Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giáo án sinh học lớp 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.91 KB, 127 trang )

Ngày soạn: 19.8.2015
Ngày dạy: 21. 8.2015
tiết 1
bài 1: thế giới động vật đa dạng và phong phú
I. mục tiêu
1. Kiến thức :
- hiểu đợc thế giới động vật đa dạng và phong phú về thành
phần loài, kích thớc, số lợng cá thể và môi trờng sống .
- Xác định đợc nớc ta đợc thiên nhiên u đãi, hiểu đợc một thế
giới động vật đa dạng và phong phú nh thế nào .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các động vật thông qua các
hình vẽ liên quan đến thực tế
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật và môi trờng sống
của chúng
II. Chuẩn bị :
.GV: - Su tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong
thiên nhiên :
- Tranh vẽ hình 1.1 4 SGK:
. HS : Su tầm một số tranh ảnh về các loài động vật trong
thiên nhiên :
III. Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
- GV treo tranh một số loài động vật
sống ở một số nơi khác nhau để HS
quan sát :
- HS quan sát kết hợp đọc phần
đầu bài


- GV hỏi
? Qua phần
trên cho em biết điều
gì ? (Sự phân bố ĐV và vai trò của
ĐV)
- Một vài HS phát biểu GV chốt lại
HĐ 2: Động vật đa dạng về loài và số
lợng cá thể :
- Cho HS quan sát hình 1.1và 1.2,
đọc phần mục I SGK
yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Qua phần
trên cho em biết diều
gì?

I. Đa dạng loài và phong
phú về số lợng cá thể:

- Thế giới động vật xung
quanh chúng ta vô cùng
phong phú, chúng đa dạng
về loài, kích thớc cơ thể, lối


? Quan sát hình 1.1và 1.2 em có
nhận xét gì?
- Gọi một vài HS phát biểu lớp bổ sung
- GV tổng kết ý đúng sai
? Từ đó em rút ra đợc kết luận gì?
- HS phát biểu GV chốt lại kiến thức

- GV cho HS đọc phần
để HS hiểu
thêm về sự phong phú, đa dạng về số
loài và kích thớc
HĐ 3: Đa dạng về môi trờng sống :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3
4 nhận biết các
môi trờng sống của ĐV
- HS thảo luận nhóm điền tên các ĐV
nhận biết đợc vào các dòng để trống
SGK (7)
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc kết
quả các nhóm khác nhận xét bổ
sung
- GV kết luận đúng sai và hỏi
? Em có nhận xét gì về môi trờng
sống của các loài ĐV?
? Vì sao ĐV sống đợc ở những môi trờng khác nhau?
- HS phát biểu GV chốt lại kiến thức

sống và môi trờng sống.
II. Đa dạng về môi trờng
sống:

Nhờ sự thích nghi cao với
điều kiện sống ĐV phân bố
ở khắp nơi nh: Nớc ngọt, nớc
mặn, nớc lợ, trên cạn, trên
không, vùng băng giá.


4, Củng cố :

- HS đọc kết luận bài
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Lớp 7E: ? Những động vật sống ở những môi trờng đặc biệt
nh đới nóng, đới lạnh và nơi thiếu ánh sáng cơ thể có sự
thích nghi nh thế nào?
( Cơ thể biến đổi về hình thái và tập tính sinh lí để thích
nghi. VD: ở vùng đới lạnh các đông vật thờng có lông rậm, lớp
mỡ dày, có hiện tợng ngủ đông, di c tránh rét, )
5, dặn dò- Hớng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 2; kẻ bảng 1+2 SGK (9 +11) vào vở bài
tập

Ngày soạn: 21.8.2015
Ngày dạy: 24,28.8.2015
tiết 2

bài 2:

phân biệt động vật với thực vật


đặc điểm chung của động vật
I. mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS phân biệt đợc ĐV với TV, thấy chúng có những đặc
điểm chung của sinh vật nhng chúng cũng khác nhau về một số
đặc điểm cơ bản .

- Nêu đợc các đặc điểm của ĐV để nhận biết chúng trong
thiên nhiên.
- Phân biệt đợc ĐVKXS với ĐVCXS , vbai trò của chúng trong
thiên nhiên và trong đời sống con ngời.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênhhình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động, thực vật trong thiên
nhiên.
II. Chuẩn bị :
. GV: - Hình 2.1 2 SGK
- Mô hình tế bào thực vật và tế bào động vật.
. HS: Đọc trớc bài 2; kẻ bảng 1+2 SGK (9 +11) vào vở bài tập
III. Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm tra
Hãy chứng minh sự đa dạng về số lợng cá thể và môi trờng sống
của các loài động vật ?
. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Phân biệt động vật với thực
vật :
- GV hớng dẫn HS nghiên cứu hình 2.1
thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1
- Từ kết quả đó trả lời các câu hỏi cuối
bảng 1
- Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu
Lớp nhận xét bổ sung
- GV chốt lại kiến thức

Nội dung
I. Phân biệt động vật với
thực vật:


- Giống nhau: cùng có cấu tạo từ
tế bào, cùng có khả năng sinh
sản và phát triển.
- Khác nhau: Động vật không có
thành xenlulôzơ, chỉ sử dụng
chất hữu cơ có sẵn, có cơ
- GV cho 1 HS nhắc lại sự giống và khác quan di chuyển, có hệ thần
nhau giữa ĐV và TV
kinh và giác quan.
HĐ 2: Đặc điểm chung của động II. Đặc điểm chung của
vật:
động vật:
- GV cho HS nghiên cứu 5 đặc điểm
đợc giới thiệu trong bài rồi chọn lấy 3
đặc điểm quan trọng nhất của ĐV - Có khả năng di chuyển.
giúp phân biệt với TV
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Gọi một vài HS trả lời
- Dị dỡng tức khả năng dinh d- GV chốt lại ý đúng 1, 3, 4 và hỏi
ỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn


? Hãy nêu đặc điểm chung của ĐV?
HĐ 3: Sơ lợc về phân chia giới động
vật :
- Gọi 1-2 HS đọc phần
mục III SGK
- GV lu ý HS kiến thức cần nhớ về sự
phân chia giới động vật.

HĐ 4: Tìm hiểu vai trò của động
vật:
- Yêu cần HS nghiên cứu bảng 2 SGK
vận dụng kiến thức thực tế thảo luận
nhóm hoàn thành bảng 2
- Gọi đại diện 1-3 nhóm đọc kết quả
các nhóm khác nhận xé, bổ sung
- GV nhận xét đúng sai. chốt lại kiến
thức .

III. Sơ lợc phân chia giới
động vật
(Học phần
mụcIII SGK-10)
IV. Vai trò của động vật:
( Học theo bảng 2 đã hoàn
thành)

4, Củng cố :

- HS đọc kết luận bài và đọc mục "Em có biết"
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Lớp 7E: ? Ngoài cách phân biệt động vật và thực vật trong
sách giáo khoa, có thể phân biệt dựa theo đặ điểm nào
nữa? (có miệng, hậu môn)
5, dặn dò- Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 3; Su tầm mẫu nớc có ĐVKXS giờ sau
mang đến lớp.


Ngày soạn: 23.8.2015
Ngày dạy: 27,31.8.2015
tiết 3

chơng I : ngành động vật nguyên sinh
bài 3:

thực hành
quan sát một số động vật nguyên sinh

I, mục tiêu
1. Kiến thức : HS nhận dạng đợc ít nhất 2 đại diện điển hình
cho ĐVNS nh: Trùng roi, trùng giầy, phân biệt đợc hình dạng, cách di
chuyển của 2 đại diện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu vật bằng kính
hiển vi
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ .
II, Chuẩn bị :
1. Thầy :Chuẩn bị nh bài 3(13) SGK
2. Trò : Su tầm một số mẫu nớc có động vật không xơng sống
trong thiên nhiên :
III, Các hoạt động của thầy và trò


. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1 : Quan sát trùng giày:
I. Quan sát trùng

- GV hớng dẫn cho các nhóm HS các thao tác giày:
thực hành
- Các thao tác :
- HS tiến hành theo các thao tác
+ Dùng ống hút lấy 1
- GV kiểm tra ngay trên lam kính của các giọt nớc nhỏ ở nớc
nhóm
ngâm
rơm...
chỗ
- GV tiếp tục hớng dẫn HS cách cố định mẫu: thành bình (chai,
Dùng la men đậy trên giọt nớc (có trùng ) lấy lọ,...)
giấy thấm hết nớc. Quan sát và vẽ hình dạng + Nhỏ lên lam kính
của trùng giày
rải một vài sợi bông
- HS lấy mẫu khác để quan sát trùng di để cản tốc độ soi
chuyển
dới kính hiển vi
- Yêu cầu HS làm bài tập đánh dấu vào ô + Quan sát hình 3.1
trống...(15)SGK
nhận biết trùng giày
- GV treo bảng phụ gọi 1-2 HS lên đánh dấu
lớp nhận xét, bổ sung
II. Quan sát trùng
HĐ 2: Quan sát trùng roi:
roi:
- GV hớng dẫn HS lấy mẫu từ nớc váng xanh
hoặc rũ nhẹ rễ bèo và thực hiện các thao tác
nh quan sát trùng giày
- GV theo dõi và kiểm tra các nhóm thao tác

- Đầu đi trớc
- HS làm bài tập phần lệnh mục 2 SGK (16)
- Màu xanh là màu
- Gọi 1-3 nhóm báo cáo kết quả các nhóm của hạt diệp lục.
khác nhận xét bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng.
4, Củng cố: - GV khắc sâu kiến thức cơ bản
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm
5, dặn dò- Hớng dẫn về nhà:
- Dọn vệ sinh lớp học , lau rửa dụng cụ thực hành

Ngày soạn: 26.8.2015
Ngày dạy: 31.8.2015
tiết 4

bài 4:

trùng roi

I, mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo dinh dỡng, sinh sản của trùng roi
xanh khả năng hớng sáng.
- HS thấy đợc bớc di chuyển quan trọng từ ĐV đa bào qua đại
diện là tập đoàn trùng roi .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức :


3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc cho HS
II, Chuẩn bị :

1. Thầy :- Hình 4.1 3 SGK
- Bảng phụ, phiếu học tập
2. Trò : Đọc trớc bài 4
III, Các hoạt động của thầy và trò
Kiểm tra: Hãy nêu các thao tác tiến hành quan sát trùng giày? Nêu
cách di chuyển của trùng giày và trùng roi?
Bài mới :
Các hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Trùng roi xanh:
- HS đọc phần
mục 1, 2, 3
phần I SGK
- GV phát phiếu học tập yêu cầu
quan sát hình 4.1 3 SGK. Thảo
luận nhóm hoàn thành phiếu học
tập
S
Tên ĐV
T
Trùng roi xanh
T Đặc điểm
1 Cấu tạo, di
chuyển
2 Dinh dỡng
3 Sinh sản
4 Tính
hớng
sáng
- GV treo bảng phụ gọi đại diện
1-3 nhóm lên bảng điền các

nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét đa ra đáp án
đúng.
- GV chốt lại kiến thức từng tiểu
mục
- GV hỏi
? Trùng roi xanh hô hấp và bài tiết
nh thế nào?
HS hoat động cá nhân hoàn
thành
GV nhận xét kết luận
? Nêu hình thức sinh sản của
trùng roi xanh?
HS hoat động cá nhân hoàn
thành

Nội dung
I. trùng roi xanh:

1, Cấu tạo và di chuyển:
- Cấu tạo : Là một tế bào
(0,05mm) hình thoi, có roi,
có điểm mắt, hạt diệp lục,
hạt dự trữ, không bào co
bóp.
- Di chuyển : Roi xoáy vào
nớc vừa tiến vừa xoay
mình
2, Dinh dỡng:
- Dinh dỡng tự dỡng và dị dỡng.

- Hô hấp: Trao đổi khí qua
màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào
co bóp.
3, Sinh sản:
Sinh sản vô tính bằng cách
phân đôi theo chiều dọc
cơ thể
4, Tính hớng sáng:
Điểm mắt và roi hớng về
chỗ có ánh sáng


GV nhận xetý kết luận
? Vì sao trùng roi xanh có tính hớng sáng?
HS hoat động cá nhân hoàn
thành
GV nhận xét kết luận
HĐ 2: Tìm hiểu về tập đoàn
trùng roi :
- GV yêu cầu HS đọc phần mục
II, quan sát hình 4.3 SGK trao
đổi nhóm hoàn thành bài tập
phần lệnh mục II
- Gọi đại diện 2- 4 trình bày
lớp nhận xét bổ sung
- GV sửa sai (nếu có)
- Gv hỏi
? Tập đoàn vôn vốc dinh dỡng
nh thế nào?( Một số cá thể ở

ngoài làm nhiệm vụ di chuyển và
bắt mồi )
? Hình thức sinh sản của tập
đoàn vôn vốc nh thế nào? (khi
sinh sản một số tế bào chuyển
vào trong phân chia thành tập
đoàn mới )
- HS rút ra kết luận
4, Củng cố :

II. Tập đoàn trùng roi:

Tập đoàn trùng roi, gồm
nhiều tế bào có roi liên kết
lại với nhau tạo thành. Chúng
gợi ra mối quan hệ về
nguồn gốc giữa ĐV đơn
bào và ĐV đa bào

- HS đọc kết luận bài
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Lớp 7E: ? Từ cách dinh dỡng của trùng roi chúng ta có thể rút ra
kết luận gì?
(Trùng roi là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc
chung của ĐV và TV)
5, dặn dò- Hớng dẫn về nhà
- Đọc mục "Em có biết" và học bài và trả lời các câu hỏi cuối
bài
- Đọc trớc bài 5.



Ngày soạn: 1.9.2015
Ngày dạy: 3, 7.9.2015
tiết 5
bài 5: trùng biến hình và trùng giày
I, mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng và sinh
sản của trùng biến hình và trùng giày
- HS thấy đợc sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào
của trùng giày đó là biểu hiện mầm sống của ĐV đa bào
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II, Chuẩn bị :
1. Thầy : Bảng phụ
2. Trò : đọc trớc bài
III, Các hoạt động của thầy và trò
Kiểm tra: Nêu đặc điểm cấu tạo, di chuyển và hình thức dinh dỡng
của trùng roi?
. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
HĐ 1: Tìm hiểu trùng biến hình:
- Cho HS đọc phần
mục I SGK trả lời
câu hỏi
? Qua phần
trên cho em biết diều
gì?
- Một vài HS phát biểu GV chốt lại
kiến thức

1- Cấu tạo- di chuyển
- Cho HS đọc phần
mục 1 SGK quan
sát hình 5.1 thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi
? Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng
biến hình?
? Trùng biến hình di chuyển nh thế
nào?
- Gọi đại diện một vài trả lời các
nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chốt lại và hỏi tiếp

Nội dung
I. trùng biến hình:
- Là đại diện của trùng
chân giả, sống ở ao tù, hồ
nớc lặng
- Kích thớc thay đổi từ
0,1 0,5mm
1, Cấu tạo và di chuyển:
- Cấu tạo: Gồm một tế bào
có chất nguyên sinh lỏng,
nhân, không bào tiêu hoá,
không bào co bóp
- Di chuyển: Nhờ chân giả
do chất nguyên sinh dồn
về một phía

2, Dinh dỡng:



? Vì sao gọi là trùng biến hình?
2- Dinh dỡng
Yêu cầu HS quan sát hình 5.2 ghi nhớ
kiến thức và nghiên cứu phần mục 2.
Thảo luận nhóm sắp xếp lại 4 quá
trình theo thứ tự hợp lý
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc đáp
án các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV đa ra đáp án đúng theo thứ tự từ
trên xuống dới (2, 1, 3, 4)
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận
3- sinh sản
- Yêu cầu HS nghiên cứu phần
mục 3
trả lời câu hỏi
? Nêu hình thức sinh sản của tr ùng
biến hình?
- Gọi một vài HS phát biểu lớp nhận
xét bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ2: Tìm hiểu trùng giày:
- Gọi HS đọc phần
mục II và cho
biết
? Trùng giày phân hoá nh thế nào ?
- Gọi 1-2 HS phát biểu GV chốt lại
1- Cấu tạo
- HS nghiên cứu phần

mục 1 + quan
sát lại hình 3.1 SGK. Thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi
? Nêu cấu tạo và di chuyển của trùng
giày?
- Gọi một vài nhóm phát biểu lớp
nhận xét bổ sung
- GV chốt lại kiến thức mục 1
2, Dinh dỡng
- HS nghiên cứu phần
mục 2 + quan
sát lại hình 5.3 SGK. trả lời câu hỏi
? Nêu hình thức dinh dỡng của trùng
giày?
- Gọi một vài HS phát biểu lớp nhận
xét bổ sung
- GV chốt lại kiến thức mục 2
3- Sinh sản
- HS đọc phần
mục 3 Rút ra kết
luận về sự sinh sản của trùng giày

- Tiêu hoá nội bào
- Bài tiết chất thừa dồn
đến không bào co bóp
thải ra ngoài ở mọi nơi trên
cơ thể.

3, Sinh sản:
Sinh sản vô tính bằng cách

phân đôi cơ thể

II. Trùng giày:

1, cấu tạo:
- Cấu tạo: Gồm 1 tế bào có
chất nguyên sinh, nhân
lớn, nhân nhỏ, có 2 không
bào co bóp, không bào tiêu
hoá, rãnh miệng, hầu, lông
bơi xung quanh cơ thể.
- Di chuyển: Nhờ lông bơi.
2, Dinh dỡng:
- Thức ăn vào miệng
hầu không bào tiêu hoá
đợc biến đổi nhờ enzim
- Chất thải đợc đa đến
không bào co bóp qua lỗ
thoát ra ngoài.
3, Sinh sản:
Sinh sản vô tính bằng cách
phân đôi theo chiều
ngang cơ thể và sinh sản
hữu tính bằng cách tiếp
hợp


- GV chốt lại kiến thức

4, Củng cố


- HS đọc kết luận bài và đọc mục " Em có biết"
- Trả lời câu hỏi cuối bài .
Lớp 7E: ? Đặc tính nào của màng sống tạo điều kiện cho
trùng biến hình đồng hóa các chất vào cơ thể? (tính bán
thấm)
? Nhân nhỏ của trùng giày có chức năng gì? ( mang thông tin
di truyền)
5, dặn dò- Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 6; kẻ bảng SGK (24) vào vở bài tập

Ngày soạn: 4.9.2015
Ngày dạy: 7,11.9.2015
Tiết 6
Bài 6: trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt
rét phù hợp với lối sống kí sinh.
- Chỉ rõ đợc những tác hại do trùng kiết lị và trùng sốt rét
gây ra và cách phòng tránh bệnh sốt rét.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thu thập thông tin qua kênh hình , và liên
hệ thực tế
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh , bảo vệ cơ thể.
II.Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Hình 6.1 3 SGK
Bảng phụ.

2.Học sinh:Đọc trớc bài 6; kẻ bảng (24) SGK vào vở bài tập
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, sự di chuyển, cách dinh dỡng,
sinh sản của trùng biến hình?
2, Bài mới :
Các hoạt động của thầy và trò
HS: đọc phần
đầu bài ghi nhớ kiến
thức:
HĐ 1: tìm hiểu trùng kiết lị:
- GV:hớng dẫn HS nghiên cứu phần
quan sát hình 6.1và 6.2 thảo luận nhóm
hoàn thành bài tập phần mục I(23) .
- HS: Thảo luận trong nhóm hoàn thành
bài tập.
- GV treo bảng phụ gọi đại diện 1-2
nhóm lên bảng làm các nnhóm khác
nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét - đa ra đáp án đúng
+ Câu 1: Có chân giả, hình thành bào
xác
+ Câu 2: Chỉ ăn hồng cầu có chân giả
ngắn
GV hỏi.
? Trùng kiết lị có cấu tạo nh thế nào?
? Trùng kiết lị dinh dỡng và phát triển
nhg thế nào?
- Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận
xét bổ sung
- GV chốt lại kiến thức :

HĐ 2: tìm hiểu trùng sốt rét:
1- Cấu tạo và dinh dỡng:
- HS đọc phần
mục 1 rút ra kết luận
về cấu tạo và dinh dỡng của trùng sốt rét?
- GV: Gọi một vài HS trả lời GV chốt lại
kiến thức
- GV hỏi
? Cấu tạo gì phù hợp với đời sống kí sinh

Nội dung
I. Trùng kiết lị:

- Cấu tạo: Có chân giả,
không có không bào
- Dinh dỡng: Thực hiện
qua màng tế bào, nuốt
hồng cầu.
- phát triển trong môi trờng
kết bào xác
vào
ruột ngời chui ra khỏi
bào xác bám vào ruột
II. Trùng sốt rét:
1.Cấu tạo và dinh dỡng:
- Cấu tạo: Không có cơ
quan di chuyển, không
có không bào.
- Dinh dỡng: Thực hiện
qua màng tế bào, lấy

chất dinh dỡng từ hồng
cầu.
2.Vòng đời:


( Thiếu cơ quan di chuyển)
2- Vòng đời :
- GV cho HS nghiên cứu phần
mục 2
quan sát hình 6.4
? Nêu vòng đời phát triển của trùng sốt
rét?
- Gọi một vài HS trả lời lớp nhận xét bổ
sung
- GV chốt lại
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng
(24) SGK gọi 1- 2 HS lên điền lớp
nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội
dung bảng để HS sửa sai (nếu cần)
3. Bệnh sốt rét ở nớc ta:
- HS đọc phần
mục 3 liên hệ thực tế ở
nớc ta trả lời các câu hỏi sau:
? Nớc ta bệnh sốt rét xuất hiện nhiều
nhất ở vùng nào?
? Tại sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền
núi?
? Hãy nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét?
- Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận

xét bổ sung
- GV chốt lại kiến thức và hỏi tiếp
? Nêu các biện pháp diệt muỗi ở địa phơng em?
- Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận
xét bổ sung

- Trùng sốt rét có trong
tuyến nớc bọt của muỗi A
nô phen vào máu ngời
chui vào hồng cầu
sống, sinh sản và phá
huỷ hồng cầu, chui ra
ngoài tiếp tục vòng đời
mới
3, Bệnh sốt rét ở nớc ta:
- Bệnh sốt rét ở nớc ta
đang dần đợc thanh toán
- Phòng bệnh : phải vệ
sinh môi trờng, vệ sinh
cá nhân, diệt muỗi A nô
phen

3. Củng cố: - HS đọc kết luận bài và đọc mục "Em có biết"
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Lớp 7E: ? Các ĐV nguyên sinh kí sinh có đặc điểm chung gì?
( Đều chỉ là một tế bào nhng thực hiện chức năng sống nh
một cơ thể độc lập; Do kí sinh nên cơ quan di chuyển tiêu
giảm hoặc kém phát triển; Dinh dỡng theo kiểu thẩm thấu
các chất dinh dỡng ở cơ thể vật chủ qua màng cơ thể; Sinh
sản vô tính phân đôi hoặc phân nhiều; Thờng tạo bào xác

khi ở ngoài cơ thể vật chủ; Đều là đối tợng gây hại cho sức
khỏe của động vật và con ngời)
4. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 7
- Kẻ bảng 1+2 SGK ( 26- 28) vào vở bài tập.


Ngày soạn: 8.9.2015
Ngày dạy: 10,14.9.2015
tiết 7

Bài 7:

đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh

I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm chung của ĐVNS
- Chỉ ra đợc vai trò tích cực của ĐVNS và tác hại do ĐVNS gây
ra
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích và môi trờng sống của chúng
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: :- Hình 7.1 2 SGK
- Bảng phụ,
2. Học sinh: - Đọc trớc bài 7; kẻ bảng 1+2 SGK ( 26- 28) vào vở bài
tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ :
2, Bài mới :
Các hoạt động của thầy và trò
*HĐ 1 : Đặc điểm chung:
- Yêu cầu HS đọc phần
mục I.
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng
1.
- GV treo bảng phụ gọi đại diện
1-2 nhóm lên điền
các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV đa ra đáp án chuẩn ( Phần
in đậm trong bảng)
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi phần
mục I
? Nêu đặc điểm chung của
ĐVNS ?
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc

Nội dung
I. Đặc điểm chung:

- Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm
nhiệm mọi chức năng sống
- Dinh dỡng chủ yếu bằng cách dị
dỡng.
- Sinh sản vô tính và hữu tính



kết quả các nhóm khác nhận
xét bổ sung
HS: Trả lời , nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung chốt lại kiến thức
* HĐ 2: Tìm hiểu vai trò thực
tiễn của ĐVNS:
* Hoạt động nhóm: (5
phút) 4 nhóm.
GV:Yêu cầu học sinh đọc phần
mục II ; quan sát hình 7.1 2
trao đổi nhóm hoàn thành bảng
2.
HS: Thảo luận trong nhóm hoàn
thành bảng 2.
- GV treo bảng phụ gọi đại diện
1-3 nhóm lên điền các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
HS: Trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
đúng
- Gọi 1-2 HS nêu tóm tắt vai trò
của ĐVNS
- GV chốt lại kiến thức

II. Vai trò thực tiễn:
- Là thức ăn của nhiều động vật
trong nớc, chỉ thị về độ sạch của
môi trờng trong nớc, góp phần tạo
nên vỏ trái đất.

- Là vật chỉ thị cho các địa
tầng có dầu hoả...
- Một số gây bệnh cho ngời và
động vật khác.

3. Củng cố : - HS đọc kết luận bài
- Đọc mục "Em có biết"
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Lớp 7E: ? Tại sao vỏ của trùng lỗ lại là vật chỉ thị của dầu mỏ?
( Động vật nguyên sinh xuất hiện sớm, đồng thời với các rừng
quyết khổng lồ thời tiền sử ( khi bị vùi lấp chúng là một
trong những nguồn gốc của dầu hỏa). Chỉ có trùng lỗ nhờ lớp
vỏ đá vôi mới để lại ở dạng hóa thạch. Vì thế chúng có liên
quan đến dầu lửa, trở thành một trong các chỉ thị của
nguồn lợi này trong các địa tầng).
? Đặc trng nào của ĐVNS chứng tỏ chúng là những cơ thể độc
lập?
(Có khả năng dinh dỡng, phản xạ, sinh trởng, sinh sản, bài
tiết, hô hấp)
4. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài


Ngày soạn: 11.9.2015
Ngày dạy: 14,18.9.2015

chơng ii:

ngành ruột khoang


Tiết 8
bài 8:
thuỷ tức
I, mục tiêu
1. Kiến thức :
HS nêu đợc đặc điểm hình dạng, cấu tạo dinh dỡng và cách
sinh sản của thuỷ tức là đại diện của ngành ruột khoang và là ĐV đa
bào đầu tiên
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và tổng hợp kiến thức
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn.
II, Chuẩn bị :
1. Thầy :- Bảng phụ
2. Trò : Đọc trớc bài 8 ; Kẻ bảng 1SGK ( ) vào vở bài tập
III, Các hoạt động của thầy và trò
1, Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung vai trò thực tiễn của
ngành ĐV nguyên sinh ?
2, Bài mới :
Các hoạt động của thầy và trò
- HS đọc phần
đầu bài ghi nhớ kiến
thức:
? Qua phần
cho em biết điều gì?

Nội dung


- Gọi một vài HS phát biểu lớp nhận
xét bổ sung

- GVtổng kết lại
HĐ 1: Tìm hiểu hình dạng ngoài và
di chuyển
- GV hớng dẫn HS nghiên cứu phần
quan sát hình 8.1và 8.2 thảo luận nhóm
trình bày
? Hình dạng ngoài và di chuyển của
thuỷ tức?
- Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu Lớp
nhận xét bổ sung
- GV yêu cầu HS mô tả 2 hình thức di
chuyển của thuỷ tức ( kiểu lộn đầu và
kiểu sâu đo)
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo trong:
- HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ
tức, đọc phần mục II và nội dung bảng
1
- Cá nhân tự hoàn thành cột cuối của
bảng 1
- Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận
xét bổ sung
- GV đa ra đáp án đúng (theo thứ tự từ
trên xuống dới)
1- Tế bào gai
4- Tế bào
mô cơ tiêu hoá
2- Tế bào sao (TBTK)
5- Tế bào
mô bì cơ

3- Tế bào sinh sản
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu
tạo trong của thuỷ tức

I,Hình dạng ngoài và di
chuyển:
- Cấu tạo ngoài: Hình trụ
dài phần dới là đế bám,
phần trên có lỗ miệng,
xung quanh có ta miệng
- Cơ thể có đối xứng toả
tròn
- di chuyển kiểu lộn đầu
và sâu đo
II, Cấu tạo trong:

- Thành cơ thể có 2 lớp
+ Lớp ngoài gồm: Tế bào
gai, tế bào thần kinh, tế
bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: Tế bào mô cơ
tiêu hoá.
- giữa 2 lớp là tầng keo
mỏng.
- Lỗ miệng thông với
khoang tiêu hoá ở giữa gọi
là ruột túi

III, Dinh dỡng
- Thuỷ tức bắt mồi bằng

tua miệng qua quá trình
tiêu hoá thực hiện ở
khoang tiêu hoá nhờ dịch
từ tế bào tuyến
- Sự trao đổi khí đợc
HĐ 3: Dinh dỡng:
thực hiện qua thành cơ
- Gọi 1-2 HS đọc phần
mục III SGK thể.
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần IV, Sinh sản:
mục III
1, Mọc chồi:

- Gọi đại diện 1-3 nhóm phát biểu các sinh sản vô tính bằng
nhóm khác nhận xét, bổ sung
cách mọc chồi
- GV nhận xét chốt lại kiến thức .
2, Sinh sản hữu tính:
Hình thành tế bào sinh


dục đực và cái
3, Tái sinh:
HĐ 4: Tìm hiểu về sinh sản:
Một phần cơ thể tạo nên
- Yêu cần HS nghiên cứu mục IV SGK một cơ thể mới
thảo luận nhóm hoàn trả lời câu hỏi:
? Nêu hình thức sinh sản của thuỷ tức?
- Gọi đại diện 1-3 nhóm phát biểu các
nhóm khác nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét chốt lại kiến thức .
4, Củng cố
- HS đọc kết luận bài và đọc mục "Em có biết"
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Lớp 7E: ? Kiểu sinh sản nào là đặc trng đối với thủy tức?
( Sinh sản vô tính và hữu tính)
? Làm thí nghiệm tái sinh ở thủy tức ngời ta cắt nó thành 2
nửa. Hãy đoán xem nửa đầu hay nửa cuối có thể phục hồi cho
cơ thể toàn vẹn nhanh hơn?
( Nửa đầu cơ thể phục hồi nhanh hơn vì nửa này hoàn
chỉnh hơn có tua miệng và lỗ miệng)
5, dặn dò- Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 9
- Kẻ bảng 1+2 SGK (33 +35) vào vở bài tập

Ngày soạn: 13.9.2015
Ngày dạy: 17,21.9.2015
tiết 9:
bài 9: đa dạng của ngành ruột khoang
I, mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS chỉ rõ đợc sự đa dạng của ngành ruột khoang đợc thể
hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể và di chuyển
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích, tổng hợp
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập , yêu thích bộ môn.
II, Chuẩn bị :
1. Thầy : - Hình 9 .1 3 SGK; bảng phụ
2. Trò : - Đọc trớc bài 9; kẻ bảng 1+2 SGK (33 +35) vào vở bài tập



III, Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm tra:Hãy nêu hình dạng, cấu tạo và sự di chuyển của thuỷ tức?
. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
HĐ 1 : Tìm hiểu về sứa
- học sinh đọc phần
mục I ;
quan sát hình 9.1 trao đổi
nhóm hoàn thành bảng 1 SGK
(33)
- Các nhóm lấy bảng đã hoàn
thành lên gắn vào bảng
- GV treo bảng phụ ghi đáp án
đúng yêu cầu HS nhận xét
chéo kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung và hỏi
? Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa
thích nghi với lối sống bơi lội tự
do trong nớc?
- Một vài HS phát biểu GV chốt
lại
- HS giải thích lối sống cá thể của
sứa
HĐ 2 : Tìm hiểu hải quỳ
- Cho HS quan sát hình 9.2 , đọc
phần
mục II SGK
yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Nêu đặc điểm của hải quỳ?

- Gọi một vài HS phát biểu lớp
bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận nhóm :
- Gọi đại diện một vài nhóm báo
cáo kết quả các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- GVchốt lại kiến thức.
HĐ 3: Tìm hiểu về san hô:
-đọc phần mục II SGK quan sát
hình 9.3 thảo luận nhóm hoàn
thành bảng 2 SGK (35)
- GV treo bảng phụ, gọi đại diện
1-2 nhóm lên điền lớp nhận
xét bổ sung

Nội dung
I, Sứa
- Cơ thể hình cái dù (cái ô), có
khả năng cụp xoè, miệng ở dới,
tầng keo dày, khoang tiêu hoá
hẹp, bơi nhờ tế bào có khả năng
co rút mạnh.
- Có lối sống cá thể, bắt mồi
bằng tua miệng;

II, Hải quỳ:
- Cơ thể hình trụ to, ngắn,
miệng ở trên, tầng keo dày, rải
rác có gai xơng, khoang tiêu hoá

xuất hiện vách ngăn
- Không di chuyển có đế bám
- Có lối sống tập trung một số cá
thể

III, San hô:
- Hình cành cây thành khối lớn,
miệng ở trên, có gai xơng đá vôi
và chất sừng.
- Khoang tiêu hoá có nhiều ngăn
thông nhau giữa các cá thể.
- Sống thành tập đoàn nhiều cá
thể liên kết lại.


- GVbổ sung, chốt lại kiến thức.

4, Củng cố
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Lớp 7E: ? Hải quỳ trong thiên nhiên thờng có màu sắc sặc sỡ.
Hãy giải thích hiện tợng này?( Vì chúng sống bám và ăn động
vật nên chúng có màu sắc sặc sỡ để thu hút các động vật
nhỏ đến làm thức ăn cho chúng)
5, dặn dò- Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài

Ngày soạn:18.9.2015
Ngày dạy: 21,25.9.2015
tiết 10


bài 10:

đặc điểm chung
và vai trò của ngành ruột khoang

I, mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS nêu đợc những đặc điểm chung nhất của ngành ruột
khoang .
- Chỉ rõ vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong
đời sống con ngời
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích, so sánh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động có ích trong thiên
nhiên.
II, Chuẩn bị :
1. Thầy :- Bảng phụ
2. Trò : Đọc trớc bài 10; kẻ bảng SGK (37) vào vở bài tập
III, Các hoạt động của thầy và trò
. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các đặc điểm giống và khác nhau giữa
hải quỳ và san hô?
Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của I, đặc điểm chung:
ruột khoang?
- HS vận dụng kiến đã học kết hợp quan
sát hình 10.1 SGK thảo luận nhóm - Cơ thể đối xứng toả tròn


hoàn thành bảng (37)SGK

- GV treo bảng phụ, gọi đại diện 1-2
nhóm lên điền lớp nhận xét bổ sung
- GVbổ sung, chốt lại kiến thức.
- Từ kết quả bảng yêu cầu HS rút ra
đặc điểm chung của ngành ruột
khoang
- Gọi 2- 4 HS phát biểu Lớp nhận xét
bổ sung
- GV chốt lại kiến thức
HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của ruột
khoang?
- Gọi 1-2 HS đọc phần
mục II SGK
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
? Ruột khoang có vai trò nh thế nào
trong tự nhiên và trong đời sống?
? Nêu những tác hại của ngành ruột
khoang?
- Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GVchốt lại kiến thức.

- Ruột dạng túi, dinh dỡng bằng
cách dị dỡng
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
- Tự vệ và tấn công bằng tế
bào gai

II, Vai trò
* Vai trò:

- Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp
cho thiên nhiên, có ý nghĩa
sinh thái đối với biển
- Đối với đời sống:Làm đồ
trang sức (san hô), làm đồ
trang trí, là nguồn cung cấp
nguyên liệu vôi ( san hô), làm
thực phẩm có giá trị (sứa),
hoá thạch san hô góp phần
nghiên cứu địa chất.
* Tác hại:
- Một số gây độc, ngứa(sứa).
- Tạo đá ngầm
ảnh hởng
đến giao thông đờng thuỷ.

3, Củng cố

- HS đọc kết luận bài
- Đọc mục "Em có biết"
- Trả lời câu hỏi cuối bài
Lớp 7E: ? Trong thế giới ruột khoang thì động vật nào có nọc
độc đáng sợ nhất, cách phòng chống chúng nh thế nào?
( Tế bào gai ở sứa độc nhất:
- ở sứa lửa: chạm phải chúng da ngời nh bị bỏng lửa.
- ở sứa vong: chạm phải chúng da ngời nh bị điện giật, có
thể nguy hiểm đến tính mạng.
Nên tránh xa chúng. Nếu muốn nghiên cứu chúng phải có các
dụng cụ bảo hộ)
4, dặn dò- Hớng dẫn về nhà:

- Đọc mục "Em có biết"
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 11; kẻ bảng SGK (42) vào vở bài tập


Ngày soạn: 21.9.2015
Ngày dạy: 24,28.9.2015

chơng III:

các ngành giun
ngành giun dẹp

tiết 11
Bài11:
sán lá gan
I, mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS nêu đợc đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể
có đối xứng hai bên
- Chỉ rõ đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời
sống kí sinh
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trờng, phòng
tránh giun sán
II, Chuẩn bị :
1. Thầy : - Bảng phụ
- hình 11.1 2 SGK:
2. Trò : - Đọc trớc bài 11; kẻ bảng SGK (42) vào vở bài tập
III, Các hoạt động của thầy và trò

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
- HS đọc phần
đầu bài, quan sát
hình SGK (40)
? Nêu đặc điểm cấu tạo, lối sống của
sán lông?
- Một vài HS phát biểu GV chốt lại

Nội dung
- Sán lông bơi lội tự do trong
nớc, chủ yếu ở vùng ven
biển
- Ruột nhánh, có 2 mắt ở
đầu cha có hậu môn, di
chuyển nhờ lông bơi, sinh
sản lỡng tính, đẻ kén có
chứa trứng
HĐ 1 : Tìm hiểu nơi sống, cấu tạo, I. nơi sống, cấu tạo và di
di chuyển của sán lá gan?
chuyển của sán lá gan:
- HS đọc phần
mục I quan sát hình - Nơi sống: Kí sinh ở gan,
11.1 thảo luận nhóm trả lời các câu mật trâu, bò
hỏi
- Cấu tạo: Hình lá dẹp,dài 2
5 cm, màu đỏ máu, mắt
? Nêu đặc điểm của sán lá gan?
? Sự di chuyển và nơi sống của sán?

lông bơi tiêu giảm, giác bám


- Gọi đại diện một vài nhóm phát biểu phát triển, là loài lỡng tính
các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Di chuyển: Cơ quan di
- GVchốt lại kiến thức.
chuyển tiêu giảm, nhờ
thành cơ thể chun giãn để
chui rúc, luồn lách trong môi
trờng kí sinh.
HĐ 2 : Tìm hiểu cách dinh dỡng?
II, Dinh dỡng:
- Cho HS quan sát hình đọc phần Hút chất dinh dỡng từ môi trmục II SGK trả lời câu hỏi
ơng kí sinh, ruột phân
? Nêu hình thức dinh dỡng của sán lá nhánh, cha có hậu môn.
gan?
- Gọi một vài HS phát biểu lớp bổ III, Sinh sản:
sung
1, Cơ quan sinh dục:
- GV bổ sung chốt lại kiến thức
- Cơ quan sinh dục lỡng tính
HĐ 3: Tìm hiểu về sinh sản
gồm 2 bộ phận:
1- Cơ quan sinh dục
Cơ quan sinh dục đực, cơ
- Yêu cần HS nghiên cứu thông tin hoàn quan sinh dục cái và tuyến
thành bảng (42) SGK
noãn hoàng
- Gọi 1-3 nhóm báo cáo kết quả lớp - Cấu tạo dạng ống, phân

nhận xét, bổ sung
nhánh rất phát triển.
- GV nhận xét đúng sai, chốt lại kiến 2, Vòng đời:
thức
2- Vòng đời
- GV yêu cầu HS quan sát hình
11.2đọc phần
ụ mục 2
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần
mục 2
- Gọi đại diện một vài nhóm phát
biểu.các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV kết luận đúng sai và hỏi
- HS rút ra kết luận về vòng đời của
sán
- GV khắc sâu kiến thức cơ bản một
lần nữa để HS nắm đợc vòng đời
phát triển của sán
3, Củng cố

- Trứng sán lá gan ấu trùng
lông kí sinh trong ốc
ấu trùng có đuôi kết vỏ
cứng thành kén sán trâu,
bò ăn phải sán trởng
thành trong gan.

- HS đọc kết luận bài
- Đọc mục "Em có biết
- Trả lời câu hỏi cuối bài

4, dặn dò- Hớng dẫn về nhà :
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 12 kẻ bảng SGK (45 ) vào vở bài tập


Ngày soạn:
Ngày dạy:
tiết 12

bài 12:

một số giun dẹp khác
đặc điểm chung của giun dẹp

I, mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS nắm hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh
- Thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu đợc đặc
điểm chung của giun dẹp.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích , so sánh
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể
II, Chuẩn bị :
1. Thầy :- Hình 12.1 4 SGK
- Mô hình tế bào thực vật và tế bào động vật.
2. Trò : Đọc trớc bài 12; kẻ bảng SGK (45) vào vở bài tập
III, Các hoạt động của thầy và trò
Kiểm tra: Hãy nêu vòng đời phát triển của sán lá gan?
Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung

HĐ 1:Tìm hiểu một số giun dẹp khác
I,Một số giun dẹp khác:
- Cho HS đọc phần
mục I SGK quan

sát hình 12.1 3 ; thảo luận nhóm trả
lời các câu hỏi
? Hãy kể và nêu đặc điểm của một số
giun dẹp kí sinh?
? Giun dẹp thờng kí sinh ở bộ phận nào
của cơ thể ngời và động vật? vì sao? - Ngoài sán lông, sán lá gan,


? Để phòng giun dẹp kí sinh chúng ta
cần phải ăn uống giữ gìn vệ sinh nh
thế nào cho ngời và động vật?
- Gọi đại diện 2- 4 nhóm phát biểu
Lớp nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện
kiến thức

còn khoảng 4 nghìn loài
giun dẹp khác nh : sán lá
máu, sán bã trầu, sán dây...
- Chúng kí sinh chủ yếu
trong gan, mật, ruột nơi có
nhiều chất dinh dỡng.
II, Đặc điểm chung của
giun dẹp:


HĐ 2:Đặc điểm chung của giun dẹp:
- Yêu cần HS nghiên cứu phần
mục II
SGK vận dụng kiến thức đã học thảo
luận nhóm hoàn thành bảng (45) SGK
- Các nhóm gắn kết quả lên bảng GV
đa ra đáp án đúng các nhóm nhận
xét chéo kết quả nhau:
- GV nhận xét đúng sai.
- Từ kết quả bảng đã hoàn thành yêu
cầu HS rút ra đặc điểm chung của
giun dẹp
- GV cung cấp thêm một sốthông tin
+ Phần lớn giun dẹp kí sinh có thêm:
Giác bám, cơ quan sinh dục phát triển,
ấu trùng phát triển qua vật chủ trung
gian.

- Cơ thể dẹp có đối xứng 2
bên
- Phân biệt đầu, đuôi, lng, bụng.
- Ruột phân nhánh cha có
ruột sau và hậu môn

4, Củng cố

- HS đọc kết luận bài
- Đọc mục "Em có biết"
- Trả lời câu hỏi cuối bài
5, dặn dò- Hớng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 13

Ngày soạn:
Ngày dạy:
ngành giun tròn
bài 13: giun đũa

tiết 13
I, mục tiêu
1. Kiến thức :
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, cách dinh dỡng và
sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh


- Nêu đợc những tác hại cảu giun đũa và cách phòng tránh
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ : Giáo dục ý thức vệ sinh môi trờng và vệ sinh cá nhân
II, Chuẩn bị :
1. Thầy : Hình 13.1 4 SGK:
2. Trò : đọc trớc bài
III, Các hoạt động của thầy và trò
Kiểm tra: Giun dẹp thờng kí ở đâu? Vì sao? Nêu đặc điểm
chung của giun dẹp và cách phòng tránh giun dẹp ?
Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1: Cấu tạo ngoài:
I, Cấu tạo ngoài:
- HS tự nghiên cứu

phần mục I kết
hợp quan sát hình 13.1 trả lời câu hỏi
? Trình bày cấu toạ của giun đũa?
- Cơ thể dài bằng chiếc
? Nêu vai trò của vỏ cuticun?
đũa( khoảng 25cm) có vỏ
- HS phát biểu Lớp nhận xét bổ sung cuticun
- GV bổ sung, chốt lại kiến thức
bao bọc bên ngoài cơ thể
nên cơ thể luôn căng tròn và
HĐ 2: cấu tạo trong và di chuyển:
không bị dịch tiêu hoá
- Cho HS đọc phần mục III SGK quan phân huỷ
sát hình 13.2 thảo luận nhóm trả lời II, Cấu tạo trong và di
các câu hỏi
chuyển:
? Kể tên các cơ quan của giun đũa
trên hình 13.2 ?
* Cấu tạo trong:
? Nêu đặc điểm cấu tạo trong của - Thành cơ thể :Biểu bì cơ
giun đũa ?
dọc phát triển.
? Nêu đặc điểm di chuyển của giun - Cha có khoang cơ thể
đũa?
chính thức.
- Gọi đại diện 2- 6 nhóm phát biểu - ống tiêu hoá thẳng có lỗ
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
hậu môn.
- GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện * Di chuyển : Hạn chế, cơ
kiến thức

thể co duỗi để chui rúc
HĐ 4: Cách dinh dỡng
- Cho HS quan sát hình 13.1, đọc III, Dinh dỡng:
phần
mục III SGK trả lời câu hỏi
phần mục III
- Nếu HS không trả lời đợc thì GV gợi ý
+ Giun cái dài, to, đẻ nhiều trứng
thức ăn đi theo một chiều.
+ Vỏ chống tác dụng của dịch tiêu hoá ống ruột thẳng từ miệng
+ Ruột thẳng, tốc độ tiêu hoá nhanh đến hậu môn, hầu phải
xuất hiện hậu môn
phát triển hút chất dinh dỡng
- GV nhấn mạnh : Nhờ đặc điểm cấu nhanh và nhiều.
toạ cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc


×