Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ BENZEN VÀ ANKYLBENZEN THEO CV 1790

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.7 KB, 13 trang )

CH : HIROCACBON THM
CH GM CC BI HC:
- BENZEN V NG NG, MT S HIROCACBON THM KHC (2 tit)
- LUYN TP: HIROCACBON THM (1 tit)
I. Mc tiờu
1) Kin thc
Hs bit c:
nh ngha, cụng thc chung, c im cu to, ng phõn, danh phỏp.
Tớnh cht vt lớ : Quy lut bin i nhit núng chy, nhit sụi ca cỏc cht trong dóy ng ng benzen.
Tớnh cht hoỏ hc : Phn ng th (quy tc th), phn ng cng vo vũng benzen ; Phn ng th v oxi hoỏ mch
nhỏnh.
Hs hiu c: S liờn quan ca cu trỳc phõn t v tớnh cht húa hc ca benzen.
Hs vn dng: Quy tc th nhõn benzen vit phng trỡnh phn ng iu ch cỏc dn xut ca benzen.
- Tớnh cht ca stiren,naphtalen
2) K nng
Vit c cụng thc cu to ca benzen, cỏc ng phõn v mt s cht trong dóy ng ng.
Vit c cỏc phng trỡnh hoỏ hc biu din tớnh cht hoỏ hc ca benzen, vn dng quy tc th d oỏn sn
phm phn ng.
Xỏc nh cụng thc phõn t, vit cụng thc cu to v gi tờn.
Tớnh khi lng benzen, toluen tham gia phn ng hoc thnh phn phn trm v khi lng ca cht trong hn
hp.
3) Thỏi
-Cú ý thc bo v mụi trng xung quanh khi khụng s dng cht c hi cú nhõn thm vo mụi trng.
- ng dng ca benzen, ankylbenzen v dn xut ca chỳng trong i sng v sn xut.
- Yờu thớch mụn húa hc
4)Nng lc
+ Nng lc chung: Nng lc t hc, nng lc gii quyt vn , nng lc giao tip, nng lc hp tỏc, nng lc s
dng ngụn ng , nng lc tớnh toỏn.
+ Nng lc chuyờn bit: Nng lc tớnh toỏn húa hc, nng lc vn dng kin thc hoỏ hc vo cuc sng.
II. Chun b.
1. Giỏo viờn


- Mỏy chiu
- Phiu hc tp:
- Chun b ni dung kin thc.
2. Chun b ca hc sinh
- Chun b cỏc ni dung liờn quan n bi
- Tranh nh t liuliờn quan
3. Bng mụ t 4 mc nhn thc
Cõp
Vn dng
Nhn
bit
Thụng
hiờu
Ni dung
Cõp thõp
Cõp cao
BENZEN V
- Cu trỳc ca
-Tớnh cht húa hc
- Qui tc th vo - BT xỏc nh CTPT
NG NG,
benzene.
ca benzen v
vũng benzen vit ca benzene v ng
MT S
- ng ng, ng
ankylbenzen .
PT th hin tớnh ng.
HIDROCACBON phõn v danh phỏp
-S liờn quan v cu cht ca benzen v - Cú k nng d oỏn

THM KHC
húa tớnh ca cht
ca ankyl benzen .
trỳc phõn t v tớnh ankyl benzen.
- Cu to, tớnh cht cht húa hc ca -Xaực
ủũnh thụng qua cu trỳc.
caỏu taùo moọt Vit cỏc ptp húa hc
húa hc ca stiren v benzen .
biu din tớnh cht.


- Nhn bit mt s chaỏt dửùa vaứo
tớnh chaỏt moọt
ankylbenzen

naphtalen

chaỏt

Mc nhn bit:
Cõu 1: Trong phõn t benzen:
A. 6 nguyờn t H v 6 C u nm trờn 1 mt phng.
B. 6 nguyờn t H nm trờn cựng 1 mt phng khỏc vi mt phng ca 6 C.
C. Ch cú 6 C nm trong cựng 1 mt phng.
D. Ch cú 6 H mm trong cựng 1 mt phng.
Cõu 2: Cho cỏc cụng thc :
H

(1)
(2)

(3)
Cu to no l ca benzen ?
A. (1) v (2).
B. (1) v (3).
C. (2) v (3).
D. (1) ; (2) v (3).
Cõu 3: Dóy ng ng ca benzen cú cụng thc chung l:
A. CnH2n+6 ; n 6.
B. CnH2n-6 ; n 3.
C. CnH2n-6 ; n 6.
D. CnH2n-6 ; n 6.
Cõu 4: Cụng thc tng quỏt ca hirocacbon CnH2n+2-2a. i vi stiren, giỏ tr ca n v a ln lt l:
A. 8 v 5.
B. 5 v 8.
C. 8 v 4.
D. 4 v 8.
Cõu 5: Cụng thc tng quỏt ca hirocacbon CnH2n+2-2a. i vi naptalen, giỏ tr ca n v a ln lt l:
A. 10 v 5.
B. 10 v 6.
C. 10 v 7.
D. 10 v 8.
Mc thụng hiờu
Cõu 6: Cht no sau õy cú th cha vũng benzen ?
A. C10H16.
B. C9H14BrCl.
C. C8H6Cl2.
D. C7H12.
Cõu 7: Cht no sau õy khụng th cha vũng benzen ?
A. C8H10.
B. C6H8.

C. C8H10.
D. C9H12.
Cõu 8: Cho cỏc cht: C6H5CH3 (1) p-CH3C6H4C2H5 (2)
C6H5C2H3 (3)
o-CH3C6H4CH3 (4)
Dóy gm cỏc cht l ng ng ca benzen l:
A. (1); (2) v (3).
B. (2); (3) v (4).
C. (1); (3) v (4).
D. (1); (2) v (4).
Cõu 10: CH3C6H2C2H5 cú tờn gi l:
A. etylmetylbenzen.
B. metyletylbenzen. C. p-etylmetylbenzen.
D. p-metyletylbenzen.
Cõu 11: (CH3)2CHC6H5 cú tờn gi l:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen. D. imetylbenzen.
Cõu 12: ng vi cụng thc phõn t C8H10 cú bao nhiờu cu to cha vũng benzen ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cõu 13: ng vi cụng thc C9H12 cú bao nhiờu ng phõn cú cu to cha vũng benzen ?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Cõu 14: Tớnh cht no khụng phi ca benzen
A. Tỏc dng vi Br2 (to, Fe).

B. Tỏc dng vi HNO3 () /H2SO4().
C. Tỏc dng vi dung dch KMnO4.
D. Tỏc dng vi Cl2 (as).
Mc vn dng thõp
Cõu 17: Tin hnh trựng hp 10,4 gam stiren c hn hp X gm polistiren v stiren (d). Cho X tỏc dng vi 200
ml dung dch Br2 0,15M, sau ú cho dung KI d vo thy xut hin 1,27 gam iot. Hiu sut trựng hp stiren l
A. 60%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 83,33%.
Cõu 18: hiro hoỏ etylbenzen ta c stiren; trựng hp stiren ta c polistiren vi hiu sut chung 80%. Khi
lng etylbenzen cn dựng sn xut 10,4 tn polisitren l:
A.13,52 tn.
B. 10,6 tn.
C. 13,25 tn.
D. 8,48 tn.
Mc vn dng cao
Cõu 19: t chỏy ht 9,18 gam 2 ng ng k tip thuc dóy ca benzen A, B thu c H2O v 30,36 gam CO2.
Cụng thc phõn t ca A v B ln lt l:
A. C6H6 ; C7H8.
B. C8H10 ; C9H12.
C. C7H8 ; C9H12.
D. C9H12 ; C10H14.
Cõu 20: t 0,13 gam mi cht A v B u cựng thu c 0,01 mol CO2 v 0,09 gam H2O. T khi hi ca A so vi
B l 3; t khi hi ca B so vi H2 l 13. Cụng thc ca A v B ln lt l:


A. C2H2 và C6H6.

B. C6H6 và C2H2.


C. C2H2 và C4H4.

D. C6H6 và C8H8

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: không
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1:
1- Mục tiêu:
- Kích thích tư duy của học sinh, từ những kiến thức cơ bản có thể suy luận logic rút ra một số nhận xét về
tính chất hóa và tìm hiểu thêm một số tính chất vật lí khác.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
- Học sinh: Đại diện một số nhóm lên báo báo bằng powerpoint.
4. Phương tiện dạy học:
- Máy chiếu, PHT
PHIẾU HỌC TẬP 1
1.-Chúng ta hay ngửi được mùi thơm nhẹ từ các thiết bị của xe hơi hoặc các sản phẩm nhựa và cao su hay các
trang phục đồ vật dệt từ sợi tổng hợp lúc còn mới. Vây đó là mùi của hợp chất gi?.
2- Nhắc lại CTCT của benzen đã học ở lóp 9.
3- Dựa vào cấu tạo cho biết Benzen có thể làm mất màu Br2 điều kiện thường hay không? Vì sao?
5 . Sản phẩm:
- Vây đó là mùi của BENZEN.
- CTCT của benzen là vòng 6 cạnh đều có 3 liên kết đôi và 3 liên kết đơn.
- Do cấu tạo bền vững nên đk thường C6H6 không làm mất màu brom. Khác với hiđrocacbon không no khác?
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs

- Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành PHT 1
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành PHT 1
- Gv cho các nhóm nhận xét và bổ sung vấn đề.
- Đại diện học sinh lên trình bày bằng Powerpoint.
- GV: Kết luận vấn đề
- Hs các nhóm khác nhận xét
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2:
1- Mục tiêu:
- Hs nắm được thế nào là đồng đẳng
- Viết được đồng phân các ankyl benzen, gọi tên
- Nắm được cấu tạo.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
- Học sinh: Đại diện một số nhóm lên báo báo bằng powerpoint.
4. Phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu.
PHIẾU HỌC TẬP 2
1. Viết các đồng đẳng của benzen và đưa ra CT chung của dãy đồng đẳng này ?
2. Viết các đồng phân cấu tạo ankylbenzen có CTPT C8H10.
3. Các ankyl benzen có đồng phân gi? Gọi tên các đồng phân.
4. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen
5. Nhận xét về CTCT của Benzen
5. Sản phẩm:

A. BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu tạo:



1. Dãy đồng đẳng của benzen:
* C6H6, C7H8, C8H10...
* CT chung : CnH2n - 6 với n ≥ 6.
2. Đồng phân và danh pháp:
- Từ C8H10 trở đi bắt đầu có đồng phân : Vị trí nhóm ankyl và cấu tạo mạch cacbon.
CH2 CH3

CH3

CH3

CH3
CH3
CH3

CH3

2. Danh pháp:
a) Tên thay thế: Đánh số thứ tự trên vòng benzene , bắt đầu từ nguyên tử C của vòng benzene có nhóm thế sao cho
tổng số vị trí các nhóm thế là số nhỏ nhất.
Gọi tên: Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh ( ankyl ) + benzen
b) Tên thông thường: Trên vòng benzene có 2 nhóm thế ở vị trí tương đối thì:
Nếu ở vị trí 1,2 gọi là: o – (ortho)
Nếu ở vị trí 1,2 gọi là: m – (meta)
Nếu ở vị trí 1,4 gọi là: p – (para)
3. Cấu tạo:
- 12 nguyên tử của benzen nằm trên một mặt phẳng.
- Có 3 liên kết đôi liên hợp.
- CTCT:
Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs
- Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành PHT 2
- Gv cho các nhóm nhận xét và bổ sung vấn đề.
- Đại diện học sinh lên trình bày.
- GV: Kết luận và bổ sung vấn đề bằng máy chiếu
- Hs các nhóm khác nhận xét
HOẠT ĐỘNG 3:
1- Mục tiêu: Hs: Nắm được
- Tính chất vật lí của benzen.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thế (quy tắc thế),
Hs hiểu được: Sự liên quan của cấu trúc phân tử và tính chất hóa học của benzen.
- Hs vận dụng: Quy tắc thế ở nhân benzen để viết phương trình phản ứng điều chế các dẫn xuất của benzen.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
- Học sinh: Đại diện một số nhóm lên báo báo bằng powerpoint.
4. Phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm
PHIẾU HỌC TẬP 3
1- Nêu tính chất vật lí của benzen.
2-Viết phản ứng thế Br2 vào phân tử benzen, toluen khi có Fe xt và t0 ? Nếu thực hiện phản ứng trong điều kiện có
nung nóng, không có Fe xt thì phản ứng xảy ra như thế nào ?
3. Tương tự hãy viết phản ứng thế với axit nitric ?


II. Tính chất vật lí :
- Hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn, có nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
- Hầu như không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ và bản thân của nó là những dung môi để hòa tan

các chất hữu cơ khác.
III. Tính chất hóa học:
Có tính chất của vòng và nhóm ankyl.
1. Phản ứng thế:
a. Thế H của vòng benzen :
* Thế với halogen có Fe xt, t0.
Br
+ Br2 bot Fe

+ HBr

* Các ankylbenzen dễ tham gia phản ứng thế H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên nhóm o và p so với
nhóm ankyl.

- Toluen tác dụng với brom
CH3
Br
bot Fe

+ HBr

CH 3

o- bromtoluen
(41%)

+ Br2

CH3
+ HBr

Br

p- bromtoluen
(59%)

* Thế với axit nitric có H2SO4 đặc xt.
NO2
+ HNO3 d

H 2SO4(d)

+ H2O
nitrobenzen

Qui tắc thế ở vòng benzen:
- Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hay các nhóm –OH, -NH2, -OCH3, -Cl, -Br…..) thì phản ứng thế
vào vòng benzen sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí ortho và para.
- Vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hay nhóm –COOH,
-SO3H, -CHO…) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.
b) Thế halogen vào H của nhánh:
C6H5-CH3 + Br2 → C6H5-CH2-Br + HBr.
(benzyl bromua)
Tạo sản phẩm là chất lỏng màu vàng nhạt lắng xuống.
Hoạt động của GV
- Gv: Trình chiếu TN
- Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành PHT 3
- Gv cho các nhóm nhận xét và bổ sung vấn đề.
- GV: Kết luận , bổ sung vấn đề
Chú ý:


Hoạt động của Hs
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 3
- Đại diện học sinh lên trình bày
HS viết PTPƯ của benzen tác dụng với hỗn hợp HNO3


- Benzen tác dụng với brom khan (brom nguyên chất),
đặc và H2SO4 đặc (Phản ứng nitro hóa)
không phải dung dịch brom
- HBr là sinh ra là khí hidrobromua, chứ không phải axit - Hs các nhóm khác nhận xét
bromhidric
- Nhóm C6H5CH2 - : gốc benzyl
- Nhóm C6H5 - : gốc phenyl
HOẠT ĐỘNG 4:
1- Mục tiêu: -Viết được các phương trình hóa học, biểu diễn tính chất học học của benzen và một số chất trong
dãy đồng đẳng,
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
- Học sinh: Đại diện một số nhóm lên báo báo bằng powerpoint.
4. Phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm :
PHIẾU HỌC TẬP 4
- Viết phương trình phản ứng khi cho benzen phản ứng với H2 (t0, Ni ), Cl2 (as)
- Gọi tên sản phẩm
III. Tính chất hoá học

2. Phản ứng cộng:
2. Phản ứng cộng.

a) Cộng hiđro.
+ H2

to, Ni
xiclohexan

b) Cộng clo.
Cl

+ 3Cl2

as

Cl

Cl

Cl

Cl

Cl
hexancloran
(1,2,3,4,5,6-hexacloxiclohexan)
Hoạt động của GV
- Gv: Trình chiếu TN
- Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành PHT 4
- Gv cho các nhóm nhận xét và bổ sung vấn đề.
- GV: Kết luận, bổ sung vấn đề
Chú ý:

- Nhân thơm có 3 liên kết π liên hợp khép kín nên bền nhưng
cũng có thể cho phản ứng cộng với hiđro, clo.
- Bổ sung thêm thông tin: hexacloran là chất bột màu trắng,
trước đây được dùng để làm thuốc trừ sâu (6.6.6), nhưng do độc
tính cao và hexacloran phân hủy chậm nên ngày nay không
được sử dụng.

Hoạt động của Hs
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 4
- Đại diện học sinh lên trình bày
- Hs các nhóm khác nhận xét


HOẠT ĐỘNG 5
1- Mục tiêu: - Hs: Tìm hiểu phản ứng oxi hóa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
- Học sinh: Đại diện một số nhóm lên báo báo bằng powerpoint.
4. Phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm :
PHIẾU HỌC TẬP 5
- Viết phương trình phản ứng khi cho benzen, Toluen phản ứng với dd KMnO4 (có to và không có to )
- Gọi tên sản phẩm
III. Tính chất hoá học
3. Phản ứng oxi hóa.
a) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.
- Các ankylbenzen làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng:
+ KMnO4


to

COOK

CH3
+ 2KMnO4

to
kali benzoat
+ 2MnO2 + KOH + H2O

b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.
to
3n-3 O
nCO2 + (n-3)H2O
CnH2n-6 +
2
2
Kết luận: Benzen dể tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng, bền vững với chất oxi hóa. Đó là tính
chất hóa học đặc trưng của các hiđrocacbon thơm => Tính thơm.
Hoạt động của GV
- Gv tiến hành thí nghiệm: Phản ứng oxi hóa không hoàn
toàn
- Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành PHT 5
- Gv cho các nhóm nhận xét và bổ sung vấn đề.
- GV: Kết luận vấn đề
GV: qua phương trình trên các em thấy

Hoạt động của Hs

- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 5
- Đại diện học sinh lên trình bày
- Hs các nhóm khác nhận xét

HOẠT ĐỘNG 6
1- Mục tiêu: - Hs: Tìm hiểu phản tính chất của một vài Hiđrocacbon thơm khác.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề


3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
- Học sinh: Đại diện một số nhóm lên báo báo bằng powerpoint.
4. Phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm :
PHIẾU HỌC TẬP 6
+ Nêu CTPT và CTCT của stiren
+ Đặc điểm cấu tạo của stiren.
+ Vị trí của các nguyên tử trong phân tử stiren.
+ Nêu tính chất vật lí của stiren.
B. MỘT VÀI HIDROCACBON THƠM KHÁC
STIREN.
1. Cấu tạo và tính chất vật lí.
- CTPT: C8H8
- CTCT:
CH CH2

- Phân tử stiren có cấu tạo phẳng.
- Stiren: + Có vòng benzen.
+ Có 1 liên kết đôi ở nhóm thế.

- Stiren (vinylbenzen) là chất lỏng không màu, sôi ở 146oC, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi
hữu cơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành PHT 5
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 5
- Gv cho các nhóm nhận xét và bổ sung vấn đề.
- Đại diện học sinh lên trình bày
- GV: Kết luận vấn đề
- Hs các nhóm khác nhận xét
HOẠT ĐỘNG 7
1- Mục tiêu: - Hs: Tìm hiểu tính chất hóa học của Stiren.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
- Học sinh: Đại diện một số nhóm lên báo báo bằng powerpoint.
4. Phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm :
PHIẾU HỌC TẬP 7
- Từ cấu tạo của stiren dự đoán tính chất hóa học.
- Viết phương trình phản ứng của stiren với Br2, HBr, H2, KMnO4, phản ứng trùng hợp.
2. Tính chất hóa học.
a) Phản ứng với dung dịch brom
CH CH2 + Br2

CH CH2
Br

Br



b) Phản ứng với hidro.
CH CH2
+ H2

CH2 CH3

to,p,xt

CH2 CH3

CH2 CH3
+ 3H2
HC

to,p,xt

CH2

H 2C

CH2Cl

+ HCl

c) Phản ứng trùng hợp.
CH CH2

CH


CH2

to,p,xt
n
stiren

n
polístiren

Hoạt động của GV
- Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành PHT 5
- Gv cho các nhóm nhận xét và bổ sung vấn đề.
- GV: Kết luận vấn đề

Hoạt động của Hs
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 5
- Đại diện học sinh lên trình bày
- Hs các nhóm khác nhận xét
HOẠT ĐỘNG 8

1- Mục tiêu:
- Hs: Tìm hiểu phản ứng oxi hóa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
- Học sinh: Đại diện một số nhóm lên báo báo bằng powerpoint.
4. Phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm :

PHIẾU HỌC TẬP 8
- Cho biết các cách điều chế benzen và toluen, xilen … trong thực tế.
- Tìm hiểu ứng dụng của benzen và ankylbenzen.
C. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HIDROCACBON THƠM.
1. ĐIỀU CHẾ
- Benzen, toluen,xilen thường được tách bằng cách chưng cất dầu mỏ và nhựa than đá.
- Ngoài ra, còn được điều chế từ ankan hoặc xycloankan


3 C2H2
C6H6
C6H14 → C6H6 + 4 H2 (xt, to)
C7H14 → C6H5CH3 + 4 H2 (xt, to )

C6H6 + CH2 = CH2 → C6H5CH2CH3 (xt, to )
2. ỨNG DỤNG:
- Benzen có trong thành phần của các chất dùng để chế tạo vật dụng bằng nhựa plastic, cao su, nilong và các loại sợi
tổng hợp
- Chế tạo thuốc nổ, các hóa chất nhíêp ảnh, thuốc nhuộm
Hoạt động của GV
- Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành PHT 5
- Gv cho các nhóm nhận xét và bổ sung vấn đề.
- GV: Kết luận vấn đề

Hoạt động của Hs
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập 5
- Đại diện học sinh lên trình bày
- Hs các nhóm khác nhận xét

C. LUYỆN TẬP:

1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố tính chất hóa học cơ bản của hidrocacbon thơm. So sánh được tính chất của hidrocacbon thơm
với ankan, anken...
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết đồng phân, gọi tên, viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của
hidrocacbon thơm. Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về hỗn hợp hidrocacbon.
2. Phương pháp:
- Nêu vấn đề
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
- Học sinh: Đại diện một số nhóm lên báo báo bằng powerpoint.
4. Phương tiện dạy học: - Máy tính, máy chiếu. Các phiếu bài tập.
5. Sản phẩm:
I. Các kiến thức cần nắm vững:
1. Cách gọi tên các đồng đẳng của benzen, các đồng phân có nhánh ở vòng benzen.
2. Nắm được tính chất hóa học chung của hidrocacbon thơm.
a. Phản ứng thế H của vòng benzen.
b. Phản ứng cộng hidro vào vòng benzen.
c. Phản ứng thế H của nhánh ankyl liên kết với vòng benzen.
d. Phản ứng oxi hóa nhánh ankyl bằng dd thuốc tím, t0.
e. Phản ứng cộng và nối đôi ở nhánh của vòng benzen.
II. BÀI TẬP:
Mức độ biết:
Câu 1: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
A. CnH2n+6 ; n ≥ 6.
B. CnH2n-6 ; n ≥ 3.
C. CnH2n-6 ; n ≥ 6.
CH3

Câu 2: Chât cấu tạo như sau có tên gọi là gì ?
A. o-xilen.

B. m-xilen.
Câu 3: Ứng dụng nào benzen không có:
A. Làm dung môi.
C. Làm thuốc nổ.
Câu 4: Ankylbenzen là hiđrocacbon có chứa :
A. vòng benzen.
C. gốc ankyl và 1 benzen.

D. CnH2n-6 ; n ≥ 6.

CH3

C. p-xilen.

D. 1,5-đimetylbenzen.

B. Tổng hợp monome.
D. Dùng trực tiếp làm dược phẩm.
B. gốc ankyl và vòng benzen.
D. gốc ankyl và 1 vòng benzen.


Mức độ hiểu:
Câu 5: Tính chất nào không phải của benzen ?
A. Dễ thế.
B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa.
D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Câu 6: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl.

B. p-C6H4Cl2.
C. C6H6Cl6.
D. m-C6H4Cl2.
Câu 7: Benzen + X → etyl benzen. Vậy X là
A. axetilen.
B. etilen.
C. etyl clorua.
D. etan.
Câu 8: CH3C6H2C2H5 có tên gọi là:
A. etylmetylbenzen.
B. metyletylbenzen.
C. p-etylmetylbenzen. D. p-metyletylbenzen.
Câu 9: (CH3)2CHC6H5 có tên gọi là:
A. propylbenzen.
B. n-propylbenzen.
C. iso-propylbenzen. D. đimetylbenzen

Mức đô vận dụng thấp
Câu 10: A là đồng đẳng của benzen có công thức nguyên là: (C 3H4)n. Công thức phân tử của A là:
A. C3H4.
B. C6H8.
C. C9H12.
D. C12H16.
Câu 11: 2Chất A là 1 đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hòa toàn 13,25gam chất A cần dùng vừa hết 29,4 lít oxi

(đktc).Xác định công thức phân tử của A.
A. C7H8.
B. C9H8.
C. C8H10
D. C7H7

Câu 12: . Cho 15,6g C6H6 tác dụng với Cl2 (xúc tác bột Fe). Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối lượng
clobenzen thu được là bao nhiêu?
A. 18g.
B. 19g.
C. 20g.
D. 21g.
Câu 13: 5. Muốn điều chế 7,85g brom benzen, hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng benzen cần dùng là bao
nhiêu?
A. 4,57g.
B. 6g.
C. 5g.
D. 4,875g.
Mức độ vận dụng cao:
Câu 14: A, B, C là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là
1: 2 : 3. Từ A có thể điều chế B hoặc C bằng một phản ứng. C không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol B rồi dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư.
a. Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam.
B. Tăng 40 gam.
C. Giảm 18,8 gam.
D. Giảm 21,2 gam.

b. Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 21,2 gam.
B. tăng 40 gam.
C. giảm 18,8 gam.

D. giảm 21,2 gam.

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs
- Gv: Giao nhiệm vụ cho học sinh hoàn thành PHT
- Hs thảo luận nhóm, hoàn thành bài
- Gv: Gọi hs trung bình trả lời câu hỏi phần hiểu và biết
- Hs: Đứng tại chổ trả lời
- Gv: Gọi hs khá trả lời câu hỏi phần vận dụng thấp
- Gv: Gọi hs giỏi trả lời câu hỏi phần vận dụng cao.
- Hs còn lại nhận xét
- GV: Kết luận vấn đề
D. VẬN DỤNG,TIM TÒI, MỞ RỘNG:
1- Mục tiêu
Giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực
tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất cả học sinh đều phải làm, tuy nhiên giáo viên nên động
viên khuyến khích học sinh tham gia, nhất là các học sinh say mê học tập, nghiên cứu, học sinh khá, giỏi và chia sẽ
vởi lớp.
2. Phương pháp Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tìm nguồn tư liệu tham khảo và hoàn thành các yêu cầu giáo
viên đưa ra.
3. Hình thức tổ chức hoạt động:
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để trao đổi, thống nhất và hoàn thiện
4. Phương tiện dạy học:
- Máy tính, máy chiếu.
5. Sản phẩm:
Câu 1: Benzen là một trong 20 loại hóa chất được sử dụng rộng rãi nhất trong đời sống con người hiện đại và có
trong danh sách các chất có thể gây ung thư. Trong không khí, nồng độ benzen đã vượt mức qui định (10


microgam/m3 khơng khí) , dẫn đến chúng ta dễ mắc một số bệnh như bạch cầu, vơ sinh, ung thư máu, …Hãy tìm
hiểu ngun nhân chủ yếu làm tăng nồng độ của benzen trong khơng khí hiện nay ?
Trả lời:: - Tuy benzen có mùi thơm nhẹ, nhưng mùi này có hại cho sức khoẻ, gây ra một số bệnh như bạch cầu, vơ
sinh, ung thư máu… Nguồn gốc chính của bebzen trong khơng khí là từ xăng “tươi”có chứa thành phần benzen bốc

hơi và từ các khói thải của các phương tiện giao thơng.
Câu 2:Vì sao khơng nên dùng xăng để rữa tay tuy nó có thể rữa sạch các vết dầu mỡ.
Trả lời:: Trong xăng có Benzen, phenol, toluen, xilen,, cùng nhiêuh hiđrocacbon thơm khác có hại cho cơ thể, gây
ngộ độc, kích thích đối với da…dẫn đến bệnh ngồi da, gây ho, buồn nơn, nơn mửa, đau đầu, mờ mắt…
Câu 3: Hộp xốp được làm từ gì? Hiện nay những hộp xốp đựng thực phẩm được sử dụng rộng rãi. Hầu hết được
sản xuất tại những cơ sở nhỏ lẻ, kiều kiện vệ sinh và kĩ tht kém và được thu mua từ nhựa tái chế từ rất nhiều
nguồn khác nhau, thậm chí từ bệnh viện và bãi rác… Khi sử dụng chúng ta có thêm nguy cơ nhiễm khuẩn rất cao.
Vậy ta có giải pháp gì khi mua hàng?
- Hãy làm một thí nghiệm nhỏ: Úp nứa trái chanh trên bề mặt hộp xốp sau một thời gian( 1-2 tiếng) theo dõi hiện
tượng và rút ra kết luận?
- Xốp được làm từ gì?
- Trả lời: Từ PVC và PS

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Ơn tập và hệ thống hóa về hiđrocacbon.
BTVN:
Mức độ biết:
Câu 1. Công thức cấu tạo của stiren là:
A)

CH3

CH=CH2
B)

SO3H

CH2-CH3
C)


D.

Câu 2: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là:
A. phenyl và benzyl.
B. vinyl và anlyl.
C. anlyl và Vinyl.
D. benzyl và phenyl.
Câu 3: Điều nào sau đâu khơng đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen ?
A. vị trí 1, 2 gọi là ortho.
B. vị trí 1,4 gọi là para.
C. vị trí 1,3 gọi là meta. D. vị trí 1,5 gọi là ortho.
Câu 4: Tính chất nào sau đây khơng phải của ankyl benzen
A. Khơng màu sắc.
B. Khơng mùi vị.
C. Khơng tan trong nước.
D. Tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ.

Mức độ hiểu:
Câu 5: Phản ứng nào sau đây khơng xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (as). B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
Câu 6: Tính chất nào khơng phải của toluen ?
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4, to.

C. Benzen + Br2 (dd). D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
B. Tác dụng với Cl2 (as).
D. Tác dụng với dung dịch Br2.

Câu 7: Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
A. Brom (dd).

B. Br2 (Fe).
C. KMnO4 (dd).
D. Br2 (dd) hoặc KMnO4(dd).
Câu 8: Để phân biệt được các chất Hex-1-in, Toluen, Benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là:


A. dd AgNO3/NH3.
B. dd Brom.
C. dd KMnO4.
D. dd HCl.
Mc ụ vn dng thp
Cõu 9:Cht A l mt ng ng ca benzen. Khi t chỏy hon ton 1,50 gam cht A ngi ta thu c 2,52 lit CO2
(KTC).
a/ Xỏc nh CTPT ca A.
b/ Vit cỏc CTCT ca A v gi tờn.
Cõu 10: Cht A l mt ng ng ca benzen. t chỏy hon ton 13,25 gam cht A cn dựng va ht 29,40 lit
O2(ktc).
a/ Xỏc nh CTPT ca A.
b/ Vit cỏc CTCT ca A v gi tờn
Cõu 11: Đem trùng hợp 5,2 gam stiren hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với 100ml dd Br2 0,15
M sau đó tiếp tục cho thêm KI d vào thì đợc 0,635 gam iot . Hiệu suet phản ứng trùng hợp
là :
A. 75%
B. 25%
C. 80%
D. 90%
Cõu 12: Cho Clo tác dụng với 78 g benzene ( bột Fe xúc tác ) , ngời ta thu đợc 78 g clobenzen .
Hiệu suất của phản ứng là :
A. 71%
B. 65%

C. 69,33%
D. 75,33%
Mc vn dng cao:
Cõu 13: Hot tớnh sinh hc ca benzen, toluen l:
A. Gõy hi cho sc khe.
B. Khụng gõy hi cho sc khe.
C. Gõy nh hng tt cho sc khe. D. Tựy thuc vo nhit cú th gõy hi hoc khụng gõy hi.
Cõu 14: t 1,3g hirocacbon X th lng thu c 2,24 lớt khớ CO 2(ktc). X phn ng vi H2 (Ni xỳc tỏc) theo t
l 1:4; vi brom trong dung dch theo t l 1:1. N cú cụng thc phõn t no sau õy (MX < 115).
A.
C.

B.
.

D.

.



×