Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

giao an cong nghe lop 9 - ki 1 - hoan chinh 2010-1011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.15 KB, 43 trang )


Tiết: 1 - Bài 1
Giới thiệu nghề điện dân dụng
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết đợc vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng
đối với sản xuất và đời sống.
- Biết đợc một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
Biết đợc một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
Kỹ năng : Biết cách bảo vệ an toàn điện cho ngời và thiết bị.
Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dng bài.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về
nghề điện.
III. Ph ơng pháp dạy học:
+ Vấn đáp
+ dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định tổ chức 1
/
:
2. Kiểm tra bài cũ: ( giáo viên chiếu một loạt h/ả điện phục vụ cho tất cả các lĩnh
vực)
3. Bài mới:
Trong nền kinh tế quốc dân, nghề điện góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghệ hoá xã
hội chủ nghĩa, ngời thợ điện có mặt ở các cơ sở sản xuất và sửa chữa cơ khí, thiết bị
điện từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn. Sản phẩm của nghề điện chiếm một tỉ lệ khá
cao trong thực tiễn. Chính vì vậy, nghề điện có một vị trí then chốt và quyết định
trong ngành điện nói chung, nó có điều kiện phát triển không những ở thành phố mà


còn ở nông thôn, miền núi. Với đặc điểm và tầm quan trọng của nghề điện nh vậy,
chúng ta cùng nghiên cứu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung
* HĐ1. Giới thiệu bài học
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ..
* HĐ2. Tìm hiểu về nghề điện dân dụng
GV: Cho học sinh đọc phần I cho học sinh hoạt
động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung nghề điện đân dụng.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm
trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
* HĐ3. Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của
nghề.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội
2
/
10
/
I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng
trong sản xuất và trong đời sống.
- Trong sản xuất cũng nh trong đời sống
hầu hết các hoạt động đèu gắn liền với
việc sử dụng điện năng.
- Nghề điện góp phần đẩy nhanh công
nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nớc.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối t ợng lao động của nghề điện dân
dụng.
dung sau:

- Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm
trình bày nội dung.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong SGK
GV: Kết luận.
GV: Công việc lắp đặt đờng dây cung cấp điện
thờng đợc tiến hành trong môi trờng nh thế nào ?
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm
trình bày nội dung.
GV: Bổ sung và kết luận.

GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội
dung sau:
GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK.
GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với ngời lao
động.
- Kiến thức.
- Kỹ Năng:
- Thái độ:
- Sức khoẻ:
GV: Bổ sung và kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm về sự phát
triển của nghề điện trong tơng lai
HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
GV: Em hãy cho biết nghề điện đợc đào tạo ở
những đâu?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Bổ sung và kết luận

GV: Em hãy cho biết nghề điện đợc hoạt động ở
những đâu?
30
/
2. Nội dung lao động của nghề điện dân
dụng.
- Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh
hoạt.
- Bảo dỡng vận hành, sửa chữa , khắc phục
sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị
điện.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân
dụng.
- Bao gồm:
+ Việc lắp đặt đờng dây sửa chữa , hiệu
chỉnh các thiết bị trong mạng điện thờng
phải tiến hành : ngoài trời , trên cao, lu
động , gần khu vực có điện.
+ Công tác bảo dỡng , sửa chữa và hiệu
chỉnh các thiết bị điện thờng đợc tiến hành
trong nhà, trong điều kiện môi trờng bình
thờng.
4.Yêu cầu của nghề điện đối với ng ời lao
động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn
hoá 9/12.
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dỡng, sửa chữa
lắp đặt mạng điện, trong nhà...
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học,

kiên trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không
bệnh tật
5.Triển vọng của nghề(sgk/7)
6. Những nơi đào tạo nghề.
+ Ngành điện trong các trờng kĩ thuật và
dạy nghề.
+ Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hớng
nghiệp.
+ Các trung tâm dạy nghề các huyện và t
nhân.
HS: Thảo luận trả lời
GV: Bổ sung và kết luận
7.Những nơi hoạt động nghề.
+ Ngành điện của các trờng kĩ thuật và dạy
nghề.
+ Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hớng
nghiệp.
+ Các trung tâm dạy nghề cấp huyện và t
nhân.
* HĐ 4. Củng cố và dăn dò 2
/
.
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả, khên thởng các nhóm, cá nhân tích cực tham gia
hoạt động học tập.
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài đọc và xem trớc bài 2 SGK.
Ngày soạn: 22- 8-2010
Tiết: 2 Bài 2
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà

I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết đợc một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng
điện trong nhà.Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng.
- Kỹ năng: Nhận biết đợc một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dng bài.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , su tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của
mạng điện.
III. Ph ơng pháp dạy học:
+ Vấn đáp
+ Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1
/
:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với ngời lao động?
? Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng?
? Nghề điện dân dụng có triển vọng nh thế nào?
3. Bài mới:
Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện gồm dây cáp điện, dây dẫn điện và những vật liệu
cách điện. Dây cáp điện và dây dẫn điện đựơc dùng để truyền tải và phân phối điện năng
đến đồ dùng điện. Để đảm bảo cho mạng điện làm việc hiệu quả và an toàn cho ngời và
mạng điện, ngời ta phải dùng vật liệu cách điện. Vậy những vật liệuđiện dùng trong lắp
đặt mạng điện trong nhà bao gồm những vật liệu gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài:
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà
Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung
* HĐ 1.Giới thiệu bài học

*HĐ 2.Tìm hiểu dây dẫn điện
GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà
em biết?
HS: Nghiên cứu trả lời.
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh quan sát H2.1 hoạt động
nhóm làm bài tập vào bảng 2.1 Trong 5 phút. Đại
diện nhóm đứng lên trình bày.
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập điền vào chỗ trống
để học sinh trách nhầm giữa lõi và sợi, Đại diên
học sinh trình bày bài:
GV: Nhận xét Rút ra kết luận.
GV: Dây dẫn điện gồm mấy phần? Lõi dây dẫn
điện thờng làm bằng gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Vỏ cách điện thờng làm bằng chất liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của
dây dẫn điện thờng có màu sắc khác nhau?
HS: Trả lời
GV: Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong nhà tại
sao ngời công nhân phải lựa chọn dây dẫn điện
theo thiết kế của mạng điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Hớng dẫn học sinh đọc kí hiệu của dây dẫn
bọc cách điện M( nxf )
GV: Cho h/s đọc trên dây dẫn điện.

2
/
10
/
12
/
10
/
I.Dây dẫn điện
1.Phân loại
- Một số loại dây dẫn điện: dây trần, dây
dẫn bọc cách điện, dây dẫn nhiều sợi .
- Tranh hình 2.1 ( Mẫu vật )
- Có nhiều loại dây dẫn: Dựa vào lớp vỏ
cách điện, dây dẫn điện đợc chia thành
dây trần và dây bọc cách điện.
- Theo vật liệu làm lõi, dây dẫn điện có
các loại dây đồng và dây nhôm .
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây
một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và
lõi nhiều sợi.
2. Cấu tạo của dây dẫn điện đ ợc bọc
cách điện.
- Gồm 2 phần chính là phần lõi và vỏ cách
điện.
3. Sử dụng dây dẫn điện.
- Lu ý:
+ Lu chọn dây dẫn khi thiết kế và lắp đặt
mạng điện trong nhà.
+ Sử dụng dây dẫn điện trong cuộc sống

hằng ngày.
- M( nxF )
+ M: Là lõi đồng.
+ n: Là số lõi dây.
+ F: Là tiết diện của lõi dây dẫn.
*HĐ 3. Củng cố và dặn dò 5
/
:
- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu học sinh làm đợc một bản su tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện trong
mạng điện trong nhà và mô tả đợc cấu của một số vật mẫu trong bản su tập đó.
- Về nhà học bài đọc và xem trớc phần II SGK.
Ngày soạn : 29-8-2010
Tiết: 3 - Bài 2
Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết đợc một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng
điện trong nhà.
Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
- Kỹ năng: Nhận biết đợc một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dng bài.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng
điện.
- HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học , su tầm thêm một số mẫu về vtj liệu điện của
mạng điện.
III. Ph ơng pháp dạy học:
+ Vấn đáp

+ Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 1/:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo cảu dây dẫn điện ? Nêu lu ý khi sử dụng dây dẫn điện ?
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung
* HĐ 1: Giới thiêu bài học.
- GV: Cho học sinh xem vật mẫu và đặt câu hỏi
dây dẫn này là dây dẫn gì ? Nó có cấu tạo ntn?
Đọc KH của dây dẫn và dây cáp ?
* HĐ 2. Tìm hiểu về dây cáp điện.
GV: Em hiểu dây cáp điện là dây ntn ?
HS: Trả lời.
GV: Đa ra một số mẫu dây dẫn và cáp
Cho học sinh quan sát và phân biệt đợc hai loại
đó?
HS: Làm việc theo nhóm, quan sát và mô tả cấu
tạo của dây cáp điện?
HS: Đại diện nhóm lần lợt trình bày
GV: Nhận xét và rút ra kết luận
GV: Lõi cáp thờng làm bằng những vật liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Vỏ cách điện thờng làm bằng những vật liệu
gì?
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có thể kể ra
cáp điện đợc dùng ở đâu ?
HS: Nghiên cứu trả lời

GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4 và đặt câu
hỏi đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện đợc
lắp đặt ở đâu?
HS: Quan sát nghiên cứu trả lời
GV: Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét Kết luận.
GV: Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải
dùng những vật cách điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Những vật cách điện này phải đạt những
yêu cầu gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
20
/
15
/
II. Dây cáp điện
- Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn đợc bọc
cách điện..
1. Cấu tạo.
- Cấu tạo gồm: 3 phần chính;
+ Lõi cáp: thờng làm bằng đồng hoặc
nhôm,
+ Vỏ cách điện: thờng làm bằng cao su,
+ Vỏ bảo vệ:
2. Sử dụng cáp điện.
- Các loại cáp đợc dùng để truyền tảI điện
từ những nhà máy phát điện cho những hộ
đông ngời; truyền biến áp, cáp ngầm,

- Hình 2.4
- Lấy điện từ mạng hạ áp vào nhà.
III. Vật liệu cách điện
VD: sứ, gỗ, cao su, lu hoá, chất cách điện
tổng hợp,
- Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu
quả và an toàn cho ngời và thiết bị.
- Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt
GV: Cho h/s làm bài tập trong SGK để hiểu rõ
thêm vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.

*HĐ 3. Củng cố và dặn dò 4
/
:
- GV: Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu học sinh làm đợc một bản su tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện
trong mạng điện trong nhà và mô tả đợc cấu của một số vật mẫu trong bản su tập đó.
- Về nhà học bài đọc và xem trớc Bài 3 SGK.

Ngày soạn: 3- 9-2010.
Ngày dạy Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú
8 .9.2010
10.9 2010.
11.9. 2010
5
3
4
5
2
5

9D3
9D4
9D6
9D5
9D2
9D1
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
( dạy bù)
( dạy bù)
Bài 3
Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
Tiết thứ 3 ( theo PPCT mới)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học xong học sinh:
+ Công dụng của một số đồng hồ đo điện.
+ Phân loại của một số đồng hồ đo điện
+ Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện
+ Hiểu đợc tầm quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện.
- Kỹ năng:
+ Phân biệt đợc các loại đồng hồ đo điện thông thờng.
+ Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
+ Vận dụng đo đại lợng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng nh xoay chiều
- Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dng bài. Say mê hứng thú ham thích
môn học.
II.Chuẩn bị :

- GV: Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện thể
hiện trên slides trình chiếu , một số dụng cụ cơ khí thờng dùng trong lắp đặt mạng điện.
Một số đồng hồ đo điện : Vônkế, Ampe kế.....
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, su tầm một số mẫu về
đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
III. ph ơng pháp:
+ Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức 1
/
: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo dây dẫn và dây cáp điện ? Nêu ví dụ về một số vật liêu cách
điện ?
? So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
Giới thiệu bài : Trong quá trình lắp đặt mạng điện ngời thợ phải dùng các dụng cụ nh
đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và phân loại
nh thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
3, Bài mới
* Họat động 1 : Tìm hiểu nội dung đồng hồ đo điện. ( 15
)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Dựa trên việc khai thác kinh nghiệm và
hiểu biết của học sinh giáo viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo điện mà em
biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả
lời.
GV: Bổ sung và đa ra kết luận.
GV: Cho học sinh làm bài tập theo nhóm vào

phiếu học tập theo bảng 3 1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu học tập.
GV: So sánh phiếu học tập của các nhóm với
kết quả của giáo viên làm chấm chéo ( g/v cho
biểu điểm chấm).
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thờng dùng: Ampe
kế, oátkế, công tơ........
- Bảng 3.1 sgk.
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể biết
tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán
đoán đợc những nguyên nhân h hỏng, sự cố kỹ
thuật, hiện tợng làm việc không bình thờng của
mạng điện và đồ dùng điện.
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố kiến thức phần này giáo viên
cho học sinh trả lời câu ? sau.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thờng áp Ampe
kế và Vôn kế ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
? Công tơ đợc lắp ở mạng điện trong nhà có
mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại.
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3 2 và bảng
3 3 SGK. Yêu cầu học sinh gấp sách lại và
làm việc cá nhân.
HS: Thực hiện, trả lời, thảo luận da ra kết luận
theo hớng dẫn của GV.

GV: Thống nhất, kết luận.
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm trang bị cho
mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng và nghiên cứu t-
ơng tự nh sách giáo khoa.
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí hiệu trên
mặt đồng hồ và cấp chính xác của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình thảo
luận GV quan sát xem những chỗ sai của HS rồi
uốn nắn.
- Trên vỏ máy biến áp thờng áp Ampe kế và
Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của các đại
lợng điện của mạng điện.
- Công tơ đợc lắp ở mạng điện trong nhà với
mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
- Có nhiều loại.
- Chia theo đại lợng cần đo.
Đồng hồ đo
điện
Đại lợng cần đo

hiệu
Ampe kế
Cờng độ dòng điện
A
Oátkế
Công suất
W
Vôn kế
Điện áp

V
Công tơ
Đ. năng tiêu thụ
của mạch điện
KWh
Ômkế
Điện trở mạch điện

Đồng hồ
vạn năng
Điện áp, dòng điện,
điện trở
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
* Ví dụ: Trên mặt đồng hồ có ghi ( bảng 2 sgk )
- Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác là 1
thì sai số tuyệt đối là :
300 1
100
x
= 3V
1
Vôn kế
Cơ cấu đo
kiểu điện tử
Cấp chính xác 1 Đặt nằm ngang
Điện áp thử cách điện
2KV
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
( 15 phút )


V

2
2
2
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong
công việc lắp đặt và sửa chữa mạng điện,
chúng ta thờng phải sử dụng 1 số dụng cụ
cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá các thiết bị
điện. Hiệu quả công việc phụ thuộc một
phần vào việc chọn và sử dụng dụng cụ lao
động đó.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Cho học sinh làm việc theo từng cặp
làm bài tập điền tên và công dụng của các
dụng cụ cơ khí vào ô trống trong bảng 3
4 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu và hớng dẫn
của GV.
GV: Gọi các nhóm HS lên bảng trình bày.
HS: Trình bày, thảo luận và nêu ý kiến bổ
sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
II. Dụng cụ cơ khí.
- B ài tập: Điền tên và công dụng của các dụng cụ
vào ô trống trong bảng 3. 4 SGK.
a. Th ớc: Dùng để đo kích thớc, khoảng cách cần
lắp đặt điện.
b. Th ớc cặp : Dùng để đo kích thớc bao ngoài của

một vật hình cầu, hình trụ, kích thớc các lỗ (đờng
kính lỗ, chiều sâu rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc,
đờng kính dây dẫn....
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính xác, có thể đo
đợc chênh lệch kích thớc tới 1/100mm. Thợ điện
đôi khi phải dùng panme để đo đờng kính dây điện.
d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây
dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4 cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các
thiết bị điện lên tờng, trần nhà....ngoài ra búa còn
dùng để nhổ đinh.
g. C a : Dùng để ca các loại ống nhựa , ống kim
loại.....làm theo kích thớc theo yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã
định, ngoài ra kìm còn để tuốt dây và giữ dây dẫn
khi cần nối.
i. Máy khoan : Dùng để khoan lỗ trên bê tông hoặc
gỗ...để lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện.
* Hoạt động 3: H ớng dẫn luyện tập . ( 6 )
GV: Gọi HS đọc bài tập trang 17 sgk.
HS: Đọc bài tập theo yêu cầu của GV.
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập.
HS: Tiến hành làm bài tập, trả lời, nhận xét,
kết luận.
GV: Bổ sung thống nhất.
III. Luyện tập.
* Bài tập 1. Hãy điền chữ Đ nếu câu đúng
và chữ S nếu câu sai vào ô trống. Với câu
sai, tìm câu sai và sửa lại cho đúng.
Câu Đ - S Từ sai Từ đúng

1
2
3
4
4, Củng cố toàn bài (3 ).
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
5. H ớng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài tiếp theo( 1 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
6,Rút kinh nghiệm:






Ngày soạn: 10- 9-2010.
Ngày dạy Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú
15.9.2010
15.9.2010
17.9 2010.
17.9 2010.
17.9 2010.
17.9 2010.
2
3
4

5
2
5
9D3
9D1
9D4
9D6
9D5
9D2
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Bài 4
Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
Tiết thứ 4 .
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh:
+ Biết đợc công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
+ Phân loại và sử dụng đợc các loại đồng hồ đo điện.
- Kỹ năng:
+ Giải thích đợc một số kí hiệu ghi trên đồng hồ đo điện.
+ Sử dụng đợc đồng hồ vạn năng.
+ Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
+ Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
- Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dng bài. Say mê hứng thú ham thích môn
học.

+ Có ý thức bảo vệ đồng hồ khi sử dụng, an toàn điện v tit kim in.
II.Chuẩn bị :
- GV:
+ Đọc nghiên cứu trớc bài (SGK+SGV) + thực tế ,
+ Một số loại đồng hồ đo điện .
+ Vôn kế, am pe kế , công tơ điện , đồng hồ vạn năng slides trình chiếu và vật
thật
- HS:
+ Đọc nghiên cứu trớc bài
+ Tìm hiểu các loại đồng hồ đã học ở CN 8 + Vật lí 7
+ Bng nhúm, Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. ph ơng pháp:
+ Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
+ Phơng pháp hớng dẫn luyện tập tực hành.
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức 1
/
: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ 5
- GV: Cho hs quan sát một số loại đồng hồ (4 đồng hồ )
- CH: Em hãy cho biết đại lợng đo của từng đồng hồ trên?
- ĐA : + Ampe kế đại lợng đo là dòng điện
+ Vôn kế đại lợng đo là điện áp
+ Công tơ điện đại lợng đo là điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
+ Đồng hồ vạn năng đại lợng đo là dòng điện, điện áp, điện trở.
3, Bài mới:
Các dụng cụ đo lờng điện nh vôn kế, am pe kế, vạn năng kế, công tơ đ ợc sử dụng rất
rộng rãi trong sản xuất và trong sinh hoạt. Các dụng cụ này đợc sử dụng nhằm mục đích
xác định các đại lợng nh điện áp, cờng độ dòng điện, điện trở, điện năng Cũng nhờ các
dụng cụ đo lờng điện ta có thể phát hiện những h hỏng nặng, sự làm việc không bình th-

ờng của các thiết bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế
để sử dụng đúng và tránh các sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng của từng loại
dụng cụ đo.
Để củng cố kiến thức, kĩ năng về đo lờng điện chúng ta cùng làm bài thực hành.
* Họat động 1 : Hớng dẫn ban đầu ( 10 )
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
-GV: ở tiết trớc chúng ta đã biết một số loại
đồng hồ đo điện cách sử dụng của chúng ntn
cần đảm bảo an toàn ra sao?
GV: Nêu mục tiêu bài học và chia nhóm học
sinh. Nêu nội quy tiết thực hành . Nêu tiêu chí
đánh giá
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của
GV.
GV: Hớng dẫn HS cách thực hiện, làm mẫu.
HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ các thao tác
của GV.
GV: Hớng dẫn HS cách ghi kết quả.
HS: Ghi nhớ.
-GV: Chia lớp thành 5 nhóm nhỏ
I. Yêu cầu.
- Sgk.
II. Tìm hiểu và sử dụng đồng hồ đo điện.
- Giải thích ký hiệu.
- Chức năng: đại lợng đo.
- Chức năng các núm điều khiển.
- Sử dụng đồng hồ đo điện để đo điện áp nguồn.
- Báo cáo thực hành.
* Hoạt động 2: H ớng dẫn luyện tập . ( 25 )
-GV: Nêu nội dung thực hành và chọn nội dung

thực hành (thực hành sử dụng đồng hồ vạn
năng)
GV: Để sử dụng đồng hồ đo điện thì chúng ta
cần có dụng cụ , vật liệu và thiết bị ntn
-GV: Nêu và giải thích dụng cụ , vật liệu và
thiết bị
-HS: Nghe quan sát ghi vào vở
GV: Phát dụng cụ thực hành cho HS.
-HS: Nhóm trởng lên nhận và bảo quản Nhận
dụng cụ và tiến hành thực hiện bài thực hành.
GV:Nhắc hs an toàn khi sử dụng đồng hồ
-GV: Hớng dẫn hs cách tìm hiểu
III. Luyện tập.
- Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
+ Giải thích ký hiệu.
+ Chức năng các núm điều khiển.
+ Đại lợng đo.
- Đo điện áp nguồn của mạch điện.
+ Lắp mạch điện và đo điện áp.
Nhóm: ..
P hiếu thực hành
Lớp: .
Bài 4
Phần 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện
(ghi kí hiệu và giải thích )
-HS: Thảo luận làm theo nhóm ra bảng nhóm
-GV: Quan sát hớng dẫn và trả lời những thắc
mắc của hs ( nếu có )
-GV: Hớng dẫn cách sử dụng các núm ghi trên
mặt đồng hồ.

H:- Quan sát đồng hồ đo điện
- Ghi thu hoạch
GV: Quan sát, theo dõi và uốn nắn quá trình
thực hiện của các nhóm HS.
Hết thời gian yc hs trình bày kết quả .
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung.
-GV: Nêu chú ý sgk/12 và giải thích
-GV: Hớng dẫn kĩ về nguyên tắc chung khi đo
điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
- Xác định đại lợng cần đo
- Xác định thang đo
- Hiệu chỉnh không của ôm kế
- Tiến hành đo
(không đợc chạm tay vào 2 đầu que đo )
-GV: Thao tác mẫu một lợt
-HS: Lên thao tác lại
-HS: còn lại quan sát nhận xét
-GV: Ghi nhận nhận xét và nhấn mạnh những
thao tác hs còn lúng túng cha thành thạo.
- Chú ý : Chọn công tơ phù hợp với công suất
tiêu thụ, xác định đúng mức độ tiêu thụ năng l-
ợng điện để tiết kiệm điện. Nếu công tơ có công
suất định mức lớn khi sử dụng với các đồ dùng
có công suất nhỏ sẽ không báo chính xác điện
năng tiêu thụ.
a. Vôn kế:
- Vẽ kí hiệu quan sát đợc.
- Giải thích ý nghĩa.
- Chức năng.

- Các thang đo..
- Cấu tạo bên ngoài
+ Các bộ phận chính
+ Chức năng các bộ phận
b. Ampe kế:
Các nội dung tìm hiểu tơng tự với vôn kế
c. Công tơ điện:
Các nội dung tìm hiểu tơng tự với vôn kế và ampe
kế

4, Củng cố toàn bài (3 )
- CH: khi đo điện trở của mạch điện, đồ dùng điện cần chú ý điều gì ?
- HS: Trả lời + bổ sung GV: ghi nhận KL
- CH: Khi đo điện trở vì sao phải điều chỉnh núm chỉnh không của ôm kế khi
thực hiện mỗi lần đo ?
- HS: Trả lời + bổ sung GV: ghi nhận KL
5. H ớng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài tiếp theo( 1 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
+ Về nhà học kĩ các kí hiệu và chú trọng đến nguyên tắc đo điện trở
- Chuẩn bị báo cáo thực hành ...
- Ôn lại cách đo điện áp , dòng điện đã học ở công nghệ 8
+ Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
+ Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
6.Tích hợp GDBV môi tr ờng:
- Tuân theo nội quy về an toàn nơi làm việc không đa các phụ liệu thừa ra môi trờng
nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, thiết bị và bảo vệ môi trờng.
7,Rút kinh nghiệm:







Ngày soạn: 15- 9-2010.
Ngày dạy Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú
22.9.2010
22.9.2010
24.9 2010.
24.9 2010.
24.9 2010.
24.9 2010.
2
3
4
5
2
5
9D3
9D1
9D4
9D6
9D5
9D2
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Bài 4

Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
Tiết thứ 5 .
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh:
+ Biết đợc công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện thông dụng.
+ Phân loại và sử dụng đợc các loại đồng hồ đo điện.
- Kỹ năng:
+ Giải thích đợc một số kí hiệu ghi trên đồng hồ đo điện.
+ Sử dụng đợc đồng hồ vạn năng.
+ Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
+ Rèn luyện kỹ năng, thao tác dùng đồng hồ đo điện để đo điện áp.
- Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dng bài. Say mê hứng thú ham thích môn
học.
+ Có ý thức bảo vệ đồng hồ khi sử dụng, an toàn điện v tit kim in.
II.Chuẩn bị :
- GV:
+ Đọc nghiên cứu trớc bài (SGK+SGV) + thực tế ,
+ Một số loại đồng hồ đo điện .
+ Vôn kế, am pe kế , đồng hồ vạn năng slides trình chiếu h ớng dẫn cách làm.
- HS:
+ Đọc nghiên cứu trớc bài
+ Tìm hiểu các loại đồng hồ đã học ở CN 8 + Vật lí 7
+ Bng nhúm, Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới.
III. ph ơng pháp:
+ Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
+ Phơng pháp hớng dẫn luyện tập tực hành.
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức 1
/

: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ 5
- GV: Cho hs quan sát một số loại đồng hồ (4 đồng hồ )
- CH: Em hãy cho biết đại lợng đo của từng đồng hồ trên?
- ĐA : + Ampe kế đại lợng đo là dòng điện
+ Vôn kế đại lợng đo là điện áp
+ Công tơ điện đại lợng đo là điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện.
+ Đồng hồ vạn năng đại lợng đo là dòng điện, điện áp, điện trở.
3, Bài mới:
Để củng cố kiến thức, kĩ năng về đo lờng điện chúng ta cùng làm tiếp bài thực hành.

* Hoạt động 1: Hớng dẫn ban đầu. ( 10 )
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV giới thiệu qua về cấu tạo chung, nguyên lí,
đặc điểm sử dụng của đồng hồ đo điện ( HS
quan sát hình ảnh trên máy chiếu)
GV: Nêu mục tiêu bài học, chia nhóm học
sinh và phát dụng cụ, thiết bị.
HS: Tìm hiểu và thực hiện theo yêu cầu của
GV
GV giới thiệu trên màn hình kết hợp với vật
thât.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị: sgk/18
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện( đã thực hiện tiết tr ớc)
* Chọn ph ơng án 2:
Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
GV: Híng dÉn HS c¸ch thùc hiƯn, lµm mÉu sư
dơng ®ång hå v¹n n¨ng x¸c ®Þnh ®iƯn trë cđa
m¹ch ®iƯn.

HS: Quan s¸t, t×m hiĨu vµ ghi nhí c¸c thao t¸c
cđa GV.
GV: Híng dÉn HS ®äc kÕt qu¶ khi thay ®ỉi
thang ®o.
HS: T×m hiĨu, ghi nhí.
GV cho quan s¸t 1 sè thao t¸c ®o sai trªn m¸y
chiÕu ®Ĩ c¸c em rót kinh nghiƯm

- Nóm ®iỊu chØnh ®Ĩ lùu chän ®¹i lỵng ®o.
* VD: A , V, Σ.
Bø¬c 2. §o ®iƯn trë.

-Thùc hiƯn dïng ®ång hå v¹n n¨ng ®o x¸c ®Þnh ®iƯn
trë cđa m¹ch ®iƯn.
3. Ghi kÕt qđa vµo b¶ng b¸o c¸o.
- Ghi c¸c kÕt qđa ®o ®ỵc khi thay ®ỉi thang ®o t¬ng
øng.
4. B¸o c¸o kÕt qu¶ ®o.
Chỉnh kim về giá trò số 0 (bằng vít điều chỉnh)
Chuyển thang đo về thang DC và để ở thang đo
lớn hơn điện áp cần đo.
Ví dụ : Đo điện áp 6V ta để DC 10V.
+ Nếu để ở thang đo thấp hơn điện áp (<6) kim
báo “kòch kim”.
+ Ngược lại nếu thang đo quá cao thì sẽ có kết quả
thiếu chính xác.
Cắm que màu đỏ vào cực dương (+) , que màu đen
vào cực âm (-) của nguồn điện .
- Bảng 4-2sgk.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập. ( 30 )

GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
HS: Tiến hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn
năng.
GV: Quan sát, uốn nắn, điều chỉnh các thao
tác của HS.
HS: Báo cáo kết qủa, thu dọn, vệ sinh.
III. Luyện tập.
- Đo điện trở của mạch điện, đồ dùng điện, thiết bị
điện bằng đồng hồ vạn năng theo các thang đo khác
nhau.
- Ghi kết quả vào bảng báo cáo thực hành.
- Trình bày kết qủa.
4, Củng cố toàn bài (3 )
GV: Hớng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực
hành theo tiêu chí đã đặt ra trớc khi bớc vào thực hành.
- GV: Nhận xét quá trình thực hiện của HS.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
- HS: Nộp báo cáo thực hành.
5. H ớng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài tiếp theo( 1 )
Giáo viên hớng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác
đo.
- Đọc tham khảo phơng án 1: Sử dụng công tơ điện để đo điện năng tiêu thụ của
mạch điện.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học.
6.Tích hợp GDBV môi tr ờng:
- Tuân theo nội quy về an toàn nơi làm việc không đa các phụ liệu thừa ra môi trờng
nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, thiết bị và bảo vệ môi trờng.

7,Rút kinh nghiệm:






Ngày soạn: 25 - 9-2010.
Ngày dạy Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú
29.9.2010
30.9.2010
1.10 2010.
1.10. 2010.
1.10. 2010.
1.10. 2010.
2
3
4
5
2
5
9D3
9D1
9D4
9D6
9D5
9D2
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết

Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Bài 4
Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện
Tiết thứ 6 .
I,Mục tiêu
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh:
+ Nắm đợc cách đo điện áp, dòng điện bằng đồng hồ vạn năng.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng và đo đợc điện áp, dòng điện bằng đồng hồ vạn năng.
+ Rèn kĩ năng sử dụng đồng hồ đo điện.
- Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dng bài. Say mê hứng thú ham thích môn
học.
+ Có ý thức bảo vệ đồng hồ khi sử dụng, an toàn điện v tit kim in.
II.Chuẩn bị :
+ Giáo viên :
- Đọc nghiên cứu trớc bài (SGK+SGV) + thực tế ,
- Đồng hồ vạn năng, mạch điện . (đủ dùng cho các nhóm )
TT Tiêu chí đánh giá Điểm Điểm thực
1 Chuẩn bị: Báo cáo thực hành
1
2 Yêu cầu cần đạt :
- Làm việc theo đúng quy trình
- Thao tác dúng kĩ thuật đo
- Đọc đúng kết quả
- Đảm bảo thời gian
7
2

2
2
1
3 Thái độ làm việc:
- Làm việc nghiêm túc
- Đảm bảo an toàn và vệ sinh
2
1
1
4 Tổng điểm
10
+ Học sinh :
- Ôn luyện tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ vôn kế và ampekế
- Báo cáo thực hành, Pin 1,5V
III. ph ơng pháp:
+ Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
+ Phơng pháp hớng dẫn luyện tập tực hành.
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ 2
1. Đồng hồ vạn năng đo đợc những đại lợng gì?
2.Để đo điện trở ta điều chỉnh đồng hồ vạn năng nh thế nào ?
- ĐA :
1. Đồng hồ vạn năng đại lợng đo là dòng điện, điện áp, điện trở.
2. Xác định đại lợng cần đo - Xác định thang đo- Hiệu chỉnh không của ôm
kế
3, Bài mới: Để củng cố kiến thức, kĩ năng về đo lờng điện chúng ta cùng làm tiếp bài thực
hành.
* Họat động 1 : Hớng dẫn ban đầu ( 2phút )
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Nhắc lại nguyên tắc chung khi đo điện trở
bằng đồng hồ vạn năng
GV nhắc lại nguyên tắc chung khi đo điện trở
bằng đồng hồ vạn năng.
- Tại sao phải hiệu chỉnh 0 của Ôm kế ?
Hớng dẫn HS viết báo cáo thực hành:
- Kết quả đo điện trở của bóng đèn loại
220V- 60W; 220V- 100W.
- Điện trở thân ngời.
2- 3 HS nhắc lại nguyên tắc chung khi đo
điện trở bằng đồng hồ vạn năng
Trả lời câu hỏi của GV
Ghi kết quả thực hành từ tiết trớc vào báo
cáo thực hành:
R
đ1
=
R
đ2
=
R
n
=


Hoạt động 2:



h


ớng dẫn



Viết báo cáo thực hành

(2

phút)
GV: phát phiếu báo cáo thực hành .
Báo cáo thực hành đo điện năng
tiêu thụ của mạch điện
Họ và Tên: ..
1: .
2: .
3: .
4: .
Lớp: 9 .
GV: Chép mẫu báo cáo thực hành lên bảng học
Đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện.
sinh làm bài;
HS : Chép mẫu báo cáo thực hành.
- Nếu còn thời gian GV cho HS tham khảo đo
điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện
( Quan sát trên máy chiếu)
1. Đọc, giải thích ký hiệu ghi trên công tơ.
* VD:
2. Sơ đồ mạch điện công tơ điện.
- Sơ đồ:


~

PT
- Các phần tử có trong sơ đồ.
* Hoạt động 3: H ớng dẫn luyện tập . ( 20 )
GV: Tổ chức cho HS luyện tập thực hành.
GV: Quan sát, theo dõi, kiểm tra và uốn nắn quá
trình thực hiện của các nhóm HS.
HS: Ghi kết quả, báo cáo, nhận xét.
GV: Thống nhất, bổ sung.
Luyện tập.
làm tiếp công việc tiết trớc
4.Tổng kết tiết thực hành(3 phút)
- GV hớng đẫn các nhóm HS tự đánh giá kết quả thực hành, đánh giá chéo giữa các nhóm
HS về kết quả thực hành theo tiêu chí đặt ra trớc khi vào tiết thực hành:
- Tổng kết nhận xét bài thực hành. Thu báo cáo thực hành.
5. H ớng dẫn về nhà 1
/
.
1.Về nhà: Chuẩn bị cho bài 5: Thực hành nối đây dẫn điện
Mỗi HS chuẩn bị 2m dây lõi nhiều sợi, 2m dây lõi 1 sợi.Kìm điện các loại
2. Kiểm tra . ( 15 )
A.Phần trắc nghiệm (8 điểm )
*Hãy khoanh vào chữ cái đứng trớc câu trả lời em cho là đúng nhất ?
Câu 1. Vật liệu dẫn điện có :
A. Điện trở suất lớn. C. Điện trở lớn.
B. Điện trở suất nhỏ. D. Điện trở nhỏ.
Câu 2. Vật liệu cách điện là :
A. Pulisứ B. Mica. C. Cao su. D. Tất cả các ý trên.

Câu 3. Để đo điện trở của cuộn dây điện ta dùng đồng hồ :
A. Vônkế. B. Ômkế. C. Oát kế D. Công tơ điện.
Câu 4. Công tơ điện có kí hiệu là :
A. KWh B. KWt C. KWL D. KWA
Câu 5. Để đo chính xác đờng kính dây điện 1/1000 ta dùng thớc gì ?
A. Thớc cặp. B. Thớc lá. C. Thớc panme D. Thớc cuộn.
Câu 6. Tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ ( ) để hoàn thành câu.
a. Oát kế dùng để đo . của đồ dùng điện.
b. Vôn kế đợc mắc .. với mạch điện cần đo.
c. Am pe kế đợc mắc .. với mạch điện cần đo.
KWh
A
B. Phần tự luận ( 2 điểm )
Câu 7. Đọc kí hiệu ghi trên dây dẫn điện sau :
2C x 1,5SQ MM
Đáp án :
Câu 1 2 3 4 5
ý đúng B D B A C
Điểm 1 1 1 1 1
Câu 6. Điền đúng mỗi câu đợc 1 điểm
a. công suất. b. song song. c. Nối tiếp
Câu 7. Đúng mỗi ý đợc 1 điểm.
- Dây điện có lõi làm bằng đồng
- Dây điện gồm có hai lõi, mỗi lõi có tiết diện là 1,5 mm
2
6.Tích hợp GDBV môi tr ờng:
- Tuân theo nội quy về an toàn nơi làm việc không đa các phụ liệu thừa ra môi trờng
nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, thiết bị và bảo vệ môi trờng.
7,Rút kinh nghiệm:







Ngày soạn: 25 - 9-2010.
Ngày dạy Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú
6.10.2010
6.10.2010
8.10.2010.
8.10.2010.
8.10.2010.
8.10.2010.
2
3
4
5
2
5
9D3
9D1
9D4
9D6
9D5
9D2
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết

Chậm 1 tiết
Bài 5
Thực hành: Nối dây dẫn điện
Tiết thứ 7 .
I Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh:
+ Biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
+ Hiểu đợc các phơng pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
+ Nối và cách điện đợc các loại mối nối dây dẫn điện
- Kỹ năng:
+ Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
- Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dng bài.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Chuẩn bị: 14 slides trình chiếu quy trình nối dây dẫn điện, 1 số mẫu các loại
mối nối
+Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn.
+ Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện,
- Học sinh : Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. ph ơng pháp:
+ Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
+ Phơng pháp hớng dẫn luyện tập tực hành.
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ(2 )
Kể tên các vật liệu điện và các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện?
3, Bài mới: Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của
mạng điện
thờng phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện.

Chất lợng các mối nối này ảnh hởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một
mối nối lỏng lẻo sẽ dễ xảy ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát sinh tia lửa điện làm chập
mạch gây hoả hoạn. Để rèn luyện kỹ năng nối dây dẫn điện, chúng ta cùng làm bài thực
hành.
* Họat động 1 : Hớng dẫn ban đầu ( 5phút )
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Chia lớp ra làm 4 nhóm.
GV: Nêu nội quy thực hành.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, yêu cầu
đánh giá kết quả thực hành trên 3 tiêu chí:
+ Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao tác
đúng kỹ thuật.
+Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao
động và vệ sinh môi trờng.
Chú ý: khi sử dụng các dụng cụ vật liệu và
thiết bị cần làm đúng quy trình thao tác nhằm
đảm bảo an toàn cho mình và những ngời
xung quanh.
I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
- SGK.


Hoạt động 2:



Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện




(34 phút)

-Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện.
GV: giao cho nhóm 1 bộ 5 loại mối nối mẫu
GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
GV: Cho học sinh quan sát hình 5.1 sgk về các
loại mối nối dây dẫn điện
GV: Hớng dẫn học sinh phân loại mỗi nối mẫu
theo hình vẽ trong sách.
GV: Hớng dẫn học sinh nhận xét các mối nối
mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kỹ thuật
-Tìm hiểu quy trình chung nối dây dẫn điện.
GV: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình
chung nối dây dẫn điện và giải thích tạo sao lại
không đảo thứ tự các bớc trong quy trình.
GV: Mối nối dây dẫn điện có những yêu cầu
gì? Những yêu cầu đó thể hiện trong các bớc
của quy trình nối dây ntn?
HS: Dẫn điện tốt. Có độ bền cơ học cao.
An toàn điện. Đảm bảo về mặt mỹ thuật
GV: Bổ sung và kết luận:
+ Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi để mối nối
dẫn điện tốt.
+ Hàn mối nối để làm tăng độ bền cơ học cho
mối nối và tăng khả năng dẫn điện.
+ Bọc cách điện để đảm bảo an toàn điện.
- TH nối nối tiếp dây dẫn điện
GV: Giao dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm

GV: Giao nhịêm vụ thực hành.
GV: Thao tác mẫu bớc 3 quy trình bóc vỏ cách
điện làm sạch lõi; nối dây.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hớng dẫn ban
đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây,
lu ý lỗi thờng mắc phải.
HS: Thực hành giáo viên quan sát và hớng dẫn
thờng xuyên cho từng nhóm
và tới từng học sinh.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát lại mối nối mẫu
và giải thích cho các em nhận biết sự khác nhau
của hai mối nối.
GV: Thực hiện thao tác mẫu và hớng dẫn ban
đầu cho từng công đoạn của quy trình nối dây,
lu ý lỗi thờng mắc phải.
HS: Thực hành giáo viên quan sát và hớng dẫn
thờng xuyên cho từng nhóm và tới từng học
sinh.
II.Nội dung và trình tự thực hành.
1.Một số kiến thức bổ trợ:
a. Các loại mối nối dây dẫn điện:
- Mối nối thẳng
- Mối nối phân nhánh
- Mối nối dùng phụ kiện
b.Yêu cầu mối nối.
- Dẫn điện tốt.
- Có độ bền cơ học cao.
- An toàn điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật.
2.Quy trình nối dây dẫn điện.

Bóc vỏ cách điện

Làm sạch lõi

Nối dây

Kiểm tra mối nối

Hàn mối
nối

Cách điện mối nối.
B ớc1 : Bóc vỏ cách điện.
- Bóc cắt vát hình 5.2
- Bóc phân đoạn hình 5.3
B ớc 2: Làm sạch lõi.
- Hình 5.4 SGK.
B ớc 3 : Nối dây
a. Nối dây dẫn theo đ ờng thẳng (nối nối
tiếp)
+ Nối dây dẫn lõi 1 sợi/25 - sgk.
- Uốn gập lõi.
- Vặn xoắn
- Kiểm tra mối nối
+ Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
- Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi.
- Lồng lõi.
- Vặn xoắn.
- Kiểm tra mối nối.
4.Tổng kết tiết thực hành(3 phút)

GV:Hớng dẫn học sinh tự đánh giá và đánh giá chéo kết quả thực hành theo các tiêu chí.
+ Làm có đúng quy trình không? + Thời gian hoàn thành là bao nhiêu
phút?
+ Các mối nối có đạt tiêu chuẩn kỹ thuật không? + Thái độ tham gia thực hành ntn?
GV:Tổng kết, nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh.
5. H ớng dẫn về nhà 1
/
:
- Về nhà tập thực hành các thao tác sao cho đúng yêu cầu kỹ thuật, mối nối sao cho chắc,
tiếp xúc tốt, có độ an toàn điện và thẩm mỹ cao.
- Chuẩn bị dây dẫn điện, giấy giáp, kìm, băng dính để giờ sau thực hành.
6.Tích hợp GDBV môi tr ờng:
- Tuân theo nội quy về an toàn nơi làm việc không đa các phụ liệu thừa ra môi trờng
nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, thiết bị và bảo vệ môi trờng.
7,Rút kinh nghiệm:







Ngày soạn: 25 - 9-2010.
Ngày dạy Tiết Lớp Tiến độ Ghi chú
13.10.2010
13.10.2010
15.10.2010.
15.10.2010.
15.10.2010.
15.10.2010.

2
3
4
5
2
5
9D3
9D1
9D4
9D6
9D5
9D2
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Chậm 1 tiết
Bài 5
Thực hành: Nối dây dẫn điện
Tiết thứ 8 .
I Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh:
+ Biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
+ Hiểu đợc các phơng pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
+ Nối và cách điện đợc các loại mối nối dây dẫn điện
+ HS nối và cách điện đợc mối nối nối tiếp lõi một sợi và nhiều sợi.
- Kỹ năng:
+ Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn.
- Thái độ:

+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dng bài.
II.Chuẩn bị :
- Giáo viên :
+ Chuẩn bị: 14 slides trình chiếu quy trình nối dây dẫn điện, 1 số mẫu các loại
mối nối
+Dụng cụ: Kìm cắt dây,kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, mỏ hàn.
+ Vật liệu: Dây dẫn điện lõi một sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện,
- Nghiên cứu kỹ nội dung bài trong SGK và SGV
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Học sinh : Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. ph ơng pháp:
+ Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
+ Phơng pháp hớng dẫn luyện tập tực hành.
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổ n định tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 )
? Nêu yêu cầu của mối nối dây dẫn điện và quy trình nối dây dẫn điện.
?Một mối nối đảm bảo kỹ thuật cần đạt đợc những yêu cầu nào.
+ Kiểm tra phần chuẩn bị của HS .
3, Bài mới:
* Họat động 1 : Hớng dẫn ban đầu ( 10 phút )
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

×