Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại ban dự án đầu tư và xây dựng khu vực huyện hải lăng, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 198 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ
------------------------

TRƯƠNG NHẤT LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
BAN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KHU VỰC HUYỆN HẢI
LĂNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ:
8340410

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN VĂN HÒA QUẢNG
TRỊ, 02/2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiên luận văn này đã
được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc
Tác giả luận văn

Trương Nhất Linh

i


LỜI CẢM ƠN


Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo và quý
Thầy Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị đã
trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập nghiên cứu
khóa học này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Phan Văn Hoà, người
hướng dẫn khoa học luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác
đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, các cán bộ, nhân viên
các cơ quan ban ngành ở huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện về thời
gian và giúp đỡ tôi trong việc khảo sát tìm kiếm các nguồn thông tin quý báu cho
việc hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù, bản thân đã rất cố gắng, nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tác giả mong nhận được sự đóng góp chân thành của Quý Thầy, Cô
giáo, các đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trương Nhất Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Trương Nhất Linh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016-2018


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phan Văn Hoà
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách nhà nước tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng,
tỉnh Quảng Trị
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Huyện Hải Lăng,một huyện có nền kinh tế tương đối khá của tỉnh song việc
huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của huyện còn nhiều hạn chế
và bất cập, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của cấp trên và khai thác quỹ đất, nên
việc quản lý hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nói riêng càng mang tính cấp thiết. Do vậy, việc quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước đạt hiệu quả chưa cao, điều
này đã hạn chế khá nhiều đến tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban Dự án
đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng, tỉnh Quảng Trị" làm luận văn thạc sĩ
kinh tế.
2.Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, điều tra thu
thập số liệu sơ cấp, phương pháp khảo cứu tài liệu, phương pháp chuyên gia
chuyên khảo, phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so sánh.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn đãhệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích thực trạng công tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban Dự án đầu tư
và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng giai đoạn 2015-2017, đề xuất giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước
trong thời gian đến.
iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BDAĐT&XDKV

Ban Dự án đầu tư và xây dựng khu vực

CSHT

Cơ sở hạ tầng

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

ĐVHL

Đơn vị hưởng lợi ĐVXL

Đơn vị xây lắp GPMB

Giải

phóng mặt bằng KT
KTXH

Kinh tế
Kinh tế - Xã hội NSNN


Ngân sách nhà nước PT
Phát triển
QL

Quản lý

XDCB

Xây dựng cơ bản

UBND

Ủy ban nhân dân

VĐT

Vốn đầu tư

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv MỤC
LỤC...................................................................................................................v DANH
MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH
MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ................................................................................. ix PHẦN 1.
MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung..........................................................................................1
2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nhiên cứu .......................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu
...................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
....................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân
tích..........................................................3
5. Kết cấu luận văn ................................................................................................3
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ
NGUỒN NSNN ........................................................................................5
1.1. Lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN.................................5
1.1.1. Một số khái niệm....................................................................................5
1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ......................................................6
1.1.3. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN .........................................9
1.1.4. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ..........10
1.1.5. Trình tự đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ..............................................13
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN .............................................................................................................18
v


1.2. Cơ sở thực tiễn và kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
...................................................................................................................................2

4

vi


1.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN ........................................................................................................................24
1.2.2. Tình hình đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ....................................27
1.2.3. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ở một số địa
phương.......................................................................................................................2
9
1.2.4. Bài học kinh nghiệm nâng cao công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ............33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN
NSNN TẠI BAN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KHU VỰC HUYỆN HẢI LĂNG,
QUẢNG TRỊ.........................................................................36
2.1. Tình hình cơ bản của huyện Hải Lăng .........................................................36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................36
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................39
Bảng 2.2: Tình hình dân số ở huyện Hải Lăng giai đoạn 2014-2016 ............41
2.1.3. Tình hình thu chi ngân sách Nhà nước ................................................44
2.2. Tình hình quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại BDAĐT&XDKV
huyện
Hải
Lăng
.........................................................................................................46
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN của huyện
...................................................................................................................................4
6
2.2.2. Lập kế hoạch, dự toán NS và phân bổ vốn ..........................................48

2.2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch...............................................................49
2.2.4. Tình hình quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra ..................................52
2.2.5. Tình hình nghiệm thu và tổ chức sử dụng công trình ..........................53
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB
từ
nguồn
NSNN.........................................................................................................55
2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra
........................................55
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Dự án đầu tư và
Xây
dựng
khu
vực
huyện
Hải
Lăng
..................................................................................57
2.3.3. So sánh ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Ban Dự án
đầu


Xây
dựng
khu
vực
huyện
Hải

Lăng
vi
i


.................................................................61
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại
Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyện Hải Lăng, Quảng Trị......................68
2.4.1. Kết quả .................................................................................................68
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................70

vi
ii


2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế
.........................................................72
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN NSNN TẠI BDAĐT&XDKV HUYỆN HẢI LĂNG, TỈNH
QUẢNG TRỊ .............................................................................74
3.1. Định hướng ...................................................................................................74
3.2. Hệ thống giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ...............................................76
3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý quy hoạch ...............................................76
3.2.2. Hoàn thiện công tác kế hoạch hoá vốn đầu tư
.....................................77
3.2.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý các dự án đầu tư, chất lượng công
trình....78
3.2.4. Hoàn thiện công tác tư vấn, thiết kế kỹ thuật, thẩm định, thi công
.....80

3.2.5. Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tái định cư, đẩy nhanh tiến
độ dự án
..........................................................................................................................81
3.2.6. Hoàn thiện quy trình hóa công tác quản lý vốn NSNN đầu tư XDCB 83
3.2.7. Hoàn thiện công tác giám sát, thanh, kiểm tra
.....................................91
3.2.8. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ của Ban Dự án......93
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................95
1. Kết luận............................................................................................................95
2. Kiến nghị .........................................................................................................95
2.1. Về phía nhà nước và UBND tỉnh Quảng Trị ..........................................95
2.2. Về phía UBND huyện Hải Lăng .............................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97
PHIẾU ĐIỀU TRA ...................................................................................................99
PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA...............................................................103
Quyết định thành lập Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
Nhận xét phản biện 1
Nhận xét phản biện 2
Bản giải trình chỉnh sửa hoàn thiện luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

viii



DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nói đến sự phát triển kinh tế xã hội, thì một trong những vấn đề then
chốt được đề cập trước tiên đó là việc đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Thật vậy,
nhờ những chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển đất
nước, đặc biệt là sự hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, các tổ chức
quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế mà công tác đầu tư xây dựng cơ
bản ở huyện Hải Lăng nói riêng và tỉnh Quảng Trị nói chung thời gian qua đã có
nhiều khởi sắc, góp phần làm thay đổi diện mạo của huyện ngày một khang trang
và đẹp hơn. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật đô thị từng bước hiện đại hoá và hệ
thống "điện, đường, trường, trạm" ngày càng được đồng bộ hoá đã tạo tiền đề
cho kinh tế - xã hội huyện không ngừng tăng trưởng, phát triển.
Huyện Hải Lăng,một huyện có nền kinh tế tương đối khá của tỉnh song việc
huy động nguồn vốn đầu tư từ nội bộ nền kinh tế của huyện còn nhiều hạn chế
và bất cập, chủ yếu dựa vào nguồn hỗ trợ của cấp trên và khai thác quỹ đất, nên
việc quản lý hiệu quả vốn đầu tư nói chung và đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nói riêng càng mang tính cấp thiết. Do vậy, việc quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước đạt hiệu quả chưa cao, điều
này đã hạn chế khá nhiều đến tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
Từ những thực tế trên, cần phải quản lý hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước là vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn. Xuất
phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại Ban Dự án đầu tư và
Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng, tỉnh Quảng Trị" làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục têu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận, thực tiễn và phân tích thực
trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản(XDCB) từ nguồn ngân sách nhà
nước (NSNN)tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng giai đoạn
1


2014-2016, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăng, tỉnh
Quảng Trị trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN;
- Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lănggiai đoạn 2014-2016;
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu vực huyệnHải Lăngđến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nhiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác
quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại Ban Dự án đầu tư và Xây dựng khu
vực huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng điều tra của đề tài là Chủ đầu tư,Ban dự án đầu tư và xây
dựng khu vực huyện Hải Lăng, các đơn vị hưởng lợi (đại diện cơ quan sử dụng công
trình như trường học, trụ sở, người dân…) và cán bộ thuộc các Đơn vị xây lắp thi
công (các nhà thầu, quản lý thi công công trình)
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở khoa học và phân tích thực
trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện Hải
Lăng, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện

công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNNcủa huyện Hải Lăng trong thời
gian đến.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ
nguồn NSNN giai đoạn 2014 – 2016; nghiên cứu đánh giá của các đối tượng điều
tra năm 2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.
- Về không gian: Trên địa bàn huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Để phục vụ công tác nghiên cứu, các báo cáo, số liệu về
vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNNcủa Kho bạc Nhà nước huyện, Phòng Tài chính Kế
hoạch huyện,BDAĐT&XDKV đầu tư huyện, từ HĐND, UBND huyện và các cơ quan
ban ngành khác được thu thập, tổng hợp, phân tích và kết hợp theo từng mục tiêu,
nội dung cụ thể của đề tài. Các tài liệu này đã cung cấp những thông tin số liệu
chính thức về thực trạng thực hiện và quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
- Số liệu sơ cấp: Phương pháp điều tra chọn mẫu được sử dụng để phỏng vấn
15 cán bộ thuộc các bộ phận quản lý tiền vốn như Chủ đầu tư
vàBDAĐT&XDKV,15 cán bộ thuộc các đơn vị hưởng lợi (đại diện cơ quan sử
dụng công trình như trường học, trụ sở, người dân…) và 15 cán bộ thuộc các Đơn
vị xây lắp thi công (các nhà thầu, quản lý thi công công trình). Tổng số người được
điều tra là 45 người. Đây là các cán bộ trực tiếp hoặc có liên quan đến công tác
quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNNtrên địa bàn huyện Hải Lăng.
Mẫu được chọn để phỏng vấn theo phương pháp chọn mẫu có điều kiện theo
danh sách đơn vị.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
Để đạt được các mục tiêu đề ra, tác giả sử dụng các phương pháp tổng
hợp và phân tích sau: phương pháp khảo cứu tài liệu, phương pháp chuyên gia
chuyên khảo, phương pháp thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so sánh(số trung

bình, số tuyệt đối, số tương đối, tần suất,… ) được sử dụng trong việc phân tích
thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa bàn huyện,
so sánh các số liệu thu thập được qua các năm để đưa ra các kết luận.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận và thực tiễn quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn ngân sách nhà nước;


Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân
sách nhà nước tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách nhà nước tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NGUỒN NSNN
1.1. Lý luận về quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
1.1.1. Một số khái niệm
Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra tài sản cố định (TSCĐ). Trong
hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư
liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu,
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm ....) các tư liệu lao động (như máy móc thiết
bị, nhà xưởng, phương tiên vận tải,...) là những phương tiện vật chất mà con ngươì
sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó theo mục đích của mình.
Bộ phận quan trọng nhất trong các tư liệu lao động là các TSCĐ. Đó là các tư liệu
lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hay gián tiếp trong quá trình
sản xuất kinh doanh như máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, nhà xưởng, các
công trình kiến trúc, TSCĐ vô hình....Thông thường một tư liệu lao động được coi

là một TSCĐ phải đồng thời thoả mãn hai tiêu chuẩn cơ bản: Phải có thời gian sử
dụng tối thiểu và phải đạt giá trị tối thiểu ở một mức quy định. Tiêu chuẩn này
được quy định riêng đối với từng nước và được điều chỉnh phù hợp với giá cả
của từng thời kỳ
[13].
Những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn quy định trên được coi là
những công cụ lao động nhỏ, được mua sắm bằng nguồn vốn lưu động. TSCĐ được
chia thành hai loại: TSCĐ có hình thái vật chất (TSCĐ hữu hình) và TSCĐ không có
hình thái vật chất (TSCĐ vô hình). Để có được TSCĐ, chủ đầu tư có thể thực hiện
bằng nhiều cách như: xây dựng mới, mua sắm, đi thuê,...
Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các
TSCĐ được gọi là đầu tư (ĐT) XDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động
ĐTXDCB. XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ [13].


- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục
đích đầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán [13].
-Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương,
được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một
số nguồn khác dành cho đầu tư xây dựng cơ bản [14].
-Vốn tín dụng đầu tư : Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các
đơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các
tổ chức tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài [14].
-Vốn của các đơn vị (sản xuất kinh doanh) SXKD, dịch vụ thuộc các thành
phần kinh tế khác.
1.1.2. Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Vốn đầu tư XDCB là một bộ phận trong chi đầu tư phát triển của NSNN.
Những dự án được sử dụng nguồn vốn của NSNN gồm: các công trình kết cấu hạ
tầng KTXH, quốc phòng, an ninh không có khả năng thu hồi vốn do nhà nước quản

lý; các chương trình, dự án thuộc các doanh nghiệp, các tổ chức thuộc các lĩnh vực
cần có sự tham gia của Nhà nước hoặc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao, các
dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước. Dựa vào vào các
tiêu thức khác nhau người ta phân vốn NSNN đầu tư XDCB thành các loại khác
nhau.
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là nguồn vốn của nhà nước, bao gồm:
Nguồn vốn thu trong nước và nguồn vốn từ nước ngoài.
* Nguồn vốn NSNN đầu tư XDCB thu trong nước, bao gồm:
+ Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước: Luật Ngân sách Nhà nước định nghĩa:
”NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện
các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước” .
Nguồn vốn đầu tư từ NSNN phần lớn được sử dụng để đầu tư cho các dự án
không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; có vốn đầu tư lớn, có tác dụng chung cho


nền KTXH; các thành phần kinh tế khác không có khả năng hoặc không muốn tham


gia đầu tư. Nguồn vốn cấp phát không hoàn lại này từ NSNN có tính chất bao cấp
nên dễ bị thất thoát, lãng phí, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ.
Nguồn vốn NSNN được hình thành từ tiết kiệm của NSNN, đó là khoản
chênh lệch giữa thu và chi của NSNN. Thu của NSNN được thực hiện chủ yếu là từ
thuế và một phần nhỏ là các khoản thu từ phí, lệ phí và thu khác... Chi của NSNN
bao gồm: chi cho đầu tư phát triển và chi thường xuyên cho quản lý hành chính, an
ninh quốc phòng, sự nghiệp văn hóa, giáo dục và đào tạo, chi các sự nghiệp kinh tế.
Muốn tăng nguồn tích lũy của NSNN phải phấn đấu tăng thu và tiết kiệm chi. VĐT
phát triển qua kênh NSNN, được thể hiện qua hai phần: một phần VĐT xây dựng
công trình tập trung của Nhà nước, một phần từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế
hàng năm.

+ Nguồn vốn tín dụng nhà nước: Là hình thức vay nợ của Nhà nước thông
qua kho bạc, được thực hiện chủ yếu bằng cách phát hành trái phiếu Chính phủ, do
Bộ Tài chính phát hành.Trong trường hợp nhu cầu chi tiêu của ngân sách lớn,
nhưng nguồn thu lại không thể đáp ứng được. Để thỏa mãn nhu cầu này, Chính
phủ thường cân đối ngân sách bằng cách phát hành trái phiếu Chính phủ. Ở nước
ta hiện nay, trái phiếu Chính phủ có các hình thức sau đây: Tín phiếu, trái phiếu
kho bạc, trái phiếu đầu tư…Đối với VĐT PT, hình thức tín dụng nhà nước có thể
tác động lên hai mặt: Chính phủ vay ngắn hạn tạo điều kiện cân đối ngân sách đảm
bảo kế hoạch đầu tư PT KT và phát hành trái phiếu để đầu tư cho một số dự án nào
đó, nếu vận dụng tốt sẽ tạo ra nguồn VĐT PT quan trọng.
+ Nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhà nước: Hiện nay, ở các
quốc gia đều tồn tại khu vực kinh tế nhà nước vì nhiều lý do khác nhau: bảo đảm
những ngành, lĩnh vực then chốt, mũi nhọn, kinh doanh ở những lĩnh vực mà
tư nhân không đủ sức, đủ vốn hoặc không muốn làm vì hiệu quả kinh tế thấp, nhất
là ở những lĩnh vực như giao thông, thủy lợi, năng lượng, dịch vụ công cộng...
VĐT của các thành phần kinh tế nhà nước được hình thành từ rất nhiều
nguồn khác nhau: Là nguồn vốn do NSNN cấp cho các tập đoàn, công ty nhà
nước nắm


100% vốn hoặc cổ phần chi phối, tuy nhiên nguồn vốn này sẽ có xu hướng giảm
đáng


kể cả về tỷ trọng và số lượng; nguồn vốn huy động thông qua phát hành trái phiếu,
cổ phiếu (đối với các doanh nghiệp nhà nước đã thực hiện cổ phần hóa); tiền khấu
hao cơ bản của tài sản cố định, lợi nhuận tích lũy được phép để lại doanh nghiệp...
+ Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: Các ngân hàng thương mại và các tổ chức
tài chính trung gian khác như công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty bảo
hiểm...có vai trò rất quan trọng trong việc huy động VĐT PT. Các tổ chức này có

ưu điểm là có thể thỏa mãn được mọi nhu cầu về vốn của các pháp nhân và thể
nhân trong nền kinh tế, nếu những đối tượng vay vốn chấp hành đầy đủ những
quy chế tín dụng. Sở dĩ các tổ chức này có thể thu hút, huy động nguồn vốn bằng
tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế với khối lượng lớn, bởi vì các tổ chức này đã sử
dụng dưới nhiều hình thức huy động khác nhau rất phong phú và đa dạng.
+ Nguồn vốn đầu tư của khu vực dân doanh: Nguồn VĐT của khu vực dân
doanh được hình thành từ nguồn tiết kiệm của các DN ngoài quốc doanh và
tiết kiệm của dân cư.
* Nguồn vốn đầu tư nước ngoài, gồm:
Những nước đang PT như nước ta, dù có huy động tối đa nguồn vốn trong
nước cũng chưa thể thỏa mãn nhu cầu cho đầu tư PT, nhất là trong điều kiện hạ
tầng KTXH còn thấp như hiện nay. Với tình hình thực tế ở nước ta cho thấy, đầu tư
nước ngoài góp phần tích cực để giải quyết hai vấn đề nan giải nêu trên, đồng thời
với xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa đời sống KTXH, quan hệ giao lưu KT và
khoa học kỹ thuật PT mạnh mẽ đã trở thành nhu cầu bức xúc của tất cả các nước
trên thế giới. Nguồn VĐT nước ngoài tại Việt Nam hiện nay gồm các nguồn chủ yếu
sau:
+ Viện trợ phát triển chính thức (ODA): Là nguồn vốn do Chính phủ các nước
và các tổ chức quốc tế viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay với lãi suất thấp, thậm
chí không có lãi. Nguồn này thường được tập trung vào ngân sách của Chính phủ để
đầu tư PT hoặc cho vay. Hình thức viện trợ PT chính thức ngoài vốn ngoại tệ,
thường được đầu tư dưới dạng máy móc, thiết bị, công nghệ, công trình hoặc
chuyên gia.


+ Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI): Theo Tổ chức thương mại thế
giới đưa ra định nghĩa “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư


từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu

hút đầu tư) cùng với quyền QL tài sản đó. Phương diện QL là thứ để phân biệt FDI
với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản
mà người đó QL ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp
đó, nhà đầu tư thường hay đượcc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là
"công ty con" hay "chi nhánh công ty" .
+ Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (NGO): Trước đây, viện trợ của các
tổ chức phi Chính phủ chủ yếu là cho các nhu cầu nhân đạo như nhu cầu cung cấp
thuốc men, lương thực, quần áo cho nạn nhân bị thiên tai, dịch bệnh, dịch họa...
Những năm gần đây tính chất của những khoản viện trợ này đã có sự thay đổi,
chuyển dần từ viện trợ nhân đạo sang hỗ trợ cho việc đầu tư PT các công
trình CSHT có quy mô vừa và nhỏ. Nếu chúng ta biết tranh thủ, khai thác các dự án
của NGO thì có tác dụng tốt đối với các công trình có quy mô vừa và nhỏ ở nông
thôn, tạo điều kiện thúc đẩy công nghiệp ở nông thôn PT.
1.1.3. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Quản lý là hoạt động tác động của chủ thể QL lên các đối tượng QL trong
điều kiện biến động của môi trường để nhằm đạt được các mục tiêu nhất định.
Theo quy định tại khoản khoản 3 điều 2 tại Nghị định12/2009/NĐ-CP [7] thì
“Đối với các dự án sử dụng vốn NSNN kể cả các dự án thành phần, Nhà nước QL
toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ trương đầu tư, lập dự án,
quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu, thi công xây dựng
đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử dụng”.Theo quy
định tại khoản 2 điều 2 tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP thì “Việc đầu tư xây dựng
công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể PT KTXH, quy hoạch ngành, quy
hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp
với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. Do đó
việc QL VĐT xây dựng công trình phải tuân thủ theo các nguyên tắc:
- Nhà nước ban hành các chính sách; các định mức chi phí trong hoạt động
xây dựng để lập, thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán và quyết toán
thanh toán VĐT xây dựng công trình; định mức KT - kỹ thuật trong thi công xây



dựng; các nguyên tắc, phương pháp lập điều chỉnh đơn giá, dự toán... đồng
thời hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các vấn đề trên.
- Lập và QL chi phí phải rõ ràng đơn giản dễ thực hiện, đảm bảo hiệu quả và
mục tiêu của dự án đầu tư XDCB; ghi theo đúng nguyên lệ trong tổng mức đầu tư,
tổng dự toán, dự toán quyết toán đối với các công trình, dự án có sử dụng ngoại
tệ để việc quy đổi VĐT được thực hiện một cách có cơ sở và để tính toán chính xác
tổng mức đầu tư, dự toán công trình theo giá nội tệ.
- Chủ thể đứng ra QL toàn bộ quá trình đầu tư là Nhà nước. Tuy nhiên cần
lưu ý đối với người quyết định đầu tư là bố trí đủ vốn để đảm bảo tiến độ của dự
án.
- Chi phí của dự án xây dựng công trình phải phù hợp với các bước thiết kế
và biểu hiện bằng tổng mức đầu tư, tổng dự toán quyết toán... khi kết thúc xây
dựng và đưa công trình vào sử dụng.
- Căn cứ vào khối lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu KT - kỹ thuật
và các chế độ chính sách của Nhà nước để thực hiện quá trình QL VĐT xây dựng
công trình phù hợp với yếu tố khách quan của thị trường trong từng thời kỳ.
- Giao cho Bộ Tài Chính hướng dẫn việc cấp vốn cho các dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng vốn NSNN, Bộ Xây Dựng có trách nghiệm hướng dẫn việc
lập và QL chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Đối với các công trình ở địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào
các nguyên tắc QL vốn để chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở liên
quan lập các bảng giá vật liệu nhân công và chi phí sử dụng máy thi công xây dựng
phù hợp với điều kiện cụ thể của thị trường địa phương để ban hành và hướng
dẫn [7].
1.1.4. Nội dung công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
1.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lývốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Quản lý VĐT xây dựng công trình có nhiều chủ thể tham gia từ Trung ương
tới địa phương:
- Quốc hội: Ban hành các văn bản pháp luật về quy hoạch, xây dựng, quản lý



×