Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Cặp thoại chứa hành động cầu khiến – từ chối trong giao tiếp của người Nam Bộ (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.03 KB, 172 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĂN ĐỒNG

CẶP THOẠI CHỨA HÀNH ĐỘNG
CẦU KHIẾN - TỪ CHỐI
TRONG GIAO TIẾP CỦA NGƯỜI NAM BỘ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN

NGHỆ AN - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN VĂN ĐỒNG

CẶP THOẠI CHỨA HÀNH ĐỘNG
CẦU KHIẾN - TỪ CHỐI
TRONG GIAO TIẾP CỦA NGƯỜI NAM BỘ
Chuyên ngành: Ngôn ngữ Việt Nam
Mã số: 92.22.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN

Người hướng dẫn khoa học:

GS. TS. ĐỖ THỊ KIM LIÊN
TS. NGUYỄN HOÀI NGUYÊN



NGHỆ AN - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận án là trung thực, mọi trích dẫn đều có chú thích rõ ràng. Những kết luận
khoa học của luận án là của bản thân tôi, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác. Nếu có gì sai sót tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Nghệ An, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận án

Nguyễn Văn Đồng


LỜI CẢM ƠN

Trước hết, chúng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Đỗ Thị Kim
Liên và TS. Nguyễn Hoài Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn luận án cho chúng tôi.
Chúng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cấp lãnh đạo, Ban chủ
nhiệm và các giảng viên bộ môn Ngôn ngữ của viện Sư phạm xã hội, Phòng Sau
đại học Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện giúp đỗ chúng tôi hoàn thành luận
án này.
Qua đây, chúng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp
đã luôn động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận án.

Nghệ An, tháng 9 năm 2018

Tác giả luận án

Nguyễn Văn Đồng


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và nguồn ngữ liệu ......................................................... 3
4. Phương pháp, thủ pháp nghiên cứu .................................................................. 4
5. Đóng góp của luận án ...................................................................................... 5
6. Cấu trúc của luận án ........................................................................................ 5
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu phát ngôn cầu khiến và phát ngôn từ chối....... 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu phát ngôn cầu khiến............................................. 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu phát ngôn từ chối............................................... 12
1.2. Cơ sở lý thuyết............................................................................................ 14
1.2.1. Khái quát về vấn đề giao tiếp ............................................................... 14
1.2.2. Lý thuyết hành động ngôn ngữ ............................................................ 15
1.2.3. Khái quát về vấn đề hội thoại............................................................... 18
1.2.3.4. Các đơn vị hội thoại .......................................................................... 22
1.2.4. Lý thuyết về hành động cầu khiến - từ chối .......................................... 25
1.2.5. Khái quát về phương ngữ và phương ngữ Nam Bộ............................... 28
1.3. Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 31
Chương 2. CẤU TẠO CẶP THOẠI CHỨA HÀNH ĐỘNG CẦU KHIẾN
- TỪ CHỐI TRONG GIAO TIẾP CỦA NGƯỜI NAM BỘ.............................. 33
2.1. Khái niệm cấu tạo ....................................................................................... 33

2.2. Cấu tạo của cặp thoại chứa hành động cầu khiến - từ chối trong giao tiếp
của người Nam Bộ............................................................................................. 33
2.2.1. Mô hình cấu tạo cặp thoại chứa hành động cầu khiến - từ chối
trong giao tiếp của người Nam Bộ ....................................................... 33
2.2.2. Miêu tả các thành tố cấu tạo cặp thoại chứa hành động cầu khiến từ chối trong giao tiếp của người Nam Bộ............................................ 43
2.3. Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 74


Chương 3. NGỮ NGHĨA CỦA CẶP THOẠI CHỨA HÀNH ĐỘNG
CẦU KHIẾN - TỪ CHỐI TRONG GIAO TIẾP CỦA NGƯỜI NAM BỘ ...... 76
3.1. Khái niệm ngữ nghĩa trong ngôn ngữ.......................................................... 76
3.1.1. Ý kiến của các tác giả đi trước ............................................................. 76
3.1.2. Phân biệt nghĩa, ý nghĩa, ngữ nghĩa ..................................................... 78
3.2. Thống kê miêu tả ngữ nghĩa cặp thoại cầu khiến - từ chối trong giao tiếp
của người Nam Bộ............................................................................................. 79
3.2.1. Thống kê định lượng ngữ nghĩa cặp thoại cầu khiến - từ chối .............. 79
3.2.2. Miêu tả các nhóm ngữ nghĩa trong cặp thoại cầu khiến - từ chối.......... 80
3.2.3. Đặc thù ngữ nghĩa cặp thoại cầu khiến – từ chối của người Nam Bộ.... 112
3.3. Sự tương tác ngữ nghĩa vai giao tiếp thể hiện quan hệ liên nhân giữa
người cầu khiến và người từ chối..................................................................... 113
3.3.1. Quan hệ liên nhân theo vị thế giữa người cầu khiến và người
từ chối............................................................................................... 113
3.3.2. Quan hệ liên nhân thể hiện qua cặp từ xưng hô .................................. 114
3.3.3. Quan hệ liên nhân thể hiện qua cách sử dụng hành động từ chối
trực tiếp, gián tiếp .............................................................................. 115
3.4. Tiểu kết chương 3 ..................................................................................... 116
Chương 4. CHIẾN LƯỢC LỊCH SỰ TRONG GIAO TIẾP CỦA NGƯỜI
NAM BỘ QUA CẶP THOẠI CHỨA HÀNH ĐỘNG CẦU KHIẾN TỪ CHỐI .......................................................................................................... 118
4.1. Tình hình nghiên cứu về lịch sự ................................................................ 118
4.1.1. Ở nước ngoài ..................................................................................... 118

4.1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................... 120
4.2. Lịch sự trong hội thoại .............................................................................. 121
4.3. Vấn đề chiến lược lịch sự trong giao tiếp .................................................. 123
4.3.1. Khái niệm chiến lược......................................................................... 123
4.3.2. Chiến lược lịch sự.............................................................................. 124
4.3.3. Chiến lược lịch sự trong quan hệ với giảm lịch sự ............................. 125
4.3.4. Những nhân tố chi phối chiến lược lịch sự ......................................... 125
4.3.5. Vai giao tiếp và cách sử dụng phương tiện lịch sự ............................. 129


4.4. Biểu hiện chiến lược lịch sự trong giao tiếp của người Nam Bộ qua
cặp thoại cầu khiến - từ chối............................................................................ 130
4.4.1. Biểu hiện chiến lược lịch sự qua hành động cầu khiến của người
Nam Bộ ............................................................................................. 130
4.4.2. Biểu hiện chiến lược lịch sự qua hành động từ chối của người
Nam Bộ ............................................................................................. 138
4.5. Những hành động cầu khiến - từ chối giảm lịch sự trong giao tiếp
của người Nam Bộ .......................................................................................... 140
4.5.1. Một số hành động cầu khiến được xem là làm giảm lịch sự ............... 140
4.5.2. Một số hành động từ chối được xem là giảm lịch sự .......................... 143
4.6. Tiểu kết chương 4 ..................................................................................... 145
KẾT LUẬN........................................................................................................ 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ .............. 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 152
PHỤ LỤC


BẢNG CHÚ THÍCH VIẾT TẮT

TT Ký hiệu viết tắt


Nội dung viết tắt

1

C

Chủ vị

2

Đg

Động, cụm động từ thực hiện hành động, trạng thái.

3

DT

Danh từ

4

HĐCK

Hành động cầu khiến

5

KCCV1


Kết cấu chủ - vị nêu lí do

6

KCCV2

Kết cấu chủ - vị cầu khiến ngược lại

7

KCCV3

Kết cấu chủ - vị nhằm hướng đến lùi thời gian thực hiện

8

KCCV4

Kết cấu chủ - vị đẩy vai thực hiện sang người khác

9

KCNpđ

Kết cấu chủ - vị chứa hành động phủ định

10

PPđ


Từ, cụm từ phủ định

11

Sp1

Chủ thể cầu khiến qua từ xưng ngôi thứ nhất

12

Sp2

Đối thể tiếp nhận nội dung cầu khiến

13

TT

Thứ tự

14

TTTT

15

V

Tiểu từ tình thái cuối phát ngôn

Vị ngữ


DANH MỤC BẢNG BIỂU THỐNG KÊ
Trang
Bảng 2.1. Các nhóm cấu tạo tham thoại trao chứa hành động cầu khiến .............. 36
Bảng 2.2. Các dạng tham thoại có cấu tạo tỉnh lược ............................................ 38
Bảng 2.3. Các mô hình cấu tạo tham thoại chứa hành động từ chối ..................... 39
Bảng 2.4. Các tham thoại từ chối cấu tạo 1 thành tố............................................ 39
Bảng 2.5. Các mô hình cấu tạo tham thoại từ chối là một kết cấu C - V .............. 40
Bảng 2.6. Các nhóm từ xưng hô .......................................................................... 45
Bảng 2.7. Các tiểu nhóm danh từ xưng hô chỉ Sp1 và Sp2 .................................. 45
Bảng 2.8. Danh từ thân tộc thuộc phương ngữ Nam Bộ ...................................... 47
Bảng 2.9. Các tiểu nhóm đại từ được dùng để xưng hô trong giao tiếp của người
Nam Bộ............................................................................................... 51
Bảng 2.10. Các đại từ thuộc tiếng Việt toàn dân.................................................... 51
Bảng 2.11. Các đại từ thuộc thuộc phương ngữ Nam Bộ ....................................... 52
Bảng 2.12. Các tổ hợp từ được dùng để chỉ Sp1, Sp2 ............................................ 55
Bảng 2.13. Các nhóm tiểu từ tình thái ................................................................... 62
Bảng 2.14. Tiểu từ tình thái thuộc tiếng Việc toàn dân được sử dụng cuối các
tham thoại cầu khiến người Nam Bộ ................................................... 63
Bảng 2.15. Tiểu từ tình thái thuộc phương ngữ ..................................................... 65
Bảng 2.16. Các thành tố cấu tạo tham thoại hồi đáp chứa hành động từ chối......... 68
Bảng 3.1. Các nhóm ngữ nghĩa trong cặp thoại chứa hành động cầu khiến từ chối................................................................................................. 79
Bảng 3.2. Các nhóm nhóm hành động từ chối của nhóm hành động khiến .......... 81
Bảng 3.3. Các nhóm từ chối của nhóm cầu.......................................................... 88
Bảng 3.4. Các nhóm từ chối của hành động rủ .................................................... 91
Bảng 3.5. Các nhóm từ chối của hành động vay mượn ........................................ 94
Bẳng 3.6. Các nhóm từ chối của hành động xin................................................... 96
Bảng 3.7. Các nhóm từ chối của nhóm mệnh lệnh............................................... 99

Bảng 3.8. Các tiểu nhóm ngữ nghĩa thuộc nhóm nhắc nhở ................................ 101
Bảng 3.9. Ngữ nghĩa các nhóm từ chối của hành động nhắc nhở....................... 103
Bảng 3.10. Các nhóm từ chối của hành động mời ............................................... 106


Bảng 3.11. Các tiểu nhóm thuộc nhóm hành động khuyên .................................. 109
Bảng 3.12. Các tiểu nhóm ngữ nghĩa từ chối của hành động khuyên ................... 110
Bảng 3.13. Cặp thoại cầu khiến - từ chối theo vị thế ........................................... 113
Bảng 3.14. Sự xuất hiện của các cặp từ xưng hô ................................................. 114
Bảng 3.15. Hành động từ chối trực tiếp, gián tiếp dựa vào mối quan hệ liên nhân... 116
Bảng 4.1. Các chiến lược cầu khiến lịch sự trong giao tiếp của người Nam Bộ ... 131
Bảng 4.2. Tiểu từ tình thái phương ngữ được dùng cuối phát ngôn để thực hiện
chiến lược lịch sự .............................................................................. 132
Bảng 4.3. Từ ngữ xưng hô thuộc phương ngữ Nam Bộ được dùng cho chiến lược
lịch sự khi cầu khiến ......................................................................... 134
Bảng 4.4. Một số hành động cầu khiến giảm tính lịch sự................................... 141
Bảng 4.5. Một số hành động từ chối giảm lịch sự.............................................. 143


1
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Hội thoại là đối tượng nghiên cứu của một số ngành khoa học, trong đó
có ngữ dụng học. Trong hội thoại, sự tương tác giữa cặp thoại luôn diễn ra một cách
chặt chẽ. Mục đích của mỗi cặp thoại, xét cho cùng là hướng tới hiệu quả giao tiếp
cao nhất mà người nói muốn đạt được. Điều này đúng với các cặp thoại chứa bất cứ
hành động ngôn ngữ nào.
Dùng ngôn ngữ tác động đến đối thể và muốn được đáp ứng một cách tối đa
là nhu cầu của mọi cá nhân thể hiện trong hoạt động giao tiếp. Do vậy, trong số các

hành động ngôn ngữ mà con người sử dụng, hành động cầu khiến xuất hiện khá
thường xuyên, giữ vai trò quan trọng. Trước một hành động cầu khiến được người
đối thoại đưa ra, sẽ có nhiều khả năng đáp lại, trong đó có hành động từ chối. Nghĩa
là, không phải lời cầu khiến nào cũng được người tham gia cuộc thoại đáp ứng một
cách đầy đủ. Mặt khác, từ chối cũng có nhiều cách thức khác nhau, với những biểu
hiện hết sức phong phú, tùy vào nhân vật, hoàn cảnh, văn hóa ứng xử, nội dung,
mục đích giao tiếp. Như vậy, tương tác giữa hành động cầu khiến và hành động từ
chối trong hai cặp thoại đối ứng là một vấn đề rất đáng được tìm hiểu thấu đáo.
1.2. Trong Việt ngữ học từ trước đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu
về câu cầu khiến, hành động cầu khiến, hành động từ chối cũng như nhiều hành
động ngôn ngữ khác. Nhờ vận dụng lý thuyết ngữ dụng học mà các tác giả đã có
những kiến giải sâu sắc và thỏa đáng về cấu trúc, ngữ nghĩa, cách thức sử dụng,
biểu hiện văn hóa của nhân vật giao tiếp qua việc thực hiện các hành động ngôn ngữ
ấy. Tuy nhiên, phần lớn các công trình nghiên cứu chỉ quan tâm xét các hành động
nêu trên trong sự tồn tại đơn lẻ, biệt lập của chúng. Như vậy, thêm một lý do để ta
thấy sự cần thiết phải khảo sát, phân tích hành động cầu khiến - ơừ chối trong thế
tương tác giữa hai cặp thoại.
1.3. Ngữ dụng học cho phép ta thấu hiểu hơn về ngôn ngữ trong hành chức,
đồng thời qua hành chức, nhận ra những yếu tố văn hóa, cách ứng xử của con người
- không phải con người chung chung, mà là con người thuộc một vùng miền cụ thể.
Trong thực tế, người Việt ở một vùng miền nào đó, khi giao tiếp với nhau không


2
phải dùng một thứ tiếng Việt toàn dân như một thứ ngôn ngữ văn hóa chung, mà sẽ
nói thứ ngôn ngữ mang màu sắc địa phương. Cũng là hành động cầu khiến - từ chối,
nhưng người ở vùng phương ngữ này có cách thức thể hiện không hoàn toàn giống
với vùng phương ngữ khác. Ở đây, ta sẽ thấy sự tác động hai chiều rất biện chứng:
cách thức giao tiếp của con người góp phần tạo nên bản sắc văn hóa vùng miền,
đồng thời, chính văn hóa vùng miền lại chi phối sâu sắc cách thức giao tiếp của con

người trong từng trường hợp cụ thể. Chính điều này dẫn đến hệ quả: hành động cầu
khiến - từ chối của người giao tiếp bao giờ cũng diễn ra dưới áp lực vô hình của một
thiết chế văn hóa, ngược lại, qua cách cầu khiến - từ chối, chúng ta cũng nhận thấy
sự hiển thị của những biểu hiện văn hóa.
1.4. Trong bức tranh Việt ngữ, phương ngữ Nam Bộ có một vị trí riêng, màu
sắc riêng không thể lẫn lộn. Màu sắc riêng đó thể hiện qua các yếu tố ngữ âm, hệ
thống từ vựng, cú pháp, cách thức nói năng, văn hóa ứng xử trong giao tiếp. Có thể
nói, khảo sát bất cứ khía cạnh nào, ta cũng có thể nhận ra những nét đặc thù đó. Đã
từng có nhiều công trình nghiên cứu các bình diện của phương ngữ Nam Bộ rất có
giá trị, và nhờ vậy, bản sắc văn hóa của con người ở đây ngày càng được nhận thức
rõ nét hơn. Trong tình hình ấy, đặt vấn đề nghiên cứu cặp thoại chứa hành động cầu
khiến - từ chối trong giao tiếp của người Nam Bộ, chúng tôi không chỉ nhằm làm
sáng tỏ những khía cạnh của đối tượng ở bình diện ngôn ngữ học, mà còn muốn từ
đó, nhận diện thêm một số nét văn hóa, nhất là cách thức thể hiện lịch sự trong giao
tiếp của con người ở vùng đất này.
Đó là những lý do thúc đẩy chúng tôi chọn đề tài: Cặp thoại chứa hành
động cầu khiến - từ chối trong giao tiếp của người Nam Bộ để nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài Cặp thoại chứa hành động cầu khiến - từ chối trong giao tiếp của
người Nam Bộ có mục đích: làm sáng tỏ về cách ứng xử trong giao tiếp của người
Nam Bộ khi thực hiện hành động cầu khiến - từ chối. Đồng thời qua đề tài này góp
phần làm rõ lí thuyết hành động ngôn ngữ - cụ thể là hành động cầu khiến - từ chối
phù hợp với phương châm hội thoại và nét riêng của người Nam Bộ khi thực hiện
hành động này.


3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thực hiện đề tài này, chúng tôi đặt ra các nhiệm vụ cơ bản như sau:

- Giới thuyết một số vấn đề lý thuyết ngôn ngữ học thuộc phạm vi nghiên
cứu của đề tài.
- Phân tích miêu tả các mô hình cấu tạo và ngữ nghĩa của cặp thoại chứa
hành động cầu khiến - từ chối trong giao tiếp của người Nam Bộ.
- Qua cặp thoại cầu khiến - từ chối chúng tôi rút ra chiến lược lịch sự trong
giao tiếp của người Nam Bộ khi thực hiện hành động cầu khiến - từ chối.
3. Đối tượng nghiên cứu và nguồn ngữ liệu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là cặp thoại chứa hành động cầu khiến - từ
chối trong giao tiếp của người Nam Bộ, ở các mối quan hệ: quan hệ thân tộc: vợ chồng, cha mẹ - con cái, ông bà - cháu chắt,…; quan hệ xã hội: người mua - người
bán, bạn bè thân - sơ, đồng nghiệp - đồng nghiệp: thầy (cô) - học sinh. Về độ tuổi
của đối tượng khảo sát, chúng tôi giới hạn từ 18 tuổi trở lên là người bản địa hoặc
sinh ra và lớn lên trên vùng đất Nam Bộ. Các cặp thoại được khảo sát trong thời
gian thực hiên luận án.
3.2. Nguồn ngữ liệu
Nguồn ngữ liệu được sử dụng trong luận án là ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày
của người dân Nam Bộ thuộc 13 tỉnh thành Tây Nam Bộ (khu vực đồng bằng Sông
Cửu Long, người Nam Bộ gọi tắt là miền tây) và Đông Nam Bộ gồm 4/6 tỉnh thành
là Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Phước và Tây Ninh. Trên tổng số 17
tỉnh thành ở Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ, bằng cách thức ghi âm, ghi chép trực
tiếp trong suốt thời gian thực hiện đề tài này, chúng tôi thu được 2400 cặp thoại
tương tác cầu khiến - từ chối. Để thực hiện công việc này, chúng tôi sử dụng máy
ghi âm để ghi âm và ghi chép trực tiếp. Địa điểm để thực hiện, chúng tôi chọn chợ,
trường học, bến xe và trong gia đình. Cách thức ghi âm, ghi chép: Ở nơi công cộng
như chợ, bến xe, trường học chúng tôi ghi âm, nghi chép một cách tự nhiên, không
báo trước cho đối tượng; ở trong gia đình, chúng tôi nhờ một thành viên trong gia
đình ghi âm, ghi chép lại nhưng không để các thành viên khác biết. Vì vậy, nguồn
ngữ liệu chúng tôi ghi âm, ghi chép là những lời thoại diễn ra tự nhiên trong cuộc
sống sinh hoạt.



4
4. Phương pháp, thủ pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra điền dã hội thoại
Chúng tôi tiến hành thu thập ngữ liệu bằng hai cách: ghi âm và ghi chép trực
tiếp các cuộc thoại trong cuộc sống hàng ngày của những đối tượng được khoanh
vùng nghiên cứu là người Nam Bộ theo những tiêu chí sau:1/ Giới tính: nam - nữ, 2/
Quan hệ: gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, hàng xóm, người bán người mua, 3/ Độ
tuổi: từ 18 tuổi trở lên là người bản xứ hoặc sinh ra và lớn lên trên vùng đất Nam
Bộ, 4/ Hoàn cảnh phát ngôn: các cuộc giao tiếp tự nhiên diễn ra trong gia đình và
ngoài xã hội, 5/ Nội dung phát ngôn: là những nội dung diễn ra trong cuộc sống như
tình cảm gia đình, bạn bè, công việc,…
Từ tư liệu ghi âm, ghi chép được, chúng tôi ghi lại bằng văn bản các cặp
thoại có xuất hiện hành động cầu khiến - từ chối.
4.2. Phương pháp phân tích diễn ngôn
Sử dụng phương pháp này, chúng tôi luôn luôn gắn việc phân tích những cặp
thoại, tham thoại cầu khiến - từ chối cụ thể với những yếu tố trước và sau nó; với
bối cảnh không gian, thời gian với nhân vật giao tiếp để thấy được vai trò của phát
ngôn trong hành chức.
4.3. Phương pháp phân tích cấu tạo cặp thoại
Chúng tôi sử dụng phương pháp này để phân tích cấu tạo, cách thức, sự
tương tác của các cặp thoại có hành động cầu khiến - từ chối của người Nam Bộ,
đồng thời, tổng hợp lại quá trình nghiên cứu để từ đó đưa ra những kết luận có giá
trị thực tiễn phù hợp với mục đích nghiên cứu của luận án.
4.4. Phương pháp phân tích ngữ nghĩa cặp thoại
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình chúng tôi đi sâu phân tích
tương tác ngữ nghĩa của cặp thoại cầu khiến - từ chối trong những tình huống giao
tiếp cụ thể; nghĩa liên nhân giữa các vai giao tiếp khi thực hiện hành động cầu
khiến - từ chối.
Bên cạnh các phương pháp nêu trên, luận án chúng tôi còn sử dụng một số

thủ pháp sau:
- Thủ pháp so sánh:
Chúng tôi sử dụng thủ pháp này để so sánh, đối chiếu các cách thức cầu
khiến - từ chối; so sánh hành động cầu khiến - từ chối của người Nam Bộ với các


Luận án đủ ở file: Luận án full












×