Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Slide điều tra xã hội học đỗ văn huân, 156 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.6 MB, 39 trang )

NỘI DUNG HỌC PHẦN
HỌC PHẦN

ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

2

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN

3

ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO

4

KỸ THUẬT CÂU HỎI VÀ BẢNG HỎI

5

Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ĐIỀU
TRA XÃ HỘI HỌC
I

II

ĐIỀU TRA



QUY TRÌNH

XÃ HỘI HỌC VÀ

CỦA MỘT CUỘC

ĐỐI TƯỢNG

ĐIỀU TRA

CỦA ĐIỀU TRA

XÃ HỘI HỌC

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

I. ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

1. Khái niệm về điều tra xã hội học

2. Đối tượng của điều tra xã hội học

XÃ HỘI HỌC

1. Khái niệm về điều tra xã hội học
Là phương pháp thu thập thông tin về
các hiện tượng và quá trình xã hội trong
điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể

nhằm phân tích và đưa ra những kiến
nghị đúng đắn đối với công tác quản lý
xã hội.

Các loại điều tra xã hội học
Phân theo
phạm vi

Điều tra
toàn bộ

Điều tra
không
toàn bộ

1


Các loại điều tra xã hội học

Các loại điều tra xã hội học

Phân theo
thời gian

Điều tra
thường
xuyên

Phân theo

Nội dung

Điều tra
không
thường
xuyên

Điều tra
cơ bản

Điều tra
chuyên đề

2. Đối tượng của điều tra xã hội học

Đặc điểm của các hiện tượng
và quá trình xã hội

Là những hiện tượng và quá trình xã hội trong

 Đa dạng, phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực.

những điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.

 Việc đo lường khó khăn hơn các hiện tượng kinh

Đó là những hiện tượng và quá trình thể hiện mối

tế.


quan hệ tác động qua lại (tương tác) giữa con

 Khó thu thập tài liệu.

người với con người, giữa con người với xã hội và
ngược lại.

CÁC GIAI ĐOẠN CỦA ĐIỀU TRA

Lĩnh vực nghiên cứu

Vấn đề chung
Vấn đề thống kê

- Dân số, lao động và việc làm.

- Dư luận xã hội.

- Mức sống vật chất của dân

- Đạo đức xã hội.

cư, phân tầng xã hội.

- Khuyết tật xã hội.

- Bảo hiểm và bảo trợ xã hội.

- Vị thế xã hội của cá nhân.


- Hôn nhân và gia đình.

- Cấu trúc xã hội: Địa giới hành

- Lối sống, trào lưu và thị hiếu.

chính, các đoàn thể, tổ chức kinh

- Giáo dục và đào tạo.

tế xã hội, cấu trúc giai cấp, cấu trúc

-Y tế và chăm sóc sức khoẻ.

thế hệ (lứa tuổi), cấu trúc giới tính..

- Văn hoá, nghệ thuật, thể thao

- Các thiết chế xã hội: chế độ

và giải trí.

chính sách, luật pháp....

- Tôn giáo tín ngưỡng và phong

- Môi trường sinh thái.

tục tập quán.


Tổng thể
Dàn mẫu
Mẫu

Danh sách các biến,
bảng kế hoạch

Phương pháp đo lường
Công cụ đo lường
Thu thập dữ liệu
Mã hóa
Nhập dữ liệu
Hiệu đính, Cập nhật
Ước lượng, dự đoán
Chất lượng, Tài liệu
Lập bảng
Phân tích
Công bố

2


II. QUY TRÌNH CỦA MỘT CUỘC
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC

Sai số điều tra


Chọn mẫu




Không trả lời

1. Chuẩn bị điều tra (Lập kế hoạch nghiên cứu)



Người trả lời



Bảng hỏi, hướng dẫn



Người phỏng vấn



Mã hóa



Nhập dữ liệu



Bảng biểu




Phân tích

2. Thực hiện thu thập thông tin

3. Phân tích dữ liệu nghiên cứu và trình bày kết quả

1. CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA

1.1. Xác định vấn đề nghiên cứu và
mục đích điều tra

Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra

Nội dung 7
Chọn mẫu điều tra

Nội dung 6

Nhằm thỏa mãn 2 câu hỏi:

Soạn thảo bảng hỏi

Nội dung 5
Chọn phương pháp thu thập thông tin

 Tìm hiểu vấn đề gì?
 Phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu nào?


Nội dung 4
Xác định nội dung điều tra

Nội dung 3
Xác định phạm vi,
đối tượng và đơn vị điều tra

Nội dung 2

Xác định vấn đề nghiên
cứu và mục đích điều tra

Nội dung 1

1.2. Xác định phạm vi, đối tượng
và đơn vị điều tra
 Đối tượng điều tra là đối tượng chứa đựng
thông tin cần thu thập.

1.3. Xác định nội dung điều tra
Nội dung điều tra là danh mục các thông tin cần thu
thập phục vụ cho mục đích nghiên cứu.

 Đơn vị điều tra là đơn vị cung cấp thông tin,
nơi phát sinh các tài liệu ban đầu, điều tra viên

Làm thế nào để xác định danh mục đó???

Lµm thÕ
nµo???!

!!

cần tiếp cận đơn vị đó để thu thập trong mỗi
cuộc điều tra.
 Phạm vi điều tra là toàn bộ các đơn vị thuộc
đối tượng nghiên cứu.

3


1.3. Xác định nội dung điều tra
Trình tự thực hiện:
 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu

1.3. Xác định nội dung điều tra
KHÁI NIỆM
CƠ SỞ

Các chỉ báo ở
cấp đầu tiên
1

 Xây dựng mô hình lý luận, thao tác khái niệm
 Hệ thống các chỉ báo được đo lường hình thành nội dung đi ều tra

1
Các chỉ báo ở
cấp thứ k

2


2

3

….

….

n

1

2

3

….
k

1

2

3

Các chỉ báo
thực nghiệm

1.4. Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin


Cơ sở lựa chọn phương pháp điều tra
Mục đích
nghiên cứu

 Một số phương pháp thu thập thông tin thường
gặp: phỏng vấn, quan sát, phân tích tài liệu sẵn có.

Nội dung
điều tra

 Một phương pháp được cho là tốt nếu như nó
cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin theo yêu cầu

Đối tượng
điều tra

Khả năng của người
tổ chức nghiên cứu

của đề tài đặt ra.
 Căn cứ nào để lựa chọn phương pháp thu thập phù hợp?

Phương pháp
điều tra

1.6. Chọn mẫu điều tra

1.5. Soạn thảo bảng hỏi


 Mẫu là các đơn vị thuộc đối tượng điều tra được
Bảng hỏi là phương tiện thu thập thông tin theo
từng đề tài nghiên cứu.

chọn ra theo phương pháp phù hợp để thu thập
thông tin.

Bảng hỏi là tổ hợp các câu hỏi đã được vạch ra
nhằm cung cấp dữ liệu cho việc kiểm định các giả
thuyết hoặc các vấn đề cần tìm kiếm.
Yêu cầu về mức độ chặt chẽ của bảng hỏi tùy
thuộc vào phương pháp điều tra.

4


 Số lượng đơn vị mẫu:

Theo Pagoso, Garcia và Guerrero de Leon (1978)

Theo xác suất:
Cách chọn
Suy rộng

Sai số

Chọn hoàn lại
(chọn nhiều lần)
2


n

Bình quân

z
 x2

Chọn không hoàn lại
(chọn một lần)

2

2

n

2

Tỷ lệ theo một
tiêu thức

n

z . p(1 p)
 2p

2

N .z .
N . x2  z 2 . 2

2

n

N.z . p(1  p)
 2p .N  z2 . p(1 p)

1.6. Chọn mẫu điều tra

Nhiều cấp
(nhiều
tầng lớp)

±5%

±10%



222

83

1500
2500






1250

638
769

441
500

316
345

94
96

3000



1364

811

517

353

97

4000




1538

870

541

364

98

5000



1667

909

556

370

98

6000




1765

938

566

375

98

7000
8000




1842
1905

959
976

574
580

378
381

99
99

99

9000



1957

989

584

383

10000

5000

2000

1000

588

385

99

50000


8333

2381

1087

617

387

100















- Chọn mẫu hệ thống (máy móc)
Phi ngẫu
nhiên


Cả khối
(mẫu
chùm)

±4%



- Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản

Ngẫu nhiên

Phân tổ
(phân loại)

±3%



 Chọn mẫu ngẫu nhiên (xác suất):

Chọn
mẫu

Hệ thống
(máy móc)

±2%




1.6. Chọn mẫu điều tra

 Các phương pháp tổ chức chọn mẫu

Ngẫu
nhiên đơn
giản

±1%

QM tổng thể
500

Tiện lợi

Phán
đoán

Định
ngạch

- Chọn mẫu phân tổ (phân loại)
Tích lũy

- Chọn mẫu chùm (cả khối)
- Chọn mẫu phân tầng (nhiều cấp)

1.6. Chọn mẫu điều tra


1.7. Lập kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra
Quy định cụ thể từng bước công việc phải tiến hành trong quá

 Chọn mẫu phi ngẫu nhiên (phi xác suất):

trình từ khâu tổ chức đến triển khai điều tra thực tế.

- Chọn mẫu tiện lợi (thuận tiện)

Quy định thống nhất về thời điểm, thời kỳ và thời hạn điều tra

- Chọn mẫu phán đoán

Thời điểm điều tra là mốc thời gian được quy định thống nhất việc

- Chọn mẫu định ngạch
- Chọn mẫu tích lũy

ghi chép thông tin của hiện tượng.
Thời kỳ điều tra là khoảng thời gian được quy định để thu thập số
liệu về lượng của hiện tượng được tích lũy trong cả thời kỳ đó.
Thời hạn điều tra là khoảng thời gian dành cho việc thực hiện
nhiệm vụ thu thập thông tin.

5


3. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
và trình bày kết quả


2. Thực hiện thu thập thông tin
Tiến hành thu thập thông tin tại địa bàn theo các phương
pháp đã xác định

Chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích thống kê
kết hợp với các phương pháp phân tích xã hội định
tính để rút ra những kết luận về hiện tượng nghiên
cứu làm căn cứ cho việc ra những quyết định quản
lý.

6


Chương II
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN

I

II

III

PHƯƠNG PHÁP
PHỎNG VẤN

PHƯƠNG PHÁP
QUAN SÁT

PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH

TƯ LIỆU

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
Phương
pháp
phỏng
vấn

Phương
pháp
Anket

Phỏng
vấn trực
diện

I. PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN
Qua
điện thoại

Quan
sát
không
tham
dự

Phương
pháp
phân
tích dữ

liệu

Theo thời gian

Quan
sát
ngẫu
nhiên

Quan
sát có
hệ
thống

Theo địa điểm

Theo hình thức hoá

Quan
sát
tiêu
chuẩn

Phương
pháp
định tính

Phương
pháp
định

lượng

Phương
pháp
quan sát

Phỏng
vấn qua
điện
thoại

Theo tính chất
tham gia
Quan
sát có
tham
dự

TIẾN HÀNH THU
THẬP TÀI LIỆU

Quan
sát phi
tiêu
chuẩn

Quan
sát tại
hiện
trường


Quan sát
trong
phòng
thí
nghiệm

1. Phương pháp Anket
(Phỏng vấn viết)
1.1

Những vấn đề chung

1.2

Phân phát bảng hỏi

1.3

Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ trả lời

PHỎNG VẤN

Trực diện

Anket

1.1. Những vấn đề chung
Khái niệm


* Khái niệm
Là phương pháp phỏng vấn mà

Đặc điểm

người hỏi vắng mặt, chỉ có sự tiếp

Ưu điểm

xúc thông qua bảng hỏi, người trả

Hạn chế

lời tự điền câu trả lời vào bảng hỏi.

7


* Đặc điểm

* Ưu điểm

 Người hỏi và người trả lời không trực tiếp

 Dễ tổ chức

gặp nhau.

 Nhanh chóng


 Bảng hỏi là cầu nối duy nhất nối liền giữa

 Tiết kiệm chi phí

người hỏi và người trả lời.

 Câu trả lời mang tính

 Người được hỏi phải tự ghi câu trả lời vào

khách quan.

bảng hỏi và gửi trả lại cho điều tra viên.

* Hạn chế
 Đòi hỏi đối tượng có trình độ nhất định

1.2. Phân phát bảng hỏi
Theo cách phân phát

 Tỷ lệ thất thoát phiếu điều tra cao
Yêu cầu chặt chẽ về bảng hỏi
 Không kiểm soát được đối tượng trả lời

* Theo cách phân phát

Theo địa điểm phân phát
Theo số lần phân phát

* Theo địa điểm phân phát


 Phân phát tại chỗ

 Phân phát tại nơi ở.

 Phát hẹn ngày thu

 Phân phát tại nơi làm việc, học tập.

 Gửi qua bưu điện
 Đăng báo

 Phân phát ở các tổ chức xã hội, đoàn thể.
 Phân phát theo cử toạ có cùng mục đích.

8


* Theo số lần phân phát
 Phát một lần
 Phát nhiều lần

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ trả lời

 Hình thức bảng hỏi
 Phương pháp phân phát
Thực chất của việc yêu cầu trả lời
 Những thỉnh cầu cá nhân
 Sự tài trợ


Giải pháp nhằm tăng số trả lời
 Nêu rõ mục đích chính của nghiên cứu
 Tạo điều kiện dễ dàng đối với người trả lời

2. Phương pháp phỏng vấn trực diện

2.1

Những vấn đề chung

2.2

Quá trình phỏng vấn

2.3

Để trở thành một người phỏng vấn tốt

 Khuyến khích vật chất, động viên tài chính
 Gửi thư nhắc
 Giấu tên và giữ kín thông tin.

2.1. Những vấn đề chung

2.1.1 Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện
Khái niệm

2.1.1 Khái niệm chung về phỏng vấn trực diện
Đặc điểm


2.1.2 Các loại phỏng vấn trực diện

Tính chất của cuộc phỏng vấn trực diện
Ưu điểm của phỏng vấn trực diện
Hạn chế của phỏng vấn trực diện

9


* Khái niệm

* Đặc điểm

Phỏng vấn trực diện thông thường được

 Người hỏi và người trả lời trực tiếp gặp

hiểu là phỏng vấn miệng, còn gọi là "cuộc

nhau.

nói chuyện riêng" hay "trò chuyện có chủ

 ĐTV giữ vai trò chủ động, dẫn dắt câu

định.

chuyện theo yêu cầu của cuộc điều tra.
 Có tổ chức chặt chẽ.


* Tính chất

* Ưu điểm

 Tính một chiều

 Tạo những điều kiện đặc biệt để hiểu đối tượng.

 Tính quy định

 Kết hợp phỏng vấn với việc quan sát.

 Tính giả định

 Phát hiện những sai sót và uốn nắn kịp thời ngay.
 Có thể mở rộng nội dung điều tra.

 Tính phi hậu quả

* Hạn chế

2.1.2 Các loại phỏng vấn trực diện
CÁC LOẠI PHỎNG VẤN
TRỰC DIỆN

 Tốn kém.
 Tổ chức khó khăn.

Theo đối tượng


Theo mức độ chặt chẽ

 Câu trả lời bị ảnh hưởng bởi điều tra viên.
Phỏng vấn
Phỏng vấn Phỏng vấn
phi tiêu
bán tiêu
tiêu chuẩn
chuẩn
chuẩn

Phỏng vấn
tự do

Phỏng vấn
cá nhân

Phỏng vấn
nhóm
tập trung

Phỏng vấn
sâu

10


* Phỏng vấn tiêu chuẩn

* Phỏng vấn phi tiêu chuẩn


Là cuộc phỏng vấn diễn ra theo kế hoạch trình

Là loại phỏng vấn thường không có sẵn bảng

tự với nội dung được vạch sẵn dựa vào các

hỏi hoặc các câu hỏi định trước. Có 2 loại:

câu hỏi được sắp xếp trong bảng hỏi.

 Phỏng vấn tự do
 Phỏng vấn sâu

* Phỏng vấn bán tiêu chuẩn
Là hình thức trung gian giữa phỏng vấn tiêu
chuẩn hoá và phỏng vấn phi tiêu chuẩn.

* Phỏng vấn nhóm tập trung

* Phỏng vấn cá nhân
Là loại phỏng vấn mà đối tượng được phỏng
vấn là những cá nhân riêng biệt.

2.2. Quá trình phỏng vấn
a. Nội dung phỏng vấn

Loại phỏng vấn được thực hiện với một số đối
tượng có kinh nghiệm hoặc đã từng trải qua


b. Người trả lời

những vấn đề mà cuộc nghiên cứu muốn tìm
hiểu.

c. Khung cảnh phỏng vấn
d. Người phỏng vấn

11


Quá trình phỏng vấn

a. Nội dung phỏng vấn
Biểu hiện bằng câu hỏi và bảng hỏi.

NỘI DUNG
PHỎNG
VẤN

NGƯỜI
PHỎNG VẤN

NGƯỜI
TRẢ LỜI

KHUNG CẢNH PHỎNG VẤN

b. Người trả lời
Cần khảo sát thêm khuynh hướng tư duy của

người trả lời:
 Thành kiến với công tác phỏng vấn.
 Xu hướng yêu cầu giữ bí mật về người trả lời

c. Khung cảnh phỏng vấn
Là điều kiện thời gian, không gian, là môi
trường (điều kiện bên ngoài) nơi diễn ra cuộc
phỏng vấn.

 Xu hướng muốn được chấp nhận, ghi nhận ý
kiến của mình.

d. Người phỏng vấn

* Đặc điểm của người phỏng vấn

Đặc điểm của người phỏng vấn

 Giới tính và tuổi tác
 Dáng vẻ bề ngoài

Tốc độ phỏng vấn

 Những điều nên tránh ("3 không")
Ghi chép

 Những điều nên làm ("5 biết")

12



* Ghi chép

* Tốc độ phỏng vấn
Là tốc độ đàm thoại giữa điều tra viên với đối

Tùy thuộc vào các loại phỏng vấn, ghi chép gồm:

tượng điều tra.
 Ghi chép những câu trả lời đã được mã hoá.
 Ghi chép từng lời, tốc ký.
 Ghi chép theo trí nhớ sau phỏng vấn.
 Ghi âm.

2.3. Để trở thành một người
phỏng vấn tốt

3. Phương pháp phỏng vấn
qua điện thoại

 Nguyên tắc 1: Hiểu cuộc phỏng vấn.
 Nguyên tắc 2: Tạo mọi cơ hội để hoàn thành cuộc

3.1

Những vấn đề chung

3.2

Trình tự các bước phỏng vấn qua điện thoại


phỏng vấn.
 Nguyên tắc 3: Thực hành phỏng vấn.
 Nguyên tắc 4: Giảm tối thiểu ảnh hưởng của tính
cách cá nhân của ĐTV.
 Nguyên tắc 5: Nhạy cảm.

3.1. Những vấn đề chung
Khái niệm

Khái niệm
Là phỏng vấn miệng với cá nhân, nhưng
người phỏng vấn và người được phỏng vấn

Ưu điểm

không gặp mặt trực tiếp mà thông qua điện
thoại.

Hạn chế

13


Ưu điểm
 Tiết kiệm chi phí
 Tiết kiệm thời gian
 Khách quan

Hạn chế

 Mất nhiều công sức chọn số điện thoại.
 Giảm hứng thú khi phỏng vấn.
 Khó đưa ra các gợi ý hay hỗ trợ.
 Sử dụng ít phổ biến.

3.2. Trình tự các bước phỏng vấn
qua điện thoại
 Lập danh sách những người được hỏi ý kiến.
 Chuẩn bị nội dung ấn định cho cuộc phỏng vấn.

II. PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT

1

Những vấn đề chung

2

Các loại quan sát

3

Các bước tiến hành việc quan sát

 Tiến hành đàm thoại.

1. Những vấn đề chung

Khái niệm


Khái niệm
Quá trình tri giác và ghi
Mục đích

lại các thông tin có liên
quan đến đối tượng

Ưu điểm

nghiên cứu phù hợp với
mục đích và chủ đề

Hạn chế

nghiên cứu đặt ra.

14


Mục đích

Ưu điểm

 Nghiên cứu dự định thăm

Thông tin khách quan, chân thực.

dò.

Trực tiếp ghi lại những thay đổi khác nhau.


 Kiểm tra thông tin thu thập.
 Nghiên cứu miêu tả.

2. Các loại quan sát

Hạn chế

QUAN SÁT

☻ Tốn nhiều công sức và chi phí.
☻ Nhiều nội dung không thể thực hiện

Theo tính chất
tham gia

Theo thời gian

Theo hình thức

Quan
sát
ngẫu
nhiên

Quan
sát tiêu
chuẩn

Theo địa điểm


được.
Quan
sát có
tham
dự

Quan sát có tham dự

Quan
sát
không
tham
dự

Quan
sát có
hệ
thống

Quan
sát
không
tiêu
chuẩn

Quan sát
trong
phòng
thí

nghiệm

Quan
sát tại
hiện
trường

Quan sát không tham dự

Là hình thức quan sát trong đó người quan sát

Người quan sát (hoặc

trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động của

giúp việc nếu có) hoàn

đối tượng quan sát.

toàn đứng ngoài, không
can thiệp vào quá trình
xảy ra.

15


Quan sát ngẫu nhiên

Quan sát có hệ thống


Quan sát không được định trước và tiến

Việc quan sát được đặc trưng bằng tính

hành cố định vào một thời điểm cụ thể.

thường xuyên (có thể quan sát hàng ngày,
tuần, tháng) và tính lặp lại.

Quan sát tiêu chuẩn

Quan sát không tiêu chuẩn

Những yếu tố cần quan sát được vạch ra sẵn trong

Quan sát không xác định được trước những yếu tố

chương trình, được tiêu chuẩn hoá.

nào của quá trình nghiên cứu hoặc tình huống sẽ
quan sát.

Quan sát tại hiện trường
Quan sát thực trạng của hiện tượng, cuộc sống, có
thể có mức độ khác nhau về tiêu chuẩn hoá.

Quan sát trong phòng thí nghiệm
Quan sát trong đó những điều kiện của môi trường
xung quanh và tình huống quan sát được quy định
sẵn.


16


3. Các bước tiến hành việc quan sát

III. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TƯ LIỆU
1

Những vấn đề chung về phân tích tư liệu

2

Phân loại

3

Các phương pháp phân tích tư liệu

 Xác định khách thể và đối tượng quan sát, tình
huống và điều kiện hoạt động của khách thể.
 Đảm bảo tiếp cận.
 Lựa chọn phương thức quan sát.
 Chuẩn bị các tài liệu và thiết bị kỹ thuật.
 Tiến hành quan sát, thu thập thông tin.
 Kiểm tra.

1. Những vấn đề chung về phân
tích tư liệu
1.1. Khái niệm


Khái niệm
“Phương pháp thu thập thông tin dựa trên phân tích
nội dung những tài liệu đã có sẵn”.

1.2. Yêu cầu
1.3. Ưu điểm
1.4. Hạn chế

Yêu cầu

Ưu điểm

Căn cứ vào nội dung và phạm vi nghiên cứu

Tiết kiệm.

Xác định tài liệu là bản chính, bản sao hay dị bản.

Thu được thông tin đa dạng, nhiều mặt.

Có thái độ phê phán đối với tài liệu.

17


Hạn chế
Tài liệu ít được phân chia theo tiêu chí mong

2. Phân loại

 Phương tiện để đọc

muốn.
Dễ bị ảnh hưởng bởi quan điểm, tư tưởng của tác

 Phương tiện nghe

giả.
Tổng hợp thông tin rất khó...
 Phương tiện nhìn

3. Các phương pháp phân tích tư liệu
 Phương pháp định tính

 Phương pháp định lượng

18


Chương III
ĐO LƯỜNG VÀ XÂY DỰNG THANG ĐO
I

II

III

NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG
VỀ ĐO LƯỜNG


CÁC LOẠI
THANG ĐO

MỘT SỐ CÁCH
ĐẶT
THANG ĐIỂM
CƠ BẢN

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ ĐO LƯỜNG
1. Đo lường

2. Những yêu cầu của đo lường

3. Sai số trong đo lường

4. Những điều cần quan tâm để tránh sai lầm trong
đo lường

1. Đo lường
Steven: "Đo lường là việc ấn định các con số cho

Mục đích của đo lường

Biến những đặc tính của sự vật hiện tượng

các đối tượng và các sự kiện theo các quy tắc
nhất định"
Hoặc “Một quá trình mà qua đó các dữ liệu thực


thành một dạng mà nhà nghiên cứu có thể
phân tích được.

nghiệm được sắp xếp trong mối quan hệ hệ thống
nào đó với khái niệm đang nghiên cứu".

2. Những yêu cầu của đo lường

2.1 Những yêu cầu chung
Có giá trị

2

2.1 Những yêu cầu chung

Có độ nhạy
Độ tin cậy

3

1

2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lường

Yêu cầu
đo lường
Dễ trả lời

4


6
5

Sự liên hệ tới những
thuật ngữ mô tả những
hiện tượng cần được
đo lường

Có tính đa dạng

19


2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lường
 Đánh giá độ tin cậy của đo lường

2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lường
 Đánh giá độ giá trị của đo lường

 Phương pháp thử-thử lại (Test/Retest reliability)

 Độ giá trị nội dung (Content or Face Validity)

 Phương pháp dạng thay thế (Alternative - Forms Reliability)

 Độ giá trị khái niệm (Construct Validity)

 Phương pháp nhất quán nội tại
(Hafl-split reliability & Cronbach’s alpha)


 Độ giá trị tiêu chuẩn (Criterion Validity)
 Ví dụ

 Ví dụ

2.2 Đánh giá yêu cầu của đo lường
 Đánh giá độ nhạy của đo lường

3. Sai số trong đo lường
 Sai số hệ thống: Xảy ra cho mọi đối tượng đo, nguyên nhân
do lỗi “sai lệch của phương pháp” (method bias), tức công cụ đo

 Đánh giá độ nhạy bằng cách mở rộng hoặc thu hẹp dần

tồi hoặc sai số xảy ra do người được đo lường trả lời bị sai lệch

thước đo. Độ nhạy sẽ tăng lên khi số cấp của thước đo tăng, ví

(social desirability responses).

dụ: 3 – 5 – 7 – 9.
 Sai số ngẫu nhiên: Xảy ra một cách ngẫu nhiên trong các
lần đo

4. Những điều cần quan tâm để tránh
sai lầm trong đo lường
- Tiết kiệm số chủ đề hay nội dung cấu tạo trong bảng hỏi.

II. CÁC LOẠI THANG ĐO


1. Thang đo định danh

- Sử dụng một lượng tương đối lớn những khái niệm, thuật ngữ.
- Quan tâm kỹ tất cả các mặt của nhóm người được hỏi.

2. Thang đo thứ bậc

- Thành thạo và cập nhật kiến thức về lĩnh vực nghiên cứu.
- Cần nhận định xem có sự khác biệt…

3. Thang đo khoảng

- Thử nghiệm trước những câu hỏi.
- Kiểm tra lại những dữ liệu đã thu thập.

4. Thang đo tỷ lệ

20


1. Thang đo định danh

2. Thang đo thứ bậc

- Đánh số các biểu hiện cùng loại của tiêu thức.

- Có đặc điểm của thang đo định danh nhưng giữa

- Đặc điểm: Các con số không có quan hệ hơn kém.


các biểu hiện của tiêu thức có quan hệ hơn kém.
- Đặc điểm: sự chênh lệch giữa các biểu hiện của tiêu
thức không nhất thiết phải bằng nhau.

3. Thang đo khoảng

4. Thang đo tỷ lệ

- Có đặc điểm của thang đo thứ bậc, có khoảng

- Có đặc điểm của thang đo khoảng nhưng tồn tại

cách đều nhau nhưng không có điểm gốc là 0.

điểm gốc 0 tuyệt đối.

-Đặc điểm: Thang đo này có thể thực hiện các phép

-Đặc điểm: Có thể thực hiện được tất cả các phép

tính cộng, trừ, tính được các tham số đặc trưng như

tính với trị số đo.

trung bình , phương sai.

1. THANG ĐIỂM ĐIỀU MỤC

III. MỘT SỐ CÁCH ĐẶT THANG ĐIỂM CƠ BẢN

1. Thang điểm điều mục

Liệt kê tất cả các phương án trả lời cho một câu hỏi (chỉ
báo) để người được hỏi lựa chọn.

2. Thang điểm đánh giá qua hình vẽ
3. Thang điểm xếp hạng theo thứ tự
4. Thang điểm có tổng không đổi

+ Câu hỏi một lựa chọn
+ Câu hỏi nhiều lựa chọn

5. Thang điểm có ý nghĩa đối nghịch nhau
6. Thang điểm Likert

21


2. THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ QUA HÌNH VẼ

NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG?

Đòi hỏi người được phỏng vấn xác định vị
trí thái độ trên các hình vẽ



Ví dụ1:
Hoặc


1

2

3

4

5

6

7

8

Rất xấu

9

10

Rất đẹp

4. THANG ĐIỂM CÓ TỔNG KHÔNG ĐỔI

3. THANG ĐIỂM XẾP HẠNG THEO THỨ TỰ

Người được hỏi sắp xếp hạng các mục
trả lời theo thứ tự mà họ đánh giá


Người được hỏi chia hoặc xác định một số điểm có
tổng không đổi (thường là 100) để biểu thị sự quan
trọng tương đối của những đặc điểm được nghiên
cứu.

5. THANG ĐIỂM CÓ Ý NGHĨA ĐỐI NGHỊCH NHAU
Người được hỏi cho biết đánh giá về vấn đề cần được
nghiên cứu bằng cách ghi ý kiến trả lời trên một chuỗi
tính từ tạo thành từng cặp đối nghịch nhau về ý nghĩa

6. THANG ĐIỂM LIKERT
Đo lường về mức độ đồng ý hay không đồng ý với các mục
được đề nghị, được trình bày dưới dạng một bảng. Trong
bảng thường bao gồm 2 phần: phần nêu nội dung và phần
nêu những đánh giá theo từng nội dung đó.

Cực X

Rất
1
(Tốt, nặng)
Cực X
(tốt)

Khá
2
Rất
1


Hơi
3
Khá
2

Trung bình
4
Ít
3

Ít
4

Hơi
5
Khá
5

Khá
6
Rất
6

Rất
7

Cực Y
(Xấu, nhẹ)

Cực Y

(kém)

22


Quyết định sử dụng loại thang đo,
thang điểm
- Thu nhận được tối đa thông tin.
- Dễ sử dụng đối với người được hỏi.
- Phù hợp với khả năng và kỹ thuật phân tích.
- Phương pháp truyền đạt thông tin.

23


Chương IV
KỸ THUẬT CÂU HỎI VÀ BẢNG HỎI
I

II

KỸ THUẬT
CÂU HỎI

KỸ THUẬT
BẢNG HỎI

I. KỸ THUẬT CÂU HỎI

1. Kỹ thuật câu hỏi


2. Một vài kinh nghiệm đặt câu hỏi

1.1. Theo công dụng
a. Về nội dung

Các loại câu hỏi

Theo công dụng

Theo biểu hiện

Câu hỏi sự kiện
Về nội dung

Câu
hỏi
sự
kiện

Về chức năng

Câu Câu hỏi
hỏi quan
tri
điểm,
thức thái độ,
động cơ

Câu

hỏi
thông
tin

Câu
hỏi
tâm


Câu Câu
hỏi kiểm
lọc
tra

Câu trả lời

Câu Câu
hỏi
hỏi
đóng mở

Câu hỏi

Câu hỏi quan điểm, thái độ, động cơ
Câu
hỏi
nửa
đóng

Câu

hỏi
trực
tiếp

Câu
hỏi
gián
tiếp
141

* CÂU HỎI SỰ KIỆN
Những câu hỏi để nắm tình hình, sự kiện, tình
hình về đối tượng điều tra.

Câu hỏi tri thức

* CÂU HỎI TRI THỨC
Xác định xem người được hỏi có nắm vững
một tri thức nào đó, hoặc đánh giá trình độ
nhận thức của đối tượng trong nhận thức về
chủ đề nào đó.

24


* CÂU HỎI THÁI ĐỘ, QUAN ĐIỂM, ĐỘNG CƠ

1.1. Theo công dụng
b. Về chức năng


Thái độ: cách xử sự của người được hỏi

Câu hỏi thông tin

thành các nhận xét, phê phán.
Câu hỏi tâm lý

 Quan điểm: Biểu hiện thói quen xử sự.
 Động cơ: Cơ sở bên trong của cách xử sự

Câu hỏi lọc

và thói quen xử sự.

Câu hỏi kiểm tra
145

* CÂU HỎI THÔNG TIN

* CÂU HỎI TÂM LÝ

Câu hỏi chỉ có chức năng thu thập thông tin

Đưa người được phỏng vấn trở về trạng thái

phục vụ cho nghiên cứu.

tâm lý bình thường. Gồm:
- Tiếp xúc
- Chuyển tiếp


* CÂU HỎI LỌC

* CÂU HỎI KIỂM TRA
 Kiểm

Tìm hiểu xem người được hỏi có thuộc nhóm

tra độ chính xác của những thông tin

thu thập được.

đối tượng dành cho những câu hỏi tiếp theo
hay không.

25


×