Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Pl 04 chien luoc va ke hoach kiem toan tong the

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.11 KB, 16 trang )

PL.04
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Date: 15/02/N+1
Kỳ kế toán (Period ended): Năm N
Reviewed by: ĐVG
Date: 15/02/N+1
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

A. Chiến lược kiểm toán:
Xem VSA300 về hướng dẫn hoàn tất chiến lược kiểm toán và các vấn đề cần xem xét
trong việc xây dựng chiến lược kiểm toán.
1.

Hợp đồng kiểm toán và các yêu cầu chung: Các nội dung trong các tiêu đề dưới đây là
các điều khoản của hợp đồng kiểm toán, các yêu cầu pháp lý cụ thể và ảnh hưởng của nó
đến hợp đồng kiểm toán.

1.1. Các điều khoản của hợp đồng kiểm toán – VSA210 và tài liệu 4a
Các điều khoản của hợp đồng kiểm toán số 422/2015/HĐ.KTTC-AASC.KT5 ngày
01/07/2015 yêu cầu KTV thực hiện cuộc kiểm toán theo luật định để đưa ra ý kiến về
việc BCTC có phù hợp với yêu cầu của pháp luật có liên quan và chuẩn mực kế toán.
Khuôn khổ lập và trình bày BCTC: Báo cáo tài chính được lập trong khuôn khổ tuân
thủ theo các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan
đến lập và trình bày báo cáo tài chính.
Phạm vi kiểm toán: Thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo các Chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam, quy định pháp luật có liên quan.
1.2. Xem xét tính độc lập – CMĐĐNN, VSA210 và Biểu 4.06
1.3. Yêu cầu của luật pháp có thể liên quan đến cuộc kiểm toán (nếu có)
Khách hàng là chi nhánh hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Viglacera - doanh nghiệp


niêm yết trên sàn chứng khoán HNX. Do đó Báo cáo tài chính cần được công bố trước
ngày 31/03/2016.
2.

Môi trường kinh doanh và pháp luật: nội dung trong phần này là tóm tắt các thông tin
liên quan đến môi trường hoạt động kinh doanh chính của đơn vị, các thay đổi về điều
kiện kinh doanh, quy định quản lý hoạt động của đơn vị, yêu cầu của luật pháp về kế
toán và các tác động của nó tới cuộc kiểm toán.
Xem chi tiết tại 5.01

2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh của khách hàng và các yêu cầu về kiến thức chuyên
ngành đối với kiểm toán viên: Mô tả cụ thể các đặc thù của từng lĩnh vực kinh doanh
của khách hàng, từ đó chỉ ra các yêu cầu đối với KTV về kiến thức cần có đối với mỗi
lĩnh vực này.
2.2. Các thông tin về quy định quản lý của Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền liên
quan đến môi trường kinh doanh/ Information on industry conditions, governance
structures requirements:

150


PL.04
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Date: 15/02/N+1
Kỳ kế toán (Period ended): Năm N
Reviewed by: ĐVG
Date: 15/02/N+1
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan


Mẫu tổng hợp Báo cáo tài chính và Báo cáo kiểm toán áp dụng mẫu Báo cáo năm 2015
do AASC ban hành.
Đặc biệt lưu ý đối với việc Thuyết minh đầy đủ: Thuyết minh các bên liên quan, Báo cáo
bộ phận, Thuyết minh chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, thuyết minh vốn chủ sở
hữu.
Giải trình của Ban giám đốc phải được yêu cầu ký trước khi phát hành chính thức Báo
cáo kiểm toán.
3.

Các vấn đề cụ thể của khách hàng: Nội dung trong phần này là các thông tin chi tiết về
đơn vị được kiểm toán bao gồm thông tin cơ bản về hoạt động kinh doanh và các vấn đề
cụ thể khác có thể ảnh hưởng đến cuộc kiểm toán. (Cơ sở: VSA 315 và 330, nguồn thông
tin từ biểu 5.01, 5.05)

3.1. Các hoạt động kinh doanh chính trong năm và cơ cấu tổ chức của đơn vị
Xem biểu 5.01
3.2. Khả năng sử dụng công việc của kiểm toán nội bộ, các chuyên gia, các kiểm toán
viên và các tổ chức dịch vụ khác
N/A
3.3. Khả năng sử dụng các bằng chứng kiểm toán thu thập được từ các cuộc kiểm toán
trước, như: bằng chứng kiểm toán liên quan đến thủ tục đánh giá rủi ro và thử nghiệm
kiểm soát.
Các bằng chứng kiểm toán thu thập được từ các cuộc kiểm toán trước là cơ sở để đánh
giá về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát của cuộc kiểm toán
3.4. Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến thủ tục kiểm toán: mức độ sẵn có của dữ
liệu dạng số hóa và khả năng áp dụng phương pháp kiểm toán bằng máy tính
Khách hàng sử dụng phần mềm kế toán trên máy tính. Dữ liệu được chiết xuất dễ dàng
và dễ sử dụng để đưa vào các GLV của KTV và các trợ lý. Do đó, khả năng áp dụng
phương pháp kiểm toán bằng máy tính là hoàn toàn khả thi.

Theo kinh nghiệm các năm trước đã thực hiện kiểm toán, việc xử lý thông tin thu thập từ
phần mềm kế toán tại Công ty là không quá phức tạp. Các ước tính kế toán như khấu hao
được nhân viên kế toán phần hành theo dõi và thực hiện ước tính bên ngoài rồi sau đó
mới đưa kết quả vào phần mềm nên hệ thống thông tin của đơn vị không dẫn tới các rủi
ro trình bày sai thông tin trên Báo cáo tài chính. Do vậy, không cần có các điều chỉnh đối
với các thủ tục kiểm toán do đặc thù của hệ thống thông tin tại đơn vị.
3.5. Mức độ sẵn có của dữ liệu và nhân sự của đơn vị được kiểm toán
151


PL.04
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Date: 15/02/N+1
Kỳ kế toán (Period ended): Năm N
Reviewed by: ĐVG
Date: 15/02/N+1
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Công ty sẵn sàng cung cấp tài liệu phục vụ cho cuộc kiểm toán và bố trí nhân sự để giải
trình các vấn đề về kế toán cần được làm rõ.
3.6. Sự cần thiết phải sử dụng chuyên gia: Nêu rõ các vấn đề, lĩnh vực cần thiết phải sử
dụng đến chuyên gia và các yêu cầu về năng lực chuyên môn của chuyên gia.
Chưa phát hiện các vấn đề cần sử dụng các xét đoán của chuyên gia.
4.

Các sản phẩm của cuộc kiểm toán, kế hoạch về thời gian kiểm toán và các yêu cầu
khác: Nội dung trong phần này là các khung thời gian, bản chất của các báo cáo phát
hành và kết quả của các cuộc họp với Ban Giám đốc và những người liên quan đến việc

quản trị đơn vị.

4.1. Các yêu cầu báo cáo cụ thể và thời hạn hoàn tất báo cáo, trong đó bao gồm yêu cầu
về mẫu biểu báo cáo, số lượng bản phát hành
Báo cáo kiểm toán và báo cáo tài chính phải được trình bày theo đúng quy định của
Chuẩn mực kiểm toán và kế toán, chế độ kế toán hiện hành…Báo cáo được phát hành
làm 08 bộ tiếng Việt, Khách hàng giữ 06 bộ, đơn vị kiểm toán giữ 02 bộ.
Thơi gian phát hành dự kiến 10/3/2016 để phục vụ lập báo cáo tài chính Tổng hợp CTM
Tổng Công ty Viglacera
4.2. Các yêu cầu về trao đổi thông tin với khách hàng: Nêu rõ các yêu cầu về các cuộc họp
với khách hàng: thành phần tham gia, thời gian, nội dung trao đổi dự kiến, hình thức trao
đổi, các trao đổi thảo luận với bên thứ ba (trong trường hợp cần thiết),…
Không có.
4.3. Các yêu cầu liên quan đến báo cáo hợp nhất hoặc yêu cầu của KTV Tập đoàn
Tổng hợp đầy đủ các GDNB phục vụ hợp nhất BCTC Tổng Công ty
5.

Các yếu tố quan trọng, thủ tục ban đầu và định hướng của cuộc kiểm toán: Nội
dung trong phần này là các vấn đề có ảnh hưởng đến định hướng của cuộc kiểm toán.
(Direction of the Audit)

5.1. Mức trọng yếu/ Materiality (Xem tại 4.03)
5.2. Đánh giá tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ:
Nêu kết quả cuộc kiểm toán trước bao gồm nội dung của các khiếm khuyết đã được phát
hiện và biện pháp khắc phục.
Đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ dựa trên kết quả khảo sát, thử nghiệm
kiểm soát ban đầu.
Đánh giá tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp được kiểm
toán.
Xem 5.03

152


PL.04
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Date: 15/02/N+1
Kỳ kế toán (Period ended): Năm N
Reviewed by: ĐVG
Date: 15/02/N+1
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

5.3. Các vấn đề từ việc xem xét Hồ sơ kiểm toán năm trước, Hồ sơ kiểm toán chung có
ảnh hưởng đến cuộc kiểm toán này: (Các kết luận rút ra từ Biểu 5.05)
1. Tiền và các khoản tương đương
A1
tiền
Là khoản mục đã xảy ra sai sót
Thu thập toàn bộ các hợp
(không trọng yếu) trong các kỳ
đồng tiền gửi chưa đáo hạn tại 10/02/2016
kiểm toán trước đây do phân loại
thời điểm 31/12/2015 để kiểm NTT
không phù hợp giữa các khoản
tra việc phân loại và thuyết
tương đương tiền và đầu tư ngắn
minh trên Báo cáo tài chính.
hạn.
2. Doanh thu/ Giá vốn

Chưa điều chỉnh ghi nhận doanh
thu bất động sản theo TT200. Ghi
nhận doanh thu nhưng chưa có đủ
biên bản bàn giao

F2/F3

Tại các kỳ kiểm toán khác thường
xảy ra sai sót: Doanh thu ghi nhận
không đúng kỳ phát sinh

- Đánh giá lại chính sách ghi
nhận doanh thu
- Xác định số ghi nhận doanh
thu nhưng chưa có biên bản
bàn giao.
- Kiểm tra tiêu thức kết
chuyển giá vốn của dự án

10/02/2016
NTT

Kiểm tra chi tiết thời gian hợp
đồng thuê để phân chia doanh
thu theo từng kỳ, Kiểm tra cut
off để đảm bảo doanh thu
được ghi nhận đúng kỳ

5.4. Xác định sơ bộ rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính:
Công ty là đơn vị đầu mối tập trung phân phối các sản phẩm đầu ra của lĩnh vực kinh

doanh Bất động sản của Công ty. Theo đánh giá đây là hoạt động Tổng Công ty thường
điều chỉnh để đạt các mục tiêu doanh thu và lợi nhuận
Trong năm 2015: Tỷ lệ hoàn thành đối với doanh thu khoảng 76% so với kế hoạch Hội
nghị người lao động (95% kế hoạch Tổng Công ty giao), trong khi đó tỷ lệ hoàn thành
của lợi nhuận sau thuế là 88% kế hoạch hội nghị người lao động (150% kế hoạch lợi
nhuận TCT giao). Điều này dẫn tới nghi ngờ Công ty điều chỉnh các chỉ tiêu kinh doanh
để đạt kế hoạch đề ra
Điều này dẫn tới nghi ngờ về việc Doanh thu bị ghi nhận thừa và chi phí có thể bị ghi
nhận thiếu để đạt các mục tiêu về kết quả kinh doanh của Tổng Công ty. Do đó các thủ
tục kiểm toán cần lưu ý đến xu hướng điều chỉnh số liệu này.

153


PL.04
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Date: 15/02/N+1
Kỳ kế toán (Period ended): Năm N
Reviewed by: ĐVG
Date: 15/02/N+1
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

5.5. Xác định sơ bộ các rủi ro có sai sót trọng yếu được đánh giá ở cấp độ cơ sở dẫn liệu:
Chỉ ra các rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu, các gian lận và ảnh hưởng
của nó đến việc hướng dẫn, giám sát và soát xét của cuộc kiểm toán.
5.6.
Khoản mục /
Account

Name
Tiền và các
khoản tương
đương tiền

Rủi ro CSDL /
Risk Assertion

Dấu hiệu

Đầy đủ, Hiện
hữu, chính xác

Là khoản mục đã xảy
ra sai sót (không trọng
yếu) trong các kỳ kiểm
toán trước đây;
Khoản mục thường
chiếm tỷ trọng lớn và
có biến động giữa tiền
gửi ngân hàng và các
khoản tương đương
tiền
Do đặc điểm của Công
ty với số lượng khách
hàng lớn, chiếm tỷ
trọng cao trong BCTC
Số dư các khoản phải
thu khách hàng biến
động mạnh tại thời

điểm cuối năm

Hiện hữu,
chính xác,
quyền và
nghĩa vụ
Phải thu
khách hàng
Đánh giá

Trả trước
người bán

Hiện hữu,
chính xác,
quyền và
nghĩa vụ
Hàng tồn kho Hiện hữu, đầy
đủ, chính xác

Số dư công nợ phải thu
lớn, nhiều khoản công
nợ không có biến động
chưa được đánh giá
trích lập dự phòng
Có biến động tăng đột
biến so với thời điểm
31/12/2014

Tham

chiếu
/Audit Wp
Ref
5.05
5.02

Khả năng xảy ra sai sót
trong việc phân loại và
phản ánh số dư không
chính xác

5.01
5.02

Khả năng có thể xảy ra
số dư công nợ không
được phản ánh chính
xác

5.01

Có thể xảy ra sai sót
trong việc ghi nhận các
nghiệp vụ liên quan tới
dự phòng nợ phải thu
khó đòi
Khả năng có thể xảy ra
số dư công nợ không
được phản ánh chính
xác

Có thể khó khăn trong
việc kiểm soát số dư
hàng tồn kho tại thời
điểm lập báo cáo tài
chính

5.02

Hàng tồn kho chiếm tỷ 5.02
trọng lớn trong báo cáo
tài chính
5.01
Số dư biến động lớn
trong năm

154

Khả năng có thể xảy ra
sai sót / What Can Go
Wrong


PL.04
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Date: 15/02/N+1
Kỳ kế toán (Period ended): Năm N
Reviewed by: ĐVG
Date: 15/02/N+1
Subject:

Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Chi phí xây
dựng cơ bản
dở dang

Hiện hữu,
chính xác

Có biến động tăng so
với thời điểm
31/12/2014

5.02

Phải trả
người bán và
Trả trước cho
người bán

Hiện hữu,
chính xác,
quyền và
nghĩa vụ

5.02

Chi phí phải
trả


Hiện hữu,
chính xác,
quyền và
nghĩa vụ

Các khoản
phải trả khác

Phát sinh,
quyền và
nghĩa vụ

Chiếm tỷ trọng lớn
trong báo cáo tài chính
và có biến động khá
mạnh so với thời điểm
31/12/2014
Chiếm tỷ trọng lớn
trong báo cáo tài chính
và có biến động khá
mạnh so với thời điểm
31/12/2014
Tăng đột biến so với
đầu năm. Các khoản
phí bảo trì chung cư,
tiền thuê đất tạm thu
phát sinh từ đầu kỳ
nhưng chưa được
quyết toán
Tại kiểm toán năm

2014 phát sinh vấn đề
ghi nhận doanh thu
nhưng chưa có đủ biên
bản bàn giao nhà
Tại các kỳ kiểm toán
khác thường xảy ra sai
sót: Doanh thu cho
thuê văn phòng không
đúng thời điểm
Khoản mục này chiếm
tỷ trọng rất lớn trong
báo cáo tài chính
Đây là khoản mục
đánh giá có thể xảy ra
gian lận do việc điều
chỉnh lợi nhuận sổ
sách để đạt mục tiêu
DT, Lợi nhuận được
Tổng Công ty và Hội
nghị Người lao động
giao năm 2015

Phát sinh, Đầy
đủ

Đầy đủ, chia
cắt niên độ

Doanh thu
bán hàng và

cung cấp
dịch vụ

Phát sinh, đầy
đủ, chia cắt
niên độ

155

Khả năng có thể xảy ra
số dư không được ghi
nhận chính xác; Khấu
hao không được tính
toán phù hợp
Khả năng có thể xảy ra
số dư công nợ có thể
không được phản ánh
chính xác

502

Khản năng các khoản
chi phí phải trả không
được phản ảnh chính
xác

5.02

Các khoản phí bảo trì
chung cư, tiền đặt cọc,

tiền thuê đất tạm thư
chưa được phản ảnh
phù hợp

5.05

Doanh thu có thể ghi
nhận khi chưa chuyển
giao bất động sản cho
người mua

5.05

Doanh thu có thể bị ghi
nhận sai kỳ kế toán

5.02

Doanh thu có thể bị ghi
nhận sai kỳ kế toán

5.04


PL.04
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Date: 15/02/N+1
Kỳ kế toán (Period ended): Năm N
Reviewed by: ĐVG

Date: 15/02/N+1
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Chi phí

Phát sinh, đầy
đủ, chia cắt
niên độ

Các khoản chi phí đặc
biệt là Giá vốn hàng
bán chiếm tỷ trọng rất
lớn trong BCTC và có
biến động tăng rất
mạnh
Đây là khoản mục
đánh giá có thể xảy ra
gian lận do việc điều
chỉnh lợi nhuận sổ
sách để đạt mục tiêu
DT, Lợi nhuận đề ra

5.02

Chi phí có thể bị ghi
nhận sai kỳ kế toán
cùng với doanh thu

5.04


5.7. Thảo luận với các bộ phận khác của AASC đã từng tham gia cung cấp dịch vụ cho
khách hàng về các vấn đề có thể ảnh hưởng đến cuộc kiểm toán
5.8. Những thay đổi quan trọng của khách hàng so với năm tài chính trước đó.
Không có thay đổi đáng kể nào được phát hiện

156


4.02
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Kỳ kế toán (Period ended): N
Reviewed by: ĐVG
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Date:
Date:

B. Kế hoạch kiểm toán: Xem VSA 300
1. Thủ tục phân tích sơ bộ
Xem biểu 5.02
Khoản
mục

Nhận xét

Tiền và các
khoản

tương
đương tiền

Chiếm tỷ trọng lớn trong Bs (17%) Các khoản tiền gửi
ngân hàng tăng 22,6 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ tăng 43,6
%. Các khoản tương đương tiền giảm 58,8 tỷ đồng
tương ứng tỷ lệ giảm 24,6%. Cần kiểm tra việc phân loại
tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền tại
thời điểm 31/12/2015 đã phù hợp chưa.
Rủi ro phân tích : Medium
Rủi ro tiềm tàng : Medium

Người
Thủ tục
thực
hiện
TMD
Thu thập đầy đủ các bản xác nhận số dư tiền gửi tại các ngân
hàng đối chiếu với số dư từng tài khoản của sổ kế toán tìm
hiểu và giải thích các nguyên nhân chênh lệch (tính hiện hữu
và đầy đủ).
TOC đánh giá hệ thống kiếm soát nội bộ.
Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ
Gửi thư xác nhận độc lập tiền gửi ngân hàng.
Thu thập toàn bộ các hợp đồng tiền gửi chưa đáo hạn tại thời
điểm 31/12/2015 để kiểm tra việc phân loại và thuyết minh
trên Báo cáo tài chính (tính chính xác);
Kiểm tra kết quả xử lý kiểm kê

157



4.02
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Kỳ kế toán (Period ended): N
Reviewed by: ĐVG
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Phải thu
khách hàng

Khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản tại NTT
thời điểm 31/12/2015 (33,68%). Số dư phải thu khách
hàng biên động mạnh, số dư cuối năm tăng 218 tỷ tương
tứng mức tăng 81,82%. Kỳ thu tiền bình quân trong năm
tăng từ 62 ngày lên 113 ngày, trong khi doanh thu trong
năm 2015 và các năm biến động không đáng kể.
Cần xem xét nguyên nhân biên động, có khả năng ghi
nhận thừa doanh thu để đảm bào kế hoạch được giao hay
không.
Rủi ro phân tích: High
Rủi ro tiềm tàng: Medium

Trả trước
người bán

Khoản mục này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản tại
thời điểm 31/12/2015 (33,68%). Tuy nhiên số dư cuối

năm biến động lớn so với đầu năm, số dư ứng trước
người bán tăng 197 tỷ đồng tỷ tương tứng mức tăng
630%.
Phát sinh tăng chủ yếu do tăng khoản ứng trước cho
Công ty Đô Thị Viglacera với số dư tại 31/12/2015 với
số tiền 194 tỷ đồng.
Rủi ro phân tích : High
158

TMD

Date:
Date:

Thu thập các Bản đối chiếu Công nợ do Công ty thực hiện
và đối chiếu lại số dư trên sổ sách kế toán (hiện hữu, chính
xác)
Chọn mẫu thực hiện gửi thư xác nhận công nợ độc lập cho
các đối tượng công nợ chưa có đối chiếu, ưu tiên các đối
tượng có số dư lớn và có tuổi nợ cao ((hiện hữu, chính xác)
Cutoff
Phân loại các khoản công nợ khách hàng ứng trước và Phải
thu khách hàng theo từng nhóm khách hàng.
thực hiện lại thủ tục Walk thought test và TOC
ST nên ưu tiên: trong nhóm có giao dịch lớn và chưa có đối
chiếu (hiện hữu, chính xác)
Thực hiện phân tích để phân loại tuổi nợ, thu thập căn cứ
chứng minh tuổi nợ, lập bảng tính trích lập dự phòng các
khoản phải thu khó đòi độc lập và đối chiếu với bản trích lập
của đơn vị (Đánh giá và phân bổ)

Đánh giá lại cách thức thực hiện tuổi nợ Công ty đang thực
hiện có phù hợp tại 31/12/2015 hay không
Thu thập các Bản đối chiếu Công nợ do Công ty thực hiện
và đối chiếu lại số dư trên sổ sách kế toán (hiện hữu, chính
xác)
Chọn mẫu thực hiện gửi thư xác nhận công nợ độc lập cho
các đối tượng công nợ chưa có đối chiếu, ưu tiên các đối
tượng có số dư lớn ((hiện hữu, chính xác)
Thực hiện kiểm tra chi tiết xem thanh toán có phù hợp với
điều khoản hợp đồng không.


4.02
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Kỳ kế toán (Period ended): N
Reviewed by: ĐVG
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Date:
Date:

Rủi ro tiềm tàng: Medium

Phải thu
khác

Hàng tồn
kho


Chiếm tỷ trọng nhỏtrong báo cáo tài chính tại thời điểm
31/1/2015
Số dư chủ yếu khoản cho Công ty Xây dựng Viglacera
vay không tính lãi.
Rủi ro phân tích : Low
Rủi ro tiềm tàng : Low
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản (25% tại thời điểm
31/12/2015 và 60% tại thời điểm 1/1/2015).
Số dư hàng tồn kho biên động mạnh trong năm. Số dư
giảm 659 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ giảm 64,69%.
Qua phân tích sơ bộ giảm chủ yếu do giảm dở dang dự
án Mễ Trì (601 tỷ đồng) giảm hàng hóa bất động sản
Khu đô thị mới Đặng Xá - biệt thự liền kề (54 tỷ đồng)
do công trình đã bán trong năm.
Rủi ro phân tích giai đoạn lập kế hoạch: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium

159

TTMD Các khoản công nợ cần tiến hành đối chiếu xác nhận đầy đủ
NTQ
tại thời điểm cuối năm
Cần lưu ý các khoản cho vay không tính lãi, cần đánh giá
khản năng thu hồi.
NTT

Thực hiện thủ tục phân tích biến động để giải thích biến
động giảm của HTK cuối kỳ này so với kỳ trước.
Kiểm tra chi tiết việc tập hợp chi phí cho các dự án

Kiểm tra kết quả xử lý kiểm kê


4.02
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Kỳ kế toán (Period ended): N
Reviewed by: ĐVG
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Thuế giá trị
gia tăng
được khấu
trừ/ Thuế
và các
khoản phải
thu nhà
nước
Tài sản cố
định hữu
hình

Chi phí xây
dựng cơ
bản dở
dang

Date:
Date:


Chiếm tỷ trọng nhỏ trong báo cáo tài chính.
Thuế và các khoản phải thu nhà nước là thuế GTGT nộp
trước.
Cần kiểm tra việc phân loại thuế GTGT được khấu trừ
và thuế và các khoản phải thu nhà nước.
Rủi ro phân tích giai đoạn lập kế hoạch: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium

NTT

Tài sản cố định chiếm tỷ trọng nhỏ trong báo cáo tài
chính
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình trong năm không
phát sinh
Trong năm có phát sinh tài sản cố định thuê tài chính xe
oto

TTMD Kiểm tra kết quả xử lý kiểm kê

Rủi ro phân tích giai đoạn lập kế hoạch: Low
Rủi ro tiềm tàng: Low
Chiếm tỷ trọng nhỏ trong báo cáo tài chính, tuy nhiên có
phát sinh biến động lớn trong năm. Số dư cuối năm tăng
35,5 tỷ so với đầu năm tương ứng mức tăng 3495%.
Tăng chủ yếu do phát sinh chi phí dự án đầu tư KCN
PHú Hà
Rủi ro phân tích giai đoạn lập kế hoạch: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium


160

Thu thập tờ khai thuế GTGT
Kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ phát sinh, nộp thuế

Tính toán lại khấu hao tài sản cố định trong năm.
Kiểm tra đầy đủ các nghiệp vụ tăng tài sản cố định trong
năm.

NTT

Cần thu thập đầy đủ hồ sơ dự toán dự án đầu tư
Chọn mẫu kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh trong năm
Thu thập biên bản đánh giá tiến độ thực hiện của kỹ thuật.


4.02
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Kỳ kế toán (Period ended): N
Reviewed by: ĐVG
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Chi phí trả
trước

Khoản mục chiếm tỷ trọng nhỏ trong báo cáo tài chính.
Rủi ro phân tích giai đoạn lập kế hoạch: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Low


Vay

Khoản vay chiếm tỷ trọng nhỏ trong báo cáo tài chính.
NTT
Số dư là khoản nợ thuê tài chính trong năm.
Cần kiểm tra việc phân loại ngắn hạn và dài hạn trên báo
cáo tài chính
Rủi ro phân tích: Low
Rủi ro tiềm tàng: Low
Chiếm tỷ trọng lớn trong BS (46,35% và 33,02% tại thời TMD
điểm cuối năm và đầu năm).
Số dư phải trả người bán tăng 109 tỷ đồng tương ứng
mức tăng 19,5%.
Qua phân tích ngày thanh toán bình quân năm 2015 tăng
so với năm 2014 (183 và 157 ngày).
Số dư công nợ phải trả chủ yếu công nợ với Công ty
Đầu tư phát triển Hạ tầng Viglacera
Rủi ro phân tích: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium

Phải trả
người bán

NTT

Date:
Date:

Kiểm tra chi tiết hồ sơ tăng chi phí trả trước, đảm bảo các

khoản chi phí được ghi nhận phù hợp.
Thu thập bảng phân bổ chi phí và tiến hành phân bổ lại
Thu thập biên bản kiểm kê công cụ dụng cụ
Thu thập các bản đối chiếu xác nhận với bên cho vay tại
31/12/2015, xem xét việc có cần thiết phải gửi thư xác nhận
độc lập hay không
Thực hiện ST 100% nghiệp vụ phát sinh.
Kiểm tra lại việc phân loại vay ngắn hạn, dài hạn, nợ dài hạn
dến hạn trả tại thời điểm 31/12/2015
Thu thập các Bản đối chiếu Công nợ do Công ty thực hiện
và đối chiếu lại số dư trên sổ sách kế toán (hiện hữu, chính
xác, quyền và nghĩa vụ)
Chọn mẫu thực hiện gửi thư xác nhận công nợ độc lập cho
các đối tượng công nợ chưa có đối chiếu, ưu tiên các đối
tượng có số dư lớn và có tuổi nợ cao (hiện hữu, chính xác,
quyền và nghĩa vụ)
Phân loại các khoản công nợ Phải trả người bán và Trả trước
cho người bán theo từng nhóm khách hàng.
ST nên ưu tiên: trong nhóm có giao dịch lớn và chưa có đối
chiếu (hiện hữu, chính xác)

161


4.02
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Kỳ kế toán (Period ended): N
Reviewed by: ĐVG
Subject:

Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Date:
Date:

Thuế và các
khoản phải
nộp nhà
nước

Chiếm tỷ trọng nhỏ trong báo cáo tài chính. Tuy nhiên
biến động lớn trong năm. Số dư cuối năm tăng 3,4 tỷ
đồng tương ứng mức tăng 76% so với đầu năm.
Số dư tăng chủ yếu tăng thuế TNDN phải nộp.
Rủi ro phân tích: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium

NTT

Thu thập đầy đủ các thông báo nộp thuế, biên bản làm việc
với cơ quan thuế (thuế GTGT, TNDN, thuê đất).
Phỏng vấn khách hàng, đánh giá khản năng các khoản phạt
chậm nộp chưa được ghi nhận.

Chi phí
phải trả

Chiếm tỷ trọng lớn trong BS (12,5% và 38,74% tại thời
điểm cuối năm và đầu năm).
Số dư phải trả người bán tăng 476 tỷ đồng tương ứng

mức giảm 72,5%.
Số dư chi phí phải trả giảm chủ yếu do khoản giảm trích
trước chi phí dự án Mễ Trì đã hoàn chứng từ trong năm.
Rủi ro phân tích: High
Rủi ro tiềm tàng: Medium

NTT

Thu thập bản tính và kiểm tra việc trích trước chi phí công
trình, tiền sử dụng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, chi phí lãi
vay và các khoản chi phí phải trả khác
Kiểm tra chi tiết phát sinh các khoản trích trước chi phí
trong năm.
Đánh giá các khoản chi phí phải trả tại thời điểm cuối năm.

Doanh thu
chưa thực
hiện

Chiểm tý trọng nhỏ trong BS. Số dư cuối năm tăng 9,7
tỷ đồng tương ứng mức tăng 56% so với đầu năm.
Doanh thu chưa thực hiện chủ yếu là hoạt động cho thuê
văn phòng.
Cần kiểm tra việc phân loại doanh thu chưa thực hiện và
khoản người mua ứng trước có phù hợp không.
Rủi ro phân tích: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium

NTT


Kiểm tra chi tiết các khoản doanh thu chưa thực hiện
Phân loại các khoản doanh thu chưa thực hiện theo kỳ phát
sinh.

162


4.02
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Kỳ kế toán (Period ended): N
Reviewed by: ĐVG
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Phải trả
khác

Doanh thu,
Giá vốn

Doanh thu
hoạt động
tài chính

Phải trả khác: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong BS. Số dư cuối
năm tăng 61,2 tỷ đồng so với đầu năm tương tứng tỷ lệ
107%.
Số dư các khoản phải trả khác chủ yếu là phí bảo trì
chung cư, tiền thuê đất KCN tạm thu và các khoản đặt

cọc
Rủi ro phân tích: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium
So với năm 2014 Doanh thu giảm 0,70% trong khi giá
vốn tăng 2,68%.
Cần đi sâu vào phân tích doanh thu giá vốn của từng
hoạt động để tìm hiểu nguyên nhân các biên động
Rủi ro phân tích: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium
Giảm so với năm 2014 5,2 tỷ đồng tương ứng mức giảm
33,17%
Doanh thu tài chính chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng và
lãi chênh lệch tỷ giá.
Rủi ro phân tích: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium

163

Date:
Date:

TTMD Thu thập đầy đủ các biên bản đối chiếu xác nhận công nợ
các khoản đặt cọc
Thực hiện đầy đủ các thủ tục thay thế đối với các khoản
công nợ chưa được đối chiếu xác nhận.

NTT

Cần kiểm tra phân tích rõ nguyên nhân biến động doanh thu,
gia vốn

Thực hiện thủ tục kiểm tra với các phòng ban liên quan và
thủ tục cut off để xác minh doanh thu được ghi nhận phù
hợp

TMD

Kiểm tra chi tiết các hợp đồng tiền gửi ngân hàng. Dự thu lãi
tiền gửi tại thời điểm 31/12/2015.
Đánh giá chênh lệch tỷ giá tiền gửi ngoại tệ tại thời điểm
31/12/2015.


4.02
Khách hàng (Client): Công ty A
Prepared by: NTT
Kỳ kế toán (Period ended): N
Reviewed by: ĐVG
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

Chi phí tài
chính

Chi phí bán
hàng, chi
phí quản lý
doanh
nghiệp

Trong năm 2015 không phát sinh chi phí lãi vay và các

khoản chiết khấu thanh toán
Nguyên nhân ban đầu được xác định Khoàn lãi vay
Ngân hàng MSB đã quyết toán trong năm 2014. Khoản
nợ thuê tài chính phát sinh năm 2015 được Văn phòng
TCT chi trả. Khoản chiết khấu thanh toán (hỗ trợ khách
hàng mua nhà) không phát sinh trong năm 2015.
Rủi ro phân tích: Medium
Rủi ro tiềm tàng: Medium
Chi phí bán hàng: Doanh thu biến động không lớn tuy
nhiên chi phí bán hàng giảm 46%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp biến động không lớn so
với năm trước
Cần làm rõ nguyên nhân biến động.
Rủi ro phân tích: Medium
Rủi ro tiềm tàng: medium

Date:
Date:

TTMD Phỏng vấn khách hàng, kiểm tra chi tiết các hợp đồng mua
nhà trong năm xem xét đã ghi nhận đầy đủ các khoản chiết
khấu thanh toán trong năm 2015 hay chưa.

NTQ

Thực hiện các thủ tục phân tích để tìm hiểu các khoản mục
chi phí biến động bất thường.
Kiểm tra cutoff đảm bảo chi phí được ghi nhận phù hợp

2. Xem xét rủi ro về gian lận – (Kết luận rút ra từ Biểu 4.04 và 5.04)

Có thể xảy ra gian lận do việc điều chỉnh lợi nhuận sổ sách để đạt mục tiêu DT, Lợi nhuận đề ra
3. Độ tin cậy của nguồn số liệu - (Xem xét mức độ tin cậy của các bằng chứng kiểm toán cần thu thập trên cơ sở đánh giá rủi ro đã rút ra từ
Form 4.04 và 5.04)
Phương pháp kiểm toán đối với rủi ro đã được đánh giá - Xem biểu 4.04

164


Khách hàng (Client): Công ty Kinh doanh Bất
Prepared by: NTT
Date:
động sản Viglacera
Kỳ kế toán (Period ended): N
Reviewed by: ĐVG
Date:
Subject:
Chiến lược và kế hoạch kiểm toán tổng thể / Overall Audit strategy and plan

4. Các yêu cầu về việc kiểm tra tính tuân thủ
Không có
C. Quản trị và dự kiến thời gian
1. Nhóm kiểm toán /
Thành viên BTGĐ:
Lãnh đạo phòng:
Lãnh đạo phòng:
KTV phụ trách:
Thành viên nhóm:
Thành viên nhóm:
Thành viên nhóm:
2. Biểu thời gian (Sửa đổi nếu không phù hợp)

Ngày bắt đầu kiểm toán
Ngày hoàn tất công tác kiểm toán tại khách hàng

Tên viết tắt
NTT
HTN
NTRM
ĐVG

Phần công việc
Partner
Manager
Manager
Senior

NTT
TTMD
NTQ

Auditor
Auditor
Auditor

15/2/N+1
20/02/N+1

Ngày trình dự thảo báo cáo

29/02/N+1


Ngày hồ sơ được đệ trình cho partner

05/03/N+1

Ngày phát hành báo cáo chính thức

10/03/N+1

Lưu ý: mỗi thành viên trong nhóm kiểm toán được yêu cầu ký xác nhận tại C.1. Nhóm
kiểm toán. Qua việc ký này, mỗi thành viên của nhóm kiểm toán xác nhận chiến lược và kế
hoạch kiểm toán đã được đọc đầy đủ trước khi bắt đầu công tác kiểm toán, xa hơn nữa nó
cũng xác nhận tính độc lập của mỗi thành viên đối với khách hàng và phù hợp với chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp và các yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp do Bộ Tài chính (hoặc
IFAC trong trường hợp cần thiết) ban hành cũng như các yêu cầu theo luật pháp của quốc
gia và đạo đức nghề nghiệp của tổ chức kế toán mà mỗi thành viên của nhóm kiểm toán là
hội viên.
D. Các điều chỉnh về kế hoạch kiểm toán do kết quả của các sự kiện không mong đợi,
các thay đổi trong hoạt động kinh doanh của đơn vị và các bằng chứng đã thu thập
được từ các thủ tục kiểm toán đã thực hiện (nội dung này có thể được xem xét về sự
cần thiết phải thông báo cho những người quản lý có liên quan tại đơn vị được kiểm
toán).
165



×