Tải bản đầy đủ (.pdf) (497 trang)

Niên giám thống kê tỉnh lào cai năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 497 trang )

côc thèng kª tØnh Lµo Cai
laocai statistics office

niªn gi¸m thèng kª
TØnh lµo cai
laocai statistical yearbook

2014

nhµ xuÊt b¶n thèng kª - 2015
statistical publishing house - 2015
1


Chủ biên
VŨ VIẾT TRƯỜNG
Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Lào Cai

Biên soạn:
PHÒNG THỐNG KÊ TỔNG HỢP
VÀ CÁC PHÒNG THỐNG KÊ NGHIỆP VỤ
Cục Thống kê tỉnh Lào Cai

2


LỜI NÓI ĐẦU

Nhằm phản ánh tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh và đáp
ứng nhu cầu nghiên cứu, hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh, Cục Thống kê tỉnh Lào Cai


biên soạn cuốn "Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2014".
Nội dung cuốn niên giám gồm hệ thống số liệu chính thức cho các
năm 2010, 2011, 2012, 2013. Riêng năm 2014 một số chỉ tiêu mới có số
liệu sơ bộ.
Trong quá trình biên soạn không tránh khỏi những sơ suất, Cục
Thống kê Lào Cai rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các tổ chức,
cá nhân về nội dung cũng như hình thức để Niên giám thống kê tỉnh
Lào Cai ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của đối tượng sử dụng thông
tin thống kê.
CỤC THỐNG KÊ TỈNH LÀO CAI

3


FOREWORD
In order to reflect the economic situation - the province of social
needs and research, strategic planning of economic development - all
levels of organisation, personel in and outside the province, Lao Cai
Department of Statistics edited the book "Lao Cai Statistical Yearbook
2014."
Content yearbook includes data system for the official in, 2010,
2011, 2012, 2013. In 2014 there are some indicators according to
preliminary data.
In the compilation process will inevitably make the negligence, the
Lao Cai Department of Statistics wishes to receive comments from the
organisation, personel as well as content to form the provincial
Statistical Yearbook Lao Cai increasingly better meet the requirements of
the subjects using statistical information.
LAO CAI STATISTICS OFFICE


4


MỤC LỤC
CONTENTS
Trang
Page

I

LỜI NÓI ĐẦU

3

FOREWORDS

4

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE

11

II

DÂN SỐ VÀ LAO ĐỘNG - POPULATION AND LABOUR

43

III


TÀI KHOẢN QUỐC GIA VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NATIONAL ACCOUNTS AND STATE BUDGET

67

IV ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
INVESTMENT AND CONSTRUCTION
V

DOANH NGHIỆP VÀ CƠ SỞ KINH TẾ CÁ THỂ
ENTERPRISE AND INDIVIDUAL ESTABLISHMENT

107
137

VI NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
AGRICULTURE, FORESTRY AND FISHING

233

VII CÔNG NGHIỆP - INDUSTRY

327

VIII THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH - TRADE AND TOURISM

359

IX CHỈ SỐ GIÁ - PRICE


377

X

VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG
TRANSPORT, POSTAL SERVICE AND TELE-COMMUNICATIONS

393

XI GIÁO DỤC - EDUCATION

405

XII Y TẾ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
HEALTH, CULTURE AND SPORT

435

XIII MỨC SỐNG DÂN CƯ VÀ AN TOÀN XÃ HỘI
LIVING STANDARD AND SOCIAL SECURITY

463

XIV BẠN HỮU TRẺ EM

475

5



6


VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU TỈNH LÀO CAI

+ Lào Cai là một tỉnh miền núi nằm ở phía Bắc Việt Nam, diện tích
tự nhiên 6383,89 km2, vị trí địa lý nằm ở các điểm:
- Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam - Trung Quốc. Điểm cực Bắc 22051’ vĩ
độ bắc thuộc xã Pha Long, huyện Mường Khương;
- Phía Nam giáp tỉnh Yên Bái. Điểm cực Nam 21051’ vĩ độ Bắc thuộc
xã Nậm Tha, huyện Văn Bàn;
- Phía Đông giáp tỉnh Hà Giang. Điểm cực Đông 104038’ kinh độ Đông
thuộc xã Việt Tiến, huyện Bảo Yên;
- Phía Tây giáp tỉnh Lai Châu. Điểm cực Tây 103031’ kinh độ Đông,
thuộc xã Y Tý, huyện Bát Xát.
+ Độ cao trung bình ở các huyện, thị:
- Thành phố Lào Cai:

100 m

- Huyện Bát Xát:

100 m

- Huyện Mường Khương:

1000 m

- Huyện Si Ma Cai:


1200 m

- Huyện Bắc Hà:

1200 m

- Huyện Bảo Thắng:

100 m

- Huyện Bảo Yên:

100 m

- Huyện Sa Pa:

1600 m

- Huyện Văn Bàn:

200 m

+ Một số đỉnh núi cao:
- Phan Xi Phăng:

3.143 m

- Lang Lung:


2.913 m

- Tả Giàng Phình:

2.850 m.
7


+ Một số sông ngòi chính:
- Sông Hồng: Chiều dài chảy trong tỉnh 120 km
- Sông Chảy: Chiều dài chảy trong tỉnh 124 km
- Ngòi Nhù: Chiều dài chảy trong tỉnh 68 km
+ Các loại khoáng sản:
- Quặng sắt ở thành phố Lào Cai, huyện Văn Bàn, huyện Bảo Yên
- Cao lanh, Fenspat, Graphít, Apatít ở thành phố Lào Cai
- Quặng Đồng ở huyện Bát Xát
- Molipden ở huyện Sa Pa
+ Đặc điểm địa hình và khí hậu (có thể phân thành 2 vùng tự nhiên
khác nhau)
- Vùng cao là vùng có độ cao trên 700m trở lên, vùng này được hình
thành do 2 dãy núi chính là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi. Độ dốc
địa hình khá lớn, chủ yếu từ 150 đến 200m. Lào Cai có 7 kiểu và 12 loại
sinh khí hậu, phân thành 10 kiểu sinh khí hậu và 43 khoanh vi khí hậu. Có 3
vành đai sinh khí hậu cơ bản và 2 mùa tương đối rõ rệt: Mùa khô bắt đầu từ
tháng 10 đến tháng 3 năm sau, còn mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng
9. Nhiệt độ trung bình từ 150C đến 200C, lượng mưa trung bình từ 1.800mm
đến 2.000mm.
- Vùng thấp nhiệt độ trung bình từ 230C đến 290C, lượng mưa trung
bình từ 1.400mm đến 1.700mm.


8


GEOGRAPHIC POSITION, CLIMATE CHARACTERISTICS
OF LAOCAI PROVINCE

+ Lao Cai is a mountainous province in the North of Viet Nam,
natural area 6383,89 km2, geographic position is as follow:
- In the North, it's bounded with Van Nam province, China. North Point
22 51' latitude North, belong to Pha Long commune, Muong Khuong
district.
0

- In the South, it shares the border with Yen Bai province. South Point
21051' latitude North, belong to Nam Tha commune, Van Ban district.
- In the East, it shares the border with Ha Giang province. East Point
104 38' longitude East, belong to Viet Tien commune, Bao Yen district.
0

- In the West, it shares the border with Lai Chau province. West Point
103 31' longitude East, belong to Y Ty commune, Bat Xat district.
0

+ Average height of district:
- Lao Cai city:

100 m

- Bat Xat district:


100 m

- Muong Khuong district:

1.000 m

- Si Ma Cai district:

1.200 m

- Bac Ha district:

1.200 m

- Bao Thang district:

100 m

- Bao Yen district:

100 m

- Sa Pa district:

1.600 m

- Van Ban district:

200 m.


+ High mountains:
- Phan Xi Phang mount:

3.143 m

- Lang Lung mount:

2.913 m

- Ta Giang Phinh mount:

2.850 m.
9


+ Rivers passed province:
- Red river, 120 kilometres length
- Chay river, 124 kilometres length
- Nhu river, 68 kilometres length
+ Essential mineral:
- Fe mineral in Lao Cai city, Van Ban district, Bao Yen district
- Kao lan, Fen-spat, Grafit, Apatit in Lao Cai city
- Cu mineral in Bat Xat district
- Molybdenum in Sa Pa district
+ Particular geography, climate (devided into 2 regions)
- In high area (above 700m), shaped by 2 ranges mountains (Hoang
Lien Son and Con Voi), terrain slope from 150m to 200m. Lao Cai province
has 7 sorts and 12 types of climate vatality and 43 microclimate slices.
There are 3 vatality belts and 2 seasons: The dry season is from October to
March of the following year. The rain season is from April to September.

Average temperature is from 150C to 200C, average rainfall is from 1.800
mm to 2.000 mm.
- In low area, the average temperature is from 230C to 290C, average
rainfall is from 1.400 mm to 1.700 mm.

10


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU
ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE
Biểu
Table
1

2
3
4

5

6
7
8
9
10

Trang
Page
Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2014
phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh

Number of administrative units as of 31 Dec. 2014 by district

17

Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 01/01/2014)
Land use (As of 01 January 2014)

18

Hiện trạng sử dụng đất phân theo địa phương (Tính đến 01/01/2014)
Land use by province (As of 01 January 2014)

19

Cơ cấu đất sử dụng tính đến 01/01/2014 phân theo loại đất
và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
Structure of use land as of 01 January 2014 by types of land and by district

20

Biến động diện tích đất phân theo loại đất
và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
Change of land area by types of land and by district

21

Nhiệt độ không khí trung bình tại một số trạm quan trắc
Mean air temperature at stations

22


Số giờ nắng trung bình các tháng tại một số trạm quan trắc
Monthly sunshine duration at stations

27

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm tại một số trạm quan trắc
Monthly rainfall at stations

32

Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm tại một số trạm quan trắc
Monthly mean humidity at stations

37

Mực nước và lưu lượng một số sông chính tại một số trạm quan trắc Water
level and flow of some main rivers at the stations

42

11


12


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ SỐ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH,
ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU


ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Số đơn vị hành chính là số tổ chức bộ phận của hệ thống hành chính
nhà nước. Hệ thống hành chính mà nước ta tổ chức theo mô hình 4 cấp
(cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) nên số đơn vị hành chính
của cả nước bao gồm: (1) Số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; (2) Số
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; (3) Số xã, phường, thị trấn.
ĐẤT ĐAI
Tổng diện tích đất tự nhiên của đơn vị hành chính là toàn bộ diện
tích các loại đất thuộc phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính
đó trong đường địa giới hành chính xác định được lấy theo số liệu do cơ
quan địa chính có thẩm quyền đo đạc và công bố. Đối với các đơn vị hành
chính có biển thì diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính đó bao gồm diện
tích các loại đất của phần đất liền và các đảo, quần đảo trên biển tính đến
đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm. Tổng diện tích
đất tự nhiên bao gồm nhiều loại đất khác nhau tuỳ theo tiêu thức phân loại.
- Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản
xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất
nông nghiệp khác.
- Đất phi nông nghiệp: Là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm
đất nông nghiệp; bao gồm đất ở, đất chuyên dùng, đất tôn giáo, tín ngưỡng,
đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước
chuyên dùng, đất phi nông nghiệp khác.
- Đất chưa sử dụng: Là đất chưa được xác định mục đích sử dụng; bao
gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng và núi đá không có
rừng cây.
13



Cơ cấu đất là tỉ trọng diện tích của phần đất có cùng mục đích sử dụng
trong phạm vi diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính; bao gồm: tỷ trọng đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng chiếm trong tổng diện
tích tự nhiên.

KHÍ HẬU
Số giờ nắng các tháng trong năm là tổng số giờ nắng các tháng trong
năm. Số giờ nắng (hay còn gọi là thời gian nắng) là số giờ có cường độ bức
xạ mặt trời trực tiếp với giá trị bằng hay lớn hơn 0,1 Kw/m2 (≥ 0,2 calo/cm2
phút). Thời gian nắng được đo bằng nhật quang ký.
Độ ẩm không khí trung bình từng tháng trong năm được tính bằng
cách cộng độ ẩm không khí trung bình của các ngày trong tháng chia cho số
ngày trong tháng.
Độ ẩm không khí là tỷ số giữa sức trương hơi nước có trong không khí
và sức trương hơi nước bão hoà (tối đa) ở cùng một nhiệt độ. Độ ẩm không
khí được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%) và được đo bằng ẩm kế và ẩm ký.
Độ ẩm không khí trung bình ngày được tính theo phương pháp bình
quân số học giản đơn từ kết quả của 4 lần quan trắc chính trong ngày tại
thời điểm 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ và 19 giờ hoặc từ kết quả của 24 lần quan trắc
tại các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ… và 24 giờ của ẩm ký.
Nhiệt độ không khí trung bình từng tháng trong năm được tính
bằng phương pháp bình quân số học giản đơn của nhiệt độ không khí các
ngày trong tháng đó.

14


EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND
METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS

ON ADMINISTRATIVE UNITS, LAND AND CLIMATE

ADMINISTRATIVE UNITS
Number of administrative units are held parts of the state administrative
system. Administrative system that held our country in the model of four
levels (central, provincial, district and commune level), the number of
administrative units in the country include: (1) The number of provinces and
cities Central, (2) The number of district, towns and cities, (3) The number of
communes, wards and towns.
LAND
The total area of natural land administrative unit is the entire area
of land under the administrative management of the administrative units in
administrative boundaries were determined based on data taken by the
administration competent authorities and published measurements. For
administrative units have sea, a natural area of administrative units
including the kinds of land area of the mainland and islands, sea islands on
the sea edge to the average low tide many natural years. Total land area
includes many different kinds of soil depending on the classification
criteria.
- Agricultural land: Agricultural land is land used for production
purposes, research, experiments on agriculture, forestry, aquaculture and
salt production and aims to protect and develop forests, including land
agricultural land, forestry, aquaculture, land, land for salt and other
agricultural land.
- Non-agricultural land: The land is being used non-agricultural land
group; include homestead land, specially used land, the land of religion,
belief, cemetery land, cemeteries, land rivers, canals, springs and
15



specialized water surfaces, other non-agricultural land.
- Unused land: The land has not been determined purpose; including
unused flat land, unused mountainous land and non tree rocky mountains.
Structure of used land as a proportion of the land area has the same
purpose within a natural land area of administrative units, including the
proportion of agricultural land, non-agricultural land and unused land in
total natural area.

CLIMATE
Hours of sunshine in months is the total number of hours of sunshine
in months. Hours of sunshine (or “sun time”) is the number of hours the
intensity of solar radiation directly to the value equal to or greater than 0.1
Kw/m2 (≥ 0.2 calo/cm2 minutes). Sunshine duration was measured by
heliograph.
Average air humidity in each month is calculated by adding the
average air humidity of the day in the month divided by the number of days
in the month.
Air humidity is the ratio of water vapor in the air and water vapor
saturation (maximum) at the same temperature. Air humidity is expressed
as percentage (%) and is measured by hygrometers and moisture up.
Air humidity on average is computed on a simple average of the results
from the four main observations of the day at 1 hour, 7 hours, 13 hours and
19 hours or from the results of 24 observations at the time of 1 hour,
2 hours, 3 hours ... and 24 hours of the graph.
Average air temperature in each month is calculated by the method
of simple arithmetic average of air temperature the day of the month.

16



1. Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2014
phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
Number of administrative units as of 31 Dec. 2014 by district
Tổng số
Total

TỔNG SỐ - TOTAL

Chia ra - Of which
Phường
Wards

164

12

17

12

Thị trấn
Town under
district
9


Communes

143


Thành phố - City
Lào Cai

5

Huyện - Rural district
Bát Xát

23

1

22

Mường Khương

16

1

15

Si Ma Cai

13

Bắc Hà

21


1

20

Bảo Thắng

15

3

12

Bảo Yên

18

1

17

Sa Pa

18

1

17

Văn Bàn


23

1

22

13

17


2. Hiện trạng sử dụng đất (Tính đến 01/01/2014)
Land use (As of 01 January 2014)
Tổng số
Total (Ha)
TỔNG SỐ - TOTAL
Đất nông nghiệp - Agricultural land
Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land
Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land
Đất trồng lúa - Paddy land
Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising
Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land
Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land
Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees
Rừng sản xuất - Productive forest
Rừng phòng hộ - Protective forest
Rừng đặc dụng - Specially used forest
Đất nuôi trồng thủy sản - Water surface land for fishing
Đất làm muối - Land for salt production
Đất nông nghiệp khác - Others

Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land
Đất ở - Homestead land
Đất ở đô thị - Urban
Đất ở nông thôn - Rural
Đất chuyên dùng - Specially used land
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Land used by offices and non-profit agencies
Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Land for non-agricultural production and business
Đất có mục đích công cộng - Public land
Đất tôn giáo, tín ngưỡng - Religious land
Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
Rivers and specialized water surfaces
Đất phi nông nghiệp khác - Others
Đất chưa sử dụng - Unused land
Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land
Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land
Núi đá không có rừng cây - Non tree rocky mountain
18

Cơ cấu
Structure (%)

638.389,59

100,00

422.012,19


66,11

83.584,75
62.655,64
23.679,01
2.495,31
36.481,32
20.929,11
336.210,16
140.232,05
137.836,01
58.142,10
2.113,62

19,81
74,96
37,79
3,98
58,23
25,04
79,67
41,71
41,00
17,29
0,50

103,66

0,02


37.782,80

5,92

3.920,73
825,96
3.094,77
20.863,60

10,38
21,07
78,93
55,22

216,73
1.371,59

1,04
6,57

5.196,95
14.078,33
10,48
369,86

24,91
67,48

12.581,86

36,27

33,30
0,10

178.594,60

27,97

129,00
155.237,86
23.227,74

0,07
86,92
13,01

0,98


3. Hiện trạng sử dụng đất phân theo địa phương
(Tính đến 01/01/2014)
Land use by province (As of 01 January 2014)
Đơn vị tính - Unit: Ha

Tổng
diện tích
Total
area


TỔNG SỐ - TOTAL

638.389,59

Trong đó - Of which
Đất sản xuất
nông nghiệp
Agricultural
production
land

Đất lâm
nghiệp
Forestry
land

83.584,75 336.210,16

Đất chuyên
Đất ở
dùng
Homestead
Specially
land
used land

20.863,60

3.920,73


Thành phố - City
Lào Cai

22.967,20

2.893,85

10.143,94

4.103,74

625,86

106.189,69

8.766,92

57.659,22

3.483,72

369,64

Mường Khương

55.614,53

10.410,84

24.099,24


1.724,63

278,09

Si Ma Cai

23.493,83

7.120,78

7.539,70

1.092,07

181,37

Bắc Hà

68.176,40

12.042,52

21.801,12

1.868,59

271,74

Bảo Thắng


68.219,31

11.811,93

33.603,30

3.210,27

650,91

Bảo Yên

82.791,25

12.531,14

48.250,00

1.498,38

520,08

Sa Pa

68.329,09

5.681,29

41.921,55


1.219,68

360,97

142.608,29

12.325,48

91.192,09

2.662,52

662,07

Huyện - Rural district
Bát Xát

Văn Bàn

19


4. Cơ cấu đất sử dụng tính đến 01/01/2014 phân theo loại đất
và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
Structure of use land as of 01 January 2014
by types of land and by district
Đơn vị tính - Unit: %

Tổng

diện tích
Total
area

Trong đó - Of which
Đất sản xuất
nông nghiệp
Agricultural
production
land

Đất lâm
nghiệp
Forestry
land

100,00

13,09

52,67

3,27

0,61

100,00

12,6


44,17

17,87

2,73

Bát Xát

100,00

8,26

54,3

3,28

0,35

Mường Khương

100,00

18,72

43,33

3,1

0,5


Si Ma Cai

100,00

30,31

32,09

4,65

0,77

Bắc Hà

100,00

17,66

31,98

2,74

0,4

Bảo Thắng

100,00

17,31


49,26

4,71

0,95

Bảo Yên

100,00

15,14

58,28

1,81

0,63

Sa Pa

100,00

8,31

61,35

1,79

0,53


Văn Bàn

100,00

8,64

63,95

1,87

0,46

TỔNG SỐ - TOTAL

Đất chuyên
Đất ở
dùng
Homestead
Specially
land
used land

Thành phố - City
Lào Cai
Huyện - Rural district

20


5. Biến động diện tích đất phân theo loại đất

và phân theo huyện/thành phố thuộc tỉnh
Change of land area by types of land and by district
Đơn vị tính - Unit: Ha

2010
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT
TOTAL AREA

2011

2012

2013

2014

638.389,59 638.389,59 638.389,59 638.389,59 638.389,59

Phân theo loại đất
By types of land
Trong đó - Of which:
Đất sản xuất nông nghiệp
Agricultural production land
Đất lâm nghiệp
Forestry land
Đất chuyên dùng
Specially used land
Đất ở - Homestead land

84.003,12


83.396,21

84.181,15

83.584,75

83.584,75

324.321,03 333.605,27 334.893,22 336.210,16 336.210,16
18.045,11

19.899,12

20.403,57

20.863,60

20.863,60

3.755,05

3.825,35

3.892,53

3.920,73

3.920,73


22.967,20

22.967,20

22.967,20

22.967,20

22.967,20

Phân theo đơn vị cấp huyện
By district
Thành phố - City
Lào Cai
Huyện - Rural district
Bát Xát

106.189,69 106.189,69 106.189,69 106.189,69 106.189,69

Mường Khương

55.614,53

55.614,53

55.614,53

55.614,53

55.614,53


Si Ma Cai

23.493,83

23.493,83

23.493,83

23.493,83

23.493,83

Bắc Hà

68.176,40

68.176,40

68.176,40

68.176,40

68.176,40

Bảo Thắng

68.219,31

68.219,31


68.219,31

68.219,31

68.219,31

Bảo Yên

82.791,25

82.791,25

82.791,25

82.791,25

82.791,25

Sa Pa

68.329,09

68.329,09

68.329,09

68.329,09

68.329,09


Văn Bàn

142.608,29 142.608,29 142.608,29 142.608,29 142.608,29

21


6. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm
tại một số trạm quan trắc
Mean air temperature at stations
Đơn vị tính - Unit: °C

2010

2011

2012

2013

2014

20,87

19,47

20,54

20,22


20,45

Tháng 1 - Jan.

15,10

9,28

12,34

12,18

12,23

Tháng 2 - Feb.

17,35

14,75

14,13

17,18

14,55

Tháng 3 - Mar.

18,92


14,35

17,83

20,63

18,30

Tháng 4 - Apr.

21,25

20,00

22,98

21,48

22,55

Tháng 5 - May

24,97

22,83

25,13

24,45


25,43

Tháng 6 - Jun.

25,45

25,53

25,68

25,00

25,73

Tháng 7 - Jul.

25,92

25,60

25,15

24,75

25,20

Tháng 8 - Aug.

24,52


24,53

25,13

24,50

24,90

Tháng 9 - Sep.

24,42

23,48

22,80

23,00

24,23

Tháng 10 - Oct.

20,87

20,53

21,48

19,58


21,45

Tháng 11 - Nov.

16,57

19,90

18,90

18,10

18,20

Tháng 12 - Dec.

15,10

12,88

14,88

11,78

12,70

BÌNH QUÂN NĂM - AVERAGE

22



6.1. Nhiệt độ không khí trung bình
tại trạm quan trắc thành phố Lào Cai
Mean air temperature at Lao Cai station
Đơn vị tính - Unit: °C

2010

2011

2012

2013

2014

24,28

22,85

23,98

23,95

24,13

Tháng 1 - Jan.

18,60


12,80

15,60

15,60

15,80

Tháng 2 - Feb.

20,60

18,00

17,00

20,30

18,10

Tháng 3 - Mar.

22,20

17,60

21,10

24,40


21,70

Tháng 4 - Apr.

24,50

23,40

26,70

25,00

26,10

Tháng 5 - May

28,30

26,40

28,90

28,10

29,40

Tháng 6 - Jun.

28,80


28,90

29,20

28,90

29,30

Tháng 7 - Jul.

29,50

29,30

28,50

28,40

28,70

Tháng 8 - Aug.

28,10

28,20

28,70

28,00


28,70

Tháng 9 - Sep.

28,00

27,00

26,40

27,10

28,10

Tháng 10 - Oct.

24,30

24,30

25,30

23,50

25,50

Tháng 11 - Nov.

20,20


21,90

22,00

22,40

21,70

Tháng 12 - Dec.

18,20

16,40

18,40

15,70

16,50

BÌNH QUÂN NĂM - AVERAGE

23


6.2. Nhiệt độ không khí trung bình
tại trạm quan trắc huyện Bắc Hà
Mean air temperature at Bac Ha station
Đơn vị tính - Unit: °C


2010

2011

2012

2013

2014

19,22

17,96

19,02

18,83

18,98

Tháng 1 - Jan.

13,10

7,70

10,50

10,70


10,60

Tháng 2 - Feb.

14,40

12,80

12,00

15,40

12,50

Tháng 3 - Mar.

16,60

12,60

16,10

18,70

16,60

Tháng 4 - Apr.

19,70


18,80

21,40

20,00

21,50

Tháng 5 - May

23,70

21,40

23,70

23,20

23,70

Tháng 6 - Jun.

24,20

24,50

24,50

24,00


24,50

Tháng 7 - Jul.

24,60

24,50

24,10

23,80

24,00

Tháng 8 - Aug.

23,30

23,40

23,70

23,60

23,70

Tháng 9 - Sep.

22,90


22,40

21,50

21,70

22,90

Tháng 10 - Oct.

19,40

19,40

20,20

18,30

19,90

Tháng 11 - Nov.

15,10

16,50

17,60

16,60


16,70

Tháng 12 - Dec.

13,60

11,50

12,90

10,00

11,20

BÌNH QUÂN NĂM - AVERAGE

24


6.3. Nhiệt độ không khí trung bình
tại trạm quan trắc huyện Bảo Yên
Mean air temperature at Bao Yen station
Đơn vị tính - Unit: °C

2010

2011

2012


2013

2014

23,58

22,88

23,22

23,13

23,27

Tháng 1 - Jan.

17,70

12,20

14,90

14,90

14,70

Tháng 2 - Feb.

19,60


17,10

16,00

19,50

16,80

Tháng 3 - Mar.

21,30

16,80

20,30

23,40

20,60

Tháng 4 - Apr.

23,40

22,60

25,10

24,30


25,00

Tháng 5 - May

27,70

25,80

28,00

27,20

28,40

Tháng 6 - Jun.

28,70

28,60

28,70

28,40

28,70

Tháng 7 - Jul.

29,00


28,70

28,10

27,80

28,30

Tháng 8 - Aug.

27,50

27,60

27,90

27,30

27,90

Tháng 9 - Sep.

27,40

26,40

26,00

26,10


27,30

Tháng 10 - Oct.

23,80

23,50

24,40

22,70

24,50

Tháng 11 - Nov.

19,20

29,20

21,50

21,20

21,30

Tháng 12 - Dec.

17,70


16,00

17,70

14,70

15,70

BÌNH QUÂN NĂM - AVERAGE

25


×