Tải bản đầy đủ (.doc) (189 trang)

Tổ chức dạy học chương cảm ứng điện từ (vật lý 11) theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 189 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN ĐẮC PHONG

TỔ CHỨC DẠY HỌC
CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” (VẬT LÝ 11) THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN ĐẮC PHONG

TỔ CHỨC DẠY HỌC
CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” (VẬT LÝ 11) THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lý
Mã ngành: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Khải


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa
từng được công bố, sử dụng trong bất kì công trình nghiên cứu nào.
Thái nguyên, tháng 04 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Đắc Phong

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng sau đại học, Ban chủ nhiệm,
quý Thày, Cô giáo khoa Vật lý trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên và quý Thày,
Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý Thày, Cô giáo tổ Vật lý, các
em học sinh trường THPT Điềm Thụy đã tạo điện kiện trong thời gian thực nghiệm và
hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thày giáo hướng dẫn: PGS.TS
Nguyễn Văn Khải, người thày đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn này.
Luận văn này được hoàn thành tại Bộ môn Phương pháp, Khoa Vật lý, Trường

Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên.

Thái nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Đắc Phong

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................ iv
Danh

mục

các

bảng

........................................................................................................v Danh mục các sơ
đồ và biểu đồ ................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
...........................................................................3

4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
5. Giả thuyết khoa học
...................................................................................................3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu
...........................................................................................3
8. Đóng góp của luận văn ..............................................................................................3
9. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
...........................................................................5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
.................................................................................5
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu về dạy học vật lí theo hướng phát triển năng lực sáng
tạo của học sinh (Ở nước ngoài và ở Việt nam) ............................................................8
1.1.2. Tổng quanvề các đề tài nghiên cứu về tổ chức dạy học chương “Cảm ứng
điện từ” (vật lí 11)........................................................................................................10
1.2. Khái niệm năng lực và năng lực sáng tạo .............................................................11

iii


1.2.1. Khái niệm về năng lực .......................................................................................11
1.2.2. Khái niệm năng lực sáng tạo..............................................................................13
1.2.3. Các biểu hiện của năng lực sáng tạo..................................................................14
1.3. Năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học môn vật lí ở trường phổ thông
....16

iii



1.3.1. Hoạt động học tập vật lí của học sinh phổ thông...............................................16
1.3.2. Năng lực sáng tạo của học sinh trong học tập môn vật lí.
.................................18
1.4. Tổ chức dạy học vật lí theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
....20
1.4.1. Một số biện pháp
chung.....................................................................................20
1.4.2. Quy trình dạy học vật lí theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
.........21
1.5. Xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy
học vật lí.......................................................................................................................29
1.5.1. Xây dựng các tiêu chí kiểm tra, đánh giá ..........................................................29
1.5.2. Các công cụ kiểm tra đánh giá...........................................................................31
1.6. Khảo sát thực trạng dạy học chương “cảm ứng điện từ” (vật lý 11) cho học
sinh theo quan điểm phát triển năng lực sáng
tạo........................................................31
1.6.1. Mục đích khảo sát
..............................................................................................31
1.6.2. Đối tượng và nội dung khảo sát
.........................................................................32
1.6.3. Phương pháp khảo sát
........................................................................................32
1.6.4. Kết quả khảo sát.................................................................................................32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................35
Chương 2: XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ” (VẬT
LÍ 11) THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
..............................................................................................36
2.1. Phân tích nội dung, mục tiêu dạy học chương “cảm ứng điện từ” (vật lí 11) ....36
2.1.1. Vị trí, đặc điểm chương “Cảm ứng điện từ” trong chương trình vật lí lớp 11.

......... 36
2.1.2. Phân tích nội dung kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” (vật lí 11) ................36
2.1.3.Mục tiêu dạy học chương “cảm ứng điện từ” ( vật lí 11). ..................................37
2.2 Xây dựng một số tiến trình dạy học một số kiến thức chương “cảm ứng điện
từ” (vật lý 11) theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh
.........................38


2.2.1. Xây dựng tiến trình dạy học kiến thức mới .......................................................38
2.2.2. Xây dựng tiến trình luyện tập và vận dụng kiến thức có sử dụng bài tập vật
lí sáng tạo.
....................................................................................................................49
2.2.3. Tổ chức một số hoạt động sáng tạo của học sinh khi vận dụng kiến thức
chương "Cảm ứng điện từ" (Vật lí 11) ........................................................................55

iv


2.3. Xây dựng cộng cụ kiểm tra, đánh giá khi dạy học chương "cảm ứng điện từ"
(vật lí 11) theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh
................................58
2.3.1. Bảng đánh giá theo tiêu chí ...............................................................................58
2.3.2. Sử dụng bài kiểm tra năng lực vận dụng kiến thức ...........................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................67
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................68
3.1. Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm.
...................................................68
3.2. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm.
..............................................68
3.3. Tiến hành thực nghiệm sư

phạm...........................................................................68
3.3.1. Công tác chuẩn bị ..............................................................................................68
3.3.2. Tổ chức thực nghiệm. ........................................................................................69
3.4. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm. ..................................................69
3.4.1. Đánh giá chung. .................................................................................................69
3.4.2. Phân tích định tính, đánh giá.
............................................................................69
3.4.3. Một số kết quả định lượng.
................................................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................79
KẾT LUẬN ................................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................80
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BTLT

Bài tập luyện tập

BTST

Bài tập sáng tạo


ĐC

Đối chứng

DHDA

Dạy học dự án

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

Học sinh

LLDH

Lý luận dạy học

MHHV


Mô hình hình vẽ

PH&GQVĐ

Phát hiện & giải quyết vấn đề

PPDH

Phương pháp dạy học

SBT

Sách bài tập

SGK

Sách giáo khoa

TBKT

Thiết bị kĩ thuật

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm


TNSP

Thực nghiệm sư phạm

VC - CN

Vật chất - chức năng

VD

Ví dụ



Vấn đề

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Dạy học giải quyết vấn đề các loại kiến thức vật lí đặc thù ........................22
Bảng 1.2: Các bước của quá trình thực hiện DHDA ...................................................28
Bảng 1.3: Các tiêu chí đánh giá mức độ năng lực sáng tạo của học sinh....................30
Bảng 2.1: Tiêu chí đánh giá hoạt động sáng tạo của HS khi dạy học bài “Từ thông.
Cảm ứng điện từ”
.......................................................................................58
Bảng 2.2: Tiêu chí đánh giá hoạt động sáng tạo của HS khi dạy học bài “Suất điện
động cảm ứng”
...........................................................................................60
Bảng 2.3: Tiêu chí đánh giá hoạt động sáng tạo của HS khi dạy học bài “Tự cảm”

.......63
Bảng 3.1: Bảng số liệu HS nhóm ĐC và nhóm TN .....................................................69
Bảng 3.2: Bảng phân bố tần suất điểm kiểm tra
..........................................................75
Bảng 3.3: Xếp loại điểm kiểm tra ................................................................................76
Bảng 3.4: Bảng phân bố tần suất .................................................................................76
Bảng 3.5: Bảng tích lũy hội tụ .....................................................................................77
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp các tham số thống kế ..........................................................78

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cấu trúc tâm lý của hoạt động......................................................................8
Sơ đồ 1.2: Chu trình sáng tạo khoa học của V.G. Razumôpxki .................................18
Sơ đồ 1.3: Khái quát của tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu dạy học phát hiện
và giải quyết vấn đề
....................................................................................22
Biểu đồ 3.1: Xếp loại điểm kiểm tra ............................................................................76
Biểu đồ 3.2: Đồ thị phân bố tần suất
...........................................................................77
Biểu đồ 3.3: Đồ thị tích lũy hội tụ ...............................................................................77

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

1



Sau hơn 30 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng, sự nghiệp xây dựng,
phát triển đất nước của chúng ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch
sử. Từ một đất nước bị tàn phá do chiến tranh khốc liệt, nền kinh tế nông nghiệp
manh mún, lạc hậu, chúng ta đã bước ra khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành
một nước đang phát triển có thu nhập trung bình. Đời sống nhân dân được cải thiện
một cách căn bản, an sinh xã hội được bảo đảm và ngày càng cải thiện.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được, chúng ta cũng còn nhiều
hạn chế, khuyết điểm. Một số vấn đề lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường xây
dựng, phát triển đất nước chưa được làm rõ. Nền kinh tế phát triển chưa bền vững,
chưa tương xứng với tiềm năng và nguồn lực được huy động. Đặc biệt chất lượng,
hiệu quả, năng suất lao động và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, một
nguyên nhân sâu xa của vấn đề này là do nền giáo dục hiện tại chưa đào tạo ra được
nguồn lao động đáp ứng được tình hình thực tiễn.
Trước tình hình đó, Đại hội XII của Đảng đã xác định:“đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực” là một trong mười ba định hướng
phát triển lớn để hiện thực hoá mục tiêu phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Để “đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực” đạt hiệu quả cao, chúng ta phải tiếp
tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo
hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực sáng tạo của người học. Điều 28,
Luật Giáo dục (ban hành
2005):“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh; phu hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi
dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhom
́ ; rèn luyện ki năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thu cho
học sinh”.
Trọng tâm của việc đổi mối phương pháp dạy học được nêu trong văn kiện, luật

giáo dục trên đây là nhằm mục đích xây dựng hoạt động học tập chủ động, chống lại
thói quen học tập thụ động. Điều đó có nghĩa là đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát huy tính tích cực, tự lực học tập của người học nhằm giúp học sinh chủ
động, sáng tạo, rèn luyện kĩ năng và hình thành thói quen tự học, tinh thần học tác,
kỹ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và thực
tế.

2


Trong những định hướng đổi mới phương pháp dạy học ở trên thì việc tổ chức
dạy học theo hướng phát huy năng lực sáng tạo của học sinh có vai trò hết sức
quan

3


trọng, việc hình thành và phát triển năng lực sáng tạo không chỉ giúp học sinh nâng
cao hiệu suất, hiệu quả học tập mà hướng vào việc hình thành cho học sinh năng lực
tự chủ và tự học.
Hiện nay, việc tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực sáng tạo
cho học sinh đã có một số tác giả nghiên cứu:
 Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Huệ với đề tài: “Tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát huy năng lực sáng tạo của sinh viên khi dạy chương “Cảm ứng
điện tư - Điện tư trường” học phần Điện học Vât lý đại cương của trường Cao Đẳng
Công nghiệp”
 Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Văn Hào với đề tài: “Nghiên cứu việc tổ chức
hoạt động ngoại khoá vê “Dòng điện không đổi” Vât lý lớp 11 (THPT) nhằm phát huy
tính tích cực và phát triển năng lực sáng tạo của học sinh”
 Luận văn thạc sĩ của Triệu Thị Lệ Na với đề tài: “Nghiên cứu việc tổ chức
hoạt động ngoại khoá phần “Cơ học”Vât lý 10 THPT nhằm phát triển tính tích cực và

năng lực sáng tạo của học sinh”
 Luận văn thạc sĩ của Phạm Thị Phương với đề tài: “Lựa chọn và xây dựng
tiến trình dạy học bài tập Vật Lý chương “Các định luật bảo toàn” (Vật Lý 10 - Cơ
bản) nhằm phát triển tư duy, năng lực sáng tạo cho học sinh trường dân tộc nội tru
THPT”
 Luận văn thạc sĩ của Lương Bích Vân với đề tài: “Nghiên cứu vân dụng
PPTN để phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh khi dạy học một số kiến thức của
chương “Các định luât bảo toàn” Vât lý lớp 10 nâng cao”
Có thế thấy, phương pháp tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng
lực sáng tạo cho học sinh là một trong những phương pháp giảng dạy đã được vận
dụng trong dạy học. Môn vật lý là một môn khoa học tự nhiên gắn liền với thực
nghiệm vậy nên nó mang đến cho học sinh rất nhiều điều kiện để phát huy năng lực
sáng tạo và để đạt được kết quả đó, người giáo viên phải có sự vận dụng, kết hợp
các hình thức tổ chức, các PPDH với các phương tiện dạy học hợp lí theo một tiến
trình nhất định. Chính vì thế, chúng tôi chọn đề tài:
“ Tổ chức dạy học chương “Cảm ứng điện từ” (Vật lý 11) theo hướng phát triển
năng lực sáng tạo của học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lý luận dạy học hiện đại vào hình thức tổ chức dạy học chương “Cảm

4


ứng điện từ” vật lý 11theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.

5


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể: Quá trình dạy học vật lý ở trường THPT

- Đối tượng nghiên cứu: Quá trình dạy học các kiến thức chương “Cảm ứng
điện từ” (vật lí 11)theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Áp dụng hướng phát triển năng lực sáng tạo để tổ chức dạy học kiến thức
chương “Cảm ứng điện từ” (vật lí 11) nhằm kích thích hứng thú và nâng cao hiệu quả
học tập của học sinh.
- Nghiên cứu đối tượng học sinh lớp 11 học tại Trường THPT Điềm Thụy - Phú
Bình- Thái Nguyên.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức dạy học các kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” (Vật lí 11) phù
hợp với lí luận dạy học phát triển năng lực sáng tạo thì sẽ góp phần bồi dưỡng
được năng lực sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ thông.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc đổi mới phương pháp dạy học từ đó vận
dụng để dạy học các kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” (vật lí 11) theo hướng
phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh.
- Nghiên cứu nội dung chương trình SGK Vật lí 11.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng về việc tổ chức dạy học theo hướng phát triển
năng lực sáng tạo của học sinh ở trường THPT.
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” (Vật lý
11)THPT nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
- Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành giảng dạy các tiến trình dạy học đã xây dựng
từ đó xác định mức độ phù hợp, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của tiến trình.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lí luận.
- Điều tra, khảo sát.
- Thực nghiệm sư phạm.
8. Đóng góp của luận văn
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về việc tổ chức dạy học theo
hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.


6


- Có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho quá trình dạy học vật lí ở trường
trung học phổ thông.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
có 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tễn
Chương 2: Xây dựng tiến trình dạy học chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11
theo hướng phát triển năng lực sáng tạo của học sinh
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
Kết luận
Phụ lục
Tài liệu tham khảo

7


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO HƯỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
 Lược sư hinh thành và phát triển khoa học sáng tạo.
Khoa học sáng tạo xuất hiện từ rất xa xưa, khi con người bắt đầu xuất hiện thì
khoa học sáng tạo đã hiện hữu để phục vụ cho nhu cầu của con người. Từ việc tìm ra
phương thức săn bắt hái lượm, cho đến việc tận dụng tất cả những điều kiện xung
quanh để sống, tồn tại và phát triển.
Những ý tưởng sáng tạo tồn tại trong một khoảng thời gian khá lâu. Trong suốt

thế kỉ đầu công nguyên, khoa học sáng tạo hiện hữu nhưng chưa có một cơ sở lí luận
rõ ràng, những biểu hiện rất giản đơn, có phần mờ nhạt trong gần suốt hai thế kỉ sau
đó.
Vào cuối thế kỉ thứ II, Papp đã là người tiên phong khẳng định sự xuất hiện của
khoa học sáng tạo (Heuristics) tại thành phố Alexandria. Có thể nói, ông là người đặt
nền móng chính thức cho khoa học sáng tạo. Đây là ý tưởng khởi thuỷ của các khoa
học về sáng tạo với những tìm hiểu đầu tiên về các phương pháp, quy tắc làm sáng
chế, phát minh trong mọi lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, văn hoá - nghệ thuật.
Khoa học Heuristics tồn tại gần 17 thế kỉ (từ thế kỉ III đến thế kỉ XX). Trong suốt
quá trình tồn tại của mình, khoa học này rất quan tâm đến vấn đề sáng tạo nhưng
các thành tựu đạt được cũng rất khiêm tốn và dần dần bị lãng quên bởi nó chưa đi
đến bản chất của khoa học sáng tạo.
Năm 1945, - G.Polya - nhà Toán học người Mĩ gốc Hungary nhận định: "Đó là
lĩnh vực nghiên cứu không có hình dáng rõ ràng... Nó được trình bày trên những nét
chung chung, ít khi đi vào chi tiết".
Thế nhưng, cũng từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, ở một góc nhìn khác, khoa
học sáng tạo bắt đầu phát triển dựa trên sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ
thuật. Cùng lúc này, bên cạnh các nhà khoa học cơ bản thì những chuyên gia về tư
duy sáng tạo cũng như các nhà Tâm lí học bắt đầu nhập cuộc. Từ đây, sáng tạo bắt
đầu được nghiên cứa trên cả bình diện rộng và sâu.
Đến thế kỉ XX, khả năng sáng tạo được nhận diện ở những “kiểu” người khác
nhau. Kết luận mang tính chất rất kì diệu và đầy tính nhân bản: sáng tạo hay khả

8


năng

9



sáng tạo có ở tất cả mọi người, kể cả những người bình thường nhất. Cũng chính từ
quan điểm này sáng tạo được nghiên cứu sâu sang các lĩnh vực khác: văn học, nghệ
thuật quản lí,...Vào thời điểm này, cùng với sự tham gia của nhiều nhà Tâm lí học,
phương pháp thử và sai bắt đầu được phát hiện. Mặt khác, những yếu tố tâm lí như
liên tưởng, tưởng tượng, tính ỳ tâm lí, sự thăng hoa,... cũng được quan tâm và phân
tích khá chi tiết. Tuy nhiên, những vấn đề được đặt ra ở đây vẫn chưa được giải thích
một cách tường minh và cuối cùng đi đến một kết luận: sáng tạo hay khả năng sáng
tạo có ở tất cả mọi người, kể cả những người bình thường nhất. Quá trình sáng tạo
là quá trình có thể nhận thức được. sáng tạo có mặt ở mọi lĩnh vực trong xã hội.
Nhiều phương pháp để nâng cao năng suất và hiệu quả tư duy sáng tạo được xây
dựng và sử dụng như “Đối tượng tiêu điểm” của nhà nghiên cứu F.Zwicky ; Phương
pháp công não hay não công
- tấn công não - tập kích não của A.Osbom và nhiều phương pháp khác như: Loại trừ;
tìm cái mới đảo ngược,... Các phương pháp này giúp tích cực hóa tư duy, đề xuất các
ý tưởng - các giải pháp giải quyết vấn đề sáng tạo tuy nhiên lại thiếu cơ chế định
hướng cũng như lời giải thiếu sáng tạo.
Việc nghiên cứu về khoa học sáng tạo bắt đầu được triển khai một cách rộng
rãi tại các nước như Mĩ, Liên Xô (cũ), Tiệp Khắc (cũ),… Nhà khoa học có công xây
dựng khoa học sáng tạo ở Liên xô (cũ) và thế giới Genrich Sanfovich Altshuller
(1926 1998). Dựa trên cơ sở các kiến thức: triết học duy vật biện chứng, lý thuyết hệ
thống, điều khiển học, lý thuyết thông tin, lý thuyết ra quyết định, các phương pháp
dự báo, tâm lý học sáng tạo, lý thuyết thông tin, lý thuyết ra quyết định, các phương
pháp dự báo, tâm lý học sáng tạo, Ông và các cộng sự đã xây dựng nên lí thuyết giải
các bài toán sáng chế, được gọi là Triz. Triz là lí thuyết lớn với 9 quy luật phát triển hệ
thống kĩ thuật, 40 nguyên tắc sáng tạo cơ bản và 76 chuẩn dùng để giải các bài toán
sáng chế. Triz kết hợp một cách hợp lý 4 yếu tố: tâm lý, logic, kiến thức và trí tưởng
tượng.
Tiếp nhận những thành tựu này, các nước Mĩ, Anh, Đức,… nhận thấy đây là một
công nghệ về tư duy sáng tạo cao nên đã tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về sáng tạo

cũng như các phương pháp sáng tạo, có thể kể đến phương pháp Công não (1938)
đến từ Mĩ; phương pháp Phân tích hình thái của Zwicky - người Mĩ đề cập năm
1942; phương pháp Tư duy theo chiều ngang và phương pháp Sáu chiếc mũ đều do

10


E.D.Bono - người Anh đề xuất năm 1985,…
Hiện nay môn học về sáng tạo được đưa vào giảng dạy trong nhà trường, ở
nhiều tổ chức giáo dục, nhiều công ty trên thế giới trong đó có Việt Nam. Một số
nước đã đào tạo cử nhân, thạc sĩ chuyên nghành sáng tạo và đổi mới.

11


Dựa trên những thành tựu và đóng góp của mình, sáng tạo học (creatology) đã
trở thành một khoa học rất chuyên sâu nhưng phạm vi nghiên cứu rất rộng lớn. Lịch
sử từ Heuristics đến Creatology gắn liền với lịch sử phát triển của nhân loại.
 Dạy học phát triển tư duy sáng tạo, năng lực sáng tạo của học sinh
Trong lịch sử giáo dục, vấn đề phát triển tư duy sáng tạo và năng lực sáng tạo
được quan tâm từ cổ xưa. Dạy học coi trọng hoạt động học, chú trọng phát triển trí
tuệ và nhân cách người học đã được phát triển theo từng giai đoạn lịch sử và mức
độ phát triển của xã hội.
Trong thế kỉ XX và thập niên đầu của thế kỉ XXI, dạy học và phát triển năng lực
sáng tạo cho học sinh là một trong những phương pháp dạy học quan trọng của mọi
quốc gia. Mở đầu cuộc chạy đua về giáo dục phát triển tư duy sáng tạo và năng lực
sáng tạo khi Liên Xô ( cũ) phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất vào ngày
04/10/1957. Sau đó không lâu 12/4/1961, Liên Xô cũng lần đầu tiên phóng thành
công tàu vũ trụ đưa công dân Nga UA.Gagarin bay vào vũ trụ. Lúc này Tổng thống
Mỹ J.Kennedy đã phải thừa nhận: “Nền giáo dục Xô Viết đã chiến thắng!”.

Ngay lúc bấy giờ chính phủ các nước có nền công nghiệp tiên tiến ở Bắc Âu, Tây
Âu đặc biệt là Mỹ đã yêu cầu các nhà khoa học ,các nhà giáo dục đầu tư lớn cho việc
nghiên cứu và giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực sáng tạo.
Những lý thuyết có uy tín của thế kỉ XX được ứng dụng rộng rãi trong dạy học
theo hướng phát triển năng lực sáng tạo đó
là:
1, Lý thuyết phát sinh nhận thức của Jean Piaget (1896 - 1980) theo đó trí tuệ
trẻ em trải qua 4 giai đoạn phát triển: giai đoạn cảm giác - vận động, giai đọan tiền
thao tác cụ thể; giai đoạn thao tác cụ thể, và giai đoạn thao tác hình thức.
2, Thuyết lịch sử - văn hóa về sự phát triển của chức năng tâm lý cao cấp của
Vưgôtxki (1896 - 1934). Dạy học phát triển là một trong 4 luận điểm dạy học chủ yếu
theo thuyết Vưgôtxki. Dạy học và phát triển thường xuyên có quan hệ hữu cơ với
nhau. Dạy học phải đi trước sự phát triển, tạo ra “vùng phát triển gần nhất”, chỉ có
như vậy dạy học mới thực sự kéo theo sự phát triển, định hướng và thúc đẩy nó.
3, Lý thuyết hoạt động của A.N. Leochiev (1903 - 1979).Nguyên lý nền tảng của
lý thuyết hoạt động, đó là bất kì hoạt động nào cũng có 4 đặc điểm cơ bản:1. Mục
đích hoạt động; 2.Đối tượng hoạt động; 3. Chủ đề hoạt động; Hoạt động theo

12


nguyên tắc gián tiếp (nhờ công cụ vật chất và công cụ tâm lý).
Ta có thể hiểu cấu trúc vĩ mô của hoạt động theo sơ đồ như sau:

13


×