Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giao an cong nghe 11 hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 48 trang )

Tiết dạy: 1.
Lớp dạy: 11Cba,2,3.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Phần 1: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG 1: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
BÀI 1:TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

I, Mục tiêu bài học:
1, Kiên thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Có ý thức thựchiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
2, Kĩ năng:
- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.
II. Chuẩn bị bài dạy:
1.
Nội dung:
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1 SGK.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8.
-HS: đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm
Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật .
2. Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học tích cực.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1.Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề:


Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu
chuẩn Việt Namvề bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật
TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung bài học

+ BVKT là phương tiện dùng
trong các ngành KT và là “ngôn
ngữ” trong KT được xây dựng
theo quy tắc thống nhất.
+ Tại sao BVKT phải được xây
dựng theo các quy tắc thống
nhất?
+ GV giới thiệu về TCVN và
ISO về BVKT

+ Nắm được khái niệm BVKT

Ý nghĩa của tiêu chuẩn
BVKT

+ Vận dụng kiến thức, Trả lời
câu hỏi
+ Biết TCVN và ISO về

BVKT

Hoạt động 2:( ……phút) Giới thiệu khổ giấy
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Quy định khổ giấy để thống I. KHỔ GIẤY:
+ Vì sao bản vẽ phải vẽ theo nhất quản lý và tiết kiệm chi phí Có 5 loại kích thước khổ
các khổ giấy nhất định?
trong sản xuất
giấy, kích thước như sau:
A0: 1189x841 mm
+ Việc quy định khổ giấy có
A1: 841x594 mm
liên quan gì đến các thiết bị + Quan sát Hình 1.1 SGK
A2: 549x420 mm

1


sản xuất và in ấn?

A3: 420x297 mm
A4: 297x210 mm

+ GV y/c HS quan sát hình
1.1SGK
+ Cách chia khổ giấy
A1,A2,A3,A4 từ khổ A0 như

thế nào? Kích thước ra sao?
+ Y/c HS quan sát hình 1.2 và
nêu cách vẽ khung bản vẽ và
khung tên

Hoạt động 3:( ……phút) Giới thiệu tỉ lệ
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Từ các ứng dụng thực tế về II. TỈ LỆ:
+ Thế nào là tỉ lệ bản vẽ ?
bản đồ địa lí, đồ thị toán học  Tỉ lệ là tỉ số giữa kích
thước dài đo được trên
HS trả lời câu hỏi
+ Các loại tỉ lệ ?
hình biểu diễn vật thể và
kích thước thực tương ứng
+ Cho VD minh họa ?
đo được trên vật thể đó.
Có 3 loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ x:1 tỉ lệ phóng to
+ Tỉ lệ 1:1 tỉ lệ nguyên
hình
+ Tỉ lệ 1:x  tỉ lệ thu nhỏ
Hoạt động 4:( ……phút) Giới thiệu nét vẽ
TG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


GV y/c HS xem bảng 1.2 và
hình 1.3 rồi trả lời các câu hỏi:
+ Các nét liền đậm, liền mảnh
biểu diễn các đường gì của vật
thể?

- Nét liền mảnh đường
kích thước, đường gióng,
đường gạch gạch trên mặt
cắt

+ Hình dạng như thế nào?
+ Các nét đứt, gạch chấm
mảnh, lượn sóng biểu diễn các
đường gì của vật thể?
+ Hình dạng như thế nào?

Nội dung bài học
III. NÉT VẼ:
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm đường
bao thấy, cạnh thấy

- Nét lượn sóng đường
giới hạn 1 phần hình cắt.
+ Xem SGK và trả lời câu hỏi

2


- Nét đứt mảnh đường
bao khuất, cạnh khuất


- Nét gạch chấm mảnh
đường tâm,đường trục đối
xứng

+ GV kết luận: các nét vẽ được
quy định theo TCVN
+ Việc quy định chiều rộng các
nét như thế nào và có liên quan
gì đến bút vẽ ?

2. Chiều rộng nét vẽ:
Thường lấy:
0,5mmnét liền đậm
0,25mm nét mảnh

Hoạt động 5:( ……phút) Giới thiệu chữ viết
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung bài học
IV.CHỮ VIẾT:
1. Khổ chữ:(h)
+ Trên bản vẽ KT, ngoài các + Quan sát hình 1.4 và nêu các Được xác định bằng chiều
hình vẽ còn có phần chữ để ghi nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo, cao của chữ hoa tính bằng
các kích thước, ghi kí hiệu và kích thước các phần chữ.

mm
các chú thích cần thiết khác.
Chiều rộng (d) của nét chữ
lấy bằng 1/10h
+ Chữ viết cần các y/c gì?
+ Rõ ràng, dễ đọc
2. Kiểu chữ:
Thường dùng kiểu chữ
đứng
Hoạt động 6:( ……phút) Giới thiệu cách ghi kích thước
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
V.GHI KÍCH THƯỚC:
+ Y/c HS quan sát hình 1.5,1.6 + HS quan sát hình 1.5,1.6 1. Đường gióng kích
nhận xét các đường ghi kích nhận xét các đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền
thước
thước
mảnh, vượt qua đường kích
thước 1 đọan ngắn. Là hai
+ Trả lời câu hỏi
đường thẳng song song
+ Nếu ghi kích thước trên bản
nhau, giới hạn kích thước
vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho
của vật thể.
người đọc thì hậu quả như thế
nào?
2. Đường kích thước: vẽ

bằng nét liền mảnh, thường
kẻ vuông góc với đường
kích thước.
+ Trình bày các quy định về ghi
kích thước

3.Chữ số kích thước: chỉ
trị số kích thước thực
4.Kí hiệu Φ, R

+ Xem SGK trả lời câu hỏi
Hoạt động 7:( ……phút) Giới thiệu lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy vi tính
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giúp học sinh biết được các Nắm được khái quát về hệ
khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy
thống vẽ bằng máy tính.
tính
Biết khái quát về phần mềm

3

Nội dung bài học


AutoCad
Hoạt động 8:( ……phút) Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
+ Y/c HS làm bài hình 1.8
+ Làm bài hình 1.8
+ Vì sao BVKT phải được trình bày theo các + Trả lời các câu hỏi
tiên chuẩn?
+ Các tiêu chuẩn trình bày BVKT ?
Giao nhiệm vụ về nhà:
+ Trả lời các câu hỏi SGK
+ Làm BT SGK
Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
+ Đọc trước bài tiếp theo

4


Tiết dạy: 2.
Lớp dạy: 11Cba,2,3.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC

I, Mục tiêu bài học:
1, Kiên thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) với phương pháp chiếu góc thứ ba
(PPCG3).
2, Kĩ năng:
- Biết một số bản vẽ kỹ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ.

II. Chuẩn bị bài dạy:
1.
Nội dung:
- GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 2 SGK.
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng.
-HS: đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm.
Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK.
- Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kỹ thuật.
2.
Phương Pháp.
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy
học tích cực.
III/ Tiến trình tổ chức dạy học:
1. Phân bổ bài giảng:
Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung:
- Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1)
- Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3)
Trọng tâm của bài:
- Vị trí tương đối giữa vật thể và các mặt phẳng hình chiếu.
- Cách bố trí các hình chiếu trong bản vẽ.
2. Các hoạt động dạy học:
2.1. Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh.
2.2. Kiểm tra bài cũ:
- Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỷ lệ.
- Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
- Trình bày các quy định khi ghi kích thước?
2.3. Đặt vấn đề:
Ở lớp 8 các em đã được biết một khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các
hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung, phương pháp hình chiếu vuông góc ta nghiên cứu

bài 2.
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu Phương pháp chiếu góc thứ nhất
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Trong PPCG1, vật thể được + Dựa vào kiến thức đã học ở I.
PHƯƠNG
PHÁP
đặt như thế nào đối với các mp lớp 8 và SGK để trả lời các câu CHIẾU GÓC THỨ I:
hình chiếu đứng, hình chiếu hỏi
Vật thể được đặt giữa
bằng và hình chiếu cạnh ?
người quan sát và mp chiếu
Vật thể chiếu được đặt
+ Sau khi chiếu, mphc bằng và
trong 1 góc tạo thành bởi
mphc cạnh được mở ra như thế
các mp hình chiếu đứng,
nào ?
hình chiếu bằng, hình chiếu

5


cạnh vuông góc nhau từng
đôi một
Mp hình chiếu bằng mở
xuống dưới, mp hình chiếu

cạnh mở sang phải để các
hình chiếu cùng nằm trên
mp hình chiếu đứng là mp
bản vẽ
Hình chiếu bằng đặt dưới
hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh đặt bên phải
hình chiếu đứng

+ Bố trí các hình chiếu trên bản
vẽ như thế nào ?

Hoạt động 2:( ……phút) Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG
Hoạt động của GV
+ Y/c HS làm bài hình 1.8

Hoạt động của HS
+ Làm bài hình 1.8

+ Vì sao BVKT phải được trình bày theo các + Trả lời các câu hỏi
tiên chuẩn?
+ Các tiêu chuẩn trình bày BVKT ?
Giao nhiệm vụ về nhà:
+ Trả lời các câu hỏi SGK
+ Làm BT SGK
Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
+ Đọc trước bài tiếp theo

6



Tiết dạy: 3+4.
Ngày soạn:
Lớp dạy: 11Cba,2,3.
Ngày dạy:
BÀI 3: THỰC HÀNH: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I./ Mục Tiêu:

1. Kiến thức:
- Biết cách tìm ba hình chiếu đơn giản của vật thể đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình ba chiều hoặc
vật mẫu.
- Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn.
- Biết trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn bản vẽ.
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận.
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên::
Nghiên cứu bài 3 SGK Công nghệ 11
Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành
Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK
Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK
Tranh vẽ các đề bài 3
2.Học sinh:
Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:


- Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ 1?
- Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ 3?
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Giới thiệu bài
TG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

+ GV trình bày nội dung và các Các bước như sau:
bước thực hành của bài 3
1.Phân tích hình dạng vật thể,
chọn hướng chiếu.
+ GV nêu cách trình bày làm 2.Bố trí các hình chiếu
trên khổ giấy A4 như bài mẫu 3.Vẽ từng phần của vật thể
hình 3.8 SGK
bằng nét mảnh
4.Tô đậm các nét thấy và các
+ Cách bố trí các hình chiếu?
nét đứt
+ Cách vẽ các đường nét?
5.Ghi kích thước
+ Cách ghi kích thước?
6.Kẻ khung bản vẽ, khung tên
+ Kẻ khung vẽ và khung tên?
và hòan thiện bản vẽ
Hoạt động 2:( ……phút) Tổ chức thực hành
TG

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Giao đề cho HS và
nêu các yêu cầu của

7

Nội dung bài học
I.Giới thiệu bài:
Lấy giá chữ L làm VD. Các
bước như sau:
1.Phân tích hình dạng vật
thể, chọn hướng chiếu.
2.Bố trí các hình chiếu
3.Vẽ từng phần của vật thể
bằng nét mảnh
4.Tô đậm các nét thấy và
các nét đứt
5.Ghi kích thước
6.Kẻ khung bản vẽ, khung
tên và hòan thiện bản vẽ

Nội dung bài học
II.Thực hành:
Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn khi cần thiết


bài làm
Quan sát vật thể em
thấy vật thể có hình

dạng như thế nào?

-Các bạn chọn hướng
chiếu như thế nào?

Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn
hướng chiếu.
-Vật có dạng chữ L,
phần đế nằm ngang có
sẻ rãnh hình hộp chữ
nhật, phần thẳng đứng
có sẻ lỗ hình trụ.
-HS suy nghĩ trả lời.

Hướng chiếu bằng

Hướng chiếu chính

-Chúng ta đẵ học mấy
phương pháp chiếu,
trong trường hợp này
các em chọn phương
pháp chiếu góc thứ
mấy?
-Trong PPCG1 vị trí
các hình chiếu trên bản
vẽ như thế nào?

Hướng chiếu cạnh


-Chúng ta đẵ học Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
PPCG1 và PPCG2,
trong bài này chúng ta
chọn PPCG1.
-HS dựa vào kiến thực
bài 3 để trả lời.

- Vẽ phác từng phần Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng
-Sau khi chọn PPCG1 của vật thể bằng nét nét mảnh.
và bố trí các hình chiếu mảnh.
thìn ta làmm gì?

-GV: sau khi vẽ phác -HS lắng nghe và làm
từng phần của vật thể theo hướng dẫn của

8

Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật


ta tiến hành vẽ phác GV.
các phần rãnh, phần lỗ
của vật thể.
Trước tiên ta vẽ phác
phần rãnh hình hộp
chữ nhật.

-HS lắng nghe và làm
-GV: tiếp đến ta vẽ theo hướng dẫn của
phác phần lỗ hình trụ.

GV.

-GV: sau khi đẵ vẽ -HS lắng nghe và làm
phác song ta tiến hành theo hướng dẫn của
tẩy xoá các nét thừa, tô GV.
đậm các nét thấy, hoàn
chỉnh các nét dứt và vẽ
đường gióng và đường
kích thước.
Chú ý: khi biểu diễn
kích thước phải bố trí
đủ kích thước, không
thừa, không thiếu, đảm
bảo sạch sẽ, thẩm mỹ.

-GV: cuối cùng ta kẽ
khung bản vẽ, khung
tên, ghi kích thước và
nội dung khung tên,
kiểm tra và hoàn thiện
bản vẽ.

-HS lắng nghe và làm
theo hướng dẫn của
GV.

Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ

Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các
nét thấy, hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường

gióng và đường kích thước

Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi
kích thước và nội dung khung tên.

Hoạt động 3:( ……phút) Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV nhận xét giờ thực hành:

9

Nội dung bài học


+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
*GV thu bài chấm điểm
* GV nhắc nhở HS về nhà đọc
trước bài 4 SGK

10


Tiết dạy: 5.
Lớp dạy: 11Cba,2,3.

Ngày soạn:

Ngày dạy:
BÀI 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT

I./ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt.
Nhận biết được các mặt cắt và hình cắt trên bản vẽ kỹ thuật.
2.
Kỹ năng:
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
3.
Thái độ:
Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận.
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên::
Nghiên cứu bài 4 SGK Công nghệ 11
Đọc các tài liệu liên quan đến bài
Tranh vẽ hình 4.1,4.2 trang 22,23 SGK
Vật mẵu theo hình 4.1
2.Học sinh:
Kiến thức hình cắt, mặt cắt đã học ở lớp 8
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:

- Trình bày các bước tiến hành thực hiện bản vẽ các hình biểu diễn của vật thể
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng như trong lỗ, rảnh nếu dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét
đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình
cắt để biễu diễn hình dạng cấu tạo bên trong của vật thể

4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu khái niệm về hình cắt và mặt cắt
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Dùng vật mẫu và tranh vẽ
I.Khái niệm về mặt cắt, hình
hình 4.1 SGK để giới thiệu vật
cắt:
thể, mặt phẳng chiếu, mặt
Hình biểu diễn các đường bao
phẳng cắt, cách tiến hành cắt
của vật thể nằm trên mặt phẳng
+ GV phân tích, gợi ý, đặt câu
cắt gọi là mặt cắt
hỏi để HS phân biệt được mặt
Hình biễu diễn mặt cắt và các
phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, vị
đường bao của vật thể sau mặt
trí nên đặt mặt phẳng cắt. từ đó
phẳng cắt gọi là hình cắt
HS có thể đưa ra các khái niệm
thế nào là mắt phẳng cắt, mặt
cắt, hình cắt?
+ Mặt cắt được kẻ gạch gạch
hoặc vẽ kí hiệu của vật liệu

a, mặt cắt


b,hình cắt

Hoạt động 2:( ……phút) Tìm hiểu về mặt cắt

11


TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung bài học
II.Mặt cắt:

+ Mặt cắt dùng để làm gì?

+ Mặt cắt dùng để biễu diễn
tiết diện vuông góc của vật thể.
+ Mặt cắt dùng trong trường Dùng trong trường hợp vật thể
hợp nào?
có nhiều phần lỗ, rãnh
+ Y/c HS xem hình 4.2, 4.3, 4.4
Mặt cắt dùng để biễu diễn
SGK trả lời các câu hỏi sau
tiết diện vuông góc của vật
đây:
+ Có 2 loại: mặt cắt chập và thể. Dùng trong trường hợp
Có mấy loại mặt cắt?

mặt cắt rời
vật thể có nhiều phần lỗ,
rãnh
• Mặt cắt chập và mặt cắt
1.Mặt cắt chập:
rời khác nhau như thế nào? Qui
Mặt cắt được vẽ ngay trên
ước vẽ ra sao? Chúng được
hình chiếu tương ứng,
dùng trong trường hợp nào?
đường bao của mặt cắt
đuợc vẽ bằng nét liền mảnh
Mặt cắt chập dùng để biểu
diễn vật thể có hình dạng
đơn giản.
2.Mặt cắt rời:
Mặt cắt được vẽ ở ngoài
hình chiếu, đường bao
được vẽ bằng nét liền đậm.
Mặt cắt được vẽ gần hình
chiếu và liên hệ với hình
chiếu bằng nét gạch chấm
mảnh.
Hoạt động 3:( ……phút) Tìm hiểu về hình cắt
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
III.Hình cắt: có 3 loại
+ GV y/c HS nhắc lại khái + HS nhắc lại khái niệm 1.Hình cắt toàn bộ:

niệm hình cắt ?
hình cắt
+ Hình cắt dùng để làm gì?

+ Hình cắt  biểu diễn
những phần bị khuất
+ Hình cắt dùng trong trường + Để biểu diễn hình dạng
hợp nào?
bên trong của vật thể.
+ Y/c HS xem hình 4.5, 4.6,
4.7 SGK trả lời các câu hỏi
sau đây:
Có mấy loại hình cắt? + Có 3 loại
• Ứng dụng của từng
loại hình cắt? Qui ước vẽ

Sử dụng một mặt phẳng cắt
dùng để biểu diễn hình dạng
bên trong của vật thể.
2.Hình cắt 1 nữa:

Hình biểu diễn gồm nữa hình
cắt ghép với nửa hình chiếu,
đường phân cách là đường tâm
Ứng dụng: để biểu diễn vật thể

12


đối xứng

3. Hình cắt cục bộ:

Biểu diễn 1 phần vật thể dưới
dạng hình cắt, đường giới hạn
vẽ bằng nét lượn sóng.
Hoạt động 4:( ……phút) Củng cố, tổng kết, đánh giá
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Thế nào là hình mặt cắt? + Trả lời câu hỏi củng cố
hình cắt?
bài
+ Mặt cắt, hình cắt dùng để
làm gì?
+ Mặt cắt gồm những loại
nào? Cách vẽ như thế nào?
+ Hình cắt gồm những loại
nào? Chúng được dùng trong
những TH nào?
+ GV giao nhiệm vụ về nhà
cho HS:
+ Ghi nhận nhiệm vụ về nhà
* Đọc phần thông tin bổ sung
về kí hiệu hình cắt
* Làm BT 1, 2, 3 SGK trang
26, 27
* Xem trước bài 5: Hình
chiếu trục đo

13


Nội dung bài học


Tiết dạy: 6.
Lớp dạy: 11Cba,2,3.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 5:HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO

I./ Mục Tiêu:
1.
Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm hình chiếu trục đo.
2.
Kỹ năng:
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản.
- Cách vẽ hình chiếu trục đo xiên góc cân và vuông góc đều của vật thể đơn giản.
3.
Thái độ:
- Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận.
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên::
Các hình khối đa diện, khối tròn xoay đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài trước.
Tranh vẽ phóng to các Hình 5.1 SGK
2.Học sinh:
- Nghiên cứu bài 5 SGK. Xem lại bài 4, 5, 6 sách Công Nghệ 8.
III./ Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy phân biệt hình cắt và mặt cắt?
+ Có mấy loại hình cắt? Phân biệt các loại hình cắt?
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
Ở lớp 8 các em đã làm quen với khối đa diện,1 số vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó
là hình chiếu trục đo của vật thể. Để hiểu và biết cách vẽ HCTĐ ta nghiên cứu bài 2
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
- GV y/c HS quan sát hình 3.9
I.Khái niệm:
SGK và đặt câu hỏi:
1./Thế nào là HCTĐ?
+ Trên hình 3.9 có đặc điểm
gì?
a) Cách xây dựng HCTĐ?
GV kết luận đó chính là
(SGK)
HCTĐ của các vật thể
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1
để trình bày nội dung phương
pháp vẽ HCTĐ từ các gợi ý,
dẫn dắt để HS xây dựng bài:
b) Khái niệm HCTĐ: là
+Một vật thể V gắn vào hệ
hình biểu diễn 3 chiều của

trục toạ độ vuông góc OXYZ
vật thể được xây dựng
với các trục tọa độ theo 3
bằng phép chiếu song
chiều dài, rộng, cao của vật
song
thể
+ Chiếu vật thể cùng hệ trục + Hoạt động nhóm  Trả lời các
tọa độ vuông góc lên hình mặt câu hỏi của giáo viên
phẳng hình chiếu P’ theo
phương chiếu l (l không song
song với P’ và hệ trục tọa độ
nào)
+ Kết quả ta thu được V’ trên

14


P’  đó chính là HCTĐ của V
+ GV đặt câu hỏi:
*Hình chiếu trục đo vẽ trên 1
hay nhiều mp chiếu?
*Vì sao phương chiếu l không
được song song với P’ và với
trục tọa độ nào?

Hoạt động 2:( ……phút) Tìm hiểu các thông số cơ bản của HCTĐ
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


Nội dung bài học
2. Thông số cơ bản của
HCTĐ:
+ GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1 + Nêu nhận xét về độ dài O’A’ Góc trục đo:
SGK trình bày:
với OA? độ dài O’B’ với OB? X’O’Y’;Y’O’Z’; X’O’Z’
* Hãy nhận xét độ dài O’A’ với độ dài O’C’ với OC
Hệ số biến dạng:
OA? độ dài O’B’ với OB? độ
Là tỉ số độ dài hình chiếu
dài O’C’ với OC?
của 1 đoạn thẳng trên trục
tọa độ với độ dài chính
đoạn thẳng đó.
O' A'
= p  hệ số biến
+ GV nhấn mạnh: góc trục đo
OA
và hệ số biến dạng là 2 thông số
dạng theo trục O’X’
cơ bản của HCTĐ
O' B'
= q  hệ số biến
OB
dạng theo trục O’Y’
O' C '
= r  hệ số biến
OC
dạng theo trục O’Z’

Hoạt động 3:( ……phút) Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ GV nói rõ có nhiều loại
II.Hình chiếu trục đo
HCTĐ nhưng trong vẽ KT
vuông góc đều:
thường dùng loại HCTĐ vuông
1. Thông số cơ bản:
góc đều và xiên góc cân
a)Góc trục đo:
+ GV giải thích: thế nào là
X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’
vuông góc? thế nào là đều?
= 1200
+ Y/c HS quan sát hình 5.3 và
b) Hệ số biến dạng:
cho biết cách vẽ HCTĐ vuông +HS quan sát hình 5.3 và cho p = q = r = 1
góc đều của hình tròn
biết cách vẽ HCTĐ vuông góc 2.Hình chiếu trục đo của
đều của hình tròn
hình tròn: sgk
Hoạt động 4:( ……phút) Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV giải thích: thế nào là xiên
góc ? thế nào là cân ?

+ Mặt phẳng tọa độ XOZ được
đặt song song với O’Z’ được
đặt thẳng đứng.

15

Nội dung bài học
III.Hình chiếu trục đo
xiên góc cân:
1)Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’ = 1350
X’O’Z’ = 900


+ Y/c HS nhận xét về góc giữa
các trục đo và hệ số biến dạng
qui định khi vẽ HCTĐ xiên góc
cân
+ Tại sao trong hình chiếu trục
đo xiên góc cân p= r =1?
Hoạt động 5:( ……phút) Cách vẽ HCTĐ của vật thể
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn cách vẽ HCTĐ
thông qua VD bảng 5.1 SGK
- Lưu ý: thường đặt các trục tọa
độ theo các chiều dài, rộng, cao
của vật thể, sau đó vẽ hình hộp
ngoại tiếp, vẽ HCTĐ

Hoạt động 3:( ……phút) Vận dụng và củng cố
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Hình chiếu trục đo dùng để + Trả lời các câu hỏi củng cố
làm gì?
bài
+ Tại sao trong vẽ KT không
lấy HCTĐ làm phương pháp
biểu diễn chính ?
+ Hai thông số cơ bản của
HCTĐ là gì?
Hoạt động 5:( ……phút) Hướng dẫn về nhà
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Nêu câu hỏi và BT về nhà
+ Ghi nhận câu hỏi và BT về
Bài 1, 2 SGK.
nhà.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài sau + Nắm những chuẩn bị cho bài
và chuẩn bị dụng cụ vẽ, vật liệu sau.
vẽ

16

2) Hệ số biến dạng:
p= r=1
q = 0,5


Nội dung bài học
III.Cách vẽ HCTĐ:
Bảng 5.1 SGK

Nội dung bài học

Nội dung bài học


Tiết dạy: 7.
Lớp dạy: 11Cba,2,3.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ

I./ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góccủa vật thể đơn giản.
- Tìm được hình chiếu thứ ba của vật thể.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hình chiếu thứ ba. Vẽ được hình cắt trên hình chiếu đứng.
- Vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể từ bản vẽ hai hình chiếu.
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện bài thực hành một cách nghiêm túc.
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành.
Nghiên cứu bài trước.
Tranh vẽ phóng to các Hình 6.3 SGK

2.Học sinh: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ để thực hành.
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các thông số cơ bản của các loại hình chiếu trục đo?
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành. Lấy 2 hình chiếu của ổ trục
làm VD
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Giới thiệu các bước thực hành
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
I,Chuẩn bị
Dụng cụ. Chuẩn thước êke,
+ GV giới thiệu các bước + HS nắm các bước thực com pa, dụng cụ vẽ kĩ thuật,
thực hành biểu diễn vật thể
hành biểu diễn vật thể
giấi A4, sgk.
GV: Giới thiệu bài (lấy hai
HS: Chuẩn thước êke, com
hình chiếu của ổ trục làm ví
pa, dụng cụ vẽ kĩ thuật, giấi
II, Nội dung
dụ h4.6 sgk).
A4.
Từ 2 hình chiếu vẽ hình chiếu
thứ 3 và HCTĐ của vật thể.
III, Các bước tiến hành

Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình
chiếu và vẽ lại 2 hình chiếu.
GV: yêu cầu HS đọc bản vẽ
hai hình chiếu của ổ trục h4.6
sgk).
-Hình chiếu đứng gồm 2
phần, có kích thước khác
nhau. Phần trên có chiều cao
28, đường kính 30
- Phần dưới có chiều cao 12,
chiều dài là 60.
+ Dựa vào hình chiếu đứng
ta biết thông tin gì về vật

HS:Theo giõi , quan sát
,phân tích hình, vẽ lại đề bài.

HS: Ta biết chiều cao, dài
của vật thể.
HS: Ta biết chiều dài, rộng
của vật thể.

17


thể?

HS: vật thể gồm phần trụ
rỗng þ30/14, phần rỗng cạy
+ Dựa vào hình chiếu bằng ta xuốt chiều dài vật thể, phần

biết thông tin gì về vật thể?
đế 12×30×60 2đầu bị khuyết
+ Dựa vào hình chiếu đứng
rãnh R16.
và hình chiếu bằng ta biết
HS: Theo giõi và vẽ theo
thông tin gì về vật thể?
GV.

GV: Sau khi đã hình dung
được hình dạng của vật thể ta
tiến hành vẽ hình chiếu thứ
3. (GV vẽ lên bảng, giảng
từng bước cho HS)

Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3
bên phải hình chiếu đứng.

Hoạt động 2( ……phút) Tổng kết
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV nhận xét giờ thực hành:
+ HS tự chấm điểm thực hành
*Sự chuẩn bị của HS
và rút kinh nghiệm
*Kĩ năng làm bài của HS
*Thái độ học tập của HS
+ GV nhắc nhở HS về xem
trước bài 7 SGK


18

Nội dung bài học


Tiết dạy: 8
Lớp dạy: 11Cba,2,3.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ

I./ Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góccủa vật thể đơn giản.
- Tìm được hình chiếu thứ ba của vật thể.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hình chiếu thứ ba. Vẽ được hình cắt trên hình chiếu đứng.
- Vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể từ bản vẽ hai hình chiếu.
3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện bài thực hành một cách nghiêm túc.
II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành.
Nghiên cứu bài trước.
Tranh vẽ phóng to các Hình 6.3 SGK
2.Học sinh: Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ vẽ để thực hành.
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các thông số cơ bản của các loại hình chiếu trục đo?
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành. Lấy 2 hình chiếu của ổ trục
làm VD
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Chuẩn bị.
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Nội dung
GV:
HS: Có 3 loại : hình cắt
Bước 3: Vẽ hình cắt
+Có mấy loại hình cắt đã
toàn bộ, hình cắt một
học? Đó là những hình cắt
nửa,hình cắt cục bộ.
nào?
HS: hình cắt một nửa, vì
+Trong trường hợp này ta
vật đối xứng.
dùng hình cắt nào? Tại sao? HS: Dựa vào kiến thức đã
+ Em hãy nêu khái niệm hình học để trả lời.
cắt một nửa?
Bước 4: Vẽ HCTĐ
+ Em hãy xác định vị trí mặt
phẳng cắt trong trường hợp
trên?
+ Mặt cắt được kí hiệu như

thế nào?
HS:eXem lại kiến thức đã
học.
HS: Theo giõi và vẽ theo
GV: Cách vẽ HCTĐ các em GV.
xem lại bảng 5.2 sgk.
-Chọn truc đo.
-Chọn mp cơ sở.
HS: Theo giõi và vẽ theo
-Tiến hành vẽ theo các bước. GV.
-Tẩy xoá nét thừa, tô đậm
hình.

19


GV: Sau khi đã hình thành
bản vẽ, các em chỉnh sửa,
kiểm tra bản vẽ , tẩy xoá nét
thừa , tô đậm hình. Ghi kích
thước. Hoàn thiện bản vẽ.
(GV vẽ lên bảng, giảng từng
bước cho HS)
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành .
GV: Giao đề cho HS vẽ
HS: Làm bài theo sự
IV, Tổ chức thực hành :
hình chiếu thứ 3 từ 2 hình hướng dẫn của GV.
chiếu của ổ trục (h 6.1
sgk) và vẽ HCTĐ của ổ

trục.
IV. Tổng kết:
-Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS.
-Tuyên dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những tập thể cá nhân
có tinh thần, ý thức học tập kém.
-Gọi tên chấm một sô bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS.
V. Dặn dò:
- Các em mang bài về nhà, đọc trước nội dung bài “hình chiếu phối cảnh”

20


Tiết dạy: 9
Lớp dạy: 11Cba,2,3.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH

I./ Mục Tiêu:

1.
2.
3.
-

Kiến thức:
Biết khái niệm về hình chiếu phối cảnh.
Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của một số vật thể đơn giản.
Kỹ năng:

Vẽ phác được hình chiếu phối cảnh của một số vật thể đơn giản.
Thái độ:
Có ý thức thực hiện các bản vẽ một cách nghiêm túc.

II./ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Phép chiếu xuyên tâm HS đã học ở lớp 8.
Nghiên cứu bài 7 SGK.
Tranh vẽ phóng to các Hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK
2.Học sinh:
III./ Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Đặt vấn đề vào bài mới ( …phút)
Ở lớp 8 các em đã được biết về phép chiếu xuyên tâm, song song, vuông góc. Để xây dựng HCPC
ta dùng phép chiếu xuyên tâm. Vậy, thế nào là HCPC  nghiên cứu bài 7
4.Giảng bài mới:
Hoạt động 1:( ……phút) Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
-Y/c HS quan sát hình 7.1 SGK
I.Khái niệm:
và trả lời các câu hỏi:
1.Khái niệm:
+ Hình biểu diễn nội dung gì?
HCPC là hình biểu diễn
+ Có nhận xét gì về kích thước
được xây dựng bằng phép

các ngôi nhà trên hình vẽ?
chiếu xuyên tâm
+ HCPC dựa trên phép chiếu gì
2.Đặc điểm, ứng dụng của
?
HCPC:
-GV giải thích tại sao gọi hình + Phép chiếu xuyên tâm
+ Đặc điểm: Biểu diễn các
vẽ này là HCPC 2 điểm tụ 
vật thể có kích thước lớn,
vì nó tạo cảm giác xa gần
rút ra KL về HCPC
của các đối tượng được
+ GV giải thích khái niệm điểm
biểu diễn.
tụ: Trong phép chiếu xuyên
+ Ứng dụng:
tâm, hai đường thẳng song song
+ Các loại HCPC:
có thể chiếu thành 2 đường
*HCPC 1 điểm tụ: nhận
thẳng cắt nhau. Điểm cắt nhau
đó chính là điểm tụ
+ Biểu diễn các vật thể có kích được khi mặt tranh song
thước lớn, vì nó tạo cảm giác song với 1 mặt của vật thể.
+ GV Y/c HS quan sát, tìm hiểu xa gần của các đối tượng được *HCPC 2 điểm tụ: nhận
được khi mặt tranh không
cách xây dựng HCPC hình biểu diễn
song song với mặt nào của
7.2 SGK

vật thể.
+ Trong hình 7.2 đâu là tâm
chiếu, mphc, mp vật thể, mp
tầm mắt, đường chân trời?

21


+ Quan sát hình 7.3, rút ra KL:
đặc điểm của HCPC, vị trí của
mp chiếu có ảnh hưởng như thế
nào đến HCPC nhận được, ứng + Nêu ứng dụng của HCPC
dụng của HCPC?
+ Thế nào là HCPC 1 điểm tụ,
2 điểm tụ ? so sánh hai loại HC
đó ?
+ HCPC 1 điểm tụ: nhận được
khi mặt tranh song song với 1
mặt của vật thể.
HCPC 2 điểm tụ: nhận được
khi mặt tranh không song song
với mặt nào của vật thể.
Hoạt động 2:( ……phút) Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC 1 điểm tụ của vật thể đơn giản
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
II.Phương pháp vẽ phác
+ Đặt bài toán: Cho vật thể có + Vẽ phác HCPC gồm 7 bước HCPC:
dạng chữ L. Hãy vẽ phác  HS đọc và vẽ theo như Các bước vẽ phác HCPC 1

HCPC 1 điểm tụ của vật thể . SGK
điểm tụ của vật thể:
GV y/c HS đọc kỹ phần “Các
B1: Vẽ đường chân trời tt
bước vẽ phác HCPC 1 điểm tụ
( tt  chỉ độ cao của điểm
trong SGK”
nhìn )
+ GV thực hiện các bước trên
B2: Chọn điểm tụ F’
bảng
B3: Vẽ HC đứng của vật
+ Đặt câu hỏi: Vị trí của HC + HC đứng đặt vuông góc với thể
đứng được đặt như thế nào so tt
B4: Nối điểm tụ với 1 số
với đường chân trời tt ? Có cần
điểm trên HC đứng
đặt vật thể sao cho tt song song
B5: Xác định I’ chiều
với 1 cạnh nào đó của vật thể
rộng của vật thể
hay không? Việc vạch đường
B6: dựng các cạnh còn lại
chân trời tt chính là chỉ độ cao
của vật thể
của điểm nhìn.
B7. Tô đậm, hoàn thiện
+ Độ dài AI so với AI trên vật
Tùy theo vị trí tương đối
thật ?

giữa F’ và HC đứng của vật
+ Muốn thể hiện mặt bên nào
thể mà ta sẽ có các HCPC
thì chọn điểm tụ về phía bên ấy
khác nhau của vật thể
của HC đứng
Hoạt động 3:( ……phút) Vận dụng và củng cố
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Hướng dẫn HS tự nghiên cứu
PP vẽ phác HCPC 2 điểm tụ
của vật thể
+ Y/c HS giải BT ở hình 7.4
trang 40 SGK
Hoạt động 5:( ……phút) Hướng dẫn về nhà
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Nêu câu hỏi và BT về nhà
+ Ghi nhận câu hỏi và BT về

22


Bài 7 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài sau


nhà.
+ Nắm những chuẩn bị cho bài
sau.

23


Tiết dạy:10
Lớp dạy: 11Cba,2,3.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
KIỂM TRA LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH

I. Mục tiêu kiểm tra
1. Kiến thức: Đánh giá quá trình nhận thức học sinh qua nội dung các bài học
2. Kĩ năng: Biết được các TCVN, cách lập bản vẽ, khung vẽ và khung tên, nắm được các hình chiếu và
mặt chiếu, …
3. Thái độ: Ôn tập nghiêm túc, cố gắng làm bài đạt kết quả cao, trung thực khi làm bài
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Làm ma trận đề kiểm tra, làm đề và đáp án.
2. Học sinh: Ôn tập các nội dung đã học theo đề cương ôn tập kiểm tra
III. Nội dung đề và đáp án
Câu 1 :

Hình chiếu trục đo nào có hệ số biến dạng theo phương O´Y´ là 0,5 ?

A. Xiên góc cân.
Câu 2 :


A.
C.
Câu 4 :
A.
C.
Câu 5 :

A.

C. Xiên góc đều.

D.

Vuông góc
cân.

TCVN 5705 : 1993 quy định về
quy tắc ghi kích
D. chữ viết.
thước.
Trong các khối hình học, khối nào có hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh giống
nhau?
Khồi lập phương.
B. Khối lăng trụ đáy là tam giác.
Khối hình nón.
D. Khối hình trụ.
Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất vật thể được đặt ở vị trí nào?
Trên mặt phẳng hình chiếu bằng.
B. Dưới mặt phẳng hình chiếu bằng.
Sau mặt phẳng hình chiếu đứng.

D. Bên phải mặt phẳng hình chiếu cạnh.
Cách ghi kích thước nào sau đây là đúng?

A. nét vẽ.
Câu 3 :

B. Vuông góc đều.
B. tỉ lệ.

C.

B.

C.

D.

Câu 6 : Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân thì góc X΄O΄Z΄ bằng
A. 1350.
B. 900.
C. 1200.
D. 1800.
Câu 7 : Cho đường tròn R = 5cm thì trong hình chiếu trục đo vuông góc đều, elip đó có độ dài của trục
dài và trục ngắn là
A. 61 cm và 35,5 cm.
B. 12,2 cm và 7,1 cm.
C. 6,1 cm và 3,55 cm.
D. 122 cm và 71 cm.
Câu 8 : Nét đứt có ứng dụng để
A. vẽ đường bao thấy.

B. vẽ đường bao khuất.
C. vẽ đường gióng kích thước.
D. vẽ đường kích thước.
Câu 9 : Trong vẽ hình chiếu phối cảnh một điểm tụ việc vạch ra đường chân trời là để chỉ định
A. độ cao của điểm nhìn.
B. độ rộng của vật thể.
C. độ xa của vật thể.
D. độ cao của vật thể.
Câu 10 : Khi ghi kích thước, đường gióng kích thước vượt quá đường kích thước một đoạn là
1mm đến
A. 2mm đến 5mm.
B. 3mm đến 4mm.
C. 2mm đến 4mm.
D.
3mm.
Câu 11 : TCVN 7285 : 2003 quy định về
A. chữ viết.
B. nét vẽ.
C. khổ giấy.
D. tỉ lệ.
Câu 12 : TCVN 8 - 20 : 2002 quy định về

24


A.
Câu 13 :
A.
C.
Câu 14 :

A.
C.
Câu 15 :
A.
C.
Câu 16 :
A.
Câu 17 :
A.
Câu 18 :
A.
Câu 19 :
A.
C.
Câu 20 :
A.
Câu 21 :
A.
Câu 22 :
A.
Câu 23 :
A.
Câu 24 :
A.
C.
Câu 25 :
A.
Câu 26 :
A.
Câu 27 :

A.
Câu 28 :
A.
Câu 29 :
A.
Câu 30 :
A.

quy tắc ghi kích
B. chữ viết.
C. tỉ lệ.
D. nét vẽ.
thước.
Trong phép chiếu vuông góc các tia chiếu có đặc điểm gì?
Các tia chiếu vuông góc với nhau.
B. Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng
chiếu.
Các tia chiếu song song với nhau.
D. Các tia chiếu đều đồng quy tại một điểm.
Hình cắt riêng phần (hình cắt cục bộ)
biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể.
B. dùng để biểu diễn vật thể đối xứng.
biểu diễn mặt cắt của vật thể.
D. biểu diễn một phần vật thể dưới dạng
hình cắt.
Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ xác định được khi nào?
Người quan sát nhìn từ trên xuống.
B. Người quan sát nhìn vào góc của công
trình.
Người quan sát nhìn thẳng vào một mặt của

D. Người quan sát nhìn từ dưới lên.
công trình.
Hệ số biến dạng r là hệ số biến dạng theo trục
O’X’.
B. O’Y’.
C. O’R’.
D. O’Z’.
Trong hình chiếu phối cảnh mặt phẳng thẳng đứng đặt vuông góc với mặt phẳng vật thể gọi là
mặt phẳng gì?
Mặt phẳng tầm
Mặt tranh.
B. Mặt phẳng vật thể. C.
D. Điểm nhìn.
mắt.
Trong bản vẽ kĩ thuật đơn vị đo độ dài là
mét (m).
B. centimét (cm).
C. milimét (mm).
D. đềximét (dm).
Trong phép chiếu xuyên tâm hai đường thẳng song song có thể được chiếu thành hai đường như thế
nào?
Tùy thuộc vào phương chiếu.
B. Hai đường thẳng chéo nhau.
Hai đường song song với nhau.
D. Hai đường thẳng cắt nhau.
Khổ giấy nào sau đây là khổ giấy A4 theo TCVN 7285 : 2003?
290 x 210
279 x 215 mm.
B. 297 x 215 mm.
C. 297 x 210 mm.

D.
mm.
Để giới hạn một phần hình cắt cục bộ ta dùng
đường gạch chéo.
B. nét lượn sóng.
C. nét liền mảnh.
D. nét liền đậm.
Từ khổ giấy A1 ta chia được mấy khổ giấy A4?
8.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Hệ số biến dạng q là hệ số biến dạng theo trục
O’Y’.
B. O’R’.
C. O’Z’.
D. O’X’.
Hình chiếu phối cảnh được xây dựng bằng
phép chiếu vuông góc.
B. phép chiếu vuông góc và song song.
phép chiếu song song.
D. phép chiếu xuyên tâm.
Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ
A 2.
B. A0.
C. A 1.
D. A 3.
Tỉ lệ 1:2 là
tỉ lệ thu nhỏ.
B. tỉ lệ nguyên hình.

C. tỉ lệ phóng to.
D. tỉ lệ riêng.
TCVN 7286 : 2003 quy định
khổ giấy.
B. nét vẽ.
C. chữ viết.
D. tỉ lệ.
Độ nghiêng của các đường gạch gạch trên mặt cắt thường là
300.
B. 750.
C. 450.
D. 600.
Trong bản vẽ kĩ thuật nét liền mảnh thường lấy bao nhiêu?
0,13mm.
B. 0,25mm.
C. 0,5mm.
D. 1mm.
TCVN 7284 – 2 : 2003 quy định
nét vẽ.
B. tỉ lệ.
C. khổ giấy.
D. chữ viết.
=====HẾT=====

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×