Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 38: Luyện tập tính chất của crom, đồng và hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.64 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết:
- Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.
- Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6.
2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng
thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu.
3. Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập

II. CHUẨN BỊ: Các bài tập luyện tập.

III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + diễn giảng + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp với bài luyện tập.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
Hoạt động 1:

NỘI DUNG


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12


- Gv: Chia lớp thành 4 nhóm; Phát
phiếu học tập cho học sinh:
+ BT1a: Nhóm 1
+ BT1b: Nhóm 2
+ BT2: Nhóm 3
+ BT3: Nhóm 4
- GV phát phiếu học tập

Hoạt động 2:

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:SGK

- Gv phát vấn học sinh về nội dung
kiến thức đã học

Hoạt động 3
- HS vận dụng kiến thức đã học để
làm bài tập.

II. BÀI TẬP:
Bài 1. Viết phương trình hoá học của các phản
ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau
a. Cr
b. Cr

- GV ?: Với NaOH thì kim loại nào
phản ứng ? Phần không tan sau phản
ứng giữa hợp kim và dung dịch
NaOH có thành phần như thế nào ?


- GV ?: Phần không tan tác dụng với

(1)

(1)

Cr2O3
Cr2O3

(2)

(2)

Cr2(SO4)3
Cr2(SO4)3

(3)

(3)

Cr(OH)3
Cr(OH)3

(4)

(4)

NaCrO2
Cr2O3


Bài 2. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người
ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết
phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã
bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ?

Bài 3: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và


GIÁO ÁN HÓA HỌC 12

dung dịch HCl thì có phản ứng nào
xảy ra ?
- HS hoàn thành các phản ứng và tính
toán các lượng chất có liên quan.
- GV nhận xét đánh giá

Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với
dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được
38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định
% khối lượng của hợp kim.
Giải
- Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
Al →
 nAl =

3
2

H2


2
2 6, 72
nH2 = .
= 0,2 (mol)
3
3 22, 4

 %Al =

0, 2.27
.100 = 5,4%
100

- Phần không tan + dd HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a→

a

Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
b→

b

56a 52b  94, 6

a 1,55
%Fe =86,8%




�
�
�
38, 08
a b 
%Cr =7,8%
�b 0,15


22, 4


VI. DẶN DÒ: TIẾT SAU KIỂM TRA VIẾT
VII. RÚT KINH NGHIỆM



×