GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I) Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt:
1.Kiến thức :
*HS hiểu:
- Cấu hình e bất thường của nguyên tử Cr, Cu.
- vì sao Cu có số oxi hoá +1, +2, còn Cr có số oxi hoá +2, +3, +6
*HS biết:
- Tính chất hoá học của Cr và Cu.
- Tính chất hoá học của một số hợp chất của Cu và hợp chất của Crom.
2.Kỹ năng :
- viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn về tính chất hoá học của Cr và Cu và hợp
chất của chúng.
- giải các bài tập về Cr và Cu..
II) Chuẩn bị :
- GV: Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị trước các BT trong SGK
- HS : Ôn tập kỹ những vấn đề có liên quan đến nôị dung luyện tập
III: Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ ( xen kẽ bài mới)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung ghi
GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
Hoạt động 1
A. Kiến thức cần nhớ:
GV lập bảng hệ thống 1. Cấu hình electon :
hoá tính chất hoá học của
crom và đồng
Đơn chất
Cấu
hình
electron
HS điền vào bảng
nguyên tử
(GV cho HS hoạt động
nhóm )
Crom
HS nhận xét chéo giữa
các nhóm
Số oxi hoá Tính chất hoá
thường gặp học (viết pthh
trong
các với PK, axit ,
hợp chất
dd muối)
Đồng
2.Tính chất:
Hoạt động 2
GV lập bảng hệ thống
kiến thức
Của các hợp chất để HS
tự điền
Gv cho HS hoạt động
nhóm
Hợp chất
Cho HS nhận xét chéo
giữa các nhóm .
Hợp chất Cu (II)
Hợp chất Cr (III)
Thí dụ
Tính chất hoá
học
GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
Hợp chất Cr (VI)
B. Bài tập :
Bài tập 1 : (trang 166)
Hoàn thành PTHH của các phản ứng trong dãy chuyển đổi
sau :
0
t
Cu + S
CuS
→
0
t
CuS + 2HNO3 đặc
Cu(NO3)2 + H2S
→
Hoạt động 3
Cu(NO3)2 +2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 +2H2O
GV cho hS lên bảng hoàn
thành PTHH .
CuCl2 +Mg → MgCl2 + Cu
Bài tập 3 : (166)
mCu =
14,8.43,24
= 64( g )
100
-> mFe= 14,8 – 6,4 = 8,4 (g)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
n H 2 = n Fe =
8,4
= 0,15(mol ) → V = 22,4.0,15 = 3,36(lit )
56
Đáp án đúng D
GV hướng dẫn HS làm
bài tập
Bài tập 4 : (trang 166)
HS viết PTHH .
0
t
CuO + H2
Cu + H2O
→
(1)
3Cu +8HNO3 → 3CuNO3)2 +2NO + 4H2O (2)
CuO +2HNO3 → Cu(NO3)2 +2NO + 4H2O (3)
n NO =
4,48
= 0,2(mol )
22,4
GIÁO ÁN HÓA HỌC 12
3
2
8
2
Theo (2) nCu = n NO = 0,3(mol ), n HNO = n NO = 0,8( mol )
GVhướng dẫn
làm bài tập
3
1
1
cho HS Theo (3) nCuO = 2 n HNO = 2 (1 − 0,8) = 0,1(mol )
Hs viết PTHH . tính số
mol dựa theo pthh.
3
→ nNOban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
h=
0,3
.100% = 75%
0,4
Đáp án đúng B
Bài tập 5 : (trang 166)
Fe + CuSO4 → FeSO4 +Cu
x
x
x
x (mol)
∆ m tăng = 64x – 56 x =1,2 ⇒ x= 0,15
⇒ mCu= 64. 0,15 = 9,6 g ⇒ Đáp án đúng D
Bài tập 6 : (trang 166)
3Cu + 8H+ + 2NO3 → 3Cu2+ + 2NO ↑ + 4H2O
Đáp án đúng B
Gv : cho HS lên bảng làm
bài tập 5
GV cho học sinh nhận xét
và rút ra kết luận .
Hoạt động 4:
* Hướng dẫn HS tự học ở nhà ; Làmbài tập 7.61->7.68 SBT hoá học