Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

CHUYÊN ĐỀ TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG 2018 MÔN SỬ 11 LỊCH sử VIỆT NAM (1858 1918)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.4 KB, 21 trang )

PHẦN BA
LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858 – 1918)
Chủ đề 1: Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX: Nông nghiệp lạc hậu sa sút, công nghiệp có
bước phát triển, đường lối đối ngoại của nhà Nguyễn không đúng đắn; đời sống nhân
dân khổ cực; trong khi đó các nước tư bản phương Tây nhòm ngó, đặc biệt là thực
dân Pháp ngày càng can thiệp sâu vào Việt Nam.
- Nắm được các sự kiện chủ yếu trong giai đoạn 1858 đến cuối thế kỉ XIX:
+ Pháp tấn công Đà Nẵng và chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì; Cuộc kháng chiến
của nhân dân ta và cuộc khởi nghĩa Trương Định; Pháp đánh chiến ba tỉnh miền Tây,
cuộc kháng chiến của nhân dân ở ba tỉnh miền Đông và ba tỉnh miền Tây.
+ Thực dân Pháp mở rộng đánh chiếm toàn bộ Việt Nam. Cuộc kháng chiến của nhân
dân. Hiệp ước năm 1883 và 1884.
- Nguyên nhân sâu xa và trực tiếp của phong trào Cần vương; những cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu: Bãi Sậy, Hương Khê, phong trào nông dân Yên Thế. Biết rút ra nguyên
nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử, bài học kinh nghiệm, tính chất, đặc điểm của phong
trào Cần vương và phong trào nông dân Yên Thế.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
BÀI 19. NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM
LƯỢC (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
Câu 1. Điểm nổi bật của chế độ phong kiến Việt Nam giữa thế kỉ XIX là:
A. chế độ quân chủ chuyên chế đang trong thời kì thịnh trị.
B. có một nền chính trị độc lập.
C. đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa.
D. có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, những chính sách của vua quan triều Nguyễn đã tác
động như thế nào đến tình hình đất nước?
A. Là nguyên nhân để tư bản Pháp tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược.
B. Làm suy giảm sức đề kháng của dân tộc khi bị thực dân xâm lược.
C. Trở thành nguy cơ bị thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược.


D. Làm tăng thêm mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 3. Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn (giữa thế kì
XIX) dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc là:
A. tăng cường thu nhiều loại thuế trong nhân dân.
B. "Cấm đạo", xua đuổi giáo sĩ phương Tây.
C. thần phục nhà Thanh nhưng xa lánh các nước phương Tây.
1


D. không thực hiện cải cách, duy tân đất nước.
Câu 4. Chính sách "bế quan tỏa cảng" của nhà Nguyễn thực chất là:
A. nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.
B. nghiêm cấm các thương nhân buôn bán với người nước ngoài.
C. không giao thương với thương nhân phương Tây.
D. Cấm người nước ngoài đến buôn bán tại Việt Nam.
Câu 5. Chính sách "cấm đạo" của nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Làm cho Thiên Chúa giáo không thể phát triển ở Việt Nam.
B. Gây ra mâu thuẫn, rạn nứt khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Gây ra mâu thuẫn trong quan hệ với phương Tây, làm rạn nứt khối đại đoàn kết
dân tộc, bất lợi cho cuộc kháng chiến sau này.
D. Gây không khí căng thẳng trong quan hệ với các nước phương Tây.
Câu 6. Chiều 31/8/1858 liên quân Pháp - Tây Ban Nha kéo quân đến dàn trận tại
đâu?
A. Đà Nẵng
B. Huế
C. Hội An
D. Hà Nội
Câu 7. Khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược Đà Nẵng năm 1858 tinh thần chống
Pháp của quan quân triều đình và nhân dân ta như thế nào?
A. Chỉ có quan quân triều đình kháng chiến.

B. Quan quân triều đình và nhân dân cùng kháng chiến.
C. Chỉ có nhân dân ở Đà Nẵng kháng chiến.
D. Nhân dân tích cực thực hiện "vườn không nhà trống"
Câu 8. Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào Tây Ban Nha.
B. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau xâm lược Việt Nam.
C. Trả thù cho một số giáo sĩ phương Tây bị triều đình Nguyễn giết hại.
D. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.
Câu 9. Nguyên nhân quyết định dẫn đến việc thực dân Pháp không thực hiện được kế
hoạch "đánh nhanh thắng nhanh " là:
A. quân Pháp từ xa đến không quen khí hậu, địa hình nên mệt mỏi.
B. kế sách "vườn không nhà trống" của nhân dân ta phát huy hiệu quả.
C. quan quân triều đình có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
D. sự đoàn kết chiến đấu của quan quân triều đình và nhân dân ta.
Câu 10. Người lãnh đạo nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm
lược ở cả 3 mặt trận ( Đà Nẵng - 1858, Gia Định- 1859, thành Hà Nội - 1873) là:
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 11. Trong quá trình kháng chiến (1858 - 1862) quan quân triều Đình nhà Nguyễn
đã làm lỡ mất cơ hội nào để đánh thắng thực dân Pháp?
A. Từ tháng 3/1860, Pháp rút quân đưa sang chiến trường Trung Quốc.
2


B. Sau khi đối phương chiếm được thành Gia Định tháng 2/1859.
C. Sau khi kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" thất bại cuối năm 1859.
D. Khi Na-Pô-Lê-Ông băng hà, nội bộ nước Pháp lục đục năm 1860.
Câu 12. Nội dung nào không phải lí do khiến Pháp quyết định chiếm Gia Định?

A. Pháp nhận thấy không thể chiếm Đà Nẵng.
B. Chiếm Gia Định có thể cắt đường tiếp tế lương thực của triều đình.
C. Gia Định không có quân triều đình chiếm đóng.
D. Gia Định có hệ thống giao thông thuận lợi.
Câu 13. Năm 1860, Nguyễn Tri Phương mắc phải sai lầm gì khi Pháp rút quân đưa
sang chiến trường Trung Quốc?
A. Không cho quân lính do thám tình hình để đối phó với sự xâm lược mới của Pháp.
B. Không tổ chức cho quân dân tấn công phá vỡ phòng tuyến bao vây của quân Pháp.
C. Không chủ động tấn công Pháp mà viết thư cho vua Tự Đức xin thêm viện binh.
D. Không chủ động tấn công Pháp mà huy động quân dân xây dựng đại đồn Chí Hòa.
Câu 14. Tại sao khi chiếm được thành Gia Định năm 1859, quân Pháp lại phải dùng
thuốc nổ phá thành và rút xuống tàu chiến?
A. Vì trong thành không có lương thực.
B. Vì trong thành không có vũ khí.
C. Vì quân triều đình phản công quyết liệt.
D. Vì các đội dân binh ngày đêm bám sát và tiêu diệt chúng.
Câu 15. Khi chuyển hướng tiến công vào Gia Định, quân Pháp đã thay đổi kế hoạch
xâm lược Việt Nam như thế nào?
A. Chuyển từ kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" sang ""Chinh phục từng gói nhỏ".
B. Chuyển từ kế hoạch "chinh phục từng gói nhỏ" sang "đánh nhanh thắng nhanh".
C. Chuyển từ kế hoạch "đánh chớp nhoáng" sang "đánh lâu dài".
D. Chuyển từ kế hoạch "đánh lâu dài" sang "đánh nhanh thắng nhanh".
Câu 16. Quyết định sai lầm nào của triều đình Huế khiến nhân dân ta bất mãn, mở
đầu cho việc "quyết đánh cả Triều lẫn Tây"?
A. Kí với thực dân pháp hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862.
B. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp năm 1861.
C. Nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì năm 1862.
D. Bồi thường cho Pháp và Tây Ban Nha 280 vạn lạng bạc.
Câu 17. Nối thời gian với chiến công hoặc tên cuộc khởi nghĩa của nhân dân ba tỉnh
miền Đông Nam Kì chống Pháp:

1. Đánh chìm tàu chiến của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông.
a. 1861 - 1864.
2. Phong trào "tị địa" do các sĩ phu yêu nước lãnh đạo.
b. từ sau hiệp ước 1862
3. Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công
c. tháng 12/1861
A. 1-a, 2-b, 3-c.
B. 1-a, 2-c, 3-b.
C. 1-c, 2-b, 3-a
D. 1-b, 2-a, 3-c.
3


Câu 18. Nối sự kiện với thời gian về quá trình Pháp xâm lược 6 tỉnh Nam Kì
Sự kiện
Thời gian
1. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha mở đầu cuộc xâm lược Việt a. tháng 9/1858.
Nam tại Đà Nẵng.
b. tháng 2/1859.
2. Thực dân Pháp chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
c. tháng 2/1861
3. Thực dân Pháp tấn công và chiếm được đại đồn Chí Hòa.
d. tháng 6/1862
4. Triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất.
e. tháng 6/1867
5. Thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào Gia Định.
A. 1-a, 2-e, 3-c, 4-d, 5-b.
B. 1-b, 2-e, 3-a, 4-d, 5-c.
C. 1-a, 2-e, 3-c, 4-b, 5-d.
D. 1-c, 2-d, 3-a, 4-b, 5-e.

Câu 19. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa Pháp và triều đình Huế được kí kết trong
hoàn cảnh nào?
A. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta dâng cao, khiến Pháp vô cùng bối rối.
B. Phong trào kháng khiến của nhân dân ta đang gặp khó khăn lớn.
C. Pháp chiếm được đại đồn Chí Hòa và đánh chiếm được 3 tỉnh miền Tây.
D. Triều đình bị tổn thất nặng nề, sợ hãi trước sức mạnh của quân Pháp.
Câu 20. Ai là người đã kháng lệnh triều đình, phất cao ngọn cờ "Bình Tây Đại
nguyên soái"?
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Phạm Văn Nghị.
D. Trương Định.
Câu 21. Người đã chỉ huy nghĩa quân đánh chìm tàu chiến Etperang của Pháp trên
sông Vàm Cỏ Đông là:
A. Trương Định.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 22. Sau khí kí hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862, triều đình nhà Nguyễn đã có chủ
trương gì?
A. Bí mật chuẩn bị lực lượng chống Pháp giành lại vùng đất đã mất.
B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp để mong Pháp trả lại thành.
C. Không chủ trương giành lại vùng đất đã mất.
D. Yêu cầu triều đình Mãn Thanh can thiệp để đánh đuổi Pháp.
Câu 23. Sau khi ba tỉnh miền Đông Nam Kì rơi vào tay quân Pháp, thái độ của nhân
dân ta như thế nào?
A. Các đội nghĩa quân chống Pháp tự giải tán, nhân dân bỏ đi nơi khác sinh sống.
B. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí, phong trào "tị địa" diễn ra sôi nổi.
C. Nhân dân vừa sợ giặc Pháp, vừa sợ triều đình nên phải bỏ trốn.
D. Nhân dân chán ghét triều đình, không còn tha thiết đánh pháp.

Câu 24. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến
chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?
A. Tương quan lực lượng chênh lệch không có lợi cho ta, vũ khí thô sơ.
B. Triều đình Huế từng bước đầu hàng thực dân Pháp.
4


C. Nhân dân không kiên quyết đánh pháp và không có người lãnh đạo.
D. Phong trào kháng chiến thiếu sự liên kết, thống nhất.
Câu 25. Việc nhân dân chống lại lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp của triều đình
chứng tỏ điều gì?
A. Tư tưởng trung quân ái quốc không còn.
B. Nhân dân chán ghét triều đình.
C. Nhân dân muốn tách khỏi triều đình để tự do hành động.
D. Sự đối lập giữa nhân dân và triều đình trong cuộc kháng chiến.
Câu 26. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:
“ Sau nhiều lần đưa quân tới khiêu khích, chiều (1).............liên quân (2).............với
khoảng 3000 binh lính và sĩ quan , bố trí trên 14 chiến thuyền , kéo tới dàn trận trước
cửa biển Đà Nẵng.
Âm mưu của Pháp là chiếm Đà Nẵng làm căn cứ, rồi tấn công ra (3)..........nhanh
chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.”
(SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 108, NXB Giáo dục, 2009)
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
A. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Hà nội
B. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Huế
C. 31/8/1858, (2) Pháp- Tây Ban Nha , (3) Huế
D. 31/8/1858, (2) Anh – Pháp, (3) Gia định.
Câu 27. Vì sao nhà Nguyễn không kiên quyết chống Pháp mà luôn thỏa hiệp bằng
việc kí kết các điều ước?
A. Lực lượng của Pháp quá mạnh.

B. Sợ mất quyền lợi giai cấp.
C. Hoang mang, dao động.
D. Sợ mất quyền lợi dân tộc.
Câu 28. Ý nào sau đây phản ánh đúng nhất nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà
Nẵng là điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược nước ta?
A. Là nơi Pháp xây dựng giáo dân, có nhiều giáo sĩ phương Tây.
B. Là nơi không có cảng nước sâu , tàu thuyền dễ đi lại, có nhiều giáo sĩ Pháp sinh
sống.
C. Là nơi gần kinh thành Huế, có cảng nước sâu tàu chiến dễ đi lại, có lực lượng giáo
dân đông.
D. Là nơi gần thành Gia Định, nên sẽ thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh để tiêu diệt triều đình Huế.
Câu 29. Nhận xét nào là đúng về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào
năm 1858?
A. Nhân dân ta đầu hàng Pháp.
B. Nhân dân ta chần chừ, do dự.
C. Nhân dân ta đánh Pháp nhưng thiếu kiên quyết.
D. Nhân dân ta anh dũng chống trả quân xâm lược.
5


Câu 30. Nhận xét nào là đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.
B. đã đóng những chiếc tàu lớn và Trang bị vũ khí hiện đại.
C. trang bị, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu.
D. quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.
Câu 31. Nhận xét nào là đúng về xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
A. Xã hội đã phát triển.
B. Xã hội tương đối ổn định.
C. Xã hội đang trên đà phát triển.

D. Là một xã hội đang lên cơn sốt trầm trọng.
***
BÀI 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA
NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG.
Câu 1. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất ( 1873)?
A. Giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc.
D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862.
Câu 2. Tướng chỉ huy quân đội Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất là
A. Rivie.
B. Gacniê.
C. Napoleon.
D. Cuốc bê.
Câu 3.Tổng đốc thành Hà Nội lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp xâm lược
Bắc Kì lần thứ nhất là ai?
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Lâm.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 4. Địa danh nào ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình
với thực dân Pháp năm 1873?
A. Cầu Giấy.
B. Ô Thanh Hà.
C. Cửa Bắc.
D. Cửa Nam.
Câu 5. Ngày 21/12/1873 gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến thắng ở Nam Định.
B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng.

C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai.
Câu 6. Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An ( Huế) là
A. xin đình chiến.
B. hoang mang, bối rối.
C. kí hiệp ước đầu hàng.
D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt.
Câu 7. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hắc Măng.
D. Patơnốt.
6


Câu 8. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp
chiếm được thành Hà Nội (1873)?
A. Hợp tác với Pháp.
B. Hoạt động cầm chừng.
C. Tạm thời dừng hoạt động.
D. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt.
Câu 9. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?
A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.
B. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình, lôi kéo tín đồ Công giáo.
C. Tăng cường viện binh.
D. Gây sức ép buộc triều đình Nguyễn kí hiệp ước mới.
Câu 10. Nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ
hai?
A. Nguyễn Tri Phương, Lưu Vĩnh Phúc.
B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.

C. Hoàng Tá Viêm, Nguyễn Tri Phương.
D. Hoàng Diệu và Hoàng Tá Viêm.
Câu 11. Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất(1873)?
A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy.
B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu.
D. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng.
Câu12. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy Puy ở Bắc Kì?
A. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu.
C. Tự tiện cho tàu theo Sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành.
Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp
khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất?
A. Giở trò khiêu khích.
B. Thương lượng với ta.
C. Tuyên bố mở cửa sông Hồng.
D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành.
Câu 14. Vì sao Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Nguyễn để kí kết hiệp ước
1874?
A. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
B. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai.
C. Pháp thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
D. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa.
Câu 15. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?
A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.
B. Triều đình sợ Pháp.
C.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển.
D.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết.
7



Câu 16.Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xâm lược Bắc Kì
lần thứ nhất năm 1873?
A.Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà.
B. Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội.
C. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt.
D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất.
Câu 17. Thực dân Pháp đã vin vào cớ nào để xâm lược Bắc kì lần thứ hai (1882) ?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách "bế quan tỏa cảng".
B. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
C. Nhà Nguyễn tiếp tục giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc.
D. Nhà Nguyễn vi phạm hiệp ước Giáp Tuất 1874.
Câu 18. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Hiệp ước Hác Măng.
2. Hiệp ước Nhâm Tuất.
3. Hiệp ước Pa tơ nốt.
4. Hiệp ước Giáp Tuất.
A. 1-2-3-4
B. 2-3-1-4
C. 3-2-4-1
D. 2-4-1-3
Câu 19. Tướng chỉ huy quân đội Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai là
A. Gácnie.
B. Rivie.
C. Napoleon.
D. Cuốc bê
Câu 20. Điểm giống nhau nổi bật về kết quả trong hai lần chiến thắng tại Cầu Giấy
lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) là
A. quân Pháp hoang mang.

B. làm nức lòng quân dân ta.
C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng.
D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.
Câu 21. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với cục diện chiến
tranh chống thực dân Pháp của quân dân ta là
A. Làm nức lòng nhân dân cả nước.
B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang.
C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.
D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước.
Câu 22. Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất 1873 tinh thần chống Pháp của quan
quân triều đình Huế với các tầng lớp nhân dân có gì khác?
A. Vua quan triều đình vui mừng, cổ vũ nhân dân kháng chiến chống Pháp.
B. Vua Tự Đức ngăn cản nhân dân đánh Pháp, quan lại triều đình kịch liệt phản đối.
C. Triều đình ra lệnh nhân dân bãi binh để thương lượng, nhân dân nghe lệnh.
D. Triều đình kí Hiệp ước 1874, nhân dân phản đối và kiên quyết đánh Pháp đến
cùng.
Câu 23. Chỉ huy quân đội triều đình kháng chiến chống thực dân Pháp khi chúng
đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai (1882) là
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Nguyễn Lâm.
C. Hoàng Diệu.
D. Nguyễn Trung Trực.
8


Câu 24. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta?
A. Lòng yêu nước và quyết tâm bảo vệ tổ quốc của nhân dân ta.
B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt quân giặc của nhân dân ta.
C. Lối đánh giặc tài tình của nhân dân ta.

D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của quân dân ta.
Câu 25. Hiệp ước nào sau đây xác nhận triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự
bảo hộ của Pháp trên đất nước Việt Nam:
A. Hiệp ước Hác Măng.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Hiệp ước Pa tơ nốt.
D. Hiệp ước Giáp Tuất.
Câu 26. "Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp". Đây là nhận định
A. đúng, vì một số nước ở Châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc
lập.
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc
lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì quan quân triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
Câu 27. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân ta
so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858 - 1884) là gì?
A. Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của quan quân triều đình.
B. Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
C. Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của Pháp.
D. Sau khi quan quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến.
Câu 28. Cho các dữ kiện: 1. Đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất; 2. Mở đầu cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam tại Đà Nẵng; 3. Đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai; 4. Chuyển
hướng tấn công vào Gia Định; 5. Ép triều đình Huế kí hiệp ước Hác - măng và Patơ - nôt.
Thứ tự sắp xếp đúng thời gian về những mốc quan trọng của quá trình thực dân Pháp
xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là
A. 1, 3, 2, 4, 5.
B. 2, 4, 3, 1, 5.
C. 1, 2, 3, 4, 5.
D. 2, 4, 1, 3, 5.

Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phản ứng của nhân dân ta
sau khi triều đình Huế kí với Pháp hiệp ước Hác-măng (1883)?
A. Nhân dân cả nước phản ứng quyết liệt, chống lại lệnh bãi binh của triều đình.
B. Viết tâm thư đề nghị Tôn Thất Thuyết trừ khử những người trong phe chủ hòa.
C. Không tuân lệnh bãi binh của triều đình, tiếp tục đứng lên kháng chiến.
D. Nhiều quan lại ở địa phương không về kinh thành, mộ binh khởi nghĩa.
***

9


BÀI 21: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN VIỆT
NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
Câu 1. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân
Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở nào?
A. Có sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.
B. Có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
C. Có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
D. Có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân
dân.
Câu 2. Sau hiệp ước Patơnốt, thực dân Pháp vẫn gặp phải sự phản kháng quyết liệt
của lực lượng nào?
A. Một số quan lại yêu nước và nhân dân Nam Kì.
B. Một số quan lại, sĩ phu, văn thân yêu nước và nhân dân trong cả nước.
C. Một số quan lại yêu nước và nhân dân ở Trung Kì.
D. Một số quan lại, văn thân, sĩ phu yêu nước ở Bắc Kì.
Câu 3. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?
A. Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.

D. Phan Đình Phùng.
Câu 4. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt
dưới sự chỉ huy của ai?
A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.
B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.
D. Hàm Nghi và Đoàn Doãn Địch.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Hương Khê.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 7. Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì ?
A. Đưa vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
B. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng.
C. Bổ sung lực lượng quân sự.
D. Đưa vua Hàm Nghi rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Ấu Sơn (Hà Tĩnh).
Câu 8. Ngày 13/7/1885 Tại Sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị) đã diễn ra sự kiện gì?
A. Cuộc phản công kinh thành Huế bắt đầu. B. Chiếu Cần vương được ban.
C. Vua Hàm Nghi bị Pháp bắt.
D. Vua Hàm Nghi bị đày sang Angieri.
10


Câu 9. Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là:

A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng lên kháng chiến.
B. Kêu gọi nhân dân tiến hành cải cách chính trị, xã hội.
C. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
D. Kêu gọi văn thân, sĩ phu, nhân dân cả nước đứng lên kháng chiến.
Câu 10. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 11. Lãnh đạo khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?
A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 12. Lãnh đạo khởi nghĩa nông dân Yên Thế là ai?
A. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.
B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.
Câu 13. Sau khi bắt được vua Hàm Nghi, thực dân Pháp đưa ông đi đày ở đâu?
A. Tuynidi.
B. Angieri.
C. Mê hi cô.
D. Nam Phi.
Câu 14. Cao Thắng được Phan Đình Phùng giao nhiệm vụ gì trong cuộc khởi nghĩa
Hương Khê?
A. Chiêu tập binh sĩ, trang bị và huấn luyện quân sự.
B. Xây dựng căn cứ thuộc vùng rừng núi tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình.
C. Chiêu tập binh sĩ, huấn luyện, xây dựng căn cứ ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh,

Quảng Bình.
D. Chuẩn bị lực lượng và vũ khí cho khởi nghĩa.
Câu 15. Lực lượng nào tham gia đông đảo nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Công nhân
B. Nông dân.
C. Các dân tộc sống ở miền núi.
D. Công nhân và nông dân.
Câu 16. Nhận xét nào đúng nhất để khẳng định khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương ?
A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.
C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.
D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.
11


Câu 17. “Cần vương” có nghĩa là
A. giúp vua cứu nước.
B. những điều bậc quân vương cần làm.
C. đứng lên cứu nước.
D. chống Pháp xâm lược.
Câu 18. Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên
Thế?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm Nghi ban
ra.
B. Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.
C. Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.
D. Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
Câu 19. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp
cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 20. Vì sao vua Hàm nghi bị thực dân Pháp bắt năm 1888?
A. Do Trương Quang Ngọc phản bội.
B. Do Phan Đình Phùng hi sinh.
C. Do Cao Thắng hi sinh.
D. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
Câu 21. Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào
Cần vương là
A. các thủ lĩnh nông dân.
B. các quan lại triều đình yêu nước.
C. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
D. Phái chủ chiến của triều đình.
Câu 22. Ý nghĩa của phong trào Cần vương là:
A. củng cố chế độ phong kiến Việt Nam.
B. buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập.
C. thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân.
D. tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX.
Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?
A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp.
B. Phong trào diễn ra lẻ tẻ, rời rạc.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
Câu 24. Đặc điểm của phong trào Cần vương là:
A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến.
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân.

Câu 25. Điểm khác biệt cơ bản của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa
trong phong trào Cần vương là:
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. không bị chi phối bởi chiếu Cần vương.
12


C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.
Câu 26. Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tính chất của phong trào Cần vương:
A. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
B. Nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
C. Mang tính tự phát.
D. Giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
Câu 27. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau
hiệp ước Hác- măng (1883) và Pa- tơ- nốt (1884)?
A.Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam về quân sự.
B. Phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra sôi nổi, quyết liệt trên cả nước.
C. Phái chủ chiến đã chuẩn bị tốt lực lượng để phản công quân Pháp.
D. Triều đình Huế chia làm 2 phái: chủ hòa và chủ chiến.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về những hành động mạnh tay
của Tôn Thất Thuyết đối với phe chủ hòa trong triều đình Huế?
A. Phế bỏ những ông vua có tư tưởng thân Pháp.
B. Trừ khử những quan lại không cùng chính kiến.
C. Lên kế hoạch tổ chức đánh Pháp ở kinh thành Huế.
D. Bí mật liên kết với văn thân, sĩ phu chuẩn bị lực lượng.
Câu 29. Cho các dữ kiện lịch sử: 1. Tích cực chuẩn bị lực lượng, gây dựng cơ sở; 2.
Tổ chức tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá và tòa Khâm sứ; 3. Pháp tổ chức cuộc
phản công chiếm kinh thành Huế; 4. Phế bỏ những ông vua thân Pháp, đưa Ưng Lịch
mới 13 tuổi lên ngôi vua; 5. Ban chiếu Cần vương.

Thứ tự sắp xếp đúng các dự kiện trên theo thời gian là:
A. 4,1,2,3,5.
B. 4,1,2,5,3.
C. 4,1,3,2,5.
D. 3,4,1,2,5.
Câu 30. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong việc
phản công Pháp ở kinh thành Huế (7/1885) là do:
A. quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
B. công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong trong bối cảnh bị động.
C. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình.
D. chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.
Câu 31. Địa điểm diễn ra các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương(18851896) chủ yếu ở Bắc Kì và Trung Kì vì:
A. đồng bào nơi đây có truyền thống yêu nước và đoàn kết đấu tranh bất khuất.
B. Nam Kì đã bị Pháp biến thành vùng đất thuộc địa và hoàn thành bình định từ sớm.
C. địa bàn Nam Kì không có điều kiện thuận lợi để tổ chức đánh Pháp.
D. Trung Kì do triều đình cai quản, Bắc Kì có truyền thống đấu tranh từ lâu.
Câu 32. "Phong trào Cần vương mặc dù gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại,
nhưng không có đóng góp cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam".
Đây là nhận định:
13


A. sai, vì phong trào đã làm chậm lại quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
B. sai, vì phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
C. đúng, vì phong trào cuối cùng thất bại, không thể giành lại độc lập cho Việt Nam.
D. đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của
Pháp.
Câu 33. Trong cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy, nghĩa quân được tổ chức như thế nào?
A. Chia làm các quân thứ, mỗi quân thứ do một tướng lĩnh chỉ huy.
B. Chia làm các cơ binh, lấy tên huyện đặt tên cho đơn vị chiến đấu.

C. Chia làm các đơn vị nhỏ, tổ chức chặt chẽ như quân đội triều đình.
D. Chia làm các phân đội nhỏ, tự trang bị vũ khí và trà trộn trong dân.
Câu 34. Một trong những chính sách thâm độc của thực dân Pháp để đàn áp các cuộc
khởi nghĩa chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX của nhân dân ta là:
A. "lấy chiến tranh nuôi chiến tranh".
B. triệt phá con đường tiếp tế của các cuộc khởi nghĩa.
C. "dùng người Việt trị người Việt".
D. tra tấn, sát hại những người thân của nghĩa binh.
Câu 35. Cho các dữ kiện lịch sử: 1. Tích cực chuẩn bị, xây dựng căn cứ chiến đấu; 2.
Đẩy mạnh hoạt động, mở nhiều cuộc tập kích đẩy lui các cuộc hành quân càn quét
của Pháp; 3. Phan Đình Phùng hi sinh, các thủ lĩnh lần lượt bị Pháp bắt; 4. Tướng
Cao Thắng hi sinh, cuộc khởi nghĩa bị tổn thất lớn; 5. Bước vào giai đoạn chiến đấu
quyết liệt.
Thứ tự sắp xếp đúng thời gian của cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) là:
A. 1,5,2,4,3.
B. 1,2,5,4,3.
C. 1,5,2,3,4.
D. 1,2,4,5,3.
Câu 36. Nối thời gian với đặc điểm chính về 4 giai đoạn của cuộc khởi nghĩa Yên
Thế (1884-1913):
Thời gian
Sự kiện
1. 1884 - 1892
a. Quân Pháp tấn công trở lại, phong trào suy yếu dần rồi tan rã.
2. 1893 - 1897
b. Hòa hoãn kéo dài, nghĩa quân tích cực sản xuất và luyện tập.
3. 1898 - 1908
c. Đề Thám trở thành thủ lĩnh tối cao, chủ động giảng hòa để xây
4. 1909 - 1913
dựng lực lượng, sau đó tiêu hao nhiều sinh lực quân Pháp.

d. khởi nghĩa do Đề Nắm chỉ huy, hoạt động còn lẻ tẻ.
A. 1 - d, 2 - b, 3 - c, 4 - a.
B. 1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - b.
C. 1 - d, 2 - c, 3 - b, 4 - a.
D. 1 - a, 2 - b, 3 - c , 4 - a.
Câu 37. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước
chống Pháp cuối thế kỉ XIX?
A. Lãnh đạo phong trào là các văn thân, sĩ phu yêu nước.
B. Nhân dân tham gia đông đảo, hình thành mặt trận thống nhất dân tộc.
C. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất.
14


D. Đối tượng của phong trào được xác định là thực dân Pháp.
Câu 38. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam (1885 1896) là:
a. theo khuynh hướng phong kiến dưới sự lãnh đạo của phong trào Cần vương.
b. theo khuynh hướng phong kiến, diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang.
c. thông qua các cuộc khởi nghĩa vũ trang của nông dân và dân tộc thiểu số.
d. diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang của phong trào Cần vương và Yên Thế.

15


Chủ đề 2: Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất
(1918)
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Trong chuyên đề này học sinh cần nắm những nội dung cơ bản sau:
1. Biết được những biểu hiện của sự chuyển biến về kinh tế Việt Nam đầu thế
kỷ XX, những chuyển biến về xã hội với sự ra đời của các giai cấp, tầng lớp mới.
2. Hiểu được nguyên nhân, nét chính, kết quả và ý nghĩa các phong trào yêu

nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX, điển hình là hoạt động của Phan Bội Châu và Phan
Châu Trinh.
3. Giải thích được nguyên nhân xuất hiện của những phong trào trên, tính chất
dân chủ tư sản của phong trào, nguyên nhân thất bại.
4. Nêu được tình hình kinh tế, xã hội của Việt Nam dưới tác động của chính
sách mà Pháp thực hiện trong chiến tranh.
5. Nêu được đặc điểm của các phong trào trong giai đoạn này và giải thích
được nguyên nhân quyết định các đặc điểm đó.
6. Nét chính về buổi đầu hoạt động của Nguyễn Tất Thành ( 1911-1918)
II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
BÀI 22: XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT
CỦA THỰC DÂN PHÁP
Câu 1: Chính sách nổi bật trong lĩnh vực nông nghiệp trong công cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất là
A. Cướp đoạt ruộng đất
B. Tăng thuế, lao dịch
C. Khai khẩn đất hoang
D. Lập đồn điền trồng cây công nghiệp
Câu 2: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam ( 1897- 1914),
thực dân Pháp lại coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải?
A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp.
B. Xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị
C. Muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.
Câu 3:Trong cuộc KT thuộc địa lần 1, TDP tập trung vào nội dung nào của lĩnh vực
công nghiệp?
A. Công nghiệp chế tạo máy móc
B. Công nghiệp nhẹ
C. Công nghiệp khai mỏ
D. Công nghiệp xây dựng

16


Câu 4: Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất ( 1897 – 1914) của thực dân Pháp?
A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm
chủ.
B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.
C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam
D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.
Câu 5: Khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp sử dụng thủ đoạn gì trong
mọi lĩnh vực đời sống kinh tế - xã hội?
A. Xóa bỏ phương thức bóc lột phong kiến
B. Duy trì phương thức bóc lột phong kiến
C. Trực tiếp cai trị từ trung ương đến địa phương
D. Dựa trên phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
Câu 6: Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỷ XX gồm
A. Tư sản, nông dân và tiểu tư sản
B. Tư sản dân tộc, công nhân và địa chủ.
C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị
D. Tiểu tư sản thành thị và công nhân
Câu 7: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp công nhân Việt Nam đầu thế kỷ XX

A. đòi độc lập dân tộc
B. vì quyền lợi kinh tế
C. vì quyền lợi chính trị
D. thay đổi giờ giấc làm việc
Câu 8: Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam
đầu thế kỷ XX là
A. giai cấp nông dân

B. giai cấp công nhân và tư sản dân tộc
C. tiểu tư sản thành thị và công nhân
D. giai cấp công nhân
Câu 9: Nông dân được coi là
A. lực lượng đông nhất, lãnh đạo cách mạng
B. lực lượng chủ yếu đi phu phen, tạp dịch
C. lực lượng chủ yếu đi lính cho Pháp
D. lực lượng cách mạng to lớn trong phong trào chống Pháp
Câu 10 : Công cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã làm nảy sinh:
A. Lực lượng sản xuất hiện đại
B. Lực lượng xã hội mới
C. Lực lượng tay sai
D. Lực lượng nông dân
17


Câu 11: Biến đổi bao trùm lên cả xã hội Việt Nam do cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất ( 1897- 1914) của thực dân Pháp là gì?
A. Xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến
B. Trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp, tầng lớp mới
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện, lãnh đạo phong trào yêu nước
D. Phong trào yêu nước được bổ dung thêm các lực lượng đấu tranh mới
Câu 12: Trong các lực lượng mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, lực lượng có
thành phần xuất thân phức tạp nhất là
A. Tư sản dân tộc
B. Giai cấp công nhân
C. Sĩ phu yêu nước
D. Tiểu tư sản thành thị
Câu 13: Mẫu thuẫn đặc trưng của xã hội thuộc địa nửa phong kiến là
A. tồn tại mâu thuẫn giai cấp

B. tồn tại mâu thuẫn dân tộc
C. tồn tại mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc
D. tồn tại mâu thuẫn đẳng cấp và mâu thuẫn dân tộc
***
BÀI 23: PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ
ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1914
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong
trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ( 1897 – 1914) của thực dân Pháp
B. Những tư tưởng cải cách và cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc ( 1911)
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga ( 1905- 1907)
D. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương
Tây.
Câu 2: Yếu tố quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở
thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam những năm đầu thế
kỷ XX là gì?
A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắc
B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta
D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời.
Câu 3: Đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng mới- dân chủ tư sản ở Việt Nam
những năm đầu thế kỷ XX là
A. Phan Bội Châu và Lương Văn Can
B. Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
18


C. Phan Bội Châu và Huỳnh Thúc Kháng
D. Phan Bội Châu và nhóm Đông Kinh nghĩa thục
Câu 4: Chủ trương của Phan Bội Châu và các đồng chí của ông khi lập Hội Duy tân


A. Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập thể chế cộng hòa
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập thể chế quân chủ lập hiến
C. Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập thể chế quân chủ chuyên chế
D. Đánh đuổi giặc Pháp, thiết lập thể chế dân chủ
Câu 5: Tôn chỉ của Việt Nam Quang phục hội là
A. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước cộng hòa
B. Đánh đuổi giặc Pháp, sau đó đánh phong kiến
C. Dựa vào Pháp đánh phong kiến
D. Dựa vào phong kiến đánh Pháp
Câu 6: Nội dung nào Phan Châu Trinh coi là điều kiện tiên quyết để giành độc lập?
A. Dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến
B. Dựa vào phong kiến đánh đuối Pháp
C. Thay đổi lối sống theo kiểu Âu hóa
D. Cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh
Câu 7. Điểm khác biệt căn bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội châu so với
Phan Châu Trinh là ở
A. Xu hướng và phương pháp thực hiện
B. Khuynh hướng cứu nước
C. Chủ trương và xu hướng cứu nước
D. Công tác tuyên truyền, tập hợp lực lượng.
Câu 8: Cho các dữ kiện lịch sử: 1) Khởi xướng phong trào Đông Du đưa thanh niên
sang Nhật Bản học tập; 2) Thành lập Hộ Duy tân; 3) Thành lập Việt Nam Quang
phục hội; 4) Tổ chức ám sát những tên thực dân đầu sỏ và tay sai; 5) Nhật Bản câu
kết với thực dân Pháp trục xuất những thanh niên Việt Nam về nước, phong trào
Đông du tan rã.
Thứ tự sắp xếp đúng thời gian về hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu là
A. 2, 1, 5, 3, 4
B. 2, 1, 5, 4, 3
C. 2, 1, 3, 5, 4

D. 2, 1, 4, 5, 3
Câu 9: Đâu là đóng góp lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ phu
yêu nước thức thời cho phong trào vận động giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỷ
XX là
A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng
B. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tư bản
C. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội...
19


D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân từ lập trường phong kiến sang tư sản
Câu 10: “ Một trong những tiến bộ của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX
là ở quan niệm về phạm trù yêu nước”. Đây là nhận định
A. Đúng, vì hoạt động của các sĩ phu gắn liền với khái niệm “ dân quyền”, “ dân chủ”
B. Sai, phạm trù yêu nước thương dân luôn ăn sâu vào tư tưởng người dân Việt Nam
C. Đúng, vì các sĩ phu đã đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến
bộ
D. Sai, vì khuynh hướng cứu nước mới của các sĩ phu không đem đến sự thành công.
Câu 11: Các nhà tư sản tiêu biểu nhất của Việt Nam đầu thế kỷ XX là
A. Trương Văn Bền và Nguyễn Quyền
B. Nguyễn Sơn Hà và Đặng Thai Mai
C. Nguyễn Hữu Thu và Bạch Thái Bưởi
D. Lương Văn Can và Nguyễn Quyền
Câu 12. Điểm mới và cũng là tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở
Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Quan niệm về cuộc vận động cứu nước đã thay đổi: cầu viện bên ngoài giúp đỡ
B. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn
C. Quan niệm muốn giành được độc lập dân tộc thì không chỉ có khởi nghĩa vũ trang
D. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập hội, tổ chức chính
trị.

Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khuynh hướng cứu nước mới- dân chủ tư sản
ở Việt Nam đầu thế kỷ XX thất bại là do
A. Thế lực của giai cấp tư sản nhỏ bé, chưa đủ sức tập hợp lực lượng
B. Hạn chế về giai cấp lãnh đạo, không đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn
C. Cuộc vận động của các sĩ phu chưa đủ khả năng để bùng nổ cách mạng tư sản
D. Khuynh hướng này tuy mới với Việt Nam, nhưng so với thời đại đã lạc hậu
Câu 14. Điểm khác biệt giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỷ XX so với
cuối thế kỷ XIX là ở
A. Tính chất và khuynh hướng
B. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia
C. Hình thức và phương pháp đấu tranh
D. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước
***
BÀI 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ
NHẤT VÀ BÀI SƠ KẾT
Câu 1: Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, hình thức đấu tranh của công
nhân là
A. đấu tranh kinh tế kết hợp với đấu tranh chính trị
B. đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động vũ trang
20


C. đấu tranh kinh tế là chủ yếu
D. đấu tranh chính trị là chủ yếu
Câu 2. Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm
đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A. Xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí: đuổi thực dân Pháp, giải phóng
đồng bào
B. Xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường
cứu nước

C. Xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc
chủ nghĩa
D. Xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất
khuất.
Câu 3. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường
cứu nước mới của Nguyễn Tất Thành ( 1911- 1917) so với những người đi trước là ở
A. Hành trình đi tìm chân lý cứu nước
B. Mục đích ra đi tìm đường cứu nước
C. Hướng đi và cách tiếp cận chân lý cứu nước
D. Thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân
Câu 4. Cho các dữ kiện lịch sử: 1) Tiến hành bình định Việt Nam; 2) Sử dụng vũ lực
để xâm lược Việt Nam; 3) Tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất; 4) Thăm
dò, ráo riết các hoạt động chuẩn bị xâm lược. Thứ tự sắp xếp đúng về những hành
động của thực dân Pháp ở Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến chiến tranh thế giới thứ
nhất là:
A. 4, 1, 3, 2
B. 4, 2, 3, 1
C. 4, 1, 2, 3
D. 4, 2, 1, 3
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phong trào yêu nước chống Pháp xâm lược
thất bại cuối thế kỷ XIX là
A. do Pháp còn rất mạn
B. do thái độ chủ hòa của triều đình
C. do thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến
D. do thiếu một đường lối đúng đắn
Câu 6: Lực lượng nào đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp thu luồng tư tưởng mới
để làm xuất hiện cuộc vận động yêu nước mang màu sắc dân chủ tư sản ở Việt Nam
đầu thế kỷ XX?
A. Giai cấp tư sản
B. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị

C. Bộ phận sĩ phu đang trên con đường tư sản hóa
D. Giai cấp công nhân
Câu 7: Thực trạng nổi bật của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm
chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Bị đàn áp đẫm máu và bị thất bại nhanh chóng
B. Phong trào diễn ra quyết liệt dưới nhiều hình thức
C. Khủng hoảng sâu sắc về đường lối và giai cấp lãnh đạo
D. Xuất hiện tư tưởng cầu viện nước ngoài
21



×