Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Chuyên đề trại hè Hùng Vương 2018 môm lịch sử 11LỊCH sử THẾ GIỚI cận đại (từ GIỮA TK XIX 1917)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.95 KB, 28 trang )

PHẦN MỘT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN 1917)
Chủ đề 1: Các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ latinh (từ đầu thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX)
BÀI 1: NHẬT BẢN
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước năm 1868.
- Cuộc Duy tân Minh Trị: hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa.
- Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, xã hội Nhật Bản chứa đựng mâu thuẫn trong những lĩnh
vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. Kinh tế, văn hóa, quân sự.
D. Kinh tế, chính trị, quân sự.
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị:
A. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ thành lập chính phủ mới
B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân
C. Cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây
D. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.
Câu 3. Trong cải cách về chính trị của Minh Trị , giai cấp nào được đề cao?
A.Tư sản
B.Địa chủ
C.Quý tộc
D.Quý tộc tư sản
Câu 4. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của ai?
A. Thiên Hoàng
B. Tư sản.
C. Tướng quân
D. Thủ tướng


Câu 5. Ngoài Mĩ, còn những nước đế quốc nào bắt Nhật kí hiệp ước bất bình đẳng?
A. Anh, Pháp, Nga, Hà Lan.
B. Anh, Pháp, Đức, Áo.
C. Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc.
D. Anh, Pháp, Nga, Đức.
Câu 6. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào?
A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải
C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.
D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng.
Câu 7. Ai là người lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản?
A. Tướng quân
B. Minh Trị.
C. Tư sản công nghiệp.
D. Quý tộc tư sản hóa.
Câu 8. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao
B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ
C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục
1


D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
Câu 9. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng?
A. Quý tộc tư sản hóa
B. Tư sản
C. Quý tộc phong kiến
D. Địa chủ
Câu 10. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là
A. Cộng hòa.

B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế
D. Liên bang.
Câu 11. Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì nổi bật?
A. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng
B. Xuất hiện các công ty độc quyền
C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
D. Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc Phủ diễn ra mạnh mẽ.
Câu 12. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc
chiến tranh xâm lược
A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp.
B. Đài Loan, Nga, Mĩ.
C. Nga, Đức, Trung Quốc.
D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.
Câu 13. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ
XIX, Nhật Bản đã
A. duy trì chế độ phong kiến
B. tiến hành những cải cách tiến bộ.
C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây
D. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới.
Câu 14. Tại sao chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến ?
A.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai có ưu thế chính trị và chủ trương
xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự.
B.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quí tộc tư sản hóa nắm
quyền.
C.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn còn nắm chính quyền.
D.Tầng lớp quí tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.
Câu 15. Sự ra đời các công ty độc quyền đã tác động như thế nào đến đời sống kinh
tế, chính trị Nhật Bản?
A.Sự lũng đoạn đối với kinh tế, chính trị Nhật Bản.

B. Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, sự ổn định của nước Nhật.
C. Sự phát triển kinh tế và sức mạnh quân sự cho nước Nhật.
D. Đưa Nhật Bản trở thành đế quốc phong kiến quân phiệt.
Câu 16. Vai trò của các công ty độc quyền ở Nhật Bản?
A. Chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị.
B. Làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội.
C. Lũng đoạn về chính trị.
D. Chi phối nền kinh tế.
2


Câu 17. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước
Nhật bằng:
A. sức mạnh quân sự.
B. sức mạnh kinh tế.
C. truyền thống văn hóa lâu đời.
D. sức mạnh áp chế về chính trị .
Câu 18. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là chủ nghĩa đế quốc
A. quân phiệt hiếu chiến.
B. cho vay nặng lãi.
C. thực dân.
D. phong kiến quân phiệt.
Câu 19. Sự bóc lột của giai cấp tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả:
A. Phong trào đấu tranh của công nhân tăng.
B. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản.
C. Công nhân bỏ làm nên thiếu lao động .
D. Công nhân Nhật Bản tìm cách ra nước ngoài.
Câu 20. Chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản giữa thế kỉ XIX đứng trước nguy cơ và thử
thách nghiêm trọng là:
A. Nhân dân trong nước nổi dậy chống đối.

B. Nhà Thanh - Trung Quốc chuẩn bị xâm lược.
C.Trong lòng xã hội phong kiến chứa đựng nhiều mâu thuẫn.
D. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản phải mở cửa.
Câu 21: Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ?
A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản.
B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh.
C. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX.
D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ.
Câu 22. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách?
A. Để duy trì chế độ phong kiến.
B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu.
C. Để tiêu diệt Tướng quân.
D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến.
Câu 23. Nội dung nào không thể hiện vai trò của cải cách Minh Trị?
A.Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực.
B. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản.
C. Đưa Nhật Bản trở thành nước tư bản hùng mạnh ở châu Á.
D. Dẫn tới sự thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản.
Câu 24. Người ta gọi cuộc cải cách Minh trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để

A. giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.
B. nông dân được phép mua bản ruộng đất.
C. liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.
D. chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc.
3


Câu 25. Điều kiện quan trọng để Nhật Bản có thể tiến hành được cải cách Minh Trị?
A.Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định.
B.Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

C. Lật đổ chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền.
D. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản.
Câu 26. Hệ quả tích cực nhất trong cuộc cải cách trên lĩnh vực giáo dục ở Nhật Bản

A. cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây.
B. Ttạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt.
C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc,chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.
D. đào tạo con người Nhật Bản có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động,
sáng tạo.
Câu 27. Cuộc Duy tân Minh Trị là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì
A.Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính trị lớn.
B. Đế quốc Nhật Bản có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân bị bần cùng hoá.
D. Nhật Bản tiến lên chủ nghĩa tư bản song quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn
được duy trì.
Câu 28. Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách
so với các nước đế quốc khác ?
A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa.
C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự.
D. sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị .
Câu 29. Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải
cách ở Xiêm ?
A. đứng trước sự đe doạ xâm chiếm của các nước phương Tây.
B. sự phát triển của CNTB sau các cuộc cách mạng tư sản.
C. mầm mống kinh tế TBCN đang hình thành phát triển nhanh.
D. giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.
Câu 30. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có
thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước
hiện nay là

A.cải cách giáo dục.
B.cải cách kinh tế.
C.ổn định chính trị.
D.tăng cường sức mạnh quân sự.
Câu 31. Biện pháp đúng và mới để giải quyết khủng hoảng ở Nhật Bản cuối thế kỉ
XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A.Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến bảo thủ, trì trệ để bị các nước phương Tây sâu
xé.
4


B.Thay đổi nhân sự trong chính quyền phong kiến Nhật Bản, đưa những người có tư
tưởng tiến bộ lên nắm chính quyền.
C. Tiến hành Duy tân đất nước, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường TBCN.
D.Tăng cường quan hệ, hợp tác với các nước TBCN phương Tây.
Câu 32. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải
cách thành công, nhưng ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại?
A. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách.
B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.
C.Thiên hoàng có vị trí tối cao nắm quyền hành.
D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.
***
BÀI 2: ẤN ĐỘ
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX : quá trình TD Anh xâm lược. Chính sách cai
trị.
- Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 – 1908): Sự thành lập Đảng Quốc đại.
Phong trào dân tộc 1905 – 1907.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đấu tranh đòi Chính phủ

Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ?
A. ôn hòa.
B. thương lượng
C. bạo lực.
D. Dùng phương pháp đấu tranh chính trị.
Câu 2. Thực dân Anh tiến hành khai thác Ấn Độ về kinh tế nhằm mục đích
A. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên
B. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân
C. áp đặt sự nô dịch về chính trị, xã hội
D. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ
Câu 3. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ?
A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc.
B. Khởi nghĩa Xi-Pay.
C. Chống đạo luật chia cắt Ben –gan.
D. Đấu tranh ôn hòa.
Câu 4. Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc Đại là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang .
B. chuyển dần từ đấu tranh ôn hòa sang đấu tranh chính trị.
C. đấu tranh ôn hòa, yêu cầu thực dân Anh phải thực hiện cải cách.
D. đấu tranh vũ trang chống thực dân Anh.
Câu 5. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây ?
A. Tư sản.
B. Vô sản.
5


C. Công nhân.
D. Nông dân.
Câu 6. Ý nghĩa của việc thành lập đảng Quốc đại ở Ấn Độ là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ.

B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.
D. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
Câu 7. Nguyên nhân nào đánh dâu sự thất bại của cao trào cách mạng 1905–1908 ở
Ấn Độ ?
A. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh.
B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân .
C. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ đảng Quốc
đại.
D. Sự chênh lệch về lực lượng.
Câu 8. Năm 1885 ở Ấn Độ diễn ra sự kiện nào sau đây ?
A. Anh hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ
B. Nữ hoàng Anh tuyên bố là nữ hoàng Ấn Độ
C. Sự thành lập Đảng Quốc Đại của giai cấp tư sản
D. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực
Câu 9. Anh đã thực hiện chính sách cai trị gì đối với đất nước Ấn Độ?
A. Gián tiếp
B. Đàn áp
C. Mua chuộc
D.Trực tiếp
Câu 10. Thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược, cai trị Ấn Độ trong khoảng thời gian
nào?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. Đầu thế kỉ XIX
C. Nửa sau thế kỉ XIX
D. Cuối thế kỉ XIX đầu XX
Câu 11. Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
A. Ngày đạo luật chia cắt Bengan có hiệu lực
B. Phái cực đoan trong Đảng quốc Đại thành lập
C. Thực dân Anh bắt giam Tilac

D. Ngày Tilac bị khai trừ khỏi Đảng quốc Đại
Câu 12. Đảng Quốc Đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ?
A. Đảng của giai cấp vô sản
B. Của giai cấp tư sản
C. Là đảng của tầng lớp quý tộc mới Ấn Độ
D. Giai cấp phong kiến
Câu 13. Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX
tiểu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa
A. Xi-pay
B. Mi-rút
B. Đê-li
D. Bom-bay
Câu 14. Đế quốc nào đã hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ?
A. Anh
B. Pháp
C. Mỹ
D. Đức
6


Câu 15. Những chính sách nào về chính trị, xã hội mà thực dân Anh không thực hiện
ở Ấn Độ
A. Đưa đẳng cấp lớp trên vào bộ máy trực tiếp cai trị ấn Độ.
B. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.
C. Chia để trị.
D. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.
Câu 16. Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương
Đông khác?
A. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
B. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản

C. Là thuộc địa của các nước phương Tây
D. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản
Câu 17. Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong
giai cấp phong kiến Ấn Độ nhằm:
A. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ
B. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ
C. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình
D. biến họ thành tay sai đắc lực
Câu 18. Đỉnh cao nhất phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân Ấn Độ
trong những năm đầu thế kỉ XX là:
A. phong trào đấu tranh của công nhân Can – cut – ta năm 1905
B. phong trào đấu tranh của công nhân Bombay năm 1908
C. phong trào đấu tranh của công nhân Can – cut – ta năm 1908
D. phong trào của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905
Câu 19. Nguyên nhân cơ bản nhất khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
tạm ngừng vào cuối thế kỉ XX là:
A. Do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc Đại
B. Thiếu đường lối đúng đắn
C. Phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát
D. chưa tập hợp được lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân
Câu 20. Hậu quả nặng nề nhất của chính sách cai trị thực dân Anh đối với nhân dân
Ấn Độ là
A. biến Ấn Độ thành thuộc địa để vơ vét tài nguyên thiên nhiên.
B. khoét sâu sự mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc trong xã hội.
C. làm suy sụp đời sống công nhân và nông dân.
D. chia rẽ các giai cấp trong xã hội Ấn Độ.
Câu 21. Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải
phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn
Độ bước lên vũ đài chính trị.

7


B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới
C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân
Ấn Độ
D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ
Câu 22. Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa
A. Tư sản với công nhân
B. Nông dân với phong kiến
C. Thực dân Anh với tư sản
D. Toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh
Câu 23. Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là:
A. đấu tranh ôn hòa
B. bạo động vũ trang
C. chính trị kết hợp vũ trang
D. thỏa hiệp để đạt được quyền lợi chính trị
Câu 24:. Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh
A. Đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ.
B. Đồng ý những đòi hỏi đó nhưng phải có điều kiện
C. Thực dân Anh kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển bằng mọi cách
D. Thực dân Anh thẳng tay đàn áp
Câu 25. Sự khác biệt của cao trào 1905 - 1908 so với các phong trào đấu tranh giai
đoạn trước là
A. Do bộ phận tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, vì độc lập dân chủ
B. Do tầng lớp tư sản lãnh đạo, mạng đậm tính giai cấp, vì quyền lợi chính trị, kinh tế
C. Có sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại, sự tham gia của công nhân, nông dân
D. Tập hợp được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia
***
BÀI 3: TRUNG QUỐC

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX.
- Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911.
II . CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Kết quả của cuối cùng của cuộc khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc là
A. thiết lập chính quyền ở Thiên Kinh
B. thi hành nhiều chính sách tiến bộ
C. đề ra chính sách bình quân về ruộng đất, quyền bình đẳng nam nữ
D. bị triều đình được sự giúp đỡ của đế quốc đàn áp phong trào, cuộc khởi nghĩa thất
bại
Câu 2. Sau sự kiện nào, Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong
kiến?
A. Sau sự thất bại của khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc
B. Cuộc Duy Tân Mậu Tuất thất bại
8


C. Sau khi phong trào Nghĩa Hòa Đoàn bị đánh bại
D. Sau khi nhà Mãn Thanh ký với đế quốc Điều ước Tân Sửu
Câu 3. Phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc là
A. khởi nghĩa Hoàng Sào
B. khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc
C. khởi nghĩa của Lý Tự Thành
D. khởi nghĩa của Trần Thắng, Ngô Quảng
Câu 4. Trung Quốc đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào ở Trung Quốc?
A. Tư sản
B. Nông dân
C. Công nhân
D. Tiểu tư sản
Câu 5. Sự kiện nào đã châm ngòi cho cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung

Quốc bùng nổ?
A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
B. Tôn Trung Sơn thông qua Cương lĩnh chính trị của Đồng minh hội
C. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
D. Chính quyền Mãn Thanh ký điều ước Tân Sửu với các nước đế quốc
Câu 6. Mục tiêu của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc
B. Tấn công vào các đại sứ quán nước ngoài ở Trung Quốc
C. Đánh đổ đế quốc là chủ yếu, đánh đổ phong kiến Mãn Thanh
D. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc và chia ruộng đất
cho dân cày
Câu 7. Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc đồng minh hội là đại diện tiêu biểu
cho phong trào cách mạng theo khuynh hướng nào ở Trung Quốc?
A. Vô sản
B. Dân chủ tư sản
C. Phong kiến
D. Tiểu tư sản
Câu 8. Ngày 29/12/1911 gắn với sự kiện nào sau đây trong cuộc cách mạng Tân Hợi?
A. Chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”
B. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương
C. Quốc dân đại hội họp ở Nam Kinh
D. Viên Thế Khải tuyên thệ nhậm chức Đại Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
Câu 9. Hiến pháp lâm thời của Trung Hoa dân quốc đã thông qua nội dung nào sau
đây?
A. Công nhận quyền bình đẳng, quyền tự do dân chủ của mọi công dân
B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày
C. Ép buộc vua Thanh phải thoái vị
D. Viên Thế Khải nhậm chức Tổng thống Trung Hoa Dân quốc
Câu 10. Đâu không phải là phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến
của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?

A. Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc
B. Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
C. Cách mạng Tân Hợi
9


D. Khởi nghĩa ở Bom bay
Câu 11. Đỉnh cao nhất của phong trào đấu tranh chống đế quốc, chống phong kiến
của nhân dân Trung Quốc là
A. khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc
B. cuộc Duy Tân Mậu Tuất
C. phong trào Nghĩa Hòa Đoàn
D. cách mạng Tân Hợi 1911
Câu 12. Lực lượng lãnh đạo cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc là
A. Tư sản
B. Vô sản
C. Trí thức phong kiến tiến bộ
D. phong kiến
Câu 13. Nguyên nhân then chốt dẫn đến cuộc vận động Duy Tân Mậu Tuất (1898) bị
thất bại là do
A. phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp trí thức phong kiến tiến bộ
B. vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phái thủ cựu trong giai cấp phong kiến
C. bị Thái hậu Từ Hi làm cuộc chính biến
D. không dựa vào lực lượng nhân dân mà chủ yếu dựa vào quan lại, sĩ phu có tư
tưởng tiên tiến
Câu 14. Đâu không phải là mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở
Trung Quốc?
A. Chống chế độ phong kiến Mãn Thanh.
B. Chống đế quốc.
C. Tấn công các sứ quán nước ngoài ở Bắc kinh.

D. Tấn công vào liên quân 8 nước đế quốc ở Bắc Kinh.
Câu 15. Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của phong trào Nghĩa Hòa
Đoàn ở Trung Quốc là
A. phong trào thiếu sự lãnh đạo thống nhất.
B. phong trào thiếu vũ khí.
C. giai cấp nông dân còn hạn chế, cuộc sống còn khó khăn.
D. so sánh lực lượng chênh lệch, kẻ thù mạnh.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không được Hiến pháp lâm thời Trung Hoa Dân quốc
thông qua tại kỳ họp của Quốc dân Đại hội?
A. Công nhận quyền bình đẳng của mọi công dân.
B. Thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày.
C. Công nhận quyền tự do dân chủ của mọi công dân.
D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do của mọi công dân.
Câu 17. Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung
Quốc là
A. Đánh đuổi đế quốc, khôi phục Trung Hoa
10


B. Cải cách Trung Quốc để cứu vãn tình thế
C. Đánh đế quốc để thành lập Dân quốc, đánh phong kiến để chia ruộng đất cho dân
cày
D. Đánh đổ phong kiến Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa
Câu 18. Thực chất sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt” của chính quyền Mãn Thanh

A. chính quyền Mãn Thanh nắm độc quyền về kinh doanh đường sắt.
B. chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho lực lượng tư sản
trung Quốc.
C. chính quyền Mãn Thanh trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc,
bán rẻ quyền lợi dân tộc.

D. chính quyền Mãn Thanh tạo điều kiện cho giai cấp tư sản dân tộc Trung Quốc phát
triển kinh tế.
Câu 19. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế
kỷ XX là
A. chống đế quốc
B. chống phong kiến
C. chống đế quốc, chống phong kiến
D. chống liên quân 8 nước đế quốc
Câu 20. Điểm giống nhau trong cuộc Duy Tân Mậu Tuất ở Trung Quốc với cải cách
Minh Trị ở Nhật Bản là
A. đều mong muốn đưa đất nước thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu
B. đều có nền tảng kinh tế tư bản tiến hành cải cách
C. đều được tiến hành bởi những vị vua anh minh sáng suốt
D. đều được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân
Câu 21. Tính chất xã hội Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là
A. nước thuộc địa
B, thuộc địa nửa phong kiến
C. nửa thuộc địa, nửa phong kiến
D. phong kiến
Câu 22. Sau điều ước Tân Sửu (1901), nhiệm vụ chủ yếu đặt ra với cách mạng trung
Quốc là
A. chống đế quốc giành độc lập dân tộc
B. chống bọn phong kiến phản động để giành ruộng đất cho dân cày
C. cải cách đưa đất nước thoát khỏi tình trạng lạc hậu
D. chống đế quốc, chống phong kiến
Câu 23. Kết quả lớn nhất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế
B. thành lập Trung Hoa dân quốc
C. công nhận quyền bình đẳng và quyền dân chủ của mọi công dân
11



D. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
Câu 24. Tính chất của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc là
A. cách mạng dân chủ tư sản triệt để
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. cách mạng vô sản
D. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để
***
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.
+ Nguyên nhân Đông Nam Á bị xâm lược.
+ Quá trình thực dân xâm lược Đông Nam Á.
- Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia.
+ Bối cảnh Cam-pu-chia giữa thế kỉ XIX.
+ Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Cam-pu-chia.
- Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ XX.
+ Bối cảnh lịch sử.
+ Phong trào đấu tranh chống Pháp.
- Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
+ Bối cảnh lịch sử.
+ Nội dung cải cách.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa
của các nước thực dân phương Tây trừ
A. In-đô-nê-xi-a
B. Phi-lip-pin
C. Xiêm
D. Việt Nam

Câu 2. Giữa thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào?
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Tư sản
C. Phong kiến
D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 3. Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai
đoạn như thế nào?
A. Mới hình thành
B. Bước đầu phát triển
C. Phát triển thịnh đạt
D. Khủng hoảng triền miên
Câu 4. Những nước nào trong khu vực Đông Nam Á không bị các nước thực dân
phương Tây xâm lược?
A. Việt Nam
B. Thái Lan
C. Inđônêxia
D. Malaixia
12


Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của
A. thực dân phương Tây
B. thực dân Âu - Mĩ
C. Thực dân Anh
D. Thực dân Pháp
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào mở đầu phong trào chống Pháp của nhân dân Cam-puchia?
A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa
B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-pô
D. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam

Câu 7. Chủ trương mở cửa buôn bán với bên ngoài của Xiêm bắt đầu đề ra từ
A. vua Ra-ma III
B. vua Ra-ma IV
C. vua Ra-ma V
D. vua Ra-ma VI
Câu 8. Tính chất của cuộc cải cách Ra-ma V là
A. cách mạng dân chủ tư sản triệt để
B. cách mạng dân chủ tư sản không triệt để
C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
D. cách mạng vô sản
Câu 9. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước nào
ở Đông Nam Á ?
A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào, Thái Lan.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xingapo.
Câu 10. Thực dân Pháp tính đến việc thôn tính Lào khi nào ?
A. Sau khi xâm chiếm Thái Lan và Cam-pu-chia.
B. Sau khi đã hoàn thành bình định quân sự Việt Nam, Campuchia.
C. Khi tiến hành xâm lược Việt Nam và Campuchia.
D. Khi xâm chiếm xong hàng loạt các nước Đông Nam Á.
Câu 11. Giữa thế kỉ XIX, vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm lược của nước
nào ?
A. Anh, Pháp, Mĩ
B. Anh, Pháp, Tây Ban Nha
C. Mĩ, Hà Lan, Pháp
D. Anh, Pháp.
Câu 12. Triều đại nào của vương quốc Xiêm đã theo đuổi chính sách đóng cửa ngăn
cản thương nhân giáo sĩ phương Tây vào Xiêm
A. Triều đại Ra-ma

B. Triều đại Ra-ma IV
C. Triều đại Ra-ma V
D. Tất cả các triều đại trên
Câu 13. Trước tình hình các nước Đông Nam Á, các nước thực dân phương Tây có
hành động gì?
A. Đầu tư vào Đông Nam Á
B. Thăm dò xâm lược
C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á
D. Mở rộng và hoàn thành việc xâm lược.
13


Câu 14. Cuộc khởi nghĩa lớn và kéo dài nhất gây cho Pháp nhiều khó khăn là
A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa
B. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha
C. Khởi nghĩa của Pu-côm-pô
D. Khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam
Câu 15. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân thất bại của phong
trào đấu tranh chống Pháp ở Lào và Campuchia ?
A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc
B. Các cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học
D. Thực dân Pháp còn mạnh
Câu 16. Sau cuộc cải cách của vua Ra-ma V, thể chế chính trị của Xiêm là
A. quân chủ chuyên chế
B. quân chủ lập hiến
C. thành lập nền cộng hòa
D. chế độ trung lập
Câu 17. Cuối thế kỉ XIX Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền
độc lập là nhờ

A. chính sách ngoại giao mềm dẻo khôn khéo của vua Ra-ma V
B. cải cách chính trị của vua Ra-ma IV
C. Xiêm đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa
D. Xiêm được sự giúp đỡ của Mĩ
Câu 18. Cuộc cải cách Ra-ma V ở Xiêm gọi là cuộc cách mạng tư sản vì
A. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến
B. do giai cấp vô sản lãnh đạo
C. mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
D. tiếp tục duy trì chế độ quân chủ chuyên chế
Câu 19. Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân các nước đế quốc
xâm lược và tranh chấp thuộc địa ?
A. Thuộc địa là nơi đầu tư, tiêu thụ hàng hóa chính quốc.
B. Nơi cung cấp nguyên liệu, nguồn nhân công rẻ mạt.
C. Thuộc địa có vị trí thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán.
D. Vì các nước đế quốc cần nguyên liệu để phát triển kinh tế.
Câu 20. Mở đầu cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp của nhân dân Lào là cuộc khởi
nghĩa nào ?
A. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy
B. Khởi nghĩa của Com-ma-đam
C. Khởi nghĩa của Pa-chay
D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc
Câu 21. Đầu thế kỉ XX, ở Đông Nam Á có những giai cấp mới ra đời?
A. Nông dân và công nhân
B. Địa chủ và nông dân
C. Công nhân và tư sản
D. Tư sản và nông dân
14


Câu 22. Vua Ra-ma V đã không thực hiện chính sách nào để đưa Xiêm phát triển ?

A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ, Giảm nhẹ thuế ruộng
B. Giải phóng nguồn lao động được tự do làm ăn sinh sống
C. Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh công thương nghiệp
D. Tiếp tục nhận thực hiện chính sách đóng cửa với các nước phương Tây.
Câu 23. Trước sự đe dọa xâm lược của các nước phương Tây, Xiêm đã thực hiện
chính sách gì để bảo vệ nền độc lập?
A. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh
B. Mở rộng buôn bán với bên ngoài
C. Phát triển kinh tế trong nước
D. Dựa vào thế lực phong kiến các nước láng giềng.
Câu 24. Vào đầu thế kỉ XX tư tưởng bên ngoài nào đã tác động thúc đẩy sự phát triển
của phong trào giải phóng dân tộc?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin
B. Trào lưu triết học ánh sáng của Pháp
C. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của các cuộc khởi nghĩa chống Pháp
ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, rời rạc
B. Các cuộc khởi nghĩa chưa có sự chuẩn bị chu đáo
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và khoa học
D. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh về quân sự
***
BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨLATINH
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Châu Phi
+ Quá trình đế quốc xâm lượ châu Phi.
+ Phong trào đấu tranh.
- Khu vực Mĩ La-tinh
+ Chế độ thực dân ở Mĩ La-tinh.

+ Phong trào đấu tranh giành độc lập.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các nước thực dân châu Âu đẩy mạnh xâm lược châu Phi vì lục địa này
A. Trình độ phát triển cao
B. Vị trí địa lí thuận lợi
C. Cư dân đông đúc
D. Lục địa lớn, giàu tài nguyên
15


Câu 2. Những năm 70,80/XX, Các nước thực dân phương Tây đua nhau xâu xé châu
Phi do lý do nào?
A. kênh đào Xuye hoàn thành
B. kênh đào Pa-ra-ma hoàn thành
C. kênh đào Amsterdam hoàn thành
D. kênh đào Stockholm hoàn thành
Câu 3. Ai Cập bị biến thành thuộc địa của nước thực dân nào sau đây
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Bỉ
Câu 4. Nước thực dân nào chiếm được thuộc địa nhiều nhất ở châu Phi
A. Anh
B. Pháp
C.Bồ Đào Nha
D. Tây Ban Nha
Câu 5. Việc phân chia thuộc địa ở châu Phi căn bản hoàn thành vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. đầu thế kỉ XX
C. Giữa thế kỉ XX

D. Cuối thế kỉ XX
Câu 6. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của
nhân dân châu Phi bùng nổ mạnh mẽ?
A. Các nước thực dân thực hiện chính sách chia để trị
B. Do chế độ hà khắc của chủ nghĩa thực dân
C. Các nước thực dân xâu xé châu Phi
D. Các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề
Câu 7. Phong trào đầu tranh ở châu Phi nổ ra mạnh mẽ đầu tiên ở khu vực nào
A. Nam Phi
B. Trung Phi
C. Đông Phi
D. Bắc Phi
Câu 8. nước thực dân nào chiếm được nhiều thuộc địa ở châu Phi chỉ sau thực dân
Anh
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Bỉ
Câu 9. Nước nào vẫn bảo vệ được nền độc lập của mình trước sự xâm lược của các
nước thực dân phương Tây
A. Ai Cập
B. Angieri
C. Xu Đăng
D. Ê-tio-pia
Câu 10. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh chống thực dân
của nhân dân châu Phi thất bại là
A. vũ khí còn lạc hậu, thô sơ
B. trình độ thấp, lực lượng chênh lệch
C. các phong trào diến ra lẻ tẻ
D. quân sự các nước thực dân quá mạnh

Câu 11. Tại sao phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi lại được mở đầu từ
khu vực Bắc Phi
A. Khu vực này có trình độ phát triển hơn các khu vực khác
B. Chủ nghĩa thực dân ở đây yếu hơn nơi khác
C. Do tinh thần yêu nước ở khu vực này cao hơn nơi khác
D. Khu vực này bị bóc lột nặng nể hơn nơi khác
16


Câu 12. Mâu thuẫn chủ yếu dấn đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân
châu Phi
A. Mâu thuẫn giữa các nước thực dân
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với thực dân
C. Mâu thuẫn giữa nhân dân châu phi với thực dân
D. Mâu thuẫn giữa tư sản bản địa với thực dân
Câu 13. Nói đến khu vực Mĩ la tinh là chỉ khu vực nào sau đây
A. Toàn bộ châu Mĩ
B. Khu vực Bắc Mĩ và Trung Mĩ
C. Khu vực Nam Mĩ và Trung Mĩ
D. Một phấn Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ
Câu 14. Hầu hết các nước Mĩ la tinh đều trở thành thuộc địa của các nước thực dân
nào
A. Anh, Pháp
B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
C. Anh, Đức
C. Mĩ, Pháp
Câu 15. Thế kỉ XV, nước nào đi đầu trong việc xâm chiếm các nước ở khu vực Mĩ la
tinh?
A. Mĩ
B. Anh

C. Pháp
D. Tây Ban Nha
Câu 16. Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc của nhân dân Mĩ la tinh bùng nổ
A. Chủ nghĩa thực dân cai trị phản động, gây ra nhiều tội ác
B. Các nước thực dân vơ vét tài nguyên kiệt quệ
C. Các nước thực dân bóc lột sức lao động nặng nề
D. Các nước thực dân đua nhau xâu xé
Câu 17. Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở Mĩ La Tinh là
A. Cu Ba
B. Hai-ti
C. Bra-xin
D. Cô-lom-bia
Câu 18. Sau khi giành được độc lập từ tay Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, các nước Mĩ
la tinh tiếp tục phải đương đầu với chính sách bành trướng của nước nào
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. Mĩ
Câu 19. Cuối thế kỉ XVIII, cuộc khởi nghĩa của quốc gia nào có tác dụng cổ vũ mạnh
mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?
A. Cu Ba
B. Hai-ti
C. Bra-xin
D. Pê-ru
Câu 20. Khẩu hiệu “Châu Mĩ là của người châu Mĩ” nhằm độc chiếm khu vực Mĩ la
tinh giàu có là của nước nào?
A. Achentina
B. Ca-na-da
C. Bra-xin

D. Mĩ
Câu 21. Chính sách “Cái gậy lớn”, “Ngoại giao đồng đôla” nhằm khống chế khu vực
Mĩ la tinh là của nước nào?
A. Achentina
B. Ca-na-da
C. Bra-xin
D. Mĩ
Câu 22. Mục tiêu bao trùm của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh
A. Tạo ra một liên minh hợp tác cùng phát triển
17


B. Hỗ trợ các nước Mĩ la tinh xây dựng phát triển kinh tế
C. Biến các nước Mĩ la tinh thành đồng minh của Mĩ
D. Biến các nước Mĩ la tinh thành sân sau của Mĩ
Câu 23. Điểm giống nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc ở
châu Phi và Mĩ la tinh là
A. diễn ra mạnh mẽ quyết liệt
B. diễn ra lẻ tẻ, rời rạc
C. phong trào đấu tranh đều thất bại
D. Được sự giúp đỡ từ các nước bên ngoài
Câu 24. Điểm khác nhau cơ bản trong phong trào đấu tranh giải phong dân tộc của
các nước Mĩ là tinh với các nước châu Phi là
A. phong trào đấu tranh có đường lối chủ trương rõ ràng hơn
B. Phong trào đấu tranh nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt hơn
C. phong trào đấu tranh nổ ra có sự liên kết chặt chẽ với thế giới
D. Các nước Mĩ la tinh sớm giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân

18



Chủ đề 2: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
BÀI 6
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1.Nguyên nhân của chiến tranh:
− Vào cuối thế kỉ XIX − đầu thế kỉ XX, sự phát triển không đều giữa các nước tư bản
về kinh tế và chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế
quốc.
− Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn tới các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên.
− Để chuẩn bị một cuộc chiến tranh lớn nhằm tranh giành thị trường, thuộc địa, các
nước đế quốc đã thành lập hai khối quân sự đối lập. Cả hai khối đều tích cực chạy
đua vũ trang nhằm tranh nhau làm bá chủ thế giới.
2. Diễn biến của chiến tranh
- Giai đoạn thứ nhất (1914 – 1916)
Chiến tranh bùng nổ, cả hai phe đều lôi kéo thêm nhiều nước tham gia và sử dụng
nhiều loại vũ khí hiện đại đã giết hại và làm bị thương hàng triệu người.
− Giai đoạn thứ hai (1917 – 1918)
+ Tháng 2 – 1917, Cách mạng tháng Hai ở Nga diễn ra, phong trào cách mạng ở các
nước dâng cao buộc Mĩ phải tham chiến và đứng về phe Hiệp ước (4 – 1917), vì thế
phe Liên minh liên tiếp bị thất bại.
+ Từ cuối năm 1917, phe Hiệp ước liên tiếp mở các cuộc tấn công làm cho đồng
minh của Đức lần lượt đầu hàng.
+ Ngày 11 – 11 – 1918, Đức đầu hàng vô điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết
thúc với sự thất bại của phe Liên minh.
3. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất
− Chiến tranh gây nên nhiều tai họa cho nhân loại.
− Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, nhất là Mĩ. Bản đồ
chính trị thế giới đã bị chia lạị...
− Tuy nhiên, vào giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp
tục phát triển, đặc biệt là sự bùng nổ và giành thắng lợi của Cách mạng tháng Mười

Nga.
− Giải thích được Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) ?
A. Sự thù địch giữa Anh và Pháp.
B. Sự hình thành phe liên minh
C. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa.
D.Sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu
19


Câu 2. Phe Liên Minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) gồm những
nước nào ?
A. Đức-Ý-Nhật.
B. Đức-Áo Hung.
C. Đức-Nhật-Áo.
D. Đức-Nhật-Mĩ
Câu 3. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914-1918) là
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh
Câu 4. Đâu là duyên cớ của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)?
A. Sự phát triển không đều của các nước tư bản
B. Mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa
C. Thái tử Áo- Hung bị ám sát
D. Các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập
Câu 5. Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn, các nước đế quốc đã hình thành
những khối quân sự nào?

A.Cấp tiến, Ôn hòa
B. Liên minh, Hiệp Ước
C. Đồng minh, Hiệp Ước
D. Liên minh, Phát xít
Câu 6. Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian nào ?
A.1914-1917
B.1929-1933
C.1939-1945
D.1914-1918
Câu 7. Trong giai đoạn I của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) cả hai phe đều
ở thế
A.tấn công
B.cầm cự
C. phòng ngự
D.phòng thủ
Câu 8. Tháng 4-1917, Mĩ tham chiến đứng về phe nào ?
A.Hiệp ước
B.Liên minh
C.cả hai phe
D.trung lập
Câu 9. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) nước nào đã rút khỏi cuộc
chiến?
A. Anh
B. Pháp
C. Nga
D. Đức
Câu 10. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại của phe
nào ?
A. Liên minh.
B. Hiệp ước.

C. Đồng minh.
D. Phát xít.
Câu 11. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất phi nghĩa vì
A.gây nhiều thảm họa cho nhân loại, thiệt hại về kinh tế.
B.gây thảm họa cho nhân loại, chỉ mang lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận.
C.không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.
20


D.chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
Câu 12. Mĩ tham chiến muộn trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) vì
A. nhân dân Mĩ phản đối chiến tranh.
B. Mĩ không muốn chiến tranh lan sang nước mình.
C.Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí.
D.Mĩ giữ thái độ trung lập trong chiến tranh.
Câu 13.Trong cuộc đua giành giật thuộc địa, đế quốc nào hung hãn nhất ?
A. Mĩ.
B.Anh.
C. Đức.
D. Nhật.
Câu 14. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) ?
A. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
B. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
C. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
D.Chính nghĩa thuộc về nhân dân.
Câu 15. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) sự kiện nào đánh
dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới ?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Thất bại thuộc về phe liên minh.
C. Chiến thắng Véc- đoong.

D. Mĩ tham chiến.
Câu 16. Thái độ của Đức làm cho quan hệ giữa các nước đế quốc ở Châu Âu như thế
nào ?
A.. Hòa hoãn.
B. Bình thường.
C. Hợp tác cùng phát triển.
D. Căng thẳng, đối đầu nhau.
Câu 17. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) Đức có dự định gì ?
A. Đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng.
B. Đánh bại Nga.
C. Đánh bại Anh.
D. Chiếm cả Châu Âu.
Câu 18. Trong giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), vì sao quân
Pháp thoát khỏi nguy cơ bị quân Đức tiêu diệt ?
A. Quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây.
B. Nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.
C. Quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ.
D. Quân Pháp có vũ khí mới.
Câu 19. Tháng 2 năm 1917, ở nước Nga có sự kiện gì đặc biệt ?
A. Chế độ Nga hoàng bị lật đổ.
B. Chính quyền Xô viết được thành lập.
C. Chính phủ tư sản chấm dứt chiến tranh.
D. Lê- nin về nước lãnh đạo cách mạng Nga.
21


Câu 20.Trận đánh nào được coi là “mồ chôn người” trong Chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914- 1918) ?
A. Trận Oa- téc- lô.
B. Trận Véc- đoong.

C. Trận Xa-ra-tô-ga.
D. Trận I-ooc-tao.
Câu 21.Sau hòa ước Bret Litốp (3/3/1918),tình hình nước Nga như thế nào ?
A. Nước Nga ra khỏi chiến tranh đế quốc.
B. Nước Nga tiếp tục chiến tranh đế quốc.
C. Nước Nga đầu hàng nước Đức.
D. Nước Nga lâm vào khủng hoảng.
Câu 22. Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914- 1918) là
A. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại.
B. nhiều loại vũ khí,phương tiện chiến tranh mới được sử dụng.
C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô Viết ra đời.
Câu 23. Điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914- 1918) là
A. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi.
B. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
C. một trật tự thế giới mới được thiết lập.
D. thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) nước nào thu được lợi nhuận
lớn nhất ?
A.Nước Anh.
B.Nước Pháp.
C.Nước Mĩ.
D.Nước Đức.
Câu 25. Những phương tiện chiến tranh lần đầu tiên được sử dụng trong Chiến tranh
thế giới thứ nhất (1914- 1918 ) là
A. Máy bay tàng hình.
B. Xe tăng, xe bọc thép.
C. Tàu ngầm, thủy lôi.

D. Xe tăng, máy bay,hơi độc.

22


Chủ đề 3: Những thành tựu văn hóa thời cận đại và ôn tập LSTG cận đại
BÀI 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu thời cận đại
− Về văn học có La Phôngten (1621 − 1695), nhà ngụ ngôn, nhà văn cổ điển ;
Coócnây (1606 − 1684), đại biểu của nền bi kịch cổ điển ; Môlie (1622 − 1673),...
− Về âm nhạc có Béttôven, nhà soạn nhạc thiên tài người Đức ; Môda (1756 − 1791),
nhạc sĩ vĩ đại người Áo,...
− Về hội hoạ có Rembran (1606 − 1669), hoạ sĩ nổi tiếng người
Hà Lan.
− Về tư tưởng với các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII – XVIII như : Môngtexkiơ,
Rútxô, Vônte.
2. Thành tựu về văn học, nghệ thuật từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
− Về văn học :
Tiêu biểu là nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết kịch người Pháp Víchto Huygô (1802
− 1885) với tác phẩm Những người khốn khổ ; Lép Tônxtôi (1828 − 1910) nhà văn
Nga với tác phẩm Chiến tranh và hoà bình, Anna Karênina..., Mác Tuên (1835
− 1910) nhà văn lớn người Mĩ..., Bandắc (Pháp), Anđécxen (Đan Mạch), Puskin
(Nga), Giắc Lơnđơn (Mĩ), Lỗ Tấn (Trung Quốc), Hôxê Ridan (Philíppin), Hôxê
Mácti (Cuba).
− Về nghệ thuật :
Các lĩnh vực nghệ thuật như kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc rất phát triển với các hoạ sĩ
nổi tiếng như : Van Gốc (Hà Lan), Phugita (Nhật Bản), Picátxô (Tây Ban Nha),
Lêvitan (Nga) ; nhạc sĩ như Traicốpxki.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1 . La-phông-ten là nhà ngụ ngôn cổ điển nước nào ?
A.Anh
B. Pháp
C.Đức.
D. Nga.
Câu 2. Ai là đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp ?
A. Cooc-nây.
B. La-phông-ten.
C. Mô-li-e.
D. Víc-to Huy-gô.
Câu 3. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức trong buổi đầu thời cận đại là
A. Mô-da.
B. Trai-cốp-xki.
C. Bét-to-ven.
D. Pi-cát-xô.
Câu 4. Nhà văn tiêu biểu cho nền văn học Pháp thế kỉ XIX- XX là
A. Lép-tôn-xtôi.
B.Vích-to Huy-gô.
C. Lỗ Tấn.
D. Mác Tuên.
23


Câu 5. Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Lép-tôn-xtôi là
A. "Những người khốn khổ".
B. "Những cuộc phiêu lưu của Tom Xoay-ơ".
C. "Chiến tranh và hòa bình".
D. "Những người I-nô-xăng đi du lịch".
Câu 6. Những bản giao hưởng nổi tiếng số 3, số 5, số 9 của nhà soạn nhạc
A. Mô- da.

B. Bét- tô-ven.
C. Trai- cốp- xki.
D. Sô- panh.
Câu 7. Buổi đầu thời Cận đại, những ngành nào có vai trò quan trọng tấn công vào
thành trì của chế độ phong kiến ?
A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng.
B. Nghệ thuật , âm nhạc, mĩ thuật.
C. Tư tưởng, tôn giáo, văn học.
D. Nghệ thuật, âm nhạc, hội họa.
Câu 8. Thời Cận đại, ở phương Đông , quốc gia nào đã xuất hiện nhiều nhà văn hóa
lớn ?
A. Ấn Độ.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Hàn Quốc.
Câu 9. Ai là đại biểu xuất sắc cho nền hài kịch cổ điển Pháp ?
A. Cooc-nây.
B. La-phông-ten.
C. Vích-to Huy-gô.
D. Mô-li-e.
Câu 10. Câu truyện ngụ ngôn “ Con cáo và chùm nho” là sáng tác của ai ?
A. La- phong- ten.
B. Ru- xô.
C. Von- te.
D. Mông-tex-ki-ơ.
Câu 11. An- đéc-xen là nhà văn nổi tiếng của quốc gia nào ?
A. Nước Anh.
B. Nước Pháp.
C. Nước Nga.
D. Đan Mạch.

Câu 12. Nhà thơ tình nổi tiếng của nước Nga buổi đầu thời cận đại là ai ?
A. Pu- skin.
B. Vích-to Huy-gô.
C. Ra-bin-đra-nát Ta-go.
D. Hô-xê Ri-dan.
Câu 13. Lô- mô- nô- xốp là nhà bác học nổi tiếng của nước nào ?
A. Anh.
B. Nga.
C. Pháp.
D. Đức.
Câu 14. Vở balê “ Hồ thiên nga” là sáng tác của ai ?
A. Mô- da.
B. Bét- tô-ven.
C. Trai- cốp- xki.
D. Sô- panh.
Câu 15. Lê- nin đã đánh giá các tác phẩm của ai như “ tấm gương phản chiếu cách
mạng Nga” ?
A. Lép-tôn-xtôi.
B.Vích-to Huy-gô.
C. Lỗ Tấn.
24


D. Mác Tuên.
Câu 16. Trong sự phát triển chung của văn hóa châu Âu thời cận đại đã xuất hiện một
thiên tài Bét-tô-ven. Ông là ai?
A. Nhà văn vĩ đại người Áo.
B. Nhà bi kịch nổi tiếng người Pháp.
C. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức.
D. Nhà họa sĩ nổi tiếng người Ba Lan.

Câu 17. Trong bối cảnh lịch sử từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII được gọi là
A. buổi đầu thời cận đại.
B. kết thúc thời cận đại.
C. trung kì thời cận đại.
D. buổi đầu thời hiện đại.
Câu 18.Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là thời kì đánh dấu
A. sự khủng hoảng của chế độ phong kiến.
B. sự thắng thế của chủ nghĩa tư bản.
C. sự phát triển của chế độ phong kiến.
D. sự phát triển của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
Câu 19. Nhà văn hóa lớn của Ấn Độ đạt giải Nô ben năm 1913 là ai ?
A. Lỗ Tấn.
B. Ta go.
C. Hô-xê Ri-đan.
D. Hô-xê Mác-ti.
Câu 20. Ở Việt Nam có nhà bác học nào nổi tiếng trong thế kỉ XVIII ?
A.Lê Hữu Trác.
B.Nguyễn Trường Tộ.
C.Lê Quý Đôn.
D.Lê Văn Hưu.
***
BÀI 8: ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
− Chủ nghĩa tư bản phát triển gắn liền với cuộc xâm chiếm thuộc địa ở châu Á, châu
Phi và khu vực Mĩ Latinh...
− Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân chủ yếu gây
ra Chiến tranh thế giới thứ nhất.
− Ngay từ đầu, nhân dân các nước bị xâm lược đã đấu tranh mạnh mẽ chống chủ
nghĩa thực dân, đế quốc và sau đó chống thế lực phong kiến tay sai.
- Những thành tựu văn hóa thời cận đại.

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Năm 1854, Nhật Bản phải kí hiệp ước mở cửa Si-mô-đa và Ha-cô-đa-tê cho
nước nào vào buôn bán?
A. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
B. Nước Mĩ.
25


×