Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.15 KB, 170 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ:
8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Nguyễn Thị Phương Linh

i



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học và các
Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn
chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy giáo Phan Khoa Cương - là người trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện nghiên cứu luận văn vừa qua.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, cán bộ Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi được học tập và thực hiện nghiên cứu. Xin cảm ơn
gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình
học tập và trong thời gian thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng các nội dung đã làm được của luận văn
không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý của quý Thầy,
quý Cô giáo và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Xin chân thành cảm ơn!
Quảng Trị, ngày

tháng 01 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Phương Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410


Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Khoa Cương
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền thuế GTGT của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã đóng góp một phần
không nhỏ trong số thu của ngân sách tỉnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, hiện
nay trên địa bàn Quảng Trị, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang ngày
càng được mở rộng và đa dạng ngành nghề hoạt động. Cục Thuế tỉnh Quảng Trị luôn
chú trọng và tăng cường công tác quản lý thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần ngăn chặn kịp thời các hành vi vi
phạm, gian lận về thuế của người nộp thuế, thông qua đó góp phần tăng thu
cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế .
2. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu thứ cấp qua nhiều nguồn khác nhau.
- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến của các đối tượng như Cán bộ viên
chức của cơ quan thuế, Lãnh đạo doanh nghiệp NQD.
- Phương pháp phân tch: Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian,
phương pháp tổng hợp, phương pháp thống kê so sánh đối chứng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết và thực tiễn về công tác quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp NQD. Kết quả về công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị chưa thực sự hiệu quả. Qua việc phân
tch thực trạng quản lý thuế GTGT của các DN NQD trên địa bàn tỉnh, từ đó đánh giá
kết quả đạt được, những hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn.
iii
iiii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP

: Cổ phần.

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân.

ĐKKD

: Đăng ký kinh doanh.

GTGT

: Giá trị gia tăng.

NĐ – CP

: Nghị định - Chính phủ.

NNT

: Người nộp thuế.

NQD

: Ngoài quốc doanh.


NSNN

: Ngân sách Nhà nước.



: Quyết định.

QĐ-TCT

: Quyết định - Tổng cục Thuế.

QH

: Quốc Hội.

SXKD

: Sản xuất kinh doanh TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn. TT-BTC
Thông tư - Bộ Tài chính

iv
iv

:


MỤC LỤC

Lời

cam

đoan

....................................................................................................................i Lời cảm ơn
.......................................................................................................................ii Tóm lược
luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế .................................................................. iii Danh
mục các chữ viết tắt ..............................................................................................iv Mục
lục
Danh

............................................................................................................................
mục

các

v

bảng,

biểu................................................................................................ix Danh mục các hình
vẽ ..................................................................................................... x PHẦN I: ĐẶT VẤN
ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................
1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................

3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................
3
5. Kết cấu của luận văn................................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................................................... 5
1.1.Tổng quan về thuế giá trị gia tăng ............................................................................. 5
1.1.1.Khái niệm thuế giá trị giá trị gia tăng .....................................................................
5
1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng................................................................................
6
1.1.3. Căn cứ tnh thuế giá trị gia tăng và phương pháp tnh thuế giá trị gia tăng ..........
7
1.2. Tổng quan về quản lý thuế giá trị gia tăng và doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....
10
v


1.2.1. Khái niệm quản lý thuế........................................................................................ 10
1.2.2. Nội dung của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ............................................
11
1.2.3. Quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng.................................................................
16
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế ...........................................
17
1.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước và bài học kinh nghiệm đối với
cục thuế tỉnh Quảng Trị .................................................................................................
24


vi


1.3.1. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh của một số địa phương trong nước...................................................
24
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế của các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
..................................................................................................... 32
2.1. Tổng quan về ngành thuế tỉnh quảng trị và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn ....................................................................................................................
32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành Thuế tỉnh Quảng Trị ..........................
32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ....................................... 33
2.1.3. Tình hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............
35
2.2. Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.................................................................................
41
2.2.1. Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Văn phòng Cục Thuế và các Chi cục
Thuế
41

...............................................................................................................................

2.2.2. Phân tch, đánh giá công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh

nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. ...............
44
2.3. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ thuế và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ........................... 63
2.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................................................
63
2.3.2 Kết qủa khảo sát ý kiến của cán bộ thuế ..............................................................
63
2.3.3 Kết qủa khảo sát ý kiến của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................
vi
i


66
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. .............................................................
70
2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................
70
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân .........................................................................
72
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
....................................................................... 77

vi
ii


3.1. Thuận lợi và khó khăn trong quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp

ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ..............................................................
77
3.1.1. Thuận lợi.............................................................................................................. 77
3.1.2. Khó khăn.............................................................................................................. 78
3.2. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ..................................................
79
3.2.1. Định hướng tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ..............................................................
79
3.2.2. Mục tiêu tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị................................................................................................... 80
3.2.3. Quản lý thuế GTGT coi trọng công tác kiểm tra................................................. 81
3.2.4. Quản lý thuế GTGT đi đôi với cải cách hành chính thuế.................................... 81
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .......................................
81
3.3.1. Tăng cường quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn.....................
81
3.2.2. Tăng cường quản lý thông tin NNT, đẩy mạnh công tác quản lý đăng ký, kê khai
thuế GTGT..................................................................................................................... 82
3.3.3. Tăng cường công tác quản lý nợ đọng ................................................................ 83
3.3.4. Đẩy mạnh công tác kiểm tra thuế ........................................................................
84
3.3.5. Chú trọng công tác hoàn thuế ..............................................................................
85
3.3.6. Nâng cao công tác nộp thuế................................................................................. 86
3.3.7. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong công tác quản lý thu thuế. ............
86
3.3.8. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có chuyên môn và ý thức trách nhiệm ...............

vii


86
3.3.9. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ..................................
87
3.3.10. Một số giải pháp khác........................................................................................ 88
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 90
I. KẾT LUẬN ................................................................................................................ 90
II. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 92
1. Đối với Nhà nước ...................................................................................................... 92
2. Đối với Tổng cục Thuế và Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................................... 93

vii


TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 94
PHỤ LỤC .....................................................................................................................
95
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN
CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii
viiiv



DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1.

Số lượng và cơ cấu doanh nghiệp NQD trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn
2014-2016 ................................................................................................ 38

Bảng 2.2.

Giá trị sản xuất kinh tế ngoài quốc doanh giai đoạn 2014 - 2016 ........... 39

Bảng 2.3.

Tỷ lệ đóng góp ngân sách (thuế GTGT) của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh........................................................................................................
40

Bảng 2.4.

Tình hình Doanh nghiệp ngoài quốc doanh khai thuế GTGTgiai đoạn
2014-2016 ................................................................................................ 44

Bảng 2.5:

Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT của doanh nghiệp NQD giai đoạn
2014 – 2016 ............................................................................................. 45

Bảng 2.6.

Tổng thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã nộp
giai đoạn 2014 - 2016 .............................................................................. 47


Bảng 2.7.

Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 20142016................................................ 48

Bảng 2.8.

Tình hình hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh giai đoạn 2014-2016 .....................................................................
49

Bảng 2.9.

Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn từ
năm 2014 đến năm 2016..........................................................................
51

Bảng 2.10: Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2014-2016 ............ 54
Bảng 2.11.

Kết quả công tác thanh tra và kiểm tra các DNNQD giai đoạn 2014 2016 ......................................................................................................... 56

Bảng 2.12. Tình hình nợ đọng thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh giai đoạn 2014-2016 .....................................................................
60
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế GTGT ........ 64
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá của DN về công tác quản lý thuế GTGT ..................... 67
ix
ix



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1.

Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh .............................. 21

Hình 2.1.

Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ................................ 35

Hình 2.2.

Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị
..42

x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc, được thể chế hoá bằng pháp luật do
các thể nhân và pháp nhân đóng góp cho nhà nước nhằm trang trải các nhu cầu chi
tiêu của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước và là công cụ
điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân.
Cùng với sự phát triển của đất nước, hệ thống chính sách pháp luật về thuế của
Việt Nam hiện nay đang ngày càng được đổi mới và nâng cao, phù hợp với sự phát
triển của nền kinh tế thị trường có sự quản của lý nhà nước và hội nhập kinh tế thế
giới.

Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với
mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung ứng dịch
vụ, nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được
nhược điểm của thuế doanh thu là thuế chồng thuế và trốn thuế. Qua đó, còn cung
cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.
Quảng Trị là một tỉnh nhỏ, số thu về thuế không lớn. Tuy nhiên, thuế GTGT của
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã đóng góp một phần không nhỏ trong số thu
của ngân sách tỉnh. Bên cạnh những kết quả đạt được, hiện nay trên địa bàn Quảng
Trị, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang ngày càng được mở rộng và đa
dạng ngành nghề hoạt động. Song với tnh chất hoạt động đa dạng, phức tạp, chế
độ sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn các doanh nghiệp này thực hiện còn tùy tiện,
chưa đúng chế độ, hiện tượng khai man trốn thuế còn nhiều… nên quản lý thuế khu
vực ngoài quốc doanh nói chung, quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD
nói riêng cần phải được khắc phục những mặt hạn chế và tồn tại, đảm bảo nuôi dưỡng
nguồn thu, thu đúng, thu đủ vào Ngân sách nhà nước, nâng cao được hiệu lực và
hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế.
Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và ngày
1


càng tinh vi và phức tạp, cùng với ngành thuế cả nước, ngành Thuế tỉnh Quảng Trị

2


luôn chú trọng và tăng cường công tác quản lý thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần ngăn chặn kịp thời các
hành vi vi phạm, gian lận về thuế của người nộp thuế, thông qua đó góp phần tăng

thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng
giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và nâng cao dần tnh tuân thủ tự
giác trong việc chấp hành các chính sách thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn
tỉnh.
Mặc dù, công tác quản lý thuế GTGT đã được ngành Thuế tỉnh Quảng Trị chú
trọng, quan tâm và đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, song vẫn còn tồn
tại một số những hạn chế nhất định, cần được tiếp tục nâng cao. Việc quản lý chủ
yếu dựa trên phương pháp phân tch, đánh giá rủi ro dựa trên cơ sở dữ liệu trên ứng
dụng của ngành để thực hiện việc phân tch, nguồn dữ liệu chưa thật sự tin cậy,
thông tin còn thiếu nên rất khó khăn cho việc xác định đúng số thuế quản lý; Trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của công chức còn chưa được đồng đều dẫn đến chất lượng
quản lý thuế chưa cao, kết quả xử lý còn hạn chế.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sỹ ngành quản lý kinh tế.
2. Mục têu nghiên cứu
* Mục têu chung:
Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn
nghiên cứu.
* Mục têu cụ thể:
+ Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác quản lý
thuế GTGT đối với doanh nghiệp;
+ Phân tch thực trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016;
3


+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các

doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

4


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD
* Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý thuế GTGT đối
với các doanh nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Về thời gian: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập và khai thác số liệu
tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, các Chi cục Thuế và các bên liên quan trong
giai đoạn 2014 - 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập dữ liệu nghiên cứu
* Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được tác giả khai thác từ các nguồn sau:
- Hệ thống thông tin về NNT do CQT quản lý như: QLT (phần mềm quản lý thuế),
QTT (phần mềm phân tch tình trạng NNT), TINC (phần mềm quản lý thông tin về
NNT), BCTC (phần mềm hỗ trợ phân tch Báo cáo tài chính), TMS (phần mềm quản lý
thuế tập trung)…
- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu NSNN của Văn Phòng
Cục Thuế tỉnh Quảng Trị và các Chi cục Thuế trực thuộc giai đoạn 2014 – 2016;
- Các Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác quản lý thuế GTGT giai đoạn
2014 – 2016;
- Các Báo cáo tổng kết về tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2014-2016;
- Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế;
Website Cục Thuế một số tỉnh, thành; các Báo, Tạp chí chuyên ngành...

- Các tài liệu khác có liên quan.
Trên cơ sở các dữ liệu đã thu thập được từ các nguồn nêu trên, tác giả
tiến hành chọn lọc, phân tích thông tin phù hợp để phục vụ cho việc nghiên cứu và
viết luận văn.
5


* Dữ liệu sơ cấp:
Thông tin được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các đối tượng liên quan
như Cán bộ viên chức của cơ quan thuế, Lãnh đạo doanh nghiệp NQD về các vấn đề
liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT bằng Phiếu khảo sát.
Cụ thể, chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến của các cán bộ cơ quan thuế có liên
quan đến công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn nghiên cứu, cụ thể:
+ Đối với văn phòng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị: tiến hành khảo sát ý kiến 10 cán
bộ làm việc tại Văn phòng.
+ Đối với các Chi cục Thuế điển hình trực thuộc gồm Chi cục Thuế thành phố
Đông Hà, Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, Chi cục Thuế huyện Hải Lăng và Chi cục
Thuế huyện Vĩnh Linh: mỗi Chi cục chúng tôi tiến hành khảo sát ý kiến 5 cán bộ làm
việc tại các Chi cục có liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT. Tổng số cán bộ
khảo sát ở các Chi cục thuế là 20 cán bộ
Về các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn, chúng tôi tiến hành khảo sát
tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh và tại các Chi cục Thuế điển hình trực thuộc (cụ thể như đã
nêu ở trên) mỗi đơn vị 20 doanh nghiệp. Tổng số doanh nghiệp được khảo sát là 100
doanh nghiệp.
4.2 . Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đặt ra, các phương pháp nghiên cứu chủ yếu
được sử dụng là phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tổng hợp để đánh giá, phân
tích số liệu và làm sáng tỏ các vấn đề liên quan và một số các phương pháp nghiên
cứu khác.
4.3. Xử lý và phân tích dữ liệu

Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý với sự hỗ trợ của máy tnh với phần mềm
Excel.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Nội dung nghiên cứu của luận văn được kết cấu
thành 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp;
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD
6


trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp NQD trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

7


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP
1.1.TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1.Khái niệm thuế giá trị giá trị gia tăng
* Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Theo quy định tại Điều 2, Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6
năm 2008 định nghĩa “thuế giá trị gia tăng là thuế tnh trên giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”[9].
* Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng.
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch

vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá,
mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT”[12].
* Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ
các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT được quy định rõ tại điều 5 luật thuế
GTGT số 13/2008/QH12.
Hiện nay Bộ Tài chính cũng ban hành bổ sung luật thuế số 31/2013/QH13 ngày
19/6/2013, Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 nhằm hướng dẫn thi hành
luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP, thay thế Thông tư 06/2012/TTBTC ngày 11/01/2012 và được áp dụng từ ngày 1/1/2014. Để phù hợp và đảm bảo
tnh đồng bộ của hệ thống pháp luật, đồng thời để thực hiện chiến lược, chính
sách phát triển của Đảng và Nhà nước, Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 đã bổ sung
đối tượng không chịu thuế GTGT: “Bảo hiểm sức khỏe, các dịch vụ bảo hiểm khác liên
quan đến con người; các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác; bảo hiểm tàu, thuyền;
trang thiết bị và các dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thuỷ sản; Bán
tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do
8


Chính Phủ

9


thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam; Phụ tùng thuộc loại
trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động
nghiên cứu khoa học”.
Luật thuế GTGT sửa đổi, bổ sung đã chuyển “dịch vụ phục vụ công cộng về vệ
sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư” từ đối tượng không chịu thuế sang

đối tượng chịu thuế suất 10%. Việc chuyển dịch vụ này vào diện chịu thuế GTGT là
cần thiết để bảo đảm tnh liên hoàn của thuế GTGT, vì trong thực tiễn các doanh
nghiệp đã đầu tư lớn cho việc xử lý chất thải, tái chế phế liệu mà sản phẩm đầu ra
(phân vi sinh, sản phẩm tái chế từ nhựa, thuỷ tinh,...) chịu thuế GTGT nhưng không
được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào.
1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT có những đặc điểm sau:
Thuế GTGT là thuế gián thu. Thuế GTGT được tnh trên giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ và được thu vào khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế GTGT
là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng
cuối cùng.
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế GTGT đánh
vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tnh trên GTGT
của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ, bởi vậy, thuế GTGT không tính
trùng phần GTGT đã tính thuế ở giai đoạn luân chuyển trước khi tnh thuế GTGT của
giai đoạn sau.
Thuế GTGT chỉ tnh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Việc chỉ
đánh thuế trên phần giá trị tăng thêm nhằm làm giảm bớt gánh nặng về thuế đối với
người sản xuất, người cung cấp, người lưu thông và người tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ. Vì vậy mà việc xác định chính xác GTGT là rất quan trọng và trong thực tế là rất
khó khăn
Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng. Thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng
thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống
con người. Số lượng các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện miễn thuế GTGT theo thông
10


lệ quốc tế thường rất ít.

11



×