LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930 - 1945
Câu 1. Điều kiện nào sau đây là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong
trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân
đứng lên chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến câu kết với Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ nhân dân.
Câu 2. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào Cách mạng
1930-1931 là
A. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày"
B. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hòa bình"
C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa
chủ"
D. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít"
Câu 3. Từ tháng 5 đến tháng 8/1930, phong trào cách mạng diễn ra chủ yếu ở
A. Trung Kì
B. Bắc Kì
C. Nam kì
D. Trong cả nước
Câu 4. Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng
1930-1931 đã dần dần đạt tới đỉnh cao?
A. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô Viết
Nghệ Tĩnh.
C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. Đã thực hiện liên minh công nông vững chắc.
Câu 5. Ngày 12 /9/1930 diễn ra phong trào đấu tranh tiêu biểu của nông dân ở
đâu?
A. Hưng Nguyên, Nghệ An
B. Thanh Chương, Nghệ An
C. Can Lộc, Hà Tĩnh
D. Hương Khê, Hà Tĩnh
Câu 6. Phong trào Cách mạng 1930- 1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh đã
A. Đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.
B. Giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng Tháng Tám 1945.
D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn.
Câu 7. Qua phong trào 1930-1931 Đảng ta được Quốc tế cộng sản công nhận:
A. Là Chi bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản.
B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh.
C. Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo Cách mạng.
D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 8. Hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939 là gì?
A. Bí mật, bất hợp pháp.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.
D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
Câu 9. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng cộng sản Đông Dương
đã xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản.
Câu 10. Luận cương chính trị (tháng 10/1930) của Đảng cộng sản Đông
Dương đã xác định hai nhiệm vụ của cách mạng là:
A. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. Đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.
C. Đánh đổ đế quốc và phát xít.
D. Đánh đổ phong kiến và phát xít.
Câu 11. Hạn chế nào sau đây là của Luận cương chính trị tháng 10/1931?
A. Đánh giá chưa đúng khả năng lãnh đạo cách mạng của Đảng.
B. Đánh giá chưa đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.
C. Đánh giá chưa đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.
D. Đánh giá chưa đúng khả năng cách mạng của các tầng lớp khác ngoài công
nhân và nông dân.
Câu 12. Câu nào sau đây không phải nhận xét về Luận cương chính trị?
A. Là một cương lĩnh sáng tạo, khoa học, đúng đắn.
B. Luận cương nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.
C. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng
sản.
D. Chưa đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 13: Điểm giống nhau cơ bản giữa “ Cương lĩnh chính trị” (đầu năm 1930)
với “ Luận cương chính trị” (10/1930) là:
A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.
C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
Câu 14. Xô Viết Nghệ - Tĩnh là nhà nước:
A. của giai cấp tư sản.
B. của giai cấp phong kiến.
C. của dân, do dân, vì dân.
D. của tư bản Pháp.
Câu 15: Căn cứ nào khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh thực sự là chính quyền
cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng, là chính quyền của dân, do dân, vì dân.
B. Vì lần đầu tiên chính quyền của đế quốc – phong kiến tan rã, chính quyền
của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước.
C. Lần đầu tiên , chính quyền Xô viết thực hiện chính sách thể hiện tự do, dân
chủ của một dân tộc độc lập.
D. Chính quyền Xô viết thành lập là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân
dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu16 : Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển nhất ở Nghệ An- Hà Tĩnh
vì đó là nơi
A. Tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. Thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
C. Có truyền thống đấu tranh anh dũng chống ngoại xâm.
D. Có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước.
Câu 17: Những hạn chế của Luận cương chính trị ( 10/1930) đã được Đảng
cộng sản Đông Dương khắc phục trong nghị quyết Hội nghị BCH Trung ương
A. Tháng 7/1936
B. Tháng 11/1939
C. Tháng 5/1941
D. Tháng 3/1945
Câu 18. Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam trước Cách mạng Tháng
Tám 1945 là mâu thuẫn giữa
A. Giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. Giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ trong kiến.
C. Toàn thể nhân dân với đế quốc xâm lược và phản động tay sai.
D. Nhân dân lao động với thực dân Pháp và các giai cấp bóc lột.
Câu 19. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là
A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập.
B. Đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do dân chủ.
C. Lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 20. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam mang tính chất gì?
A. Có tính chất dân tộc.
B. Chỉ có tính dân chủ.
C. Không mang tính cách mạng.
D. Không mang tính dân tộc.
Câu 21. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933, chủ nghĩa phát xít đã nắm
chính quyền ở những nước nào?
A. Ở Đức, Pháp, Nhật.
B. Ở Đức, Tây Ban Nha, Ý.
C. ở Đức, Italia, Nhật.
D. Ở Đức, Áo- Hung.
Câu 22. Đại hội quốc tế cộng sản lần thứ VII (tháng 7/1935) đã xác định kẻ
thù
nguy
hiểm
trước
mắt
của
nhân
dân
thế
giới
là:
A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Chủ nghĩa phát xít.
Câu 23. Trong năm 1936, mặt trận nhân dân nước nào đã thắng cử vào nghị
viện và lên cầm quyền
A. Đức
B. Pháp
C. Anh
D. Tây Ban Nha
Câu 24. Đại hội quốc tế cộng sản lần thứ VII (tháng 7/1935) đã xác định
nhiệm vụ trước mắt của giai cấp công nhân và nhân dân lao động thế giới là
A. Chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. Chống chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
C. Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Chống chủ nghĩa phát xít, giành dân chủ bảo vệ hòa bình, thành lập mặt
trận nhân dân rộng rãi.
Câu 25. Đảng cộng sản Đông Dương họp tháng 7/1936 nhận định kẻ thù trước
mắt của nhân dân Đông Dương là lực lượng nào?
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Bọn phản động thuộc địa.
C. Bọn phong kiến.
Câu 26. Đảng cộng sản Đông Dương họp tháng 7/1936 nhận định nhiệm vụ
trước mắt của nhân dân Đông Dương là gì?
A. Chống chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. Chống chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
C. Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chiến tranh, chống phát xít, đòi
tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 27. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 7/1936 đã quyết định thành lập Mặt trận nào?
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 28: Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách
mạng trong những năm 1936-1939 là do
A. Sự chỉ đạo của Quốc tế cộng sản.
B. Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
C. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp thi hành các chính
sách tiến bộ ở thuộc địa.
Câu 29. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 11/1939 đã quyết định thành lập Mặt trận nào?
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 30. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
tháng 5/1941 đã quyết định thành lập Mặt trận nào?
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 31. Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong giai đoạn 19361939 là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
C. Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chiến tranh, chống phát xít, đòi
tự do dân sinh dân chủ cơm áo hòa bình.
Câu 32. Năm 1938, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được
đổi tên là
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 33. Phong trào Đông Dương đại hội giữa năm 1936 do Đảng tiến hành là
phong trào
A. Vận động, tổ chức nhân dân họp báo về các yêu cầu tự do, dân chủ để thảo
ra các bản "Dân nguyện".
B. Vận động đưa người của Mặt trận dân chủ Đông Dương ra tranh cử.
C. Vận động nhân dân tổ chức mit tinh, biểu tình.
D. Vận động nhân dân đón rước phái viên chính phủ Pháp.
Câu 34. Phong trào "Đón rước" phái viên chính phủ Pháp sang điều tra tình
hình Đông Dương do Đảng ta tổ chức đầu năm 1937 nhằm mục đích gì?
A. Hoan nghênh sự có mặt của phái viên chính phủ Pháp.
B. Tổ chức quần chúng mít tinh để biểu dương lực lượng, đưa yêu sách về dân
sinh dân chủ.
C. Vận động, tổ chức nhân dân họp báo về các yêu cầu tự do, dân chủ để thảo
ra các bản "Dân nguyện".
D. Vận động đưa người của Mặt trận dân chủ Đông Dương ra tranh cử.
Câu 35. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, có hai sự kiện nổi bật nhất, đó
là:
A. Phong trào Đông Dương đại hội và phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân
chủ.
B. Phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và nghị trường.
C. Phong trào đón Gô-đa và đấu tranh nghị trường.
D. Phong trào báo chí và đòi dân sinh dân chủ.
Câu 36. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân
dân
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến rộng
C. Tập hợp được lực lượng công - nông hùng mạnh
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng nhân dân
đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú
Câu 37. Nhận xét nào sau đây nói đến cuộc vận động dân chủ 1936- 1939?
A. Như cuộc tập dượt lần thứ nhất chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
sau này.
B. Như cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau
này.
C. Là cuộc tập dượt trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau
này.
D. Là cuộc tập dượt quan trọng nhất chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám
sau này.
Câu 38: Phát biểu nào dưới đây đúng nhất về lí do phong trào dân chủ 19361939 được coi là cuộc diễn tập lần thứ 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Phong trào đã xác định đúng kẻ thù của cách mạng.
B. Phong trào đã sử dụng phương pháp đấu tranh hiệu quả.
C. Phong trào đã để lại bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Phong trào đã kết nối cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.
Câu 39: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 19361939 là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng nhân dân.
B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công
tác của đảng viên được nâng cao.
C. Tập hợp được một lực lượng công – nông hùng hậu.
D. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo,
sử dụng hình thức và phương pháp đấu tranh phong phú.
Câu 40. Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939- 1945 là
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng.
B. Bọn đế quốc và phát xít.
C. Bọn thực dân và phong kiến.
D. Bọn phát xít Nhật.
Câu 41. Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong hội nghị BCH
Trung ương tháng 11/1939 là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương,
làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
C. Chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chiến tranh, chống phát xít, đòi
tự do dân sinh dân chủ cơm áo hòa bình.
Câu 42. Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong hội nghị BCH
Trung ương tháng 5/1941 là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
B. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày.
C. Giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chiến tranh, chống phát xít, đòi
tự do dân sinh dân chủ cơm áo hòa bình.
Câu 43. Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân
cày" được giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?
A. Tạm gác khẩu hiệu Cách mạng ruộng đất.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiện trên một cách đồng bộ.
D. Tạm gác cả hai khẩu hiệu trên.
Câu 44. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã xác định
phương pháp đấu tranh của cách mạng là
A. Kết hợp hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. Chuyển từ đấu tranh đòi tự do, dân sinh dân chủ sang đánh đổ chính quyền
của đế quốc tay sai, từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Bạo lực cách mạng, đấu tranh vũ trang.
Câu 45. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 đã xác định
phương pháp đấu tranh của cách mạng là
A. Kết hợp hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. Chuyển từ đấu tranh đòi tự do, dân sinh dân chủ sang đánh đổ chính quyền
của đế quốc tay sai, từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Bạo lực cách mạng, đấu tranh vũ trang.
Câu 46. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã đề ra
khẩu hiệu nào?
A. Độc lập dân tộc và Ruộng đất dân cày
B. Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc và địa chủ phản bội quyền lợi
dân tộc, chống tô cao, lãi nặng.
C. Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có
ruộng.
D. Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói.
Câu 47. Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 5/1941 đã đề ra khẩu
hiệu nào?
A. Độc lập dân tộc và Ruộng đất dân cày.
B. Tịch thu ruộng đất của bọn thực dân đế quốc phản bội quyền lợi dân tộc,
chống tô cao, lãi nặng.
C. Giảm tô, giảm thuế chia lại ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có
ruộng.
D. Phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói.
Câu 48. Hội nghị BCH Trung ương tháng 11/1939 đã đánh dấu sự chuyển
hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng như thế nào?
A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn Đông Dương.
D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 49. Nhận xét nào sau đây đúng với Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD
tháng 11/1939?
A. Đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng của
Đảng
B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hưởng chỉ đạo chiến lược cách mạng của
Đảng
C. Thay đổi tình hình cách mạng của nước ta.
D. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 50: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung
ương Đảng tháng 11/1939?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.
Câu 51. Nhận xét nào sau đây đúng với Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD
tháng 5/1941?
A. Đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn và chỉ đạo chiến lược cách mạng của
Đảng.
B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hưởng chỉ đạo chiến lược cách mạng của
Đảng.
C. Thay đổi tình hình cách mạng của nước ta.
D. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 52. Điểm mới của Hội nghị Trung ương tháng 5/1941 so với Hội nghị
tháng 11/1939 Ban chấp hành Trung ương ĐCSĐD là
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 53. Điểm giống nhau cơ bản của Hội nghị Trung ương tháng 5/1941 so
với Hội nghị tháng 11/1939 Ban chấp hành Trung ương ĐCSĐD là
A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu.
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm thuế.
Câu 54. Từ ngày 10 - 19/5/1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện quan trọng gì có
liên quan đến Cách mạng tháng Tám?
A. Đức mở cuộc tấn công lãnh thổ Liên Xô.
B. Nguyễn Ái Quốc đặt chân về nước.
C. Nhật đầu hàng quân đồng minh.
D. Diễn ra Hội nghị Trung ương ĐCSĐD lần thứ 8.
Câu 55 : " Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi
được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc
còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau
cũng không đòi được"
Đoạn văn sau đây được Nguyễn Ái Quốc trình bày trong hội nghị nào?
A. Hội nghị Trung ương ĐCSĐD tháng 11/1939.
B. Hội nghị Trung ương ĐCSĐD tháng 5/1941.
C. Hội nghị Trung ương ĐCSĐD tháng 7/1936.
D. Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 4/1945.
Câu 56. Vì sao Hội nghị Trung ương ĐCSĐD tháng 5/1941 có tầm quan trọng
đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng đề ra từ
hội nghị TW tháng 11/1939.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
Câu 57. Hội nghị Trung ương ĐCSĐD tháng 5/1941 được đánh giá là
A. Trực tiếp mở đường đi đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám.
B. Đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
C. Là Hội nghị toàn quốc thắng lợi.
D. Có ảnh hưởng đến cách mạng các nước trên thế giới.
Câu 58: Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết của Hội nghị BCH
Trung ương Đảng 8 (5/1941)?
A. Nhiệm vụ chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
B. Giải phóng dân tộc.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 59. Trong Hội nghị Trung ương ĐCSĐD tháng 5/1941 Đảng nhấn mạnh
A. Cần phải giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Cần giải quyết vấn đề dân sinh dân chủ.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân.
D. Tổng khởi nghĩa là nhiệm vụ cần làm ngay trước mắt.
Câu 60. Tổ chức nào được xây dựng làm nòng cốt trong Mặt trận Việt Minh?
A. Hội Cứu quốc.
B. Trung đội cứu quốc quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam giải phóng quân.
Câu 61. Ngày 22/12/1944 theo chỉ thỉ của Hồ Chí Minh, tổ chức nào được
thành lập?
A. Trung đội Cứu quốc quân III.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Đội Việt Nam giải phóng quân.
D. Khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 62. Ngay đêm 9/3/1945, Khi Nhật đảo chính Pháp, BTV TW Đảng họp
và nhận định
A. Pháp sẽ ra sức chống lại Nhật.
B. Pháp sẽ đầu hàng nhanh chóng.
C. Cuộc đảo chính Nhật - Pháp đã tạo nên cuộc khủng hoảng sâu sắc, làm cho
tình thế cách mạng xuất hiện.
D. Thời cơ chín muồi cho cách mạng đã đến.
Câu 63. Ngày 12/3/1945 BTV TW Đảng ra chỉ thị nào?
A. " Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
B. "Sửa soạn khởi nghĩa".
C. "Sắm vũ khí đuổi thù chung".
D. "Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp".
Câu 64. Chỉ thị " Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã xác
định kẻ thù của cách mạng lúc này là
A. Đế quốc Pháp và Phát xít Nhật.
B. Đế quốc Pháp và tay sai.
C. Phát xít Nhật.
D. Phong kiến tay sai.
Câu 65. Khẩu hiệu "Đánh đuổi Pháp - Nhật" được thay bằng khẩu hiệu "Đánh
đuổi phát xít Nhật" được nêu trong
A. Chỉ thị " Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng ngày 13/8/1945.
C. Đại hội quốc dân Tân Trào.
D. Hội nghị quốc dân Tân Trào.
Câu 66. Chỉ thị " Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã xác
định hình thức đấu tranh của cách mạng lúc này là
A. Kết hợp hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. Chuyển từ đấu tranh đòi tự do, dân sinh dân chủ sang đánh đổ chính quyền
của đế quốc tay sai, từ hoạt động hợp pháp sang hoạt động bí mật.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Chuyển từ bất hợp tác, bãi công bãi thị đến biểu tình, thị uy, vũ trang du
kích và sẵn sàng tiến lên tổng khởi nghĩa khi có điều kiện.
Câu 67. Cao trào kháng Nhật cứu nước được phát động trong chỉ thị nào?
A. Chỉ thị " Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
B. "Sửa soạn khởi nghĩa".
C. "Sắm vũ khí đuổi thù chung".
D. "Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp".
Câu 68. Tháng 5/1945, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Việt Nam
Cứu quốc quân được hợp nhất thành
A. Việt Nam giải phóng quân.
B. Vệ quốc đoàn.
C. Vệ quốc quân.
D. Hội Cứu quốc.
Câu 69. Tháng 6/1945, Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập gồm 6 tỉnh
nào?
A. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hà Tĩnh, Nghệ An, Huế, Sài Gòn.
B. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hà Tĩnh, Nghệ An, Hà Nội, Lạng Sơn.
C. Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Nội.
Câu 70. Sự kiện nào tạo ra thời cơ " ngàn năm có một" cho Cách mạng tháng
Tám?
A. Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945.
B. Đức đầu hàng quân đồng minh tháng 5/1945.
C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện ngày 15/8/1945.
D. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản ngày 6 và 8/9/1945.
Câu 71: “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ Trần Trọng Kim hoang
mang tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến” (SGK
Lịch sử 12, trang 115). Điều kiện khách quan thuận lợi trong đoạn trích trên được
hiểu là:
A. Kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam đã gục ngã hoàn toàn.
B. Quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh.
C. Các lực lượng vũ trang đã vào vị trí.
D. Sự ủng hộ tuyệt đối của quân Đồng minh.
Câu 72. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ngày 14,15/8/1945 đã thông qua
nội dung nào sau đây:
A. Kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa
B. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh
C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước
D. Thành lập ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam
Câu 73. Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Mặt Trận Việt Minh đã có
quyết định nào?
A. Thành lập ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ
tịch.
B. Thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố "Quân lệnh số 1".
C. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.
D. Cử Hồ Chí Minh soạn thảo và công bố bản Tuyên ngôn độc lập.
Câu 74. Đại hội quốc dân Tân Trào triệu tập ngày 16,17/8/1945 đã có quyết
định nào?
A. Thành lập ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ
tịch.
B. Thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc, ban bố "Quân lệnh số 1".
C. Thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân tổng khởi nghĩa.
D. Đọc bản Tuyên ngôn độc lập.
Câu 75. Có 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước là các tỉnh:
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Hà Nội.
B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
D. Bắc Giang, Nam Định, Hải Phòng, Hà Nội.
Câu 76. Ngày 16/8/1945, Cách mạng Việt Nam đã diễn ra sự kiện gì?
A. Trung ương Đảng phát lệnh tổng khởi nghĩa trong cả nước.
B. Võ Nguyên Giáp dẫn 1 đơn vị tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên.
C. Cách mạng Tháng Tám thắng lợi ở thủ đô Hà Nội.
D. Huế giành chính quyền, vua Bảo Đại thoái vị.
Câu 77. Cho các sự kiện sau:
1. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
2. Quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A. 2, 3 ,1.
B. 1, 2, 3.
C. 3, 2, 1.
D. 1, 3, 2.
Câu 78. Ngày 30/8/1945 tại Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử gì?
A. Vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
B. Các địa phương cuối cùng giành được chính quyền.
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng từ Tân Trào về thủ đô Hà Nội.
D. Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi tại thủ đô Hà Nội.
Câu 79. Những khẩu hiệu Cách mạng nào đã được quần chúng nhân dân thủ
đô Hà Nội hô vang trong những ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám?
A. "Độc lập dân tộc", "Ruộng đất dân cày".
B. "Ruộng đất dân cày" , "Đả đảo bù nhìn", "Nhà máy về tay thợ thuyền".
C. "Nhà máy về tay thợ thuyền", "Ruộng đất về tay dân cày".
D. "Ủng hộ Việt Minh", " Đả đảo bù nhìn". "Việt Nam độc lập".
Câu 80. "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã
thành một nước tự do, độc lập" là câu trích trong tác phẩm nào sau đây?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Hịch Việt Minh.
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi".
Câu 81. Ngày 2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thông qua văn kiện nào sau
đây?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Hịch Việt Minh.
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi".
Câu 82. Đoạn trích "Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và
lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy" trong Tuyên
Ngôn độc lập thể hiện nội nào nào sau đây:
A. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, phát xít Nhật.
B. Tuyên bố nền độc lập của nước Việt Nam.
C. Khẳng định quyết tâm giữ vững nền độc lập của nhân dân Việt Nam.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 83. Ý nghĩa nào sau đây là của Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. Kết thúc cuộc kháng chiến 9 năm chống pháp của nhân dân ta.
3.
C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập tự do nhân dân
lao động làm chủ đất nước.
Câu 84. Đoạn trích: "Nó đã phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp hơn 80
năm và ách thống trị của phát xít Nhật gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến
ngự trị ngót chục thể kỉ ở nước ta" nói đến thắng lợi của sự kiện nào?
A. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945.
B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Thắng lợi của Tồng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950.
Câu 85. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã mở ra
A. Thời kì miền Bắc hoàn toàn độc lập.
B. Cả nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Thời kì nhân dân ta trực tiếp vận động cứu nước.
D. Kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
Câu 86. Thắng lợi nào sau đây của nhân dân Việt Nam đã góp phần vào chiến
thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945.
B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Thắng lợi của Tồng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950.
Câu 87. Đâu là nguyên nhân chủ quan để Cách mạng tháng Tám 1945 giành
thắng lợi?
A. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân đồng minh trong cuộc chống
phát xít
B. Truyền thống yêu nước nồng nàn, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân ta
C. Sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sự giúp đỡ của lực lượng yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 88. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng Tháng
Tám là
A. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân đồng minh trong cuộc chống
phát xít
B. Truyền thống yêu nước nồng nàn, đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân
dân ta
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài chu đáo trong suốt 15 năm.
Câu 89. Thắng lợi nào sau đây mà "Các cấp bộ Đảng và Việt Minh từ Trung
ương đến địa phương đã linh hoạt, sáng tạo chỉ đạo khởi nghĩa, chớp thời cơ phát
động quần chúng nổi dậy giành chính quyền":
A.Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945.
B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc 1947.
D. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950.
Câu 90. Nhận định nào sau đây nói về Cách mạng Tháng Tám 1945?
A. Là một thắng lợi chấn động địa cầu, lừng lấy năm châu.
B. Buộc Pháp chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang đánh lâu dài với ta.
C. Có quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo trong suốt 15 năm.
D. Đập tan được âm mưu phá hoại của đế quốc Mĩ.
Câu 91. Mặt trận nào có vai trò quan trọng đối với thắng lợi của Cách mạng
Tháng Tám?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Câu 92. Sự kiện nào làm quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ Trần
Trọng Kim hoang mang, tạo điều kiện thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa Tháng Tám?
A. Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng nhanh chóng.
B. Ngày 9/8/1945 Liên Xô tấn công quân đạo Quan Đông của Nhật.
C. Ngày 15/8/1945 Nhật đầu hàng quân đồng minh không điều kiện.
D. Ngày 13/8/1945 Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra " Quân lệnh số 1".
Câu 93. Sau sự kiện nào, Đảng xác định kẻ thù chính của nhân dân ta là phát
xít Nhật?
A. Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng nhanh chóng.
B. Ngày 9/8/1945 Liên Xô tấn công quân đạo Quan Đông của Nhật.
C. Ngày 15/8/1945 Nhật đầu hàng quân đồng minh không điều kiện.
D. Ngày 13/8/1945 Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc ra " Quân lệnh số 1".
Câu 94. Tại sao phong trào "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" tháng 3/1945
lại lôi kéo được đông đảo quần chúng nhân dân tham gia?
A. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân là lấy ruộng đất về
tay mình.
B. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân là giải quyết được
nạn đói.
C. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân là độc lập dân tộc.
D. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân là đuổi được giặc
Pháp.
Câu 95. Năm 1943, Ủy ban Việt Minh lập ra 19 ban "xung phong Nam tiến "
nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Thành lập trung đội Cứu quốc quân III.
C. Liên lạc với căn cứ địa Bắc Sơn Võ Nhai và phát triển lực lượng xuống
miền xuôi.
D. Kêu gọi nhân dân "Sắm vũ khí đuổi thù chung".
Câu 96. Vừa mới thành lập, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đã
giành 2 trận thắng lớn ở đâu?
A. Bắc Sơn, Võ Nhai.
B.Tân Trào, Chiêm Hóa.
C. Phay Khắt, Nà Ngần.
D. Võng La, Mê Linh.
Câu 97. Đâu không phải việc làm để xây dựng lực lượng cho cuộc khởi nghĩa
vũ trang?
A. Xây dựng lực lượng chính trị.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang.
C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.
D. Xây dựng Quỹ độc lập.
Câu 98. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa là nhà nước của:
A. Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam.
B. Giai cấp phong kiến Việt Nam.
C. Nhân dân lao động Việt Nam.
D. Toàn thể nhân dân Việt Nam.
Câu 99. Sau khi đảo chính Pháp, Nhật có âm mưu gì đối với Đông Dương?
A. Độc chiếm Đông Dương, bòn rút tiền của của nhân dân ta.
B. Xây dựng nước Việt Nam phát triển hùng mạnh.
C. Hất cẳng Pháp ra khỏi Việt Nam.
D. Phối hợp với Pháp xây dựng nước Việt Nam.
Câu 100: Cách mạng tháng Tám năm 1945 sử dụng hình thức đấu tranh nào?
A. Khởi nghĩa chính trị.
B. Khởi nghĩa từng phần.
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Khởi nghĩa toàn phần.
Câu 101: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng
tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, phát xít Nhật và phong kiến,
đem lại độc lập, tự do cho dân tộc.
B. Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: kỉ nguyên độc lập dân tộc gắn
với CNXH.
C. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thông nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải
phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
ĐÁP ÁN
1C
2A
3D
4B
5A
6C
7A
8D
9B
10A
11D
12A
13D
14C
15A
16B
17B
18C
19A
20A
21C
22D
23B
24D
25D
26D
27A
28A
29B
30C
31D
32A
33A
34B
35A
36D
37B
38C
39A
40B
41A
42C
43A
44B
45C
46B
47C
48D
49A
50D
51B
52C
53B
54D
55B
56B
57A
58A
59C
60A
61B
62C
63A
64C
65A
66D
67A
68A
69C
70C
71A
72A
73B
74A
75B
76B
77A
78A
79D
80C
81C
82C
83D
84A
85D
86A
87B
88A
89A
90C
91B
92C
93A
94B
95C
96C
97D
98D
99A
100A
101C