Ngày soạn:04/1/2010
TUẦN: 20 TIẾT: 37
I-MỤC TIÊU:
♦ Sau bài học này học sinh hiểu:
_ Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
_ Biết chọn các thực phẩm thích hợp để có đủ chất dinh dưỡng
II-CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bò của giáo viên:
_ Tranh phóng to 3.1, 3.2,3.3,3.4,3.5,3.6,
2-Chuẩn bò của học sinh:
-Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến dinh dưỡng.
-Xem trước bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
_Sửa bài kiểm tra học kỳ I- nêu ưu khuyết điểm, rút kinh nghiệm.
3-Bài mới:
Thời
gian
Nội dung kiến thức và kỹ năng
cơ bản
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của HS
2’
30’
I-VAI TRÒ CHẤT DINH
DƯỢNG.
1-Chất đạm (Protein)
a/ Nguồn cung cấp:
_ Đạm động vật: thòt, cá, trứng
_ Đạm thực vật: các loại đậu
(đậu đen, đỏ, nành, phộng )
b/ Chức năng dinh dưỡng:
_ Giúp cơ thể phát triển về thể
chất và trí tuệ.
_ Góp phần tái tạo các tế bào đã
chết.
_ Cung cấp năng lượng và tăng
cường sức đề kháng cho cơ thể.
2-Chất đường bột (Gluxit).
a/ Nguồn cung cấp chất đường:
các loại trái cây có đường, mật
ong, mạch nha, mía, kẹo.
_ Chất bột: gạo, bắp, củ, quả,
khoai.
b/ Chức năng chất dinh dưỡng:
_ Cung cấp năng lượng cho mọi
Hoạt động 1: Giới thiệu
bài
Những thực phẩm con
người ăn mỗi ngày là các
chất dinh dưỡng. Vậy tiết
học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu những thực
phẩm đó cung cấp chất
dinh dưỡng gì cho em
sống và phát triển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu
vai trò của chất dinh
dưỡng.
_ Trong cuộc sống hàng
ngày, con người thường
ăn những gì và có trong
các loại thực phẩm nào?
→ Chất đạm là chất gì?
Có vai trò như thế nào?
giáo viên treo tranh 3.2 –
cho biết nguồn cung cấp
của chất đạm.
_ Cần chú ý cân bằng
đạm động vật và đạm
thực vật.
_ Nêu một số ví dụ nói
về vai trò chức năng của
chất đạm là gì đối với cơ
thể con người?
- Những đối tượng nào
cần cung cấp đầy đủ chất
đạm?
- Treo bảng 3.4 → cho
biết nguồn gốc các chất
đường bột.
_ Phân tích các thành
_ Động vật,
thực vật
_ Nêu ý
trong sách
giáo khoa về
nguồn gốc
chất đạm
động vật,
thực vật.
_ Các nhóm
thảo luận.
+ Trình bày
+ Nêu nhận
xét.
_ Trẻ em,
phụ nữ có
thai nuôi con
nhỏ.
Cung cấp
năng lượng
phát triển cơ
thể.
4- Nhận xét, dặn dò: (3’)
Nhận xét tiết học của lớp về xây dựng bài học.
Xem trước các chất khoáng, vitamin, nước chất xơ.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày ……… tháng …….. năm20
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:04/1/2010
TUẦN: 20 TIẾT: 38
I-MỤC TIÊU:
♦ Sau bài học này học sinh hiểu:
_Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
_ Giá trò dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩm trong cùng
một nhóm để đảm bảo ngon miệng, đủ chất và tuỳ thuộc theo mùa để giá trò
kinh tế rẻ nhưng vẫn đủ chất dinh dưỡng.
II-CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bò của giáo viên:
_ Tranh phóng to 3.7,3.8,3.9, 3.10, 3.11, 3.12, 3.13.
2-Chuẩn bò của học sinh:
_Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến dinh dưỡng.
_Xem trước bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút)
_ Nêu nguồn gốc cung cấp các chất đạm, béo, đường?
_ Cho biết các chức năng đạm ,béo, đường?
3-Bài mới:
Thời
gian
Nội dung kiến thức và kỹ
năng cơ bản
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của HS
25’
10’
I-VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT
DINH DƯỢNG.
4-Chất khoáng:
a/ Nguồn cung cấp: Can xi,
phốt pho, iốt, sắt, có trong
tôm, cua, sò, ốc, trứng
b/ Chức năng dinh dưỡng:
_ Giúp cho sự phát triển của
xương hoạt động của cơ bắp,
tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu.
_ Chuyển hoá chất cho cơ thể.
5-Sinh tố ( Vitamin)
_ Gồm các nhóm vitamin:
B,C ,D, PP, E, K.
a/ Nguồn cung cấp: SGK.
b/ Chức năng dinh dưỡng:
_ Giúp hệ thần kinh, tiêu hoá,
tuần hoàn hoạt động bình
thường.
_ Tăng cường sức đề kháng,
giúp cơ thể phát triển khỏe
mạnh.
6-Nước.
_ Là thành phần chủ yếu.
_ Là môi trường cho chuyển
Hoạt động 1: Tìm hiểu
vai trò dinh dưỡng của
các chất khoáng,
vitamin, nước.
_ Qua sách giáo khoa 9
hình 3.8 nêu chức năng
của chất khoáng đối với
cơ thể:
_ Nêu chức năng của
chất khoáng?
Nhận xét phần phát biểu
của học sinh – phân tích
giảng giải cho biết một
số bệnh phải do thiếu
chất khoáng.
_ Treo tranh hình 3.7, cho
biết các nhóm thực phẩm
cung cấp các vitamincần
thiết cho cơ thể.
_ Nhận xét giảng giải
trong các thành phần
trong hình 3.7/ SGK.
_ Qua hình 3.7 nhận xét
nếu thiếu các nhóm
Vitamin nào thì có thể
gây ra bệnh nào cho cơ
thể – nêu chức năng của
Vitamin đối với cơ thể.
+ Thành
phần chứa
nhiều can
xi, phốt pho.
+ Thành
phần chưá
nhiều iốt
+ Thành
phần chưá
nhiều sắt.
_ Uống
nước, ăn
canh, ăn trái
cây, uống
sữa…
_ Trả lời
_ Trả lời
_ Nêu ý
trong sách
giáo khoa
_ Các loại
rau, củ, quả.
4- Nhận xét, dặn dò (3’)
_ Nhận xét tiết học của lớp về xây dựng bài học.
_ Học thuộc bài làm bài tập sách giáo khoa.Xem tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng
của cơ thể.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày ……… tháng …….. năm 20
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:11/1/2010
TUẦN:21 TIẾT: 39
I-MỤC TIÊU:
♦ Sau bài học này học sinh hiểu:
_Các em vận dụng vào thực tiễn qua các bữa ăn hàng ngày.
_Học sinh xác đònh được nhu cầu các bữa ăn cần bao niêu chất dinh dưỡng để
cơ thể phát triển khỏe mạnh, làm việc và học tập tốt.
II-CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bò của giáo viên:
_ Tranh phóng lớn hình em bé thiếu dinh dưỡng và thừa dinh dưỡng.
_ Tháp dinh dưỡng
_ Tư liệu liên quan đến dinh dưỡng.
2-Chuẩn bò của học sinh:
_ Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến dinh dưỡng.
_ Xem trước bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
_ Có mấy chất dinh dưỡng? Kể tên.
_ Cho biết các thực phẩm cung cấp các sinh tố và chất khoáng? Cho biết chức
năng của 2 chất trên ? Nêu chức năng của nước và chất xơ?
3-Bài mới:
Thời
gian
Nội dung kiến thức và kỹ
năng cơ bản
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động
của HS
1’
Hoạt động 1: Giới
thiệu bài.
Các chất dinh
dưỡng rất có ích cho
cơ thể
Nhưng có nên ăn
quá nhiều hay
không? Tại sao?
_ Tiết hôm nay
chúng ta cùng nhau
tìm hiểu nhu cầu
_ Trả lời.
30’
III-NHU CẦU DINH
DƯỢNG CỦA CƠ THỂ.
1- Chất đạm.
a/ Thiếu đạm : cơ thể chậm
lớn, suy nhược, chậm phát
triển trí tuệ.
b/ Thừa đạm: bệnh huyết áp,
tim mạch.
2-Chất đường bột.
n quá nhiều chất đường bột
sẽ làm tăng trọng và béo
phì,dễ sâu răng
n thiếu chất đường bột sẽ bò
đói, ốm yếu, thiếu năng lượng
để hoạt động.
3-Chất béo.
dinh dưỡng của cơ
thể cần bao nhiêu thì
đủ.
Hoạt động 2: Tìm
hiểu nhu cầu dinh
dưỡng của cơ thể.
_ Treo tranh 2 trẻ
em: 1 trẻ ăn uống
đầy đủ chất dinh
dưỡng phát triển cân
đối, khỏe mạnh. Một
trẻ thiếu dinh dưỡng
gầy còm → trẻ trong
hình thiếu chất dinh
dưỡng nào để cơ thể
gầy còm. yếu.
_ Thiếu đạm cơ thể
chậm lớn , suy
nhược, chậm phát
triển trí tuệ nhưng
nếu ăn quá nhiều
đưa đến tác hại như
thế nào?
Vậy nhu cầu cơ
thể cần 0,50g/kg thể
trạng – Nêu ví dụ
một người cân nặng
50 kg cần bao nhiêu
đạm trong ngày?
_ Treo tranh 3.12 –
cần có biện pháp
nào cho em bé bớt
mập, béo phì.
→ Giảm chế độ ăn
uống ra sao?
_ Nếu ăn quá nhiều
_ Thiếu đạm.
→ khuôn
mặt không
lanh lợi, kém
minh mẫn, lờ
đờ chậm
chập.
Béo mập,
bệnh huyết
áp, tim
mạch, hư
thận
190 – 250 g/
ngày.
( Giảm chất
béo, đường
bột, tăng vận
động, tăng
ăn rau xanh,
rau quả, ít sử
dụng chất
ngọt, bành
kẹo, ngước
giải khát)
– Thừa chất
béo mập
phệ, béo phì,
bệnh tim
mạch, chậm
vận động.
Thiếu chất
5’
Thừa chất béo mập phệ, béo
phì, bệnh tim mạch, chậm vận
động
Thiếu chất béo cơ thể gầy ốm
thiếu năng lượng vận động
Tháp dinh dưỡng
hoặc quá ít chất béo
cơ thể có phát triển
bình thường không?
Dấu hiệu thể hiện
như thế nào?
Hoạt động 3: Tổng
kết bài.
_ Hướng dẫn làm
bài tập.
_ Trả lời các câu hỏi
cuối bài
_ Đọc một số tư liệu
về dinh dưỡng liên
quan đến bài học.
béo cơ thể
gầy ốm thiếu
năng lượng
vận động vì
thế thừa,
thiếu đều
không tốt.
Đọc phần ghi
nhớ.
Đọc “Có thể
em chưá
biết”
4- Nhận xét, dặn dò: ( 4’)
_ Nhận xét tiết học của lớp về chuẩn bò bài học.
_ Làm bài tập sách giáo khoa
_ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày ……… tháng …….. năm 20
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:11/1/2010
TUẦN:21 TIẾT: 40
I-MỤC TIÊU:
♦ Sau bài học này học sinh hiểu:
_ Thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm.
_ Có ý thức giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản
thân và cộng đồng, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II-CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bò của giáo viên:
_ SGV, SGK, tài liêu tham khảo về dinh dưỡng.
_ Cẩm nang về vệ sinh và an toàn thực phẩm của trung tâm dinh dưỡng.
_ Tạp chí, sách báo, tranh ảnh 3.14, 3.15/ SGK
2-Chuẩn bò của học sinh:
_ Mẫu vật thực phẩm hư hỏng, thực phẩm đạt yêu cầu chất lượng.
_Xem trước bài. Chuẩn bò một số câu hỏi cuối bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
_ Thức ăn có vai trò như thế nào đối cơ thể chúng ta?
_ Chức năng của chất đạm,chất béo, chất đừơng bột, chất khoáng và vitamin?
3-Bài mới:
Thời
gian
Nội dung kiến thức và
kỹ năng cơ bản
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của HS
2’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Sức khỏe con người phần lớn
phụ thuộc vào số lượng và chất
lượng thực phẩm ăn vào mỗi
ngày, được hệ tiêu hóa chuyển
thực phẩm thành chất bổ dưỡng
nuôi cơ thể, phát triển cơ thể .
Vì vậy vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm rất quan trọng. Do
đó, chúng ta cần phải tìm hiểu
về việc vệ sinh an toàn thực
phẩm là như the ánào.
30’
5’
I-VỆ SINH AN TOÀN
THỰC PHẨM.
1- Thế nào là nhiễm
trùng thực phẩm.
_ Sư xâm nhập của vi
khuẩn có hại – nhiễm
trùng thực phẩm.
Sự nhiễm độc, xâm
nhập của chất độc vào
thực phẩm gọi là sự
nhiễm độc thực phẩm
2-nh hưởng của nhiệt
độ đối với vi khuẩn.
( Hình 3. 14/ 77 SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu vệ sinh
an toàn thực thẩm.
_ Em hãy cho biết vệ sinh thực
phẩm là như thế nào?Thế nào là
nhiễm trùng thực phẩm?
– Cho học sinh trực quan mẫu
bánh mì, cơm nguội bò mốc, trái
cây bò dập hư.
+ Kết luận: Sự xâm nhập của
các vi khuẩn có hại.
_ Nêu một số thực phẩm dễ bò
hư hỏng? Tại sao không bảo
quản tốt, đúng dễ bò vi khuẩn
xâm nhập?
– Nhiệt độ ảnh hưởng đến
thực phẩm ra sao? _ Treo bảng
hình 3.14/ SGK – Nêu thực
phẩm nào hạn chế sự phát triển
của vi khuẩn? Nhiệt độ nào vi
khuẩn không phát triển được? –
Nêu nhiệt độ an toàn cho thực
phẩm ( 100° C -150
o
C)
+ Kết luận: Việc giữ vệ sinh
thực phẩm là điều cần thiết và
phải thực hiện để đảm bảo sức
khỏe cho cơ thể, tiết kiệm được
chi phí cho gia đình và xã hội
Hoạt động 3: Tổng kết bài.
_ Quan sát và kiểm chứng ở nhà
mình đã thực đúng các biện
pháp vệ sinh an toàn thực phẩm
chưa?
Không nhiễm
khuẩn, nhiễm
độc, ngộ độc
thực phẩm
_ Không được
bảo quản tốt,
bò nhiễm
trùng, phân
huỷ.
_ Thòt gia
cầm, gia súc,
hải sản.
_ 50°, 60°,
70°, 80°,
-10°, - 20°C.
_ Phát biểu trả
lời.
4- Nhận xét, dặn dò:(3’ )
_Xem tiếp phần II,III cho tiết 41.
-Trả lời câu hỏi 1,2, 3/ SGK 80.
-Làm bài tập SBT.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày ……… tháng ……. năm20
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:19/1/2010
TUẦN:22 TIẾT: 41
I-MỤC TIÊU:
♦ Sau bài học này học sinh hiểu:
_ Biến pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, cách chọn lựa thực phẩm phù
hợp.
_ Có ý thực vệ sinh an toàn thực phẩm, quan tâm bảo vệ sức khỏe của bản
thân và cộng động, phòng chống ngộ độc thức ăn.
II-CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bò của giáo viên:
_SGV, SGK, tài liêu tham khảo về dinh dưỡng.
_ Cẩm nang về vệ sinh và an toàn thực phẩm của trung tâm dinh dưỡng.Tranh
ảnh.
2-Chuẩn bò của học sinh:
_ Xem trước bài.Chuẩn bò một số câu hỏi cuối bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: ( 6 phút)
_ Nhiễm trùng thực phẩm là gì? Nhiễm độc thực phẩm là gì?
_ Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đối với thực phẩm? Cho ví dụ.
3-Bài mới:
Thời
gian
Nội dung kiến thức và kỹ
năng cơ bản
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của HS
1’
20’
II-AN TOÀN THỰC PHẨM.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hôm nay, chúng ta tìm hiểu
vấn đề an toàn thực phẩm và
biện pháp phòng tránh nhiễm
trùng, nhiễm độc thực phẩm.
Hoạt động 2: Biện pháp đảm
bảo an toàn thực phẩm.
An toàn thực phẩm là gì? –
giáo viên bổ sung và rút kết
luận
_ Giáo viên giải thích về tình
trạng ngộ độc thức ăn hiện
_ Học sinh
trả lời.
10’
4’
1-An toàn thực phẩm khi
mua sắm.
_ Rau, quả, thòt, cá phải
mua tươi hoặc được bảo
quản ướp lạnh.
_ Thực phẩm đóng hộp, gói
phải chú ý thời hạn sử dụng.
_ Để riêng các thực phẩm
ăn tươi với thực phẩm cần
nấu.
2-An toàn thực phẩm khi
chế biến và bảo quản.
_ Thực phẩm chế biến: cho
vào hộp kín để vào tủ lạnh.
_ Thực phẩm đóng hộp để
tủ lạnh.
_ Thực phẩm khô; lọ kín.
III-BIỆN PHÁP PHÒNG
TRÁNH NHIỄM TRÙNG,
NHIỄM ĐỘC THỰC
PHẨM.
1- Nguyên nhân ngộ độc
thức ăn.
_ Thức ăn nhiễm vi sinh vật
_ Thức ăn bò biến chất.
_ Thức ăn có sẵn chất độc,
_ Thức ăn ô nhiễm các chất
hoá học, chất phụ gia.
2-Các biện pháp phòng
tránh ngộ độc thức ăn:
nay, nêu nguyên nhân cách xử
lý đảm bảo an toàn khi sử
dụng.
_ Thực phẩm luôn cần có mức
độ an toàn cao, người tiêu
dùng cần biết cách lựa chọn
cũng như xử lý thực phẩm 1
cách đúng đắn, hợp vệ sinh.
_ Treo tranh 3. 16/ SGK –
phân loại và nêu biện pháp
đảm bảo an toàn thực phẩm.
_ Cần chế biến, bảo quản như
thế nào để an toàn thực phẩm
cho người sử dụng.
_ Biện pháp phòng tránh như
thế nào
Hoạt động 3: Tìm hiểu biện
pháp phòng chống nhiễm
trùng, nhiễm độc thực phẩm.
_ Phân tích 4 nguyên nhân
gây ra ngộ độc thức ăn, mỗi tổ
phân tích 1 nguyên nhân
–Nêu các biện pháp phòng
tránh ngộ độc.
_ Thức ăn chế biến xong cần
phải bảo quản như thế nào?
_ Khi chế biến và bảo quản
giữ vệ sinh sạch, ngăn nắp
trong khi chế biến và bảo
quản thức ăn nấu chín chu
đáo.
Hoạt động 4: Tổng kết bài.
_ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
_ Nêu các biện pháp cơ bản
_ Đọc nội
dung trong
sách giáo
khoa.
_ Để đảm bảo
an toàn thực
phẩm khi mua
cần chọn thực
phẩm tươi
ngon, không
quá hạn,
không bò ôi,
ẩm, mốc.
Dụng cụ nhà
bếp, quần áo
Tổ 1: Nhiễm
vi sinh vật,
độc tố.
+ Tổ 2:
Nhiễm độc do
thức ăn bò chế
biến.
+ Tổ 3: Bản
thân thức ăn
có sẵn chất
độc.
+Tổ4: Ô
nhiễm chất
độc hoá học.
_ Đọc “ Có
thể em chưa
biết”
_ Giữ vệ sinh nơi nấu. Nhà
bếp.
_ Lưu chọn thực phẩm tươi
tốt.
để bảo đảm bảo an toàn thực
phẩm.
4- Nhận xét, dặn dò: (3’)
_ Xem trước bài “ Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến thức ăn”
_ Làm bài tập. Trả lời đầy đủ các câu hỏi cuối bài.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
Ngày ……… tháng …….. năm20
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:19/1/2010
TUẦN:22 TIẾT: 42
I-MỤC TIÊU:
♦ Sau bài học này học sinh hiểu:
_ Sư cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến thức ăn.
_Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bò mất đi trong quá
trình chế biến thức phẩm.
II-CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bò của giáo viên:
_ Hình vẽ phóng to 3.17, 3.18, 3.19.
_ Mẫu vật: thòt, rau, củ, quả, ngũ cốc.
2-Chuẩn bò của học sinh:
_Xem trước bài.Chuẩn bò một số câu hỏi cuối bài.Sưu tầm tranh ảnh về chế
biến món ăn._Sưu tầm về cách bảo quản.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
_ Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm?
_ Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý những yếu tố nào?
3-Bài mới:
Thời
gian
Nội dung kiến thức va ø kỹ
năng cơ bản
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt
động
của HS
1’
30’
I-BẢO QUẢN CHẤT DINH
DƯỢNG KHI CHUẨN BỊ
CHẾ BIẾN.
1/ Thòt, cá.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Các chất dinh dưỡng thường
mất đi 1 phần trong chế biến
món ăn nhất là những chất dễ
tan trong nước và hơi nước. Vì
thế chúng ta cân phải tìm hiểu
vấn đề bảo quản chất dinh
dưỡng trong chế biến món ăn
ở tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm hiểu biện
pháp bảo quản chất dinh
dưỡng khi chuẩn bò chế biến.
_ Chuẩn
5’
_ Rửa sạch trước khi pha, thái.
_ Không để ruồi, bọ bậu vào
_ Giữ ở nhiệt độ thích hợp.
2/ Rau, củ, quả, đậu, hạt tươi.
_ Rửa sạch rồi pha, thái.
_ Củ, quả rửa sạch, gọt vỏ.
3/ Đậu, hạt khô gạo.
- Phơi khô để nguội cho vào
keo sạch, đậy kín.
-Gạo không vo kỹ quá làm mất
vitamin B có ở lớp vỏ lụa sát
hạt gạo.
_ Ta phải bảo quản như thế
nào nguồn dinh dưỡng?
_ Những chất nào dễ tan trong
nước ( vitamin C, B, PP, chất
khoáng)
_ Những chất dinh dưỡng dễ
bò mất ở thực phẩm khi chuẩn
bò chế biến.
_ Nhìn tranh 3. 17 cho biết
cách bảo quản chất dinh
dưỡng trong thòt, cá 9 thòt, cá,
tôm?)
_ Khi chuẩn bò chế biến
không rửa cá, thòt, sau khi pha
chế sẽ làm mất chất khoáng,
vitamin, giữ thòt, cá không bò
ôi, ươn để đảm bảo chất dinh
dưỡng của thực phẩm,
_ Nhìn tranh 3. 18 – chế biến
rau, củ, quả như thế nào?
– Nếu sơ chế không đúng
cách thì vitamin, chất khoáng
sẽ như thế nào?
_ Nên rửa sạch không làm nát
rau, không thái nhỏ khi rửa,
củ quả nên rửa sạch rồi mới
gọt vỏ, pha thái để đảm bảo
chất dinh dưỡng như vitamin,
muối khoáng
_ Nhìn tranh 3.19 bảo quản
các loại hạt khô như thế nào?
( gạo, đậu đen, đậu xanh …).
Khi vo gạo chú ý vo như thế
nào ?
Hoạt động 3: Tổng kết bài.
_ Trả lời các câu hỏi 1, 2/ 84
SGK
bò chế
biến và
quá trình
nấu:
+ Thòt,
cá, rau,
củ, quả…
+ Làm
ngay
hoặc trữ
trong tủ
lạnh
+ Sơ chế
thòt.
_ Gọt vỏ
_ Hoà
tan trong
nước
_ Phơi
khô, để
nguội,
đóng
vào lọ
kín.
_ Làm bài tập/ SBT.
4- Nhận xét, dặn dò: (3’)
_ Xem trước phần II , Làm bài tập._ Học thuộc bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày ……… tháng …….. năm 20
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:25/1//2010
TUẦN: 23 TIẾT: 43
I-MỤC TIÊU:
♦ Sau bài học này học sinh hiểu:
_ Sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
_ cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bò mất đi trong quá
trình chế biến thực phẩm.
_ p dụng hợp lý các qui trình chế biến và bảo quản để tạo nguồn dinh dưỡng
tốt cho sức khỏe và thể lực.
II-CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bò của giáo viên:
_ Mu vật: thòt, rau, củ, quả, ngũ cốc.
_ Hình vẽ phóng to 318, 319.
2-Chuẩn bò của học sinh:
_ Mẫu vật
_ Sưu tầm tranh ảnh về chế biến món ăn.
_ Xem trước bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
_Để thực phẩm không bò mất chất dinh dưỡng và hợp vệ sinh cần lưu ý vấn đề
gỉ?
_Nêu những nguyên tắc cơ bản khi chuẩn bò chế biến thực phẩm?
3-Bài mới:
Thời
gian
Nội dung kiến thức
và kỹ năng cơ bản
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của HS
1’
30’
II-BẢO QUẢN CHẤT
DINH DƯỢNG KHI
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Khi sơ chế chuẩn bò chế biến thực
phẩm ta cần chú ý các nguyên tắc để
đảm bảo chất dinh dưỡng và khi chế
biến nấu nướng cũng phải nắm các
nguyên tắc để đảm bảo chất dinh
dưỡng của thực phẩm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp bảo
quản chất dinh dưỡng khi chế biến.
5’
CHẾ BIẾN.
1- Tại sao phải
quan tâm bảo quản
chất dinh dưỡng
_ Cho thực phẩm
vào luộc khi nước
sôi.
_ Khi nấu tránh
khuấy nhiều lần.
_ Không chắt bỏ
nước cơm.
2- nh hưởng của
nhiệt độ đối với
việc bảo quản chất
dinh dưỡng.
a/ Chất đạm / SGK
b/ Chất béo / SGK
c/ Chất khoáng
d/ Chất khoáng /
SGK
e/ Sinh tố / SGK.
_ Tại sao chúng ta cần phải bảo quản
chất dinh dưỡng trong khi chế biến
( vòt, chất khoáng, tạo trong nước như
vit C, B, PP; chiên rán lâu làm mất vít
tan trong chất béo như vit A, D, E, K)
_ Khi chế biến cần chú ý những điều
gì? ( Khi nước sôi mới cho thực phẩm
vào, luộc, tránh đảo nhiều, không đun
nấu thức ăn lại nhiều lần, không nên
chắt bỏ nước cơm …)
_ Học sinh thảo luận phải bảo quản
chất dinh dưỡng như thế nào trong chế
biến? Tại sao? ( vtm bò tan trong nước,
bò mất khi nước sôi bốc theo hơi nước
C, B, PP). Khi rán lâu vit A, D, E, K bò
tan trong chất béo.
_ Trong quá trình đun nấu chất dinh
dưỡng dễ bò biến chất bởi nhiệt, do đó
phải sử dụng nhiệt như thế nào? Để
giữ được chất dinh dưỡng của thực
phẩm.
_ Giải thích khi luộc thòt, thành phẩm
chứa đạm nhiều, khi sôi nên hạ lửa để
chín thòt bên trong và không bò giảm
chất. Khi rán ở nhiệt độ cao làm vit A
bò tan trong chất béo, làm giảm chất
dinh dưỡng, chất đường bột bò chuyển
màu → có vò đắng ( đường). Tinh bột bò
cháy khi bò đun nấu ở nhiệt độ cao quá
làm mất chất dinh dưỡng các chất
khoáng, vitamin dễ tan trong nước, nên
tránh rửa lâu, ngâm lâu trong nước.
Hoạt động 3: Tổng kết bài.
_ Đọc ghi nhớ, có thể em chưá biết.
_ Trả lời câu hỏi cuối bài/ SGK
_ Làm bài tập trong sách bài tập.
_ Xem trước bài 18 “ Các phương pháp
chế biến thực phẩm
_ Đun nấu
lâu làm mất
chất dinh
dưỡng.
_ Không
đảo nhiều
lần, không
đun nấu
lâu, không
bỏ nước
cơm.
_ Học sinh
thảo luận
ảnh hưởng
của nhiệt
độ với các
chất dinh
dưỡng đạm,
đường bột,
béo,
vitamin,
chất
khoáng.
4- Nhận xét, dặn dò(3’)
_ Học bài.Trả lời câu hỏi cuối bài. Làm bài tập trong sách bài tập.Xem trước
bài 18.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày…….. tháng ………năm 20
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:25/1/2010
TUẦN: 23 TIẾT: 44
I-MỤC TIÊU:
♦ Sau bài học này học sinh hiểu:
_Vì sao phải chế biến thực phẩm.
_ Hiểu và thực hiện yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt
_Vận dụng vào thực tế bữa ăn hàng ngày, đảm bảo vệ sinh ngon miệng.
_ Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng nhu cầu ăn uống
của con người.
II-CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bò của giáo viên:
_ nh mẫu hình phóng to (hình 3.20, 3.21)
_ Tranh ảnh, mẫu vật tự sưu tầm có liên quan bài dạy để minh hoạ hoặc mở
rộng và khắc sâu kiến thức cho học sinh.
2-Chuẩn bò của học sinh:
_ Chuẩn bò tốt nội dung bài.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
_ Hãy kể tên các sinh tố tan trong nước, sinh tố tan trong chất béo, sinh tố nào
ít bền vững nhất?Cho biết cách bảo quản.
3-Bài mới:
Thời
gian
Nội dung kiến thức và kỹ
năng cơ bản
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
HS
1’
Hoạt động 1: Giới thiệu
bài.
Chế biến thực phẩm để
làm gì? Chế biến thực phẩm
đem lại lợi ích gì cho con
người? (tạo món ăn ngon,
tiêu hoá tốt chất dinh dưỡng
của thực phẩm, đảm bảo vệ
sinh)
_ Với mỗi bữa ăn hàng
ngày các em thường dùng
_ Trả lời.
15’
14’
5’
I- PHƯƠNG PHÁP CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM CÓ
SỬ DỤNG NHIỆT.
1- Làm chín thực phẩm
trong nước. ( SGK )
a) Luộc:
_ Khái niệm: ( sgk)
_ Thực hiện.
_ Yêu cầu kó thuật.
b) Nấu:
_ Khái niệm: ( sgk)
_ Thực hiện.
_ Yêu cầu kó thuật.
c) Kho:
_ Khái niệm: ( sgk)
_ Thực hiện.
_ Yêu cầu kó thuật.
2- Phương pháp làm chín
thực phẩm bằng hơi nước.
+ Khái niệm / sgk
+ Qui trình thực hiện / sgk.
+ Yêu cầu kó thuật.
những món gì? Được nấu
chín bằng nhiệt độ như thế
nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
các phương pháp chế biến
thực phẩm có sử dụng
nhiệt.
_ Nhiệt độ có tác dụng gì
trong chế biến món ăn?
Trong bữa ăn hàng ngày
của em, món ăn nào có
nước?
_ Cho học sinh thảo luận
thế nào là luộc (k/n), cách
thực hiện, yêu cầu sản
phẩm nấu canh, món kho
( nêu k/n).
_ Cách thực hiện? Yêu cầu
kó thuật? Của cách kho, nấu,
luộc.
_ Chốt ý cho cách thuyết
trình của học sinh rút ra
kiến thức và ghi bảng cho
học sinh gạch ý chính của
sgk.
_ Cho học sinh xem tranh
về các món hấp – liên hệ
gia đình ta thường dùng các
món hấp?
_ Cho ví dụ món cá hấp –
nêu cách thực hiện món hấp
- Nêu yêu cầu kó thuật nhận
xét và yêu cầu chung của
món hấp.
Hoạt động 3: Tổng kết bài.
_ Đọc phần ghi nhớ
_ Làm bài tập trong sách
bài tập.
Làm chín thực
phẩm, dễ tiêu
hoá, thơm ngon,
an toàn thực
phẩm
luộc, canh, kho
_ Thảo luận,
thuyết trình.
_ Thảo luận,
_ Học sinh trả lời
_ Trả lời câu hỏi 1/ 19.
4- Nhận xét, dặn dò: 5’
_Học bài._Trả lời câu hỏi cuối bài._Xem trước phần II của bài.
IV-RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày ……… tháng …….. năm 20
Tổ trưởng duyệt
Ngày soạn:1/2/2010
TUẦN: 24 TIẾT: 45
I-MỤC TIÊU:
♦ Sau bài học này học sinh hiểu:
_ Vì sao phải chế biến thực phẩm.
_ Hiểu và thực hiện yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt
_ Vận dụng vào thực tế bửa ăn hàng ngày, đảm bảo vệ sinh ngon miệng.
_ Sử dụng phương pháp chế biến phù hợp để đáp ứng đúng nhu cầu ăn uống
của con người.
II-CHUẨN BỊ:
1-Chuẩn bò của giáo viên:
_ Tranh minh họa các dụng cụ.( Hình 3.22, 3.23)
_ Mẫu vật: thòt nướng, chả giò chiên, đậu cove + thòt bò xào đậu phụng rang.
2-Chuẩn bò của học sinh:
_ Xem trước bài
_Tranh sưu tầm liên quan đến bài học.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1-Ổn đònh lớp: (1phút)
2-Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
_ So sánh giữa món nấu và luộc? Nêu ví dụ về món nấu, luộc mà em thường
ăn?
3-Bài mới:
Thời
gian
Nội dung kiến thức và
kỹ năng cơ bản
Phương pháp dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt
động của
HS
1’
10’
3/ Phương pháp làm chín
thực phẩm bằng sức
nóng trực tiếp của lửa.
+ Nướng.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
_ Ngoài các món mà em vừa được
học còn món nào mà em thường
được ăn với các phương pháp chế
biến khác
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương
pháp làm chín thực phẩm bằng sức
nóng trực tiếp của lửa.
_ Cho học sinh quan sát hình và vật
_ Trả lời
_ Trực
20’
5’
_ Khái niệm: SGK
_ Quy trình thực hiện:
SGK
_ Yêu cầu kỹ thuật: SGK.
4/ Phương pháp làm chín
thực phẩm trong chất
béo
a)Chiên: SGK
_ Khái niệm.
_ Quy trình thực hành
_ Yêu cầu kỹ thuật
b)Rang: SGK
_ Khái niệm.
_ Quy trình thực hành
_ Yêu cầu kỹ thuật
c)Xào: SGK
_ Khái niệm.
_ Quy trình thực hành
_ Yêu cầu kỹ thuật
mẫu
+ Nêu khái niệm món nướng?
+ Thường xuyên quạt để làm gì?
+ Nêu vài món nướng có tẩm ướp
và không tẩm ướp trước khi chế
biến?
+ Nêu yêu cầu món nướng?
+ Hãy nêu những món ăn được
dùng phương pháp làm chín bằng
chiên, rán? Rang? Xào?
_ Cho học sinh trực quan sản phẩm
món chiên ( chả giò) món rang
( tôm rang) món xào ( xào mực
hành tây, cà rốt) cho học sinh thảo
luận về khái niệm, yêu cầu, quy
trình thực hiện, tìm hiểu lượng chất
béo, thời gian
_ Quy trình thực hiện cụ thể vào
từng món và giảng giải về lượng
chất béo, thời gian làm chín, nêm
nếm gia vò, lửa phù hợp vào từng
phương pháp chế biến.
So sánh giữa món xào và món
chiên.
+ Giống nhau làm chín trong chất
béo.
+ Khác nhau:
Chiên Xào
+ Chất béo nhiều + Chất béo ít hơn
+ Thời gian dài + Thời gian ngắn
+ Lửa vừa + Lửa to
+ Không gia vò + Nêm gia vò
+ Thực phẩm chín + Chín mềm
giòn
+ Chỉ rán 1 NL + Phối hợp NL.
Hoạt động 3:Tổng kết bài
_ Hướng dẫn làm bài tập trong sách
giáo khoa.
quan
_ Lấy hơi
nóng
không bò
mùi .
_ Thòt
bắp,
khoai.
Trả lời
_ Chả giòø
chiên,
bánh
chuối
chiên.
_ Cơm
rang
_ Đậu
phụng
rang
_ Thòt bò
xào cove
_ Thảo
luận
_ Nhóm
3,5,1 trình
bày
_ Nhóm
2,4,6
nhận xét