hiện tại cấp huyện đã tham gia là chủ đầu tƣ, thực hiện quản lý các án đầu tƣ
xây dựng, cải tạo, nâng cấp đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn theo quy định
của luật xây dựng.
Thực hiện quản lý đƣờng GTNT trên địa bàn theo quy hoạch đƣợc phê duyệt,
việc đầu tƣ xây dựng đƣợc thực hiện theo kế hoạch hàng năm.


×