Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Kiểm toán khoản phải thu khách hàng trong kiểm toán tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính (ACAGroup)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.73 KB, 81 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ
VẤN TÀI CHÍNH.......................................................................................3
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY...................................................................................3
1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.................................4
1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY.........................................................5

1.3.1 Dịch vụ cung cấp.....................................................................................5
1.3.1.1 Dịch vụ Kiểm toán..............................................................................5
1.3.1.2 Dịch vụ tư vấn....................................................................................7
1.3.1.3 Dịch vụ kế toán...................................................................................9
1.3.1.4 Dịch vụ đào tạo và hội thảo chuyên ngành.........................................9
1.3.2 Đối thủ cạnh tranh..............................................................................10
1.3.3 Khách hàng..........................................................................................10
1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm gần đây....................13
1.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG CÔNG TY............................................................15

1.4.1
1.4.2
1.4.3
1.4.4
1.4.5

Ban giám đốc........................................................................................15
Phòng hành chính nhân sự.................................................................15
Phòng Kiểm toán.................................................................................15
Phòng Tư vấn.......................................................................................16
Phòng Kế toán......................................................................................16



CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH..............................................................................................18
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG.........................18

2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại các khoản phải thu.......................18
2.1.2 Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán khoản phải thu khách hàng...20
2.1.2.1 Hệ thống sổ sách, chứng từ tài liệu kế toán kế toán..........................20
2.1.2.2 Quy trình hạch toán khoản phải thu khách hàng...............................20
2.1.3 Dự phòng nợ phải thu khó đòi..............................................................23
2.2 ĐẶC ĐIỂM KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH....................................................................................24

2.2.1 Hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc ghi nhận khoản phải thu
khách hàng......................................................................................................24
2.2.2 Vai trò, ý nghĩa của kiểm toán khoản phải thu khách hàng...............26
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2.3 Mục tiêu kiểm toán khoản phải thu khách hàng.................................28
2.2.4 Những rủi ro thường gặp trong kiểm toán khoản phải thu
khách hàng.............................................................................................29
2.3 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ
VẤN TÀI CHÍNH...................................................................................................31

2.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán........................................................................31
2.3.1.1 Chuẩn bị kiểm toán...........................................................................31

2.3.1.2 Thu thập thông tin cơ sở về Công ty CP Gas ABC...........................32
2.3.1.3 Phân tích chung tình hình tài chính Công ty CP Gas ABC...............36
2.3.1.4 Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán.............................................40
2.3.2 Thực hiện kiểm toán các khoản phải thu.............................................43
2.3.2.1 Kiểm soát nội bộ và các thử nghiệm kiểm soát liên quan tới khoản
mục phải thu trên BCTC...............................................................................43
2.3.2.2 Phân tích, đánh giá tổng quan về khoản phải thu khách hàng...........44
2.3.2.3 Thực hiện các thủ tục khảo sát và kiểm tra chi tiết các khoản phải thu....46
2.3.3 Kết thúc kiểm toán..............................................................................56
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG
KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN TÀI CHÍNH..............................................................................58
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ.......................................................................58
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN TÀI
CHÍNH DO CÔNG TY TNHHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
THỰC HIỆN...........................................................................................................60

3.2.1 Công tác đánh giá hệ thống KSNB tại công ty khách hàng................61
3.2.2 Phương pháp chọn mẫu........................................................................61
3.2.3 Sử dụng các thủ tục kiểm toán.............................................................62
3.2.4 Nâng cao chất lượng KTV....................................................................63
3.2.5 Một số kiến nghị khác...........................................................................63
KẾT LUẬN .........................................................................................................................64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................66
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................67

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6

Chữ viết tắt
KTV
BCTC
BCKQKD
TNHH
KSNB
CP

Chữ viết đầy đủ
Kiểm toán viên
Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Kiểm soát nội bộ
Cổ phần

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 : Lĩnh vực Kiểm toán BCTC.................................................................................11

Bảng 1.2 : Lĩnh vực Kiểm toán dự án......................................................................12
Bảng 1.3 : Lĩnh vực Tư vấn tài chính doanh nghiệp và kiểm toán đầu tư................13
Bảng 2.1 : Bảng cân đối kế toán của Công ty CP Gas ABC....................................36
Bảng 2.2 : Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty CP Gas ABC..........................37
Bảng 2.3: Phân tích cơ cấu Tài sản, Nguồn vốn của Công ty CP Gas ABC.............38
Bảng 2.4 : Nhận xét và đánh giá tổng hợp về khoản phải thu khách hàng...............42
Bảng 2.5 : Mô tả hệ thống KSNB của Công ty CP Gas ABC.................................44
Bảng 2.6 : Bảng phân tích biến động khoản phải thu khách hàng..........................45
Bảng 2.7 : Biên bản đối chiếu công nợ....................................................................47
Bảng 2.8 : Tổng hợp đối chiếu một số khoản phải thu............................................48
Bảng 2.9 : Thư xác nhận..........................................................................................50
Bảng 2.10 : Tổng hợp thư xác nhận.........................................................................51
Bảng 2.11 : Kiểm tra chi tiết khách hàng................................................................52
Bảng 2.12 : Tính lại dự phòng phải thu khó đòi......................................................54
Bảng 2.13 : Tổng hợp khoản phải thu sau điều chỉnh..............................................55
Bảng 2.14 : Trích báo cáo kiểm toán.......................................................................56
Bảng 2.15 : Trích thư quản lý..................................................................................57
Sơ đồ 1.1 : Kết quả kinh doanh của công ty các năm gần đây.............................................14
Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................................................17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng.................................................................22
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán dự phòng các khoản phải thu khó đòi......................................24

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 20 năm của công cuộc đổi mới đất nước, cùng với sự chuyển mình
của xã hội, nền kinh tế nước nhà đã và đang trên con đường phát triển và hoàn thiện
mạnh mẽ. Nền kinh tế thị trường chứng tỏ được tính ưu việt của mình so với nền
kinh tế tự cung tự cấp, năng động hơn, phù hợp với thời cuộc hơn.
Sự chuyển hướng nền kinh tế cùng với cơ chế quản lý mới đã có những ảnh
hưởng, tác động mạnh mẽ tới việc tổ chức hoạt động kinh doanh cũng như hoạt
động tài chính, kế toán tại các doanh nghiệp. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt mà
nền kinh tế thị trường tạo ra, thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố
quan trọng thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp, có ảnh hưởng lớn tới
quyết định của nhà đầu tư. Những thông tin này cần phải được đảm bảo phản ánh
một cách trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. Do đó, hoạt động kiểm
toán ra đời với mục đích kiểm tra và xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin
cậy của thông tin tài chính. Thông qua kết quả kiểm toán, các doanh nghiệp có thể
thấy được những yếu kém của mình trong việc tổ chức hạch toán kế toán cũng như
cách điều hành quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, hoạt động kiểm toán còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của các bên liên
quan, giúp lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia đồng thời giúp các cơ quan hữu
quan xác định đúng đắn trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước và đưa ra các quyết sách hợp lý.
BCTC hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và ngoài
doanh nghiệp quan tâm. Trong các thông tin tài chính trên BCTC, thông tin về các
khoản phải thu cũng là mối quan tâm của những người đọc BCTC. Các khoản phải
thu là một phần tài sản của doanh nghiệp do bên khác nắm giữ được hình thành từ
nhiều nguồn khác nhau. Do vậy nắm bắt được tình hình của các khoản phải thu sẽ

góp phần giúp các doanh nghiệp cũng như các nhà đầu tư đưa ra được những quyết
định đúng đắn. Vì vậy kiểm toán các khoản phải thu là một trong những phần hành

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

chủ yếu trong kiểm toán BCTC được Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài
chính đặc biệt lưu tâm.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính
em đã có cơ hội tìm hiểu kỹ hơn về Kiểm toán khoản phải thu khách hàng trong
quy trình Kiểm toán tài chính ở Công ty. Đồng thời với sự giúp đỡ tận tình của
TS.Nguyễn Thị Phương Hoa, em đã thu thập thêm kinh nghiệm thực tế bổ sung cho
các lý luận được học trên ghế nhà trường. Em xin chọn đề tài “Kiểm toán khoản
phải thu khách hàng trong kiểm toán tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và
Tư vấn Tài chính (ACAGroup)” làm đề tài thực tập chuyên đề của em. Bài báo cáo
của em bao gồm những chương sau:
CHƯƠNG I: Tổng quan về Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính.
CHƯƠNG II: Thực trạng quy trình kiểm toán các khoản phải thu khách
hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính
CHƯƠNG III: Một số nhận xét, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình
kiểm toán khoản phải thu khách hàng trong Kiểm toán tài chính tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính
Mặc dù rất cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian cũng như hạn chế về hiểu
biết của bản thân cùng kinh nghiệm thực tế nên bài Báo cáo của em không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự chỉ dẫn, bổ sung đóng góp ý kiến
của thầy cô để bài Báo cáo được hoàn thiện hơn!

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hạnh Hoa

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính (ACAGroup) là đại diện duy
nhất của Kreston International tai Việt Nam, là Công ty kiểm toán hàng đầu trong
nhóm 10 công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam được Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước xác nhận:
Là 01 trong 12 Công ty kiểm toán đầu tiên được chấp thuận là Tổ chức
kiểm toán độc lập cho các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh
doanh chứng khoán tại Việt Nam theo Quyết định số 359/QĐ-UBCK ngày
11/6/2007 và Quyết định số 61/QĐ-UBCK ngày 30/1/2008 của Ủy Ban Chứng
Khoán Nhà Nước.
Là 01 trong các Công ty có đủ điều kiện thực hiện kiểm toán BCTC các năm
2001-2007 theo công văn số 147/BTC-CĐKT ngày 18/11/2005 của Bộ Tài chính và
công văn số 127/VACPA ngày 22/11/2006 của Hội KTV hành nghề Việt Nam. Năm
2007-2008 theo Công văn số 302/VACPA ngày 26 tháng 11 năm 2007 Hội KTV
hành nghề Việt Nam.
Là 01 tổ chức có đủ điều kiện thực hiện công tác xác định giá trị Doanh
nghiệp và tư vấn cổ phần hóa theo Quyết định số 858/QĐ-BTC ngày 17/2/2006 và

Quyết định số 61/QĐ-BTC ngày 10/01/2008 của Bộ Tài chính.
Là 01 trong các Công ty kiểm toán được kiểm toán cho các Ngân hàng, các
Tổ chức tín dụng tại Việt Nam Quyểt định Số 121/2005/QĐ-NHNN ngày
02/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Là 01 trong 08 Công ty kiểm toán tại Việt Nam được chấp thuận kiểm toán
cho các dự án quốc tế tài trợ (như EC, WB, ADB, UNDP, DANIDA…).
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Là 01 trong các Công ty kiểm toán được kiểm toán cho các Tổ chức kinh
doanh bảo hiểm tại Việt Nam quy định tại Luật Bảo hiểm.

1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính được thành lập theo Giấy
phép kinh doanh số 0102003347 cấp ngày 24/08/2001 và được Sở Kế hoạch và Đầu
tư TP.Hà Nội cấp lại vào ngày 30/11/2005. Công ty có tên giao dịch: “Audit and
financial consulting company and associates” viết tắt là ACAGroup. Trụ sở chính
tại P504 nhà 17T7 khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính, Thanh Xuân, TP.Hà Nội.
Điện thoại: (844)2811488/489, Fax: (844)2811499, Email: ,
Website: www.acagroup.com.vn. Ngoài trụ sở chính tại Hà Nội, công ty còn có 3
văn phòng đại diện tại TP.Hồ Chí Minh, TP.Vinh và Hải Phòng.
ACAGroup hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005, chủ sở
hữu đồng thời là ban giám đốc của công ty chính là các đơn vị thành viên góp vốn
và hoạt động theo mô hình công ty TNHH nhiều thành viên. Ban đầu, công ty gồm
4 thành viên với số vốn góp như sau :
Thành viên

Ô.Trần Văn Dũng
Ô.Vũ Lâm
Ô.Trần Văn Thức
Ô.Chu Quang Tùng

Chứng chỉ chuyên môn
CPA, MBA, LLB
CPA
CPA
CPA

Vốn góp
50%
20%
15%
15%

Hiện nay, Ô.Vũ Lâm và Ô.Trần Văn Thức đã rút vốn. Thành viên góp vốn
bổ sung thay cho 2 ông trên là Ô.Nguyễn Hoàng Dũng và Ô.Trần Thanh Hồng.
Qua 7 năm thành lập đến nay, công ty đã trải qua 5 lần thay đổi trụ sở làm
việc và tên gọi :
Lần 1: Theo quyết định số 86/TB ngày 19/03/2002, công ty chuyển trụ sở về
Nghi tàm - Yên Phụ - Tây Hồ. Thành viên và tên gọi được giữ nguyên.
Lần 2: Theo quyết định số 216/TB ngày 20/07/2002, công ty thay đổi số

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


5

thành viên góp vốn.
Lần 3 : Công ty chuyển trụ sở đến Số 2 - E11 - Quỳnh Mai - Hai Bà Trưng Hà Nội.
Lần 4 : Theo quyết định số 08/ACCA –HDTV ngày 25/11/2005, công ty
chuyển trụ sở đến 14/14 - Yên Lạc - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Lần 5 : Theo quyết định ngày 01/08/2006, công ty chuyển trụ sở đến P504
nhà 50-60 KTV, trong đó 12 người có Chứng chỉ CPA Việt Nam và các chứng chỉ
khác như CPA Úc, MBA…ngoài ra còn có đội ngũ đa phần gồm các KTV lâu năm,
bên cạnh đó có gần 20 trợ lý KTV hình thành lên các nhóm làm việc ăn khớp, lao
động hết mình để đưa ACAGroup trở thành một trong những công ty cung cấp dịch
vụ Kiểm toán và tư vấn tài chính có uy tín cao tại Việt Nam.

1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
1.3.1 Dịch vụ cung cấp
1.3.1.1 Dịch vụ Kiểm toán
Cam kết cung cấp các dịch vụ một cách chuyên nghiệp với chất lượng cao đã
trở thành giá trị và niềm tin của ACAGroup, và giờ đây trở thành một phần không
thể tách rời trong văn hóa của ACAGroup, đòi hỏi ACAGroup phải không ngừng tự
đổi mới và phát triển.
Nền kinh tế thị trường với nhiều thay đổi và thách thức luôn cần những nhà
kiểm toán chuyên nghiệp đáng tin cậy. Với đặc thù dịch vụ, dịch vụ kiểm toán mà
ACA cung cấp không chỉ thuần tuý tập trung vào chức năng truyền thống là xác
nhận BCTC mà còn luôn cập nhật những thông tin theo đặc trưng của ngành nghề
hoạt động cũng như lĩnh vực kinh doanh của khách hàng để có thể hỗ trợ khách
hàng xác định rủi ro và tìm ra cơ hội kinh doanh. Với số lượng nhân viên chuyên
nghiệp và đội ngũ chuyên gia cộng tác đông đảo trong nước và quốc tế, ACAGroup
có khả năng cung cấp các loại hình dịch vụ kiểm toán và tư vấn giá trị gia tăng
nhằm hỗ trợ khách hàng đạt được mục tiêu kinh doanh, quản lý rủi ro ngành nghề
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6

và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thông qua mạng lưới hỗ trợ và cộng tác toàn cầu, ACAGroup cung cấp các
công cụ, nguồn lực và phương pháp kiểm toán hiệu quả cho đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp của mình thực hiện dịch vụ kiểm toán với chất lượng cao nhất và
luôn tuân thủ các chuẩn mực khắt khe về tính bí mật, tính độc lập, khách quan nghề
nghiệp và các chuẩn mực về kỹ thuật nghiệp vụ. ACAGroup áp dụng nhất quán
phương pháp kiểm toán chuẩn quốc tế nhưng vẫn bảo đảm được tính linh hoạt khi
áp dụng cho các khách hàng đặc thù có tính đa dạng khác nhau. Phương pháp thực
hiện kiểm toán của ACAGroup là tập trung theo ngành nghề kinh doanh, tìm hiểu
kỹ tình hình hoạt động cũng như vấn đề KSNB của khách hàng. Phương pháp kiểm
toán này bao gồm việc đánh giá và kiểm soát rủi ro, áp dụng quy trình thử nghiệm
kiểm toán, kiểm tra liên tục về hoạt động và tình hình kinh doanh của khách hàng.
Chương trình kiểm toán của ACAGroup bảo đảm thực hiện công việc kiểm
toán theo Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế, Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam và các
quy định về kiểm toán độc lập hiện hành tại Việt Nam. Đồng thời việc kết hợp
phương pháp kiểm toán, hồ sơ kiểm toán chuẩn với công nghệ thông tin hiện đại,
cho phép nâng cao hiệu quả, giảm chi phí cho hoạt động kiểm toán. Chương trình
này không những đáp ứng đầy đủ các quy định pháp lý mới ban hành, duy trì thế
mạnh về chất lượng dịch vụ của ACAGroup trên thị trường mà còn tạo ra điểm nối
để ACAGroup tiếp cận với các công cụ, kiến thức, phương pháp và nguồn nhân lực
nhằm tạo nên chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp cho mỗi cuộc kiểm toán.
Chuyên gia kiểm toán của ACAGroup với chứng chỉ KTV quốc gia và KTV
quốc tế, được trang bị kiến thức sâu rộng về quản lý, kiểm toán, tài chính, kế toán, và
tích luỹ những kinh nghiệm quý báu qua nhiều năm hành nghề. Đặc biệt, nhân viên

của ACAGroup am hiểu tường tận về hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm toán, các quy
định về thuế hiện hành tại Việt Nam và các thông lệ quốc tế liên quan. ACAGroup
cùng với các chuyên gia kiểm toán của mình thường xuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán
cho các có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước, các dự án và công ty
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

đa quốc gia hoạt động trong các lĩnh vực: Năng lượng, Bưu chính viễn thông, Khai
thác, Vận tải, Sản xuất, Dịch vụ, Tài chính Ngân hàng và Bảo hiểm…
ACAGroup - Thành viên Tập đoàn Kiểm toán Quốc tế Kreston International là
một trong số các Công ty kiểm toán độc lập được kiểm toán cho các ngân hàng, các
tổ chức tín dụng tại Việt Nam theo Quyết định Số 121/2005/QĐ-NHNN ngày
02/02/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Ban hành Quy chế về kiểm
toán độc lập đối với các tổ chức tín dụng. Đây là cơ hội cho các tổ chức tín dụng có
thêm sự lựa chọn nhà cung cấp các dịch vụ kiểm toán chuyên nghiệp.
1.3.1.2 Dịch vụ tư vấn
Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp: ACAGroup luôn cung cấp các giải
pháp tối ưu trong dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp. Đội ngũ chuyên gia tư vấn
giầu kinh nghiệm được hỗ trợ và cộng tác từ nhiều tổ chức tư vấn quốc tế có khả
năng nhanh chóng phân tích, đánh giá hiện trạng doanh nghiệp, làm rõ mọi vấn đề
còn tồn tại và đưa ra các giải pháp để tạo dựng niềm tin vào triển vọng phát triển
doanh nghiệp.
Dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp tập trung vào:
•Cổ phần hóa, tư nhân hóa và niêm yết chứng khoán (IPO)
•Định giá doanh nghiệp
•Tư vấn nghiệp vụ kinh doanh

•Chuẩn đoán kinh doanh
•Tư vấn về sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
•Nghiên cứu khả thi và đánh giá môi trường đầu tư
•Tư vấn về khuôn khổ pháp lý và thủ tục hành chính
•Tư vấn thành lập doanh nghiệp và văn phòng đại diện
Động lực tạo ra lợi thế cạnh tranh của mỗi doanh nghiệp chính là khả năng tiếp
cận và ứng dụng thành công cái mới trong suốt quá trình cạnh tranh.
Dịch vụ tư vấn giải pháp doanh nghiệp : Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần liên tục đổi mới sản phẩm, dịch vụ, điều chỉnh
chiến lược kinh doanh để tăng cường khả năng cạnh tranh, khả năng tích ứng và mở
rộng thị trường. Dịch vụ tư vấn luôn đem đến cho khách hàng chiến lược kinh
doanh, kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn để cùng với doanh nghiệp tìm ra giải
pháp trong mọi thách thức.
Dịch vụ này trợ giúp doanh nghiệp thông qua các dịch vụ chủ yếu sau:
•Tư vấn thiết lập hệ thống KNSB hiệu quả
•Xây dựng quy chế tài chính cho doanh nghiệp
•Xác định cơ cấu và chiến lược kinh doanh
•Tư vấn quản lý tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
•Tư vấn lập dự án khả thi cho các doanh nghiệp.
•Tư vấn đầu tư, lựa chọn phương án kinh doanh cho doanh nghiệp.
Dịch vụ tư vấn hỗ trợ dự án : ACAGroup cung cấp dịch vụ tư vấn cho nhiều
dự án được tài trợ từ các tổ chức quốc tế nhằm phát triển doanh nghiệp, phát triển
kinh tế Việt Nam. ACAGroup cung cấp dịch vụ trong giai đoạn chuẩn bị và thực

hiện dự án, như Nghiên cứu ngành; Phân tích tiền khả thi và khả thi; Thiết kế dự án
và xây dựng kế hoạch tổng thể; Quản lý dự án; Trợ giúp thủ tục đấu thầu, mua sắm;
Xây dựng cẩm nang quản lý dự án; Thiết kế phần mềm kế toán và quản lý dự án;
Giám sát và đánh giá dự án; Chính sách và chiến lược; Tái cơ cấu/cổ phần hóa; Tư
vấn hoạt động và kỹ thuật; Trao đổi kiến thức/đào tạo…
Dịch vụ tư vấn Thuế : Thuế luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi
doanh nghiệp tại mọi quốc gia, đặc biệt trong một thị trường mà hoạt động kinh
doanh đang phát triển như Việt Nam. Dịch vụ tư vấn thuế (ACA-Tax) của
ACAGroup luôn mang lại hiệu quả cao cho các doanh nghiệp bởi sự kết hợp giữa
kinh nghiệm của các chuyên gia tư vấn thuế trong nước am hiểu sâu sắc về chế độ
thuế Việt Nam và các chuyên gia quốc tế giàu kinh nghiệm cũng như có mối quan
hệ chặt chẽ và mật thiết với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính, các cơ quan thuế địa
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

phương. ACAGroup luôn trợ giúp các khách hàng trong việc lập kế hoạch và tính
toán một cách hiệu quả các sắc thuế được áp dụng tại từng doanh nghiệp cụ thể
nhằm hỗ trợ cho mục đích kinh doanh của họ, đồng thời trợ giúp cho khách hàng
giảm ảnh hưởng của thuế đến các giao dịch kinh doanh.
Dịch vụ tư vấn thuế bao gồm các lĩnh vực chủ yếu sau:
•Hoạch định chiến lược thuế
•Cơ cấu kinh doanh có hiệu quả cho mục đích tính thuế
•Thuế nhà thầu
•Lập kế hoạch, tính toán và kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp và thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
•Xem xét tính tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp

•Tư vấn, trợ giúp doanh nghiệp khi gặp vướng mắc trong quá trình quyết toán
với cơ quan thuế
•Các dịch vụ tư vấn thuế khác
•Tổ chức hội thảo và đào tạo kiến thức về thuế
1.3.1.3 Dịch vụ kế toán
Dịch vụ này cung cấp cho khách hàng mọi loại hình dịch vụ kế toán từ ghi sổ,
lập kế hoạch ngân sách đến BCTC; Đồng thời cũng hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
BCTC lập theo Chế độ Kế toán Việt Nam sang hình thức phù hợp với Chuẩn mực
BCTC Quốc tế. Điểm nổi bật có thể nhận thấy trong dịch vụ kế toán của
ACAGroup là khả năng xây dựng hệ thống kế toán đáp ứng các yêu cầu cụ thể của
mỗi doanh nghiệp.
1.3.1.4 Dịch vụ đào tạo và hội thảo chuyên ngành

Đào tạo và hội thảo chuyên ngành gồm những chuyên gia cao cấp giàu kinh
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế và quản trị kinh doanh thực hiện các
chương trình đào tạo đa dạng theo yêu cầu của khách hàng. ACAGroup thường
xuyên tổ chức các chương trình đào tạo bao gồm nhiều lĩnh vực về tài chính, kế
toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, thuế ... tại các doanh nghiệp hoặc tại các địa
phương nhằm cập nhật kiến thức cũng như việc cung cấp các thông tin hữu ích cho
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Kết thúc khóa học, ACAGroup cấp
Chứng chỉ đào tạo cho người tham dự khóa học. Với đặc thù ngành, đặc thù loại
hình doanh nghiệp của khách hàng, ACAGroup sẽ tổ chức các chương trình đào tạo
phù hợp và theo yêu cầu của khách hàng.

ACAGroup cũng cung cấp và cập nhật thông tin cho các khách hàng thông
qua các chương trình hội thảo và các bản tin chuyên ngành tại Hà Nội và các địa
phương nhằm nhận được các thông tin vướng mắc về chính sách tài chính để kiến
nghị với Bộ Tài chính giải quyết.
1.3.2 Đối thủ cạnh tranh
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, các công ty cung cấp dịch
vụ Kiểm toán và tư vấn tài chính không ngừng phát triển về số lượng và không
ngừng nâng cao về chất lượng. Hiện nay tại Việt Nam có hơn 100 công ty Kiểm
toán. Tuy nhiên đối thủ cạnh tranh của ACAGroup không chỉ là các công ty Việt
Nam mà còn là các hãng kiểm toán Quốc tế với tiềm lực mạnh mẽ. Những đối thủ
trực tiếp với ACAGroup chủ yếu là Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn tài chính
kế toán AFC, Công ty Kiểm toán và kế toán AAC, Công ty TNHH Kế toán Kiểm
toán Tư vấn Việt Nam AACC….
Hiện nay, khi mà nền kinh tế đang gặp rất nhiều khó khăn, những hãng kiểm
toán cũng không nằm ngoài xu thế toàn cầu ấy. Chính bởi sự cạnh tranh ngày cành
gay gắt đã đòi hỏi ACAGroup phải không ngừng nâng cao chất lượng kiểm toán
cũng như chất lượng của các dịch vụ khác mà Công ty đang cung cấp.
1.3.3 Khách hàng
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

Khách hàng của ACAGroup rất đa dạng và phát triển liên tục từ tất cả các loại
hình doanh nghiệp hoạt động trong mọi lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, từ
những doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề đến các doanh nghiệp mới xuất
hiện trên thị trường, từ các doanh nghiệp nhà nước được xếp hạng đặc biệt, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến các công ty cổ phần, hợp đồng hợp tác kinh

doanh … .Ngoài ra còn có các dự án ODA do Chính phủ, tổ chức liên chính phủ,
các Ngân hàng, và tổ chức phi Chính phủ Quốc tế tài trợ như Ngân hàng thế giới
(WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Cộng
đồng châu Âu (EU), Chương trình phát triển Liên hợp quốc (UNDP)…Dưới đây,
xin kể ra một số khách hàng tiêu biểu trong thời gian gần đây của ACAgroup trên
các lĩnh vực:
Bảng 1.1 : Lĩnh vực Kiểm toán BCTC

Lĩnh vực

Năng lượng

Bưu chính
Viễn thông

1 số khách hàng
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) và các đơn vị trực
thuộc (PC1, PC2,
PC3, PCHCM, PCHN)
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản VN và một số
đơn vị trực thuộc
- Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) và một số
đơn vị trực thuộc
- Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam (Petrovietnam) và các đơn vị
trực thuộc
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) và các đơn vị
trực thuộc

- Korea Telecom (Hàn Quốc)
Dịch vụ

vận tải

Xây lắp

- Tổng công ty Hàng không Việt Nam (VNA)

- Công ty Cổ phần Vận tải và dịch vụ Điện lực
- Công ty Taxi Mai Linh
- Công ty Xi măng Hải Phòng
- Công ty Xây dựng Seog Woo Việt Nam (Hàn Quốc)
- Vinaconex-Taisei Joint Venture Company (VINATA) (Nhật
Bản)
- Công ty Viet Pacific Apparel Co., Ltd (VPA) (Hàn Quốc)

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Dệt may

Sản xuất
Khách sạn
và Du lịch
Ngân hàng
Bảo hiểm
Chứng
khoán
Đơn vị
hành chính
sự nghiệp


12

- Công ty Liên doanh May Thăng Long - G&A (Hàn Quốc)
- Công ty Dệt may Nam Định
- Công ty An toàn Sản phầm và Thiết bị Việt Nam (Protec –US)
- Công ty Cổ phần Nông Sản Bắc Ninh
- Công ty Packexim Hà Nội
- Công ty CP Bánh kẹo Hải Hà
- Công ty Manserfield Toserco
- Công ty Liên doanh Du lịch Quốc tế Hải Phòng (Casino Do Son)…
- Ngân hàng Cổ phần Hàng hải;
- Ngân hàng Indovina Bank;
- Công ty Bảo hiểm Bưu chính viễn thông
- Công ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex (PJICO)
- Công ty Chứng khoán Thủ đô
- Công ty Chứng khoán Gia Anh
- Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - Bộ Công nghiệp
- Trường Cao Đẳng Hóa chất Phú Thọ - Bộ Công nghiệp
- Viện Công nghiệp Thực phẩm - Bộ Công nghiệp
- Quỹ Dịch vụ Viễn thông Công ích Việt Nam - Bộ Thông tin
và Truyền thông
Bảng 1.2 : Lĩnh vực Kiểm toán dự án

Dự án
Dự án Giáo dục Tiểu học
Dự án Phát triển thủy lợi Đồng bằng sông Cửu Long
Dự án Tăng cường năng lực quản lý Giao thông Đô
thị HN
Dự án Ngành cơ sở Hạ tầng Nông thôn

Dự án Khu vực Lâm nghiệp
Dự án Phân phối điện Miền Trung và Nam Việt Nam
Dự án Phát triển Giáo dục Trung học cơ sở

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B

Nhà tài

Năm

trợ
WB
WB

Kiểm toán
2002
2005

WB

2002

ADB
ADB
ADB
ADB

2004
2004
2004

2003


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13

Bảng 1.3 : Lĩnh vực Tư vấn tài chính doanh nghiệp và kiểm toán đầu tư

Tên khách hàng
Công ty Lương thực Miền Nam
Công ty Bảo hiểm
TP. Hồ Chí Minh (Bảo Minh)
Công ty Xuất nhập khẩu và Đầu
tư Xây dựng (VINACONEX)
Công ty Du lịch và Thương mại –
Tổng Công ty Than Việt Nam
Khách sạn Điện Lực
Học viện khoa học công nghệ VINACOAL
Công ty LPG
Tổng Công ty Hàng không Việt
Nam (Vietnam airlines)
Nhà máy Thủy điện Sông Ba Hạ

Loại dịch vụ
Xác định giá trị Doanh nghiệp
Tư vấn hỗ trợ cổ phần hoá (định giá
Doanh nghiệp)
Cổ phần hóa - Xác định giá trị Doanh
nghiệp

Xác định giá trị Doanh nghiệp
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu
tư XDCB hoàn thành
Tư vấn tài chính kế toán
Tư vấn Due Diligence
Tư vấn phân tích và xử lý công nợ tồn đọng
Tư vấn xác định giá trị Doanh nghiệp

Trong thời gian tới, Công ty tiếp tục mở rộng địa bàn khai thác, thu hút khách
hàng thuộc các ngành khác như Ngân hàng, các công ty khai thác khoáng
sản….Đông thời chú trọng hoàn thiện các dịch vụ cung cấp cho khách hàng tiềm
năng như Công ty đầu tư và XNK cà phê Tây nguyên, Công ty Soeg Woo, Công ty
Cổ phần đầu tư và phát triển công trình Viễn thông…, đầu tư hơn nữa vào các dịch
vụ chiến lược là tư vấn tài chính và tư vấn thuế.
1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm gần đây
Từ khi thành lập 2001 đến nay ACAGroup đã có những thành công nhất định,
hàng năm kết quả kinh doanh của công ty luôn có những bước tăng trưởng ổn định
và mạnh mẽ. Nhu cầu về dịch vụ Kiểm toán tăng, chất lượng dịch vụ tốt và khả
năng tiếp thị có hiệu quả làm cơ sở vững chắc cho sự phát triển nhanh chóng này.

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

Sơ đồ 1.1 : Kết quả kinh doanh của công ty các năm gần đây

Qua sơ đồ trên cho thấy Kết quả kinh doanh từ năm 2005-2008 là rất khả

quan, từ mức lợi nhuận 103,4 triệu đồng của năm 2005 Công ty đã tích cực hoạt
động và đã đạt được con số 1.120 triệu đồng vào năm 2008.
Doanh thu trong năm 2008 đạt 3.200 tỷ đồng. Trong đó, doanh thu dịch vụ kiểm
toán BCTC đạt 2.550 tỷ đồng (tương đương 79,7%), doanh thu dịch vụ tư vấn tài chính
doanh nghiệp và kiểm toán đầu tư đạt 578 tỷ đồng (tương đương 18,1%); còn lại doanh
thu từ dịch vụ kiểm toán dự án đạt 72 tỷ đồng chiếm 2,25%. Như vậy, dịch vụ kiểm
toán BCTC là dịch vụ mang lại nguồn doanh thu chính cho Công ty. Mảng dịch vụ
kiểm toán dự án tuy khá phát triển trong những năm đầu thành lập công ty (năm 2002
đến 2004), nhưng đến năm 2008 chỉ còn chiếm 2,25% tổng doanh thu. Điều này cho
thấy, Công ty đang tập trung phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ kiểm toán BCTC,
coi lĩnh vực này là lĩnh vực mấu chốt trong hoạt động của mình.
Có thể nói, ACAGroup ngày càng nâng cao được chất lượng quản lý và tỉ suất
lợi nhuận (tương ứng 22% năm 2005  35% năm 2008), tiềm năng phát triển của
công ty còn nhiều điều hứa hẹn. Công ty ngày càng khẳng định vị trí của mình trên
thị trường cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn, xứng đáng hơn với vai trò là một
thành viên của hãng kiểm toán quốc tế Kreston International.
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

1.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG CÔNG TY
1.4.1 Ban giám đốc
Tổng giám đốc: Ông TRẦN VĂN DŨNG (CPA VN, CPA Autralia, MBA, LLB)
Tổng giám đốc là người đại diện hợp pháp, chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của công ty trước pháp luật. Tổng giám đốc có quyền và nhiệm vụ:
- Tổ chức, điều hành mọi hoạt động của công ty theo Luật định.
- Quyết định về việc xây dựng và thành lập vác phòng ban chuyên

môn, bổ nhiệm người đứng đầu phòng ban.
- Quyết định về nhiệm vụ, chức năng, tổ chức tại các phòng ban.
- Kiểm tra, giám sát kết quả hoạt động của từng phòng ban thông qua
trưởng phòng. Giám sát, kiểm tra công việc của các KTV.
- Quản lý đội ngũ nhân viên kiểm toán trong công ty
Phó Giám đốc: Ông CHU QUANG TÙNG

(CPA VN, BAF)

Ông NGUYỄN HOÀNG DŨNG (CPA VN)

Phó Tổng giám đốc được Tổng giám đốc ủy quyền ký kết các Hợp đồng có
giá trị từ 50 triệu đồng trở xuống. Phó Tổng giám đốc sẽ điều hành mọi hoạt động
của công ty trong trường hợp Tổng giám đốc đi vắng.
Ngoài ra, Ô.Nguyễn Hoàng Dũng có trách nhiệm thiết kế các chương trình
kiểm toán, đào tạo nhân viên. Ô.Chu Quang Tùng phụ trách việc xoát xét báo cáo,
xoát xét hoạt động kiểm toán, tư vấn trong công ty.
Thành viên: Ông TRẦN THANH HỒNG ( MBA, CPA VN)
Giám đốc tư vấn, chịu trách nhiệm chính về dịch vụ tư vấn của công ty.

1.4.2 Phòng hành chính nhân sự
Phòng bao gồm 5 nhân viên. Nhiệm vụ chính là chịu trách nhiệm về các vấn
đề liên quan đến nhân sự, thiết lập môi trường làm việc luôn đảm bảo đổi mới mang
tính chuyên nghiệp, kế toán, và các hoạt động mang tính tổng hợp khác.

1.4.3 Phòng Kiểm toán
Phòng Kiểm toán cung cấp các dịch vụ Kiểm toán chất lượng cao cho khách
hàng. Phòng Kiểm toán công ty gồm 3 phòng, đứng đầu mỗi phòng là các trưởng
phòng kiểm toán, đều là những KTV lâu năm có nhiều kinh nghiệm làm việc.
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

16

1.4.4 Phòng Tư vấn
Phòng Tư vấn được xây dựng trên cơ sở đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp có
Kinh nghiệm và kỹ năng chuyên sâu cả về chuyên môn và văn hóa, với chuyên
ngành Kế toán, Thuế, Luật, Đầu tư và Tài chính ngân hàng.

1.4.5 Phòng Kế toán
Phòng kế toán có chức năng hạch toán các hoạt động kinh tế phát sinh tại
công ty, ghi chép doanh thu, chi phí, kết chuyển, xác định lãi lỗ cũng như kết quả
kinh doanh, cùng số thuế phải nộp Nhà nước.
Công ty chủ yếu cung cấp các dịch vụ kiểm toán chuyên nghiệp nên nghiệp
vụ kế toán tương đối đơn giản, chủ yếu là các nghiệp vụ về lương, tạm ứng, doanh
thu, chi phí, xác định lãi, lỗ. Hơn nữa, do qui mô nhỏ, nên số lượng nhân viên kế
toán ít. Phòng kế toán gồm 3 nhân viên : Một kế toán lương, bảo hiểm, tạm ứng;
một kế toán doanh thu, chi phí và kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp.Công ty sử
dụng hình thức Nhật ký chung cho việc hạch toán và sử dụng phần mềm kế toán
trên máy tính. Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của BTC, và các văn bản có liên quan
đến công tác tổ chức hạch toán kế toán trong chế độ này. Đơn vị tiền tệ sử dụng :
Việt Nam Đồng.
Hệ thống BCTC của công ty gồm có : BCTC năm và các BCTC khác.
BCTC năm gồm có : BCĐKT
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh BCTC.

Ngoài ra, công ty còn sử dụng hệ thống BCTC khác như :
Báo cáo tăng giảm nguồn vốn kinh doanh
Báo cáo thu chi quĩ
Báo cáo các khoản tạm trích quỹ
Báo cáo thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


17

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

BAN GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC
KIỂM TOÁN
1

- KTV Cao cấp
- KTV
- Trợ lý kiểm
toán

GIÁM ĐỐC
KIỂM TOÁN
2

- KTV Cao cấp
- KTV

- Trợ lý kiểm
toán

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B

GIÁM ĐỐC
KIỂM TOÁN
3

- KTV cao cấp
- Kỹ sư chuyên
ngành
- Trợ lý Kiểm
toán

BỘ PHẬN
TƯ VẤN TÀI
CHÍNH –
THUẾ

PHÒNG
HÀNH CHÍNH –
NHÂN SỰ

- Chuyên gia tư
vấn
- KTV cao cấp
- Trợ lý Kiểm
toán


PHÒNG
KẾ TOÁN


18

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ 1.2 : Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƯ VẤN TÀI CHÍNH
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và phân loại các khoản phải thu
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra trong mối quan
hệ với hoạt động của các doanh nghiệp khác, các tổ chức, cá nhân và các cơ quan
quản lý của Nhà nước. Mối quan hệ này tồn tại một cách khách quan trong tất cả
các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Các khoản phải thu là khoản mục trên BCĐKT dùng để phản ánh khoản nợ
của các cá nhân, các tổ chức, đơn vị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp về số tiền
mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho

doanh nghiệp. Tùy vào chính sách quản lý và kinh doanh của từng doanh nghiệp mà
khoản phải thu có giá trị lớn hay nhỏ.
Theo thông tư số 23/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 03 năm 2005, các khoản
phải thu được phân loại thành các khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn. Sự phân chia
này căn cứ vào thời gian thu hồi các khoản phải thu.
Ngoài ra, căn cứ vào nội dung của khoản phải thu, các khoản phải thu có thể
được chia thành 4 loại: các khoản nợ phải thu của người mua hàng, phải thu nội bộ
của các cá nhân, tổ chức trong doanh nghiệp, khoản ứng trước cho người bán và các
khoản phải thu khác. Trong đó:
- Khoản phải thu khách hàng: là những khoản phải thu phát sinh trong quá
trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ khi thời điểm bán hàng và thu tiền diễn ra không
đồng thời, đó là tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm dụng và doanh
nghiệp phải thu hồi trong tương lai.
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20

- Các khoản ứng trước cho người bán: là khoản phải thu mà doanh nghiệp ứng
trước cho người bán để mua hàng hóa dịch vụ, đó được coi như khoản đặt cọc của
doanh nghiệp cho người bán để có được sự đảm bảo là sẽ được cung cấp hàng hóa,
dịch vụ trong tương lai.
- Các khoản phải thu nội bộ: là các khoản phải thu của đơn vị cấp trên với đơn
vị trực thuộc hoặc ngược lại, giữa các đơn vị khác nhau trong tổng công ty về các
khoản đã chi hộ, trả hộ, thu hộ, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp cho đơn vị cấp
trên hoặc đơn vị cấp trên phải cấp cho đơn vị cấp dưới.
- Các khoản phải thu khác: là những khoản phải thu phát sinh trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài những khoản phải thu trên.

Các khoản phải thu là tài sản của doanh nghiệp đang trong quá trình thanh
toán hay nói cách khác đang bị chiếm dụng có thời hạn bởi các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân khác. Vì vậy mà khoản phải thu có ảnh hưởng không nhỏ tới quá
trình thanh toán và khả năng quay vòng vốn của mỗi doanh nghiệp. Không thể
phủ nhận rằng, hầu hết tất cả các doanh nghiệp đều phát sinh khoản phải thu
khách hàng, từ mức không đáng kể đến mức không thể kiểm soát nổi. Tuy nhiên
khoản phải thu khách hàng thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong số những khoản
phải thu của mỗi doanh nghiệp. Khoản phải thu khách hàng là một tài sản nhạy
cảm, dễ bị nhân viên chiếm dụng hoặc tham ô, không những thế nó còn liên quan
mật thiết tới doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chính vì vậy đây là đối
tượng để áp dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp. Từ đó có thể thấy, phải thu khách hàng là một khoản phải thu rất quan
trọng của mỗi doanh nghiệp.
Các tài khoản phản ảnh phần phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, một vài
trường hợp có số dư bên Có. Đối ứng số dư bên Có xảy ra khi doanh nghiệp nhận
tiền ứng trước của người mua. Cuối kỳ, khoản mục có số dư bên Nợ được đưa vào
phần Tài sản, và ngược lại khoản mục số dư bên Có được đưa vào phần Nguồn vốn
trên BCĐKT.

Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


21

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.1.2 Tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán khoản phải thu
khách hàng
2.1.2.1 Hệ thống sổ sách, chứng từ tài liệu kế toán kế toán
Tài khoản được sử dụng để hạch toán khoản phải thu khách hàng là tài khoản

131. Tài khoản 131 dùng để phản ánh nợ phải thu và tình hình thanh toán nợ phải
thu của khách hàng với doanh nghiệp về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các
khoản phải thu của người nhận thầu xây dưng cơ bản với người giao thầu về khối
lượng công tác xây dựng cơ bản hoàn thành
Để theo dõi phải thu một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần có một hệ thống sổ
sách kế toán liên quan đến khoản phải thu khách hàng bao gồm: Sổ chi tiết theo dõi
công nợ phải thu đối với từng khách hàng cụ thể, sổ cái tài khoản phải thu khách
hàng, bảng tổng hợp các khoản phải thu khách hàng, bảng phân tích tuổi nợ, sổ theo
dõi chi tiết dự phòng phải thu khó đòi...Cuối kỳ cần có biên bản đối chiếu công nợ
đối với từng khách hàng để phát hiện chênh lệch nếu có.
Các chứng từ chứng minh cho sự tồn tại của khoản phải thu khách hàng
Hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng;
Phiếu xuất kho;
Hoá đơn bán hàng;
Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo Có Ngân hàng,
Phiếu kế toán (khi trích lập dự phòng);
Các biên bản liên quan đến xoá sổ một khoản nợ
khó đòi.
2.1.2.2 Quy trình hạch toán khoản phải thu khách hàng
Nguyên tắc hạch toán khoản phải thu khách hàng
Theo cuốn “Chế độ kế toán doanh nghiệp” do Bộ Tài Chính ban hành kèm
theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 thàng 3 năm 2006 có đưa ra những
nguyên tắc khi hạch toán khoản phải thu khách hàng:
Nguyễn Thị Hạnh Hoa – Lớp Kiểm toán 47B


×