Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Hóa học 12 bài 38: Luyện tập tính chất của crom, đồng và hợp chất của chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.16 KB, 6 trang )

HÓA HỌC 12

LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA CROM, ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
1. Mục tiêu:
a ) Về kiến thức: HS biết:
- Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu.
- Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6.
b ) Về kỹ năng:
Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá
học của Cr và Cu.
c ) Về thái độ
Học sinh thấy được sự gần gũi của các kim loại nhóm B. Thêm yêu mến môn học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của giáo viên : hệ thống câu hỏi và bài tập
b) Chuẩn bị của học sinh : Ôn tập lại bài Cr, Cu , làm trước bài tập ôn tập
3. Tiến trình bài dạy:
a ) Kiểm tra bài cũ: (15')
Kiểm tra 15 phút
Nêu tính chất hoá học của Cu, viết phương trình minh hoạ
Cho 6,4 gam đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, tính khối lượng muối và thể tích khí tạo
thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Dạy nội dung bài mới:

Hoạt động của

Nội dung


HÓA HỌC 12


giáo viên

Hoạt động của
học sinh
Bài 1:

Hoạt động 1 (5’)
 HS dựa vào các tính chất
 Lắng nghe, ghi chép lại
hoá học của Cu và hợp chất
để hoàn thành các PTHH
của các phản ứng trong dãy
chuyển đổi bên.

Hoàn thành phương trình hoá học của các phản
ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu

(1)

CuS

(2)

(3)

Cu(OH)2

(4)


CuCl2

Giải

 Yêu cầu đại diện lên bảng

t
Cu + S 
→ CuS

 Yêu cầu nhận xét

CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2
+ H2O (2)

 Ghi điểm cho học sinh.
 Cử đại diện lên bảng
trình bày
 Nhận xét

Hoạt động 2 (7’)
Hướng dẫn học sinh
làm bài tập sau: Khi
cho 100g hợp kim gồm
có Fe, Cr và Al tác
dụng với dung dịch
NaOH dư thu được
6,72 lít khí. Lấy phần
không tan cho tác dụng
với dung dịch HCl dư

(không có không khí)
thu được 38,08 lít khí.
Các thể tích khí đo ở
đkc. Xác định % khối
lượng của hợp kim.
 GV ? Với NaOH thì
kim loại nào phản
ứng ? Phần không tan

Cu(NO3)2

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3 (3)
Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4)
CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5)

 Đọc, nghiên cứu bài tập
Giải
 Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
Al =

 nAl =

3
2

H2

2
2 6, 72
nH2 = .

= 0,2 (mol)
3
3 22, 4

 %Al =

0, 2.27
.100 = 5,4%
100

 Phần không tan + dd HCl

(5)

Cu


HÓA HỌC 12
sau phản ứng giữa hợp
kim và dung dịch
NaOH có thành phần
như thế nào
 GV ?: Phần không
tan tác dụng với dung
dịch HCl thì có phản
ứng nào xảy ra ?
 Yêu cầu HS hoàn
thành các phản ứng và
tính toán các lượng
chất có liên quan.


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
a
 Chỉ có Al tan còn Fe và
Cr không tan trong NaOH.

a
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑

b

b

56a+ 52b= 94, 6

38,08

a
+
b
=

22, 4


 Xảy ra phản ứng khử
như nhau đều tạo hợp chất
có số oxi hoá +2
 HS hoàn thành các phản
ứng và tính toán các lượng

chất có liên quan



 a= 1,55

 b= 0,15

 %Fe =86,8%



 %Cr =7,8%

Hoạt động 3: (3’)
- Hướng dẫn HS tự
làm BT : Hỗn hợp X
gồm Cu và Fe, trong
đó Cu chiếm 43,24%
khối lượng. Cho 14,8g
X tác dụng hết với
dung dịch HCl thấy có
V lít khí (đkc) bay ra.
Giá trị V là
A. 1,12
B. 2,24C.
4,48
D. 3,36

Giải


 ĐỌc, nghiên cứu
bài tập

%khối lượng của sắt
= 100% - 43,24% = 56,76%

 Đứng tại cỗ trình
bày
 bổ sung
 Lắng nghe hoàn
chỉnh của giáo viên

 nFe = 14,8.

56, 76 1
. = 0,15 (mol)
100 56

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

 nFe = nH2 = 0,15

 V = 0,15.22,4 = 3,36 lít


HÓA HỌC 12
Hoạt động 4: (5’)
 Hướng dẫn HS tự làm
BT : Khử m gam bột CuO

bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
được hỗn hợp rắn X. Để hoà
tan hết X cần vừa đủ 1 lít
dung dịch HNO3 1M, thu
được 4,48 lít khí NO duy
nhất (đkc). Hiệu suất của
phản ứng khử CuO là

A. 70% B. 75%
C. 80% D. 85%
 Yêu cầu học sinh
thảo luận bài tập

* Bài
 Thảo luận

nHNO = 1 (mol)
nkhí NO = 0,2 (mol)
3

 Viết các phản ứng xảy ra

Theo phương trình
t
3Cu + 8HNO3 
→ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

 tính toán theo phương
trình


0,3

0,8

0,2

Do đó
t
CuO + H2 
→ Cu + H2O

0,3

 Yêu cầu đại diện lên bảng
 Yêu cầu nhận xét

4:

 Kết luận đáp án

0,3

Do còn dư 0,1 mol CuO nên :
nCuO lúc đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)

 kết luận về bài tập.

0,3

Hiệu suất = 0, 4 .100% = 75 %


 Lên bảng

 Đại diện nhận xét
 Lắng nghe.
Bài 5

Hoạt động 5: (3’)

 Hướng dẫn HS tự làm
 Thảo luận
Phương trình
BT : Nhúng thanh sắt vào
dung dịch CuSO4, sau một
Fe + CuSO4 
→ FeSO4 + Cu
thời gian lấy thanh sắt ra rửa
sạch, sấy khô thấy khối lượng
Theo phương trình
tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã
 Viết các phản ứng xảy ra Cứ 56 gam Fe phản ứng kl kl tăng 8 g
bám vào thanh sắt là
A. 9,3g
C. 9,5g

B. 9,4g
D. 9,6g

 Yêu cầu học sinh


x gam
 tính toán theo phương

1,2 g


HÓA HỌC 12
thảo luận bài tập

trình

x = 9,6 (gam)

 Yêu cầu đại diện tại chỗ
trả lời
 Yêu cầu nhận xét
Đáp án D

 kết luận về bài tập.

 Đại diện trả lời

 Đại diện nhận xét
 Lắng nghe.
Bài 6:

Hoạt động 6: (3’)
- Hướng dẫn HS tự làm BT :
Cho Cu tác dụng với dung
dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và

H2SO4 loãng sẽ giải phóng
khí nào sau đây ?

A. NO2
C. N2O

 Thảo luận

Đáp án B

Vì NaNO3 + H2SO4 
→ HNO3

B. NO
D. NH3

HNO3(lãng) + Cu 
→ NO2

 Hướng dẫn qua cho
học sinh
 YC Học sinh tự làm
bài
 Lắng nghe.

 Tự hoàn thành

c ) Củng cố, luyện tập: (3')
in cho hoạ sinh cá bài tập sau



HÓA HỌC 12
1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại
nào sau đây ?
A. Cr

B. Al

C. Fe

D. Cu

2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để phân
biệt hai dung dịch axit nói trên ?
A. Fe

B. Al

C. Cr

D. Cu

3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y.
X và Y có thể là
A. Cu và Fe

B. Fe và Cu

C. Cu và Ag


D. Ag và Cu

4. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn
Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là
A. 7,84 lít

B. 5,6 lít

C. 5,8 lít

D. 6,2 lít

5. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích
khí NO thu được (đkc) là
A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 3,36 lít

6. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau
Cr

(1)

Cr2O3

(2)


Cr2(SO4)3

(3)

Cr(OH)3

d ) Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập ở nhà: (1')
BT trong Sách Giáo Khoa.

(4)

NaCrO2



×