LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1945 đến năm 2000)
CHƯƠNG I: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 1949)
Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra trong hoàn cảnh
A. sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc
C. phát xít Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô.
D. phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
Câu 2. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của ba cường quốc nào
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Liên Xô, Mĩ , Anh.
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
D. Nga, Mĩ, Anh.
Câu 3. Hội nghị Ianta (2-1945) quyết định thành lập tổ chức quốc tế nào?
A. Hội quốc liên.
B. Liên minh các lực lượng Đồng minh.
C. Liên hợp quốc.
D. Hiệp hội các quốc gia dân chủ thế giới.
Câu 4. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), các nước Đông Âu thuộc
phạm vi ảnh hưởng của cường quốc nào?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Ạnh.
D. Pháp.
Câu 5. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), Trung Quốc sẽ trở thành
một quốc gia như thế nào?
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Thống nhất và dân chủ.
D. Bị chiếm đóng bởi quân đội Đồng minh.
Câu 6. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), bán đảo Triều Tiên sẽ ra
sao?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
B. Giữ nguyên hiện trạng như trước chiến tranh.
C. Khôi phục nền độc lập, tự chủ.
D. Bị chia cắt làm hai miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới.
Câu 7. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) dẫn tới hệ quả gì?
A. Mở ra trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
B. Xác lập sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Hình thành hai hệ thống xã hội đối lập nhau.
D. Dẫn tới cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) còn gọi là gì?
A. Hội nghị hòa bình.
B. Hội nghị tam cường.
C. Đại hội thành lập Liên hợp quốc.
D. Hội nghị xét xử tội phạm chiến tranh.
1
Câu 9. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Âu và châu Á - Thái Bình
Dương, ba cường quốc trong Hội nghị Ianta đã thống nhất mục tiêu gì?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào sào huyệt của phát xít Đức.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. Tiêu diệt các nước đồng minh phát xít.
Câu 10. Hội nghị Ianta diễn ra căng thẳng quyết liệt chủ yếu do
A. các nước tham dự đều muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị
của mình.
B. Liên Xô muốn duy trì, củng cố hòa bình, Mĩ muốn phân chia thế giới thành
các hệ thống đối lập.
C. mâu thuẫn trong quan điểm của các cường quốc về vấn đề thuộc địa sau
chiến tranh.
D. quan điểm khác nhau về việc có hay không tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát
xít.
Câu 11. Thỏa thuận nào sau đây không có trong quyết định quan trọng của Hội
nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
Bản.
B. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát
xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 12. Vấn đề nào sau đây không mang tính cấp bách đặt ra cho các cường
quốc đồng minh đầu năm 1945?
A. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
C. Phân chia thành quả giữa các nước tháng trận.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 13. Nội dung nào không phải là điều kiện để Liên Xô tham gia chống quân
phiệt Nhật Bản ở Châu Á?
A. Giữ nguyên trạng Mông Cổ.
B. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
C. Trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.
D. Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc Triều Tiên.
Câu 14. Trật tự thế giới "hai cực" Ianta được hình thành trên cơ sơ nào?
A. Quan điểm của Mĩ và Liên Xô trong Hội nghị Ianta.
B. Những thỏa thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của
ba cường quốc.
D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc.
Câu 15. Những quyết định của Hội nghị Ianta đã ảnh hưởng như thế nào đến
quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
2
A. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta chi
phối mọi mối quan hệ trên thế giới.
B. Thế giới đã phân chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa
đối lập nhau về tư tưởng, chế đọ xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại.
C. Dẫn tới cuộc “Chiến tranh lạnh” sau chiến tranh thế giới thứ hai giữa Mĩ
và Liên Xô đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Quan hệ quốc tế đều xoay quanh những vấn đề mà Hội nghị Ianta quyết
định.
Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945), Tây Âu thuộc phạm vi
ảnh hưởng của nước nào?
A. Anh
B. Mĩ
C. Liên Xô
D. Pháp.
Câu 17. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của 3 cường
quốc tại Hội nghị Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
B. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu.
C. Hình thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới – trật tự hai cực Ianta.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 18. Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao ở Ianta?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Pháp.
D. Liên Xô
Câu 19. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở châu Á, Hội nghị Ianta đã
A. phân công Pháp và Anh phản công tiến đánh Nhật Bản.
B. quyết định để Liên Xô tham chiến chống Nhật.
C. cho phép Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. giúp các dân tộc châu Á đấu tranh giải phóng, cô lập Nhật Bản.
Câu 20. Phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô theo quyết định của
Hội ghị Ianta?
A. Đông Đức. B. Đông Âu.
C. Đông Bec – Lin
D. Tây Đức
Câu 21. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta thì hai nước trở thành trung lập là
A. Pháp và Phần Lan.
B. Áo và Phần Lan
C. Áo và Hà Lan.
D. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì
Câu 22. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta về phân chia khu vực chiếm
đóng, Mĩ không có quyền lợi ở
A. Italia.
B. Nhật Bản.
C. Tây Đức
D. Bắc Triều Tiên
Câu 23. Nội dung nào sau đây không có trong Hội nghị Ianta đối với Trung
Quốc?
A. Quy định Trung Quốc cần phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân
chủ
B. Trung Hoa dân quốc cải tổ chính phủ với sự tham gia của Đảng cộng sản
và các đảng phái dân chủ.
C. Trả lại cho Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành
Hồ.
3
D. Trả lại cho Trung Quốc miền Nam đảo Xakhalin, 4 đảo thuộc quần đảo
Curin.
Câu 24. Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã
được hình thành với đặc trưng lớn là
A. thế giới chia làm 2 phe XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi
phe.
B. Mĩ và Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang.
C. thế giới chìm trong "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động.
D. loài người đứng trước thảm hoạ "đung đưa trên miệng hố chiến tranh".
Câu 25. Quyết định nào của Hội nghị Ianta đưa đến sự phân chia thế giới thành hai
cực?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
B. Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á.
C. Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới.
D. Thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và
châu Á.
Câu 26. Theo thỏa thuận của cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc
phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước Đông Âu.
B. các nước Tây Âu.
C. Mĩ, Anh và Liên Xô.
D. các nước phương Tây.
Câu 27. Hội nghị Ianta thỏa thuận phân chia phạm vi ảnh hưởng của ba cường
quốc ở khu vực nào?
A. Châu Á, Châu Phi.
B. Châu Á, Châu Âu.
C. Châu Âu, Châu Mĩ.
D. Toàn thế giới.
Câu 28. Liên hợp quốc ra đời nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn các hoạt động xâm lược của đế quốc hiếu chiến.
B. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trên thế giới
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị hợp
tác giữa các quốc gia thành viên.
D. Phát triển quan hệ thương mại tự do.
Câu 29. Đáp án nào đúng nhất về những tổ chức chuyên môn của Liên hợp
quốc?
A. WTO, FAO, UNICEF, TPP
B. WHO, IAEA, UEFA, WB
C. UNESCO, IMF, WHO, UNICEF
D. WB, INTERPOL, UNFA, ARF.
Câu 30. Có thể vận dụng nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc để giải quyết
vấn đề cấp bách, nóng bỏng nào của đất nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Xây dựng và phát triển nề kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
C. Vấn đề chủ quyền biên giới, biển, hải đảo và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 31. Vai trò của Việt Nam đối với Liên hợp quốc được thể hiện rõ nhất ở ý
kiến nào trong số những ý kiến dưới đây?
4
A. Là thành viên của Liên hợp quốc từ tháng 9-1977 để tăng cường sức
mạnh của tổ chức này.
B. Việt Nam tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành những nguyên tắc và những
nghị quyết của Liên hợp quốc.
C. Việt Nam luôn là trung gian hòa giải những xung đột quốc tế.
D. Năm 2008 - 2009, khi trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo
an Liên hợp quốc, Việt Nam có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát triển của
tố chức này.
Câu 32. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên
hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 33. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập không nhằm mục đích nào sau
đây?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Hợp tác quốc tế chống biến đổi khí hậu.
D. Duy trì trật tự thế giới mới hình thành.
Câu 34. Hãy đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của
tình hình thế giới hiện nay.
A. Liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa
đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thê giới.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên
nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe của loài người.
D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trọ nhân đạo.
Câu 35. Chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau?
"Bộ máy tổ chức Liên hợp quốc gồm sáu cơ quan chính, trong đó (a) là cơ
quan giữ vai trò trọng yếu để duy trì hòa bình, an ninh thế giới (b) là cơ quan
hành chính, đứng đầu là (c) với nhiệm kì 5 năm."
A. (a)Hội đồng Quản thác, (b)Ban thư kí, (c) Tổng thư kí.
B. (a)Tòa án Quốc tế, (b)Ban thư kí, (c)Tổng thư kí.
C. (a)Đại hội đồng, (b)Ban thư kí, (c)Tổng thư kí.
D. (a)Hội đồng bảo an, (b)Ban thư kí, (c)Tổng thư kí.
Câu 36. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế
giới của Liên hợp quốc là
A. Đại hội đồng.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Hội đồng kinh tế - xã hội.
D. Tòa án Quốc tế.
Câu 37. Nguyên tắc cơ bản nhất để chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
5
C. Chung sống hòa bình và có sự nhất trí giữa 5 cường quốc lớn.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân
tộc.
Câu 38. Khẳng định nào sau đây chưa đúng về Đại hội đồng Liên hợp quốc?
A. Là cơ quan lớn nhất, đứng đầu Liên hợp Quốc, giám sát các hoạt động
của Hội đồng bảo an.
B. Họp mỗi năm một kì để thảo luận các công việc thuộc phạm vi Hiến
chương quy định.
C. Đối với những vấn đề quan trọng, Hội nghị quyết định theo nguyên tắc đa
số hai phần ba hoặc quá bán.
D. Hội nghị dành cho tất cả các nước thành viên.
Câu 39. Khẳng định nào sau đây chưa đúng về Hội đồng bảo an Liên hợp quốc?
A. Là cơ quan chính trị, quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên.
B. Chịu trách nhiệm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Chịu sự giám sát và chi phối của Đại hội đồng.
D. Có 5 Ủy viên thường trực.
Câu 40. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hoà bình và an ninh quốc tế.
B. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cả các nước.
C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, nhân đạo.
Câu 41. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước
uỷ viên thường trực là
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản.
B. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật.
C. Liên Xô, Đức, Mĩ, Anh, Pháp.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
---------------------------------------------------
CHƯƠNG II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô tiến hành công cuộc
khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh nào?
A. Được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
B. Là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh.
C. Đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
D. Được sự giúp đỡ của các nước thuộc phe Đồng minh như Anh, Pháp.
Câu 2. Mục đích chính của công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô là
A. chạy đua vũ trang với Mĩ để duy trì “Trật tự thế giới hai cực”.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành
công chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với Mĩ.
D. vượt qua thế bao vây cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom
nguyên tử là
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
6
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học – kĩ thuật Liên Xô.
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.
Câu 4. Đến nửa đầu những năm 70 của thê kỉ XX, Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên mặt trăng.
B. cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới.
D. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học và công nghệ.
Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1945- nửa đầu những năm 70) là gì?.
A. Liên Xô trở thành thành trì vững chắc của phong trào cách mạng thế giới.
B. Xây dựng, phát triển kinh tế nâng cao đời sống nhân dân.
C. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 6. Năm 1985, Goócbachốp đưa ra đường lối tiến hành công cuộc cải tổ đất
nước vì
A. đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng
B. đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ
C. để áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến của thế giới.
D. để cải thiện quan hệ với Mĩ, khôi phục vị thế của Liên Xô trên thế giới.
Câu 7. Cho các sự kiện sau:
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu Châu Âu và đứng thứ
hai thế giới sau Mĩ.
4. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người.
Cách sắp xếp nào sau đây đúng theo trình tự thời gian?
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 3, 2, 4.
C. 2, 3, 1, 4.
D. 2, 1, 4, 3.
Câu 8. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ đã
A. chứng tỏ Chủ nghĩa Mác – Lênin không phù hợp ở Châu Âu.
B. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn nữa.
C. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa chỉ còn lại ở Châu Á và Mĩ Latinh.
D. giúp Mĩ hoàn thành mục tiêu đề ra trong chiến lược toàn cầu.
Câu 9. Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối
ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, Châu Á và Mĩ Latinh.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 10. Ý nào không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật.
7
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
Câu 11. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
vừa ngả về phương Tây vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước
A. Châu Á.
B. Mĩ Latinh.
C. Châu phi.
D. Trong nhóm G7.
Câu 12. Năm 1957, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trên lĩnh vực khoa học –
kĩ thuật?
A. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Lần đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ cùng con người bay vòng quanh
trái đất.
C. Lần đầu tiên đưa co người đặt chân lên mặt trăng.
D. Lần đầu tiên đưa tàu lên thăm dò sao hỏa.
Câu 13. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ
dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
Câu 14. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở
Liên Xô và các nước Đông Âu là gì?
A. Mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội chưa khoa học, đường lối lãnh đạo
mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp.
B. Lạc hậu về khoa học – kĩ thuật, không theo kịp sự phát triển chung của
thế giới.
C. Chậm tiến hành cải cách, sửa đổi và khi thực hiện lại mắc nhiều sai lầm,
vi phạm những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa xã hội.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước, đặc biệt là âm
mưu diễn biến hòa bình của đế quốc Mĩ.
Câu 15. Nhận xét nào đúng nhất về sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Đây là sự tan rã của mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn,
chưa khoa học.
B. Là sự thất bại của lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về con đường quá độ
đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Là thắng lợi quan trọng của Mĩ trong mưu đồ ngăn chặn, đẩy lùi và tiến
tới xóa bỏ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
D. Là kết quả tất yếu không thể tránh khỏi, trách nhiệm to lớn thuộc về cá
nhân M. Goocbachốp.
Câu 16. Sau khi Xô tan rã, vị thế ngoại giao của Liên bang Nga như thế nào?
A. Suy giảm nghiêm trọng trong cộng đồng các quốc gia độc lập.
B. Suy giảm nghiêm trọng trong quan hệ quốc tế.
C. Là quốc gia kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế.
D. Nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ các nước phương Tây.
Câu 17. Liên bang Nga là Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
có quyền như thế nào?
8
A. Quyền biểu quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc.
B. Quyền phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng Bảo an Liên hợp
quốc.
C. Quyền biểu quyết và phủ quyết những vấn đề quan trọng tại Hội đồng
Bảo an Liên hợp quốc..
D. Quyền can thiệp vào tất cả các vấn đề ở các nước và các khu vực khác
nhau trên thế giới.
Câu 18. Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc, trong thời kì từ
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là:
A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công
nghiệp
B. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh
C. Chế tạo nhiều loại vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại
D. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, tích cực ủng hộ phong trào cách
mạng thế giới.
Câu 19. Khó khăn lớn nhất của nước Nga trong những thập niên 90 là gì?
A. Tình trạng thiếu nước sạch và lương thực.
B. Nạn vô gia cư, xung đột sắc tộc.
C. Mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền.
D. Nhiều phong trào li khai, xung đột sắc tộc, tôn giáo.
---------------------------------------------CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH
Câu 1. Từ năm 1978 đến nay, nhân dân Trung Quốc tiến hành nhiệm vụ gì?
A. Đường lối "ba ngọn cờ hồng".
B. Đại cách mạng văn hóa vô sản.
C. Công cuộc cải cách-mở cửa.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 2. Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng
Giới Thạch đã thực hiện âm mưu gì?
A. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng cộng sản và phong trào
cách mạng Trung Quốc.
B. Câu kết với đế quốc Mĩ để tiêu diệt Đảng cộng sản Trung Quốc.
C. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
D. Huy động toàn bộ lực lượng quân đội chính quy tấn công vào vùng giải
phóng do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 3. Sự ra đời của Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) có ý
nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung Quốc?
A. Chấm dứt thời kỳ Trung Quốc bị đế quốc phong kiến và tư sản mại bản
nô dịch thống trị.
B. Tăng cường lực lượng cho chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
C. Có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Làm thất bại âm mưu kiểm soát Trung Quốc của đế quốc Mĩ.
Câu 4. Đặng Tiểu Bình có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách
mạng Trung Quốc?
9
A. Là chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
B. Là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
C. Là người khởi xướng công cuộc cải cách-mở cửa.
D. Là Tổng tư lệnh của Quân giải phóng Trung Quốc giai đoạn 1946-1949.
Câu 5. Cho các sự kiện sau:
1. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.
2. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
3. Trung Quốc bắt đầu tiến hành công cuộc cải cách-mở cửa.
Cách sắp xếp nào sau đây đúng với trình tự thời gian:
A. 1,2,3.
B. 2,1,3.
C. 1,3,2.
D. 3,1,2.
Câu 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á
(trừ Thái Lan) là thuộc địa của
A. các nước Tây Âu.
B. các nước Đông Âu.
C. thực dân phương Tây.
D. các nước phát xít.
Câu 7. Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải
phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đế quốc Hà Lan.
B. Đế quốc Pháp.
C. Đế quốc Mĩ.
D. Đế quốc Anh.
Câu 8. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa
Việt Nam với ASEAN như thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương.
B. Quan hệ đối thoại.
C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về kinh tế.
D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây không diễn ra ở Trung Quốc năm 1949?
A. Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng kết thúc.
B. Mao Trạch Đông được bầu làm Chủ tịch nước
C. Cuộc biều tình của hơn 3000 học sinh, sinh viên tại Quảng trường Thiên
An Môn.
D. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế các nước Đông Bắc
Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hầu hết là các nước đang phát triển, sự tăng trưởng kinh tế chưa ổn định.
B. Có sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế
C. Xuất hiện 3 con rồng kinh tế châu Á là Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan
D. Kinh tế Nhật đứng thứ hai thế giới, kinh tế Trung Quốc có sự tăng
trưởng nhanh.
10
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu trong công cuộc cải
cách-mở cửa của Trung Quốc?
A. Tiến hành 4 hiện đại hóa.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế hàng nhập khẩu.
D. Chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 12. Mục tiêu của Trung Quốc trong thực hiện công cuộc cải cách-mở
cửa là gì?
A. Biến Trung Quốc thành một nước đế quốc hùng mạnh.
B. Đưa nền công nghiệp Trung Quốc vươn lên đứng đầu thế giới.
C. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
D. Đưa nền kinh tế Trung Quốc vào mô hình hợp tác xã sản xuất bậc cao.
Câu 13. Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 có ý
nghĩa như thế nào đối với cách mạng Trung Quốc ?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ
nghĩa.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng
chủ nghĩa xã hội.
Câu 14. Thành tựu quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế
kỷ XX đến nay là
A. trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
B. trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
C. trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào
các thế lực đế quốc.
D. có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát
triển kinh tế.
Câu 15. Cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1954 do lực lượng nào lãnh
đạo?
A. Giai cấp tư sản.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Tầng lớp trí thức tiểu tư sản tiến bộ.
D. Giai cấp vô sản liên kết với Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 16. Giai đoạn 1970-1975, cách mạng Campuchia tiến hành nhiệm vụ
chính trị nào?
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Kháng chiến chống đế quốc Mĩ.
C. Đấu tranh chống tập đoàn Khơ-me đỏ.
D. Xây dựng và phát triển đất nước theo đường lối hòa bình, trung lập.
Câu 17. Từ 1975 -1979, tình hình Campuchia có đặc điểm gì?
A. Campuchia lệ thuộc Mĩ.
B. Đảng nhân dân cách mạng Campuchia nắm quyền.
C. Chế độ diệt chủng Pôn-Pốt, Iêng Xary thống trị.
D. Campuchia đặt dưới sự giám sát của tổ chức Liên Hiệp Quốc.
11
Câu 18. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á
sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự ra đời khối ASEAN.
B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Nhiều nước có tốc độ phát triển khác nhau.
D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á & EU.
Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước phương Tây có hành
động gì đối với khu vực Đông Nam Á?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
B. Thiếp lập quan hệ đối ngoại hòa bình, hợp tác, cùng có lợi.
C. Lôi kéo các nước Đông Nam Á vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
D. Viện trợ cho các nước Đông Nam Á biến khu vực này làm tiền tiêu
chống Trung Quốc trên Biển Đông.
Câu 20. Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng
lập ASEAN là
A. thiếu trầm trong nguồn nhân lực.
B. hàng hóa tiêu dùng khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
C. thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.
D. tình trạng lạm phát không thể kiểm soát.
Câu 21. Từ thập niên 60-70, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến
lược phát triển kinh tế như thế nào?
A. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
C. Tiến hành công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu.
D. Tiến hành công nghiệp hóa đẩy mạnh công nghiệp nặng.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không có trong chiến lược kinh tế hướng
ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Mở cửa nền kinh tế.
B. Thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật từ nước ngoài.
C. Xuất khẩu hàng hóa, thúc đẩy ngoại thương.
D. Đẩy mạnh hoạt động đầu tư sang các nước đang phát triển.
Câu 23. ASEAN là một tổ chức ra đời nhằm cùng hợp tác trên lĩnh vực
nào?
A. Kinh tế, chính trị.
B. Kinh tế, quân sự.
C. Chính trị, quân sự.
D. Kinh tế, văn hóa.
Câu 24. Hiệp ước Bali (2-1976) được kí kết giữa các nước ASEAN còn gọi
là
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
B. Hiệp ước hợp tác kinh tế, văn hóa.
C. Hiệp ước hợp tác an ninh Biển Đông.
D. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa các nước ASEAN.
Câu 25. Bản chất của mối quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương
trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là
12
A. đối đầu căng thẳng.
B. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
C. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
D. giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống đế
quốc Mỹ.
Câu 26. Nhiệm vụ nào sau đây, các nước ASEAN có thể giải quyết được
trong hai thập niên đầu thế kỉ XXI?
A. Tranh chấp lãnh thổ trên biển.
B. Phát hành đồng tiền chung khu vực Đông Nam Á.
C. Thiếp lập cơ cấu tổ chức chặt chẽ như Liên minh châu Âu.
D. Phát triển quan hệ thương mại tự do trong khu vực.
Câu 27. Ý kiến nào dưới đây không phải là thuận lợi của Việt Nam khi gia
nhập ASEAN?
A. Có điều kiện hội nhập kinh tế.
B. Thu hút được nguồn vốn, kĩ thuật và kinh nghiệm quản lý kinh tế từ các
nước trong khu vực.
C. Rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.
D. Có cơ hội tham gia liên minh quân sự để chống các thế lực bành trướng
từ bên ngoài.
Câu 28. Thực dân Anh thực hiện "phương án Maobáttơn" với nội dung
chính là gì?
A. Chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập.
B. Sáp nhập các quốc gia nhỏ vào đất nước Ấn Độ.
C. Chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị.
D. Tăng cường khai thác, bóc lột ở Ấn Độ bù đắp thiệt hại do chiến tranh.
Câu 29. Ấn Độ được đánh giá là cường quốc về lĩnh vực nào?
A. Chinh phục vũ trụ.
B. Công nghệ phần mềm.
C. "Cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
D. Công nghiệp sản xuất phương tiện giao thông.
Câu 30. Từ sau thế chiến thứ II phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi
nổ ra sớm nhất ở khu vực nào?
A. Bắc Phi.
B. Nam Phi.
C. Đông Phi.
D. Tây Phi.
Câu 31. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là "Năm châu Phi" vì
A. chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
B. có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
C. tất cả các nước ở châu Phi đã gình được độc lập.
D. hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
Câu 32. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của
người dân da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa A – pác – thai.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
13
C. chủ nghĩa thực dân mới.
D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 33. Ông Nen – xơn Man – đê – la có vị trí như thế nào trong phong
trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Chiến sĩ nỗi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An – giê – ri.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng – gô – la.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi.
Câu 34. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh ở trong
tình trạng như thế nào?
A. Những nước hoàn toàn độc lập.
B. Thuộc địa của Anh, Pháp.
C. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Những nước cộng hòa nhưng trên thực tế là thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 35. Nước nào đưới đây được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong
trào giải phóng dân tộc Mĩ Latinh"?
A. Cuba.
B. Ac – hen – ti – na.
C. Braxin.
D. Mê – hi – cô.
Câu 36. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố cơ bản nhất khiến cách
mạng Trung Quốc có nhiều biến động so với trước chiến tranh là gì?
A. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Vùng giải phóng được mở rộng.
Câu 37. Ngày 22-3-1955, ghi dấu ấn trong lịch sử nước Lào bằng sự kiện
nổi bật nào?
A. Quân giải phóng Lào được thành lập.
B. Đảng Nhân dân cách mạng Lào được thành lập.
C. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào được triệu tập.
D. Mĩ thông qua chính sách "viện trợ" kinh tế cho Lào.
Câu 38. Ngày 18-3-1970, Mĩ có hành động gì mở đầu cuộc chiến tranh
xâm lược Campuchia?
A. Mĩ đem quân xâm lược Cam-pu-chia.
B. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Cam-pu-chia.
C. Mĩ dựng lên chế độ độc tài Pôn-pốt ở Cam-pu-chia.
D. Thế lực tay sai của Mĩ đảo chính lật đổ chính quyền Xi-ha-núc.
Câu 39. Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thu hồi chủ
quyền đối với khu vực nào?
A. Hồng Công, Đài Loan.
B. Đài Loan, Ma Cao.
C. Ma Cao, Hồng Công.
D. Đài Loan, Hải Nam.
14
Câu 40. Sau thất bại trong cuộc nội chiến với Đảng Cộng sản, Chính quyền
Tưởng Giới Thạch đã ra sao?
A. Rút chạy sang đảo Hải Nam, tiếp tục củng cố lực lượng.
B. Bị giải thể, Tưởng Giới Thạch sống tại Trung Quốc.
C. Ẩn náu tại vùng cao nguyên Tây Tạng, lập nên khu tự trị.
D. Chạy sang Đài Loan và tồn tại dưới sự giúp đỡ của Mĩ.
Câu 41. Trước khi trở về chủ quyền Trung Quốc, Hồng Công là thuộc địa
của thực dân
A. Anh.
B. Bồ Đào Nha.
C. Pháp.
D. Hà Lan.
Câu 42. Trước khi trở về chủ quyền Trung Quốc, Ma Cao là thuộc địa của
thực dân
A. Pháp.
B. Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha.
D. Hà Lan.
Câu 43. Nước nào sau đây trong khu vực Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa
thực dân nô dịch?
A. Trung Quốc.
B. Hàn Quốc.
C. Triều Tiên.
D. Nhật Bản.
Câu 44. Năm 1950-1953, trên bán đảo Triều Tiên diễn ra sự kiện gì sau
đây?
A. Hội nghị cấp cao hai miền Triều Tiên.
B. Phong trào phản đối chương trình hạt nhân của Bắc Triều Tiên.
C. Kinh tế Hàn Quốc phát triển trở thành "con rồng" kinh tế châu Á.
D. Chiến tranh bùng nổ giữa hai miền Triều Tiên, kết thúc bằng Hiệp định
đình chiến.
Câu 45. Vì sao bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến
38?
A. Do sự miền Bắc Triều Tiên có Trung Quốc hậu thuẫn.
B. Do quân phiệt Nhật Bản muốn chiếm miền nam Triều Tiên.
C. Do tác động của cục diện Chiến tranh lạnh với sự đối đầu giữa Liên Xô
và Mĩ.
D. Bắc Triều Tiên chủ yếu sùng Đạo Phật, Nam Triều Tiên theo Thiên chúa
giáo.
Câu 46. Ba "con rồng" kinh tế ở khu vực Đông Bắc Á gồm
A. Hàn Quốc, Triều Tiên, Ma Cao.
B. Hồng Công, Triều Tiên, Đài Loan.
C. Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc.
D. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
15
Câu 47. Trong những năm 80-90 của thế kỉ XX, nước nào sau đây trong
khu vực Đông Bắc Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao?
A. Hàn Quốc.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Đài Loan.
Câu 48. Ngày 1-10-1949, sự kiện nổi bật xảy ra tại đất nước Trung Quốc là
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Trung Quốc bắt đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng tái bùng nổ.
D. Trung Quốc đề ra chủ trương tiến nhanh, tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 49. Mao Trạch Đông có vai trò như thế nào đối với lịch sử Trung
Quốc?
A. Là người đầu tiên truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Trung Quốc.
B. Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
C. Là Tổng tư lệnh của Quân giải phóng Trung Quốc giai đoạn 1946-1949.
D. Người đề ra công cuộc cải cách-mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978.
Câu 50. Nội dung nào sau đây là thành tựu của nền khoa học-kĩ thuật Trung
Quốc?
A. Là nước đầu tiên đưa vật liệu Pôlime vào sử dụng.
B. Xây dựng cầu đường bộ nối liền lục địa Trung Quốc với Hồng Công.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1964.
D. Các nhà khoa học Trung Quốc là những người đầu tiên nghiên cứu và
công bố Bản đồ gen người.
Câu 51. Thành tựu nổi bật nhất của nền khoa học - kĩ thuật Trung Quốc là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1964.
B. xây dựng cầu đường bộ trên cao ở thành phố Thượng Hải.
C. tiến hành Chương trình thám hiểm không gian từ năm 1992.
D. phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào không gian.
Câu 52. Tháng 2-1979, sự kiện gì đã diễn ra trong quan hệ giữa Trung
Quốc và Việt Nam?
A. Lãnh đạo hai đảng cộng sản tiến hành cuộc gặp gỡ cấp cao.
B. Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng sang thăm chính thức Trung Quốc.
C. Quân đội Trung Quốc tiến công biên giới phía Bắc Việt Nam.
D. Hai nước kí Hiệp ước phân định Vịnh Bắc Bộ.
Câu 53. Nước nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á không bị thực dân
phương Tây thống trị?
A. Mianma.
B. Đông Timo.
C. Thái Lan.
D. Brunây.
Câu 54. Sau năm 1945, những quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á
tuyên bố độc lập đầu tiên?
A. Malaixia, Inđônêxia, Philippin.
B. Campuchia, Mianma, Brunây.
16
C. Xingapo, Việt Nam, Đông Timo.
D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 55. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á
bị biến thành thuộc địa của
A. thực dân phương Tây.
B. chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
C. quân phiệt Nhật Bản.
D. thực dân Anh và Pháp.
Câu 56. Từ cuối thập niên 40 đến cuối thập niên 50, hầu hết các nước Đông
Nam Á phải tiến hành nhiệm vụ gì?
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Đấu tranh chống cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. Đấu tranh chống lại sự bành trướng của đế quốc Mĩ.
D. Tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 57. Sau cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc vào năm 1954, nhân
dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia phải thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Hợp tác chống chế độ diệt chủng Pôn pốt, Yiêng Xary.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.
D. Giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 58. Ngày 2-12-1975, sự kiện gì diễn ra đối với cách mạng Lào?
A. Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi Lào.
B. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình ở Lào.
C. Quân dân Lào đánh bại "chiến tranh đặc biệt tăng cường" của Mĩ.
D. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập.
Câu 59. Năm 1954, Chính phủ Pháp kí văn kiện nào để công nhận các
quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Hiệp định Pari.
C. Hiệp định Viêng Chăn.
D. Hiệp định Phnôm Pênh.
Câu 60. Theo thể chế chính trị, quốc gia Campuchia hiện nay còn gọi là
A. Nước Cộng hòa Campuchia.
B. Vương quốc Campuchia.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia.
D. Liên bang Cộng hòa Campuchia.
Câu 61. Năm 1997-1998, nền kinh tế các nước Đông Nam Á bị suy thoái là
do.
A. Cuộc khủng hoảng chính trị khu vực.
B. Động đất, sóng thần xảy ra ở Biển Đông.
C. Tác động của khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới.
D. Tác động của khủng hoảng tài chính-tiền tệ.
Câu 62. Giai đoạn 1954-1970, Campuchia thực hiện đường lối
A. Tham gia khối quân sự SEATO.
B. Hòa bình, trung lập.
17
C. Vận động ngoại giao giành độc lập.
D. Cùng với Lào, Việt Nam kháng chiến chống Mĩ.
Câu 63. Ngày 8/8/1967, tổ chức ASEAN được thành lập tại Băng Cốc
(Thái Lan) gồm
A. Inđônêxia, Philippin, Brunây, Thái Lan, Xingapo.
B. Xingapo, Philippin, Thái Lan, Mianma, Malaixia.
C. Thái Lan, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Mianma.
D. Thái Lan, Inđônêxia, Philippin, Malaixia, Xingapo.
Câu 64. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự ra
đời của tổ chức ASEAN?
A. Các nước muốn hợp tác để cùng nhau phát triển.
B. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực.
C. Các nước muốn liên minh quân sự để bảo vệ an ninh khu vực.
D. Chịu tác động bởi sự thành công Khối thị trường chung châu Âu.
Câu 65. Từ cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm
sang hợp tác về lĩnh vực
A. kinh tế.
B. văn hóa.
C. chính trị.
D. quân sự.
Câu 66. Tháng 11-2007, sự kiện quan trọng nào sau đây diễn ra đối với các
nước trong tổ chức ASEAN?
A. Kết nạp thành viên cuối cùng trong khu vực là Đông Timo.
B. Cộng đồng ASEAN được thành lập.
C. Thông qua bản Hiến chương ASEAN.
D. Hội nghị các Bộ trưởng quốc phòng khu vực bàn về Biển Đông.
Câu 67. Nội dung nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa tổ chức ASEAN
và Liên minh châu Âu (EU)?
A. Đều là tổ chức liên kết của các nước tư bản.
B. Có sự nhất thể hóa về mặt tài chính.
C. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ gồm hội đồng, ủy ban, nghị viện, tòa án.
D. Là tổ chức liên kết của các nước cùng khu vực.
Câu 68. Nét khác biệt giữa tổ chức ASEAN và Liên minh châu Âu (EU) là
A. Xem mục tiêu kinh tế, tài chính là hoạt động chủ yếu.
B. Mang tính toàn cầu hóa sâu sắc.
C. Hội nhập tất cả các nước trong khu vực có chế độ chính trị khác nhau.
D. Hợp tác chủ yếu về lĩnh vực kinh tế, tài chính, quân sự.
Câu 69. Nhờ tiến hành cuộc "cách mạng xanh", nền nông nghiệp Ấn Độ có
vị thế như thế nào trên thế giới?
A. Từ năm 1995, Ấn Độ là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
B. Ấn Độ trở thành nước sản xuất rau xanh lớn nhất thế giới.
C. Ấn Độ là trung tâm của ngành nông nghiệp trồng hoa.
D. Ấn Độ có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi bò sữa.
Câu 70. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ do lực lượng nào lãnh đạo?
A. Đảng Cộng sản Ấn Độ.
18
B. Đảng Nhân dân Cách mạng Ấn Độ.
C. Đảng Quốc dân đại hội.
D. Tầng lớp trí thức và sĩ quan trẻ.
Câu 71. Ngày 26-1-1950, sự kiện nổi bật xảy ra ở đất nước Ấn Độ là
A. "Thánh Ganđi"-lãnh tụ của cách mạng Ấn Độ qua đời.
B. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập.
C. Binh lính Xipay nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Anh.
D. G. Nê-ru trở thành lãnh đạo cao nhất của Đảng Quốc đại.
Câu 72. Cuộc cách mạng nào sau đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong
những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
A. "Cách mạng xanh".
B. "Cách mạng trắng".
C. "Cách mạng chất xám"
.
D. "Cách mạng khoa học-công nghệ".
Câu 73. Quốc gia tư bản có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Bắc
Á hiện nay là
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Đài Loan.
Câu 74. Quốc gia trong khu vực Đông Nam Á được mệnh danh là "con
rồng" kinh tế châu Á là
A. Xingapo.
B. Malaixia.
C. Thái Lan.
D. Philippin.
Câu 75. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhiệm vụ của các nước Mĩ Latinh
là gì?
A. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược.
B. Kháng chiến chống thực dân châu Âu trở lại xâm lược.
C. Đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
D. Xây dựng đất nước, xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 76. Phiđen Cátxtơrô có vai trò như thế nào đối với Cách mạng Cuba?
A. Người đứng đầu nước Cộng hòa Cuba từ sau ngày 1-1-1959.
B. Soạn thảo và ban hành Hiến pháp tiến bộ năm 1940.
C. Người đề xướng tổ chức "Liên minh vì tiến bộ".
D. Khởi xướng Phong trào 26-7 ở Cuba.
Câu 77. Nội dung nào sau đây đã khẳng định Mĩ Latinh là "Lục địa bùng
cháy"?
A. Phong trào đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ phát triển.
B. Công nhân đấu tranh với các cuộc tổng bãi công đòi tăng lương.
C. Giai cấp nông dân nổi dậy đòi giảm sưu, giảm thuế.
D. Cao trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài bùng nổ mạnh mẽ.
Câu 78. Sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi (4-1975),
nhân dân Campuchia đã tiến hành nhiệm vụ gì?
19
A. Bước đầu tiến lên xây dựng chế độ mới.
B. Tiếp tục đứng lên đấu tranh chống xâm lược.
C. Đấu tranh chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
D. Tiếp tục đấu tranh lật đổ chính quyền tay sai thân Mĩ.
Câu 79. Sự kiện nào sau đây mở ra bước ngoặt đầu tiên trong quan hệ giữa
các nước thành viên ASEAN?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết tại Bali (2-1976).
B. Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995.
C. Năm 1999, Campuchia gia nhập ASEAN.
D. Tháng 11-2007, Hiến chương ASEAN được kí kết.
Câu 80. Nội dung nào sau đây thể hiện sự giống nhau giữa Cách mạng
Cuba và Cách mạng Việt Nam?
A. Tính chất cách mạng là khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Xây dựng và phát triển đất nước theo hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc hoàn thành từ cuối thập niên 50 của
thế kỉ XX.
D. Cùng chung kẻ thù là phát xít Nhật, thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
Câu 81. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng
nội nhằm mục tiêu gì?
A. chống lại sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài khu vực.
B. ngăn chặn sự thao túng về kinh tế của các nước tư bản phát triển.
C. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. tạo tiền đề để hình thành và tăng cường liên minh quân sự.
---------------------------------------------CHƯƠNG IV : Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000)
Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất tình hình kinh tế Mĩ trong
khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Kinh tế Mĩ vươn lên mạnh mẽ theo kịp Liên Xô.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới.
C. Bị kinh tế Nhật Bản, Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.
D. Kinh tế Mĩ bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh, đứng thứ 2 thế giới (sau Liên Xô).
B. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do hạn chế về khoa học-kĩ thuật.
C. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
Câu 3. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ
sau năm 1945?
A. Lãnh thổ Mĩ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ
cao.
B. Không bị chiến tranh tàn phá, được lợi từ chiến tranh nhờ buôn bán vũ
khí.
C. Nhờ Mĩ tiến hành chạy đua vũ trang chống Liên Xô và các nước xã hội
chủ nghĩa.
20
D. Áp dụng thành công những thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất,
nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại
như thế nào?
A. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.
B. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
C. Dùng sức mạnh quân sự, kinh tế để khống chế các nước Mĩ Latinh.
D. Triển khai "chiến lược toàn cầu" với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 5. Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ có âm mưu gì?
A. Chuẩn bị đề ra chiến lược ngoại giao mới.
B. Thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" do Mĩ làm bá chủ.
C. Tập trung tối đa vào nhiệm vụ khôi phục kinh tế.
D. Thực hiện đối ngoại hòa bình, hợp tác, giúp đỡ các nước đồng minh.
Câu 6. Nội dung nào sau đây thể hiện sự thất bại của Mĩ trong chính sách
đồi ngoại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thực hiện nhiều chiến lược ngoại giao qua các đời Tổng thống.
B. Lập được nhiều khối quân sự ở khắp các châu lục.
C. Góp phần quan trọng vào sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
D. Tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh, kết thúc cuộc chạy đua vũ trang.
Câu 7. Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống B. Clintơn thực hiện
chiến lược
A. "Ngăn đe thực tế"
B. "Cam kết và mở rộng"
C. "Phản ứng linh hoạt"
D. "Trả đũa ồ ạt"
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của chiến lược "Cam
kết và mở rộng"?
A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến
đấu.
B. Tăng cường khôi phục và khôi phục tính năng động và sức mạnh của nền
kinh tế Mĩ.
C. Sử dụng biện pháp "tự do thương mại" để ngăn cản sự vươn lên mạnh
mẽ của kinh tế Nhật Bản, Tây Âu, Trung Quốc.
D. Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội
bộ của các nước khác.
Câu 9. Thất bại lớn nhất của Mĩ trong thực hiện chính sách đối ngoại từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Cuba, Mĩ Latinh.
B. Thất bại trong việc hạn chế ảnh hưởng của Liên Xô, Trung Quốc.
C. Thất bại trong việc khống chế các nước tư bản đồng minh.
D. Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Apganixtan, Trung Đông.
Câu 10. Nguyên nhân thất bại của Mĩ trong thực hiện chính sách đối ngoại
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do
A. xu thế phát triển tất yếu của thời đại.
B. Mĩ đơn độc trong cuộc chiến chống lại phong trào cách mạng thế giới.
21
C. sự lớn mạnh của phong trào cách mạng thế giới và sai lầm cụ thể của Mĩ
trong chính sách đối ngoại.
D. Mĩ và các nước đồng minh không thống nhất mục tiêu về đối ngoại.
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh
chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật vào sản xuất.
B. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao, kinh tế Mĩ giàu sức cạnh tranh.
Câu 12. Khẳng định nào sau đây là đúng về tác động của vụ khủng bố 119-2001 đối với nước Mĩ?
A. Buộc nước Mĩ phải tăng cường an ninh nội địa.
B. Nước Mĩ phải tăng cường hợp tác với các nước đồng minh trên thế giới.
C. Mĩ cần phải điều chỉnh một số chính sách với các nước theo đạo Hồi.
D. Nước Mĩ rất dễ bị tổn thương, cần có sự thay đổi quan trọng về đối nội
và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI.
Câu 13. Nội dung nào không phải là mục tiêu của Mĩ trong việc thực hiện
"chiến lược toàn cầu"?
A. Ngăn chặn, đầy lùi và tiến tới xóa bỏ hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Can thiệp vào Trung Đông để kiểm soát các nước sản xuất dầu mỏ.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào
hòa bình, dân chủ.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 14. Để chống hệ thống xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã thực hiện biện pháp
chủ yếu nào?
A. Sử dụng chiêu bài nhân quyền, tự do tôn giáo để can thiệp vào nội bộ.
B. Thực hiện chính sách cấm vận kinh tế, gây bạo loạn về chính trị.
C. Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, tăng cường chạy đua vũ trang.
D. Viện trợ kinh tế, quân sự, thiết lập chiến lược ngoại giao trên thế mạnh.
Câu 15. Để đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, Mĩ đã thực
hiện biện pháp gì?
A. Vận động Hội đồng bảo an Liên hợp quốc can thiệp vũ trang.
B. Lợi dụng quyền tự do tôn giáo để lấy cớ can thiệp vào nội bộ.
C. Cấm vận kinh tế, gây rối chính trị nhằm cô lập các nước.
D. Tiến hành các cuộc bạo loạn, đảo chính, chiến tranh xâm lược.
Câu 16. Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chính sách đối
ngoại là gì?
A. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
B. Thiếp lập thành công chế độ độc tài tay sai ở các nước Mĩ Latinh.
C. Lôi kéo được các nước đồng minh phụ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.
D. Khởi xướng và kéo dài chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 17. Điều kiện nào sau đây là cơ bản nhất để giới cầm quyền Mĩ đề ra
và thi hành "chiến lược toàn cầu" từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ có nhiều nước đồng minh trên thế giới.
B. Phong trào cách mạng thế giới có sự suy yếu nghiêm trọng.
22
C. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự vượt trội so với phần còn lại.
D. Sức mạnh truyền thống của dân tộc Mĩ và sự ủng hộ của nhân dân Mĩ.
Câu 18. Khoa học-kĩ thuật của Mĩ phát triển như thế nào?
A. Có một số phát minh trong lĩnh vực khoa học quân sự.
B. Mĩ là nước khởi đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
C. Có nhiều chính sách để thu hút các nhà khoa học, nhà bác học.
D. Khởi đầu và đạt được nhiều thành tựu to lớn về khoa học-kĩ thuật.
Câu 19. Từ sau sự kiện Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam (năm
1995), quan hệ Mĩ và Việt Nam có gì nổi bật?
A. Mĩ giúp Việt Nam trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tổng thống Mĩ đã có những chuyến thăm chính thức Việt Nam.
C. Mĩ cho phép nhiều mặt hàng của Việt Nam nhập khẩu vào Mĩ.
D. Mĩ ủng hộ Việt Nam có thái độ cứng rắn với tranh chấp Biển Đông.
Câu 20. Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, nền kinh tế Tây Âu
phát triển như thế nào?
A. Khủng hoảng, suy thoái.
B. Có tốc độ tăng trưởng cao liên tục.
C. Lệ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Mĩ.
D. Đều có sự phát triển nhanh.
Câu 21. Sự phát triển của kinh tế Tây Âu từ thập niên 50 đến thập niên 70
dẫn đến hệ quả gì?
A. Tây Âu không thể cạnh tranh với Mĩ, Nhật Bản.
B. Kinh tế phục hồi nhưng tài chính tồn tại nhiều hạn chế.
C. Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
D. Kinh tế có tốc độ tăng trưởng nhanh nhưng thiếu ổn định.
Câu 22. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển của
kinh tế các nước Tây Âu?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất.
B. Có nguồn tài nguyên thiên phong phú, nhân lực dồi dào.
C. Vai trò quản lí và điều tiết nền kinh tế của Nhà nước.
D. Tây Âu tận dụng tốt các cơ hội từ bên ngoài như viện trợ của Mĩ.
Câu 23. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu
phát triển từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch Mácsan.
B. Được đền bù chiến phí từ các nước bại trận.
C. Sự giúp đỡ to lớn từ phía Liên Xô.
D. Nhờ các đơn đặt hàng trong chiến tranh Trung Đông.
Câu 24. Nguyên nhân nào quan trọng nhất giúp kinh tế Tây Âu phát triển
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Các công ty, các tập đoàn kinh tế có sức cạnh tranh lớn.
D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ.
Câu 25. Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hoạt động ngoại
giao chủ yếu của các nước Tây Âu là gì?
23
A. Tấn công nhằm tiêu diệt các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
B. Phối hợp với Mĩ trong việc hạn chế sự ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Á.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa ở các nước thuộc địa cũ.
D. Bất hợp tác với Mĩ nhằm ngăn chặn nguy cơ bị Mĩ khống chế, chi phối.
Câu 26. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, nét nổi bật trong chính sách đối
ngoại của các nước Tây Âu là gì?
A. Tăng cường mối quan hệ với các nước châu Á.
B. Hòa hoãn với các nước Đông Âu nhằm bớt căng thẳng ở châu Âu.
C. Giữ thái độ trung lập với quan hệ quốc tế, tập trung phát triển kinh tế.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, chống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 27. Liên minh châu Âu (EU) ra đời dựa trên sự thay đổi tên gọi của tổ
chức nào?
A. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời năm 1967.
B. Cộng đồng than - thép châu Âu (1951).
C. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (1957).
D. Cộng đồng kinh tế châu Âu (1957).
Câu 28. Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức liên kết khu vực về chính trị,
kinh tế lớn nhất hành tinh là do
A. sử dụng đồng tiền chung châu Âu (đồng ơrô).
B. có tổ chức chặt chẽ gồm 5 cơ quan chính.
C. có dân số đông nhất so với các khu vực khác trên thế giới.
D. có số thành viên đông nhất, chiếm 1/4 GDP thế giới, tổ chức chặt chẽ.
Câu 29. Tính chất nổi bật nhất của Liên minh châu Âu (EU) khác biệt so
với các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới là
A. có quá trình "nhất thể hóa" cao độ về chính trị, kinh tế, tài chính.
B. đề ra những nguyên tắc căn bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.
C. kết nạp rộng rãi các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau.
D. chỉ những nước công nghiệp phát triển (G20) mới được kết nạp.
Câu 30. Nước nào đã tiến hành trưng cầu dân ý rút khỏi Liên minh châu Âu
(EU) trong thời gian gần đây?
A. Pháp.
B. Anh.
C. Đức.
D. Hà Lan.
Câu 31. Tình hình kinh tế Nhật Bản phát triển như thế nào từ năm 1952 đến
năm 1973?
A. Bước đầu được phục hồi.
B. Suy thoái do khủng hoảng dầu mỏ.
C. Có sự phát triển nhanh, gọi là phát triển "thần kì"
D. Phát triển chậm hơn so với giai đoạn 1945-1952.
Câu 32. Năm 1968, kinh tế Nhật đã đạt được vị trí như thế nào?
A. Vươn lên đứng đầu trong thế giới tư bản.
B. Tụt xuống vị trí thứ ba thế giới (sau Mĩ và Đức).
C. Trở thành cường quốc hàng đầu về công nghệ phần mềm.
D. Vượt qua các nước Tây Âu vươn lên thứ hai trong thế giới tư bản.
24
Câu 33. Từ đầu thập niên 70 trở đi, Nhật Bản đã trở thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.
B. bạn hàng lớn nhất của các nước của tổ chức ASEAN.
C. đồng minh quan trọng nhất của Mĩ ở châu Á-Thái Bình Dương.
D. người anh cả của phong trào cách mạng ở các nước châu Á.
Câu 34. Biện pháp chủ yếu nào được Nhật áp dụng để phát triển khoa họckĩ thuật từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Kết thân với các nhà bác học, nhà khoa học trên thế giới.
B. Mua các bằng phát minh sáng chế của nước ngoài.
C. Đầu tư ngân sách cho hoạt động nghiên cứu khoa học.
D. Hợp tác với nước ngoài trong hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 35. Lĩnh vực chủ yếu của nền khoa học-kĩ thuật và công nghệ Nhật
Bản là gì?
A. sản xuất vũ khí nguyên tử, vũ khí hạt nhân.
B. tìm ra những nguồn nguyên, nhiên liệu nhân tạo.
C. sản xuất ứng dụng dân dụng và xây dựng công trình thế kỉ.
D. sản xuất thiết bị cảnh báo thiên tai như động đất, sóng thần.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển của
kinh tế Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Tận dụng tốt các nguồn lực bên ngoài như viện trợ Mĩ.
D. Lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 37. Nguyên nhân nào quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển "thần kì"
của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Có vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Chi phí quốc phòng thấp, có điều kiện tập trung vốn cho kinh tế.
Câu 38. Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế của nền kinh tế Nhật
Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
B. Chất lượng cuộc sống của người lao động chưa được cải thiện.
C. Kinh tế mất cân đối về cơ cấu vùng và cơ cấu ngành.
D. Luôn gặp sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc.
Câu 39. Trong sự phát triển “thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào
giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành then chốt.
C. Xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ.
D. Phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân Nhật Bản.
Câu 40. Nguyên nhân khách quan làm cho kinh tế Nhật Bản phát triển là
A. chi phí quốc phòng thấp, có điều kiện tập trung vốn cho kinh tế.
B. phát huy truyền thống tự lực, tự cường của nhân dân Nhật Bản.
C. nhờ có nguồn lực từ bên ngoài như nguồn viện trợ Mĩ.
25