Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Hóa học 11 bài 1: Sự điện ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.08 KB, 4 trang )

HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

§ 1: SỰ ĐIỆN LI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li.
- Hiểu nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành quan sát, so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng lập luận logic.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
- Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK)
2. Học sinh
- Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
III. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề.
IV.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Bài mới

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1 Hiện tượng
điện li.

Kết luận: - Dung dịch


axit, bazơ muối dẫn điện.

GV lắp hệ thống thí
nghiệm như hình vẽ SGK
và làm thí nghiệm biểu
diễn.

Các chất rắn khan: NaCl,
NaOH và một số dung
dịch rượu đường không
dẫn điện.

Hoạt động 2 Nguyên
nhân dẫn điện của dung

Các axit, bazơ, muối khi
tan trong nước phân li ra

Nội dung ghi bảng
I. Hiện tượng điện li
1. Thí nghiệm SGK


HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

dịch axit, bazơ, muối.
Tại sao các dung dịch
muối axit, bazơ muối dẫn
được điện ?


Biểu diễn sự phân li của
axit bazơ muối theo
phương trình điện li.
Hướng dẫn cách gọi tên
một số ion.
GV đưa ra một số axit
bazơ, muối quen thuộc để
học sinh biểu diễn sự
phân li và gọi tên các ion
tạo thành.

các ion làm cho dung dịch 2. Nguyên nhân tính dẫn
của chúng dẫn điện.
điện của các dung dịch
axit, bazơ, muối trong
nước
Vận dụng kiến thức về
- Quá trình phân li các
dòng điện để giải thích
chất trong nước ra ion gọi
Do trong dung dịch có các là sự điện li.
tiểu phân mang điện tích
- Những chất tan trong
gọi là các ion. Các ion
nước phân li ra ion gọi là
này do các phân tử axit
chất điện li.
bazơ muối khi tan trong
nước phân li ra.
- Sự điện li được biểu

diễn bằng phương trình
điện li.
Thí dụ
NaCl → Na+ + ClHCl → H+ + ClNaOH → Na+ + OH-

Hoạt động 3 Thí nghiệm
GV mô tả thí nghiệm 2
của dung dịch HCl và
CH3COOH ở SGK và cho
HS nhận xét và rút ra kết
luận.

Hoạt động 4
GV gợi ý để HS rút ra các

Dung dịch HCl dẫn điện
tốt hơn dung dịch dung
dịch CH3COOH cùng
nồng độ.

II. Phân loại chất điện li
1. Thí nghiệm SGK
- Nhận xét ở cùng nồng
độ thì HCl dẫn điện nhiều
hơn CH3COOH.


HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

khái niệm chất điện li

mạnh.

Dựa vào mức độ dẫn điện
của dung dịch chất điện li
người ta chia thành chất
điện li mạnh chất điện li
yếu.

GV nhắc lại đặc điểm cấu
tạo của tinh thể NaCl là
tinh thể ion, các ion âm và
dương phân bố đều đặn
- Chất điện li mạnh là chất
tại các nút mạng.
khi tan trong nước các
phân tử hoà tan đều phân
GV khi cho tinh thể NaCl
li ra ion.
vào nước thì có hiện
tượng gì xảy ra?
Quá trình điện li của NaCl
được biểu diễn bằng
GV kết luận dưới tác
phương trình:
dụng của các phân tử
nước phân cực. Các ion
NaCl → Na+ + ClNa+ và ion Cl- tách ra khỏi
tinh thể đi vào dung dịch.
Hoạt động 5
GV lấy thí dụ CH3COOH

để phân tích rồi giúp HS
rút ra định nghĩa, đồng
thời giáo viên cũng cung
cấp cho HS cách biểu
- Chất điện li yếu là chất
diễn trong phương trình
khi tan trong nước chỉ có
điện li của chất điện li yếu một phần phân li ra ion,
phần còn lại tồn tại ở
Đặc điểm của quá trình
điện li yếu ? Chúng cũng dạng phân tử trong dung
dịch.
tuân theo nguyên lí
chuyển dịch cân bằng.

quá trình thuận nghịch
trong chất điện li yếu
cũng tương tự như một
cân bằng hoá học.

2. Chất điện li mạnh và
chất điện li yếu
a. Chất điện li mạnh
- Chất điện li mạnh là chất
khi tan trong nước các
phân tử hoà tan đều phân
li ra ion.

NaCl → Na+ + Cl- Chất
điện li mạnh bao gồm

Các axit mạnh như HNO3,
H2SO4, HClO4, HClO3,
HCl, HBr, HI, HMnO4...
Các bazơ mạnh như
NaOH, Ba(OH)2...
Hầu hết các muối.

b. Chất điện li yếu
- Chất điện li yếu là chất
khi tan trong nước chỉ có
một phần phân li ra ion,
phần còn lại tồn tại ở dạng
phân tử trong dung dịch.


HÓA HỌC 11 CƠ BẢN

Thí dụ
CH3COOH  CH3COO- +
H+
- Chất điện li yếu gồm
axit có độ mạnh trung
bình và yếu: CH3COOH,
HCN, H2S, HClO, HNO2,
H3PO4...
bazơ
yếu
Bi(OH)3...

Mg(OH)2,


Một số muối của thuỷ
ngân
như
Hg(CN)2,
HgCl2...

3. Củng cố
- Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho
thí dụ và viết phản ứng minh hoạ.
4. Dặn dò
- Làm bài tập SGK và SBT .
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.



×