Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN ANH TUẤN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ
MÔI TRƢỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------TRẦN ANH TUẤN

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ
MÔI TRƢỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. HOÀNG KHẮC LỊCH
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

TS. Hoàng Khắc Lịch

PGS.TS Phạm Văn Dũng
Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng mình. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của hội đồng khoa học./.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình đào tạo thạc sỹquản lý kinh tế khóa học
2015 - 2017, đƣợc sự đồng ý của Phòng đào tạo sau đại học - Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp có tiêu đề:
“ Thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh”.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban
giám hiệu, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành
luận văn này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS.

Hoàng Khắc Lịch - ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn tôi từ khi hình thành phát
triển ý tƣởng đến xây dựng đề cƣơng và có những chỉ dẫn khoa học quý báu
trong suốt quá trình triển khai nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo
các cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Tĩnh; Quỹ bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh; Chi cục Kiểm lâm Hà Tĩnh; Ban quản lý
Rừng phòng hộ sông Ngàn Sâu; Ban quản lý Rừng phòng hộ sông Ngàn Phố;
Công ty TNHH Lâm nghiệp và Dịch vụ Chúc A; các cán bộ, nhân dân các
vùng trong khu vực nghiên cứu, bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân trong gia
đình đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và hoàn thiện
luận văn.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình, nhƣng do hạn chế về nhiều mặt, nên luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp của Quý thầy cô và các bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH
VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG .............................................................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 4
1.1.1. Những công trình khoa học đã nghiên cứu liên quan đến đề tài.... 4
1.1.2. Đánh giá chung và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ............ 5
1.2. Khái quát chung về chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng........... 6

1.2.1. Các khái niệm về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ...... 6
1.2.2. Các hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng .............................. 7
1.2.3. Đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng ........................... 8
1.3. Nguyên lý cơ bản của chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ....... 9
1.3.1. Nguyên tắc người được hưởng lợi phải trả tiền ............................. 9
1.3.2. Sự sẵn lòng chi trả (WTP) ............................................................ 10
1.4. Nội dung của chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng .................. 13
1.4.1. Thành lập, vận hành bộ máy Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng....... 13
1.4.2. Tuyên truyền, tập huấn phổ biến chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng ............................................................................................. 13
1.4.3. Lập kế hoạch thực hiện chính sách ............................................... 14
1.4.4. Giám sát, đánh giá quá trình thực hiện ........................................ 14


1.5. Các tiêu chí đánh giá việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng.................................................................................................. 16
1.5.1. Minh bạch trong thực hiện chính sách ......................................... 16
1.5.2. Công bằng trong thực hiện chính sách ......................................... 17
1.5.3. Hiệu quả trong việc thực hiện chính sách .................................... 17
1.6. Các nhân tố chính ảnh hƣởng đến việc thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trƣờng rừng ..................................................................................... 18
1.6.1. Nhận thức của các bên liên quan .................................................. 18
1.6.2. Khung thể chế pháp lý................................................................... 18
1.6.3. Năng lực đội ngũ thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng ......................................................................................................... 19
1.6.4. Nguồn lực tài chính thực hiện chính sách .................................... 19
1.7. Kinh nghiệm thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ... 20
1.7.1. Trên thế giới .................................................................................. 20
1.7.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................... 27
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 29

2.1. Khung phân tích ................................................................................... 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng ................................................... 30
2.2.1. Thu thập, thông tin số liệu ............................................................ 30
2.2.2. Kỹ thuật phân tích ......................................................................... 30
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính ...................................................... 31
2.3.1. Thu thập thông tin, thiết kế phỏng vấn ......................................... 31
2.3.2. Tổng hợp phân tích và báo cáo..................................................... 34
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ
DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH ............ 35
3.1. Tình hình chung về khu vực nghiên cứu.............................................. 35
3.1.1. Giới thiệu đặc điểm chung tại Hà Tĩnh ........................................ 35


3.1.2. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp, quản lý bảo vệ và phát triển
rừng ......................................................................................................... 38
3.2. Thực trạng công tác chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh........................................................................................................ 43
3.2.1. Thành lập và vận hành Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà
Tĩnh ......................................................................................................... 43
3.2.2. Tổ chức tuyên truyền, tập huấn chính sách chi trả DVMTR trên
địa bàn tỉnh ............................................................................................. 47
3.2.3. Xác định, thống kê và trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách các
đối tượng sử dụng DVMTR ..................................................................... 47
3.2.4. Đàm phán, ký kết hợp đồng ủy thác chi trả tiền dịch vụ môi trường
rừng ......................................................................................................... 49
3.2.5. Kết quả huy động các nguồn thu................................................... 50
3.2.6. Kết quả chi tiền dịch vụ môi trường rừng..................................... 53
3.3. Đánh giá công tác thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................ 53
3.3.1. Đánh giá công tác thực hiện chính sách....................................... 53

3.3.2. Thuận lợi, hạn chế và nguyên nhân trong quá trình thực hiện
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ........................................... 66
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong việc thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh ................... 69
Chƣơng 4: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH .................................................................................... 71
4.1. Quan điểm và định hƣớng thực hiện chính sách .................................. 71
4.2. Các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao tính hiệu lực thực hiện chính sách... 72
4.2.1. Giải pháp về khung pháp lý tại địa phương ................................. 72


4.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................ 72
4.2.3. Giải pháp về nguồn lực tài chính .................................................. 73
4.2.4. Giải pháp về phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức ........... 73
4.2.5. Giải pháp về giám sát, báo cáo, đánh giá .................................... 74
4.3. Một số kiến nghị................................................................................... 75
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên Nghĩa

Ký hiệu

1


BVR

Bảo vệ rừng

2

CIFOR

Tổ chức nghiên cứu Lâm nghiệp Quốc tế

3

DVMTR

Dịch vụ môi trƣờng rừng

4

LN&DV

Lâm nghiệp và Dịch vụ

5

PES

Chi trả dịch vụ môi trƣờng

6


QBV&PTR

Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng

7

QĐ-TTg

Quyết định – Thủ tƣớng

8

QĐ-UBND

Quyết định - Ủy ban nhân dân

9

RPH

Rừng phòng hộ

10

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

11


TS

Tiến sỹ

12

UBND

Ủy ban nhân dân tỉnh

13

USAID

Cơ quan phát triển Quốc tế Hoa Kỳ

14

VFD

Dự án rừng và đồng bằng Việt Nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT


Bảng

Nội dung

1

Bảng 2.1

Tiến độ thực hiện phỏng vấn

31

2

Bảng 2.2

Nội dung thiết kế câu hỏi phỏng vấn

32

3

Bảng 3.1

Số liệu điều tra kiểm kê rừng

37

4


Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

6

Bảng 3.4

Kết quả huy động nguồn thu tiền DVMTR

49

7

Bảng 3.5

Kết quả chi tiền Dịch vụ môi trƣờng rừng

52

8

Bảng 3.6

Kết quả về công tác quản lý và bảo vệ rừng

57


Các đơn vị phải ký hợp đồng ủy thác chi trả tiền
DVMTR trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Các đơn vị ký hợp đồng ủy thác chi trả DVMTR
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

ii

Trang

47

48


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2


Số vụ cháy rừng qua các năm

56

3

Biểu đồ 3.3

Kết quả bảo vệ và phát triển rừng qua các năm

58

4

Biểu đồ 3.4

5

Biểu đồ 3.5

Tình hình thu tiền chi trả DVMTR giữa các loại
hình dịch vụ

Diện tích rừng và kinh phí đƣợc chi trả qua các
năm
Nhận biết của ngƣời dân về giá trị của rừng

iii

Trang

50

60
64


DANH MỤC CÁC HÌNH

STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1

Ảnh hƣởng lợi ích lẫn nhau của hai bên tham gia

11

2

Hình 1.2

3


Hình 1.3

Sơ đồ chi trả Dịch vụ môi trƣờng rừng

16

4

Hình 3.1

Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Hà Tĩnh

34

5

Hình 3.2

Mô hình xác định mức chi trả dịch vụ môi
trƣờng

Bộ máy tổ chức, hoạt động của Quỹ BV&PTR
tỉnh Hà Tĩnh

iv

12

43



LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rừng là tài nguyên sinh vật và là nguồn sống chính của loài ngƣời, nền
tảng của mọi nền văn minh trong lịch sử phát triển của nhân loại. Trên thế
giới rừng là lá phổi xanh của trái đất, không những thế rừng còn đóng vai trò
nhƣ một lực phát triển nền kinh tế ở những nƣớc có nền kinh tế đang phát
triển bởi những lâm sản gỗ và phi gỗ mà rừng cung cấp.
Ở nƣớc ta rừng đƣợc xem là tài nguyên quý giá của đất nƣớc và chúng ta
tự hào có đƣợc “Rừng vàng, biển bạc“ với nguồn tài nguyên phong phú và đa
dạng, có giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, do sự phát triển quá nhanh của xã hội
mà chƣa có chiến lƣợc bảo vệ rừng khiến nguồn tài nguyên này đang bị suy
giảm một cách nghiêm trọng. Đây là một trong số những nguyên nhân chính
dẫn đến suy thoái môi trƣờng và biến đổi khí hậu toàn cầu.
Trong những năm qua chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng mang lại
những hiệu quả thực tế và quan trọng cho việc bảo vệ rừng. Hơn 5.226.025 triệu
đồng đƣợc thu từ dịch vụ môi trƣờng rừng trong 05 năm qua. Đây là nguồn lực
to lớn góp phần bảo vệ 5.299.795,41 ha rừng và cải thiện thu nhập cho 506.298
hộ dân sống trong vùng rừng tăng thu nhập cho những ngƣời dân sống trong
vùng rừng, góp phần cung ứng nguồn nƣớc cho sản xuất thủy điện và nƣớc sạch,
cảnh quan thiên nhiên cho du lịch, bảo vệ môi trƣờng và ứng phó với biến đổi
khí hậu.Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, chinh sách còn bộc lộ những hạn chế
nhất định trong quá trình thực hiện. Là cán bộ đang công tác tại Quỹ Bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã đƣợc
học về quản lý, nghiên cứu sâu vào công cụ quản lý kinh tế, cũng nhƣ qua thời
gian nghiên cứu thực trạng công tác thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng, để đóng góp phần nào cho việc giải quyết những vấn đề bất cập,
1



tồn tại của thực tiễn tại đơn vị đồng thời nâng cao hiệu quả công tác thực thi
chính sách này trên địa bàn trong thời gian tới, tôi chọn đề tài “Thực hiện chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh” làmđề tài
nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ vấn đề nghiên cứu của đề tài. Tác giả đặt ra câu hỏi nghiên
cứu để làm rõ vấn đề nhƣ sau:
Việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh đã và đang diễn ra nhƣ thế nào? Hà Tĩnh cần có những giải pháp
gì để chính sách này có hiệu lực cao hơn trong thời gian sắp tới?
2.Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận cơ bản về chính sách chi trả dịch
vụ môi trƣờng rừng, luận văn tập trung vào việc phân tích quá trình thực hiện
và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng tại Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh. Nhiệm vụ nghiên
cứu chính bao gồm:
- Thực hiện tổng quan tài liệu nghiên cứu về vấn đề thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trƣờng rừng.
- Đề xuất những giải pháp có khả năng thực thi nhằm nâng cao tính hiệu
lực của các chính sáchchi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác triển khai thực hiện chính
2



sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Mà cụ thể là
hoạt động quản lý tiền chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại Quỹ Bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt độngchi trả dịch vụ môi trƣờng
rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Về thời gian: Để phục vụ nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành thu thập số
liệu từ năm 2012 (từ khi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh chính
thức đi vào hoạt động) đến năm 2016.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích những vấn đề lý luận
và thực tiễn về công tác thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng trong thời gian tới.
4. Kết cấu của luận văn
Luận văn đƣợc chia thành 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
của việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng
rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

3


Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI
TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Những công trình khoa học đã nghiên cứu liên quan đến đề tài
Từ trƣớc đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu đƣợc công bố có
liên quan đến đề tài nghiên cứu của tác giả. Các công trình nghiên cứu của các
tác giả đi trƣớc là nguồn tài liệu quý giá để luận văn kế thừa và tiếp tục mở
rộng nghiên cứu về vấn đề “Thực hiện chính sáchchi trả dịch vụ môi trƣờng
rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh”. Có thể nói, các công trình nghiên cứu kể trên
đã tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau để phân tích, đánh giá thực trạng chính
sách. Từ đó đƣa ra các giải pháp để thực hiện chính sách trên địa bàn nghiên
cứu trong thời gian tới:
- Năm 2010, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về
chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng và giao cho các Bộ,ngành triển
khai thực hiện thí điểm chinh sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng. Đây là
bƣớc đi tiền đề, là cơ sở pháp lý cho việc triển khai thực hiện chính sách trên
phạm vi toàn quốc.
- Lê Quang Việt (2013), Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La. Luận văn thạc sỹ, Đại học
Lâm nghiệp. Luận văn đã xây dựng đƣợc khung lý thuyết về thực hiện chính
sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại tỉnh Sơn La. Luận văn phân tích quá
trình thực hiện thí điểm chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa
bàn tỉnh Sơn La. Từ đó nêu lên các giải pháp nâng cao việc thực hiện chính
sách. Tuy nhiên, trong đề tài này tác giả chủ yếu đi sâu vào đánh giá hiệu quả
kinh tế - xã hội mà chính sách mang lại trên địa bàn tỉnh Sơn La mà chƣa đƣa
4


ra đƣợc giải pháp tối ƣu về hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng
rừng, các giải pháp hoàn thiện chính sách còn mang tính chất chung chung.
- Phạm Thu Thủy, Karen Bennett, Vũ Tấn Phƣơng, Jake Bruner, Lê
Ngọc Dũng, Nguyễn Đình Tiến (2015), Chi trả dịch vụ môi trường rừng tại

Việt Nam, từ chính sách đến thực tiễn. Báo cáo chuyên đề, Tổ chức nghiên
cứu Lâm nghiệp Quốc tế - CIFOR. Báo cáo đã đánh giá chƣơng trình chi trả
dịch vụ môi trƣờng rừng tại Việt Nam với mục tiêu cung cấp cho các nhà
hoạch định chính sách các khuyến nghị thực tiễn nhằm đạt đƣợc những kết
quả đầu ra hiệu quả, hiệu ích và công bằng. Báo cáo tập trung chủ yếu vào ba
khía cạnh chủ yếu: cơ cấu thể chế, cơ cấu chia sẻ lợi ích và giám sát, đánh
giá. Tuy nhiên, báo cáo đánh giá đƣa ra các giải pháp mang phạm vi rộng,
chƣa tập trung cụ thể cho một địa phƣơng.
- Cao Cự Thành (2016), Giải pháp hoàn thiện quản lý thu, chi Quỹ
bảo vệ phát triển rừng tại Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Nghệ An.Luận văn thạc sĩ, Đại học Bách khoa Hà Nội. Tác giả tập trung
nghiên cứu nội dung quản lý thu, chi nguồn tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng trên địa bàn tỉnh Quỹ, từ đó chỉ rõ đƣợc những hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế và đặt ra các vấn đề cần giải quyết trong thời
gian tới. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất đƣợc những giải pháp về quản lý
thu, chi tiền dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn nói riêng và cả nƣớc nói
chung. Tuy nhiên, nội dung của luận văn vẫn chỉ tập trung ở một khía cạnh
trong chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
1.1.2. Đánh giá chung và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trƣớc là nguồn tài liệu quý
giá để luận văn kế thừa và tiếp tục mở rộng nghiên cứu về vấn đề “ chính sách
chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng” trên các giác độ: cơ sở lý luận, các quy định
của pháp luật và trong thực tiễn. Có thể nói, các công trình nghiên cứu kể trên
5


đã tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau để phân tích, đánh giá thực trạng chính
sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng…Từ đó đƣa ra các giải pháp để thực
hiện chính sách trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Tiếp tục kế thừa những thành quả nghiên cứu của các công trình đi trƣớc,

luận văn đi sâu tìm hiểu toàn diện và tập trung về thực hiện chính sách chi trả
dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua.
Nghiên cứu đề tài, luận văn có những đóng góp mới về mặt khoa học
trên những khía cạnh chủ yếu sau:
- Hệ thống hóa những quy định liên quan đến chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
- Luận văn đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện chính sách chi trả
dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Trên cơ sở đó chỉ ra những tồn
tại bất hợp lý trong quá trình thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
- Đề xuất định hƣớng và giải pháp cụ thể nhằm góp phần tiếp tục hoàn
thiện thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tại Việt Nam nói
chung và trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh nói riêng.
1.2.Khái quát chung về chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
1.2.1. Các khái niệm về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Môi trường rừng bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật,
động vật, vi sinh vật, nƣớc, đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi trƣờng
rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con ngƣời, gọi là giá
trị sử dụng của môi trƣờng rừng, gồm: bảo vệ đất, điều tiết nguồn nƣớc,
phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh
học, hấp thụ và lƣu giữ các bon, du lịch, nơi cƣ trú và sinh sản của các loài
sinh vật, gỗ và lâm sản khác.
Dịch vụ môi trường rừng là công việc cung ứng các giá trị sử dụng của
môi trƣờng rừng để đáp ứng các nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân,
bao gồm các loại dịch vụ đƣợc quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ, bao gồm:
6


- Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối;
- Điều tiết và duy trì nguồn nƣớc cho sản xuất và đời sống xã hội;
- Hấp thụ và lƣu giữ các bon của rừng, giảm phát thải khí gây hiệu ứng

nhà kính bằng các biện pháp ngăn chặn suy thoái rừng, giảm diện tích rừng và
phát triển rừng bền vững;
- Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh
thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch;
- Dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng
nguồn nƣớc từ rừng cho nuôi trồng thủy sản.
Chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên
sử dụng dịch vụ môi trƣờng rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi
trƣờng rừng theo quy định.
Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng là tập hợp những chủ trƣơng
và hành động của chính phủ nhằm tạo lập, duy trì, phát triển quan hệ cung
ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trƣờng rừng trả tiền cho bên cung
ứng dịch vụ môi trƣờng rừng theo quy định giúp cho sự bền vững và phát
triển của môi trƣờng rừng.
1.2.2. Các hình thức chi trả dịch vụ môi trường rừng
1.2.2.1. Chi trả trực tiếp
- Chi trả trực tiếp là bên sử dụng dịch vụ môi trƣờng rừng trả tiền trực
tiếp cho bên cung ứng dịch vụ môi trƣờng rừng.
- Chi trả trực tiếp đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp bên sử dụng dịch vụ
môi trƣờng rừng có khả năng và điều kiện thực hiện việc trả tiền thẳng cho
bên cung ứng dịch vụ môi trƣờng rừng không cần thông qua tổ chức trung
gian. Chi trả trực tiếp đƣợc thực hiện trên cơ sở hợp đồng thỏa thuận tự
nguyện giữa bên sử dụng và cung ứng dịch vụ môi trƣờng rừng phù hợp với

7


quy định tại Nghị định này, trong đó mức chi trả không thấp hơn mức do Nhà
nƣớc quy định đối với cùng một loại dịch vụ môi trƣờng rừng.
1.2.2.2. Chi trả gián tiếp

- Chi trả gián tiếp là bên sử dụng DVMTR trả tiền cho bên cung ứng
DVMTR ủy thác qua Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam hoặc Quỹ
bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hoặc cơ quan, tổ chức làm thay nhiệm
vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định.
- Chi trả gián tiếp đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp bên sử dụng DVMTR
không có khả năng và điều kiện trả tiền trực tiếp cho bên cung ứng DVMTR
mà thông qua tổ chức trung gian theo quy định. Chi trả gián tiếp có sự can
thiệp và hỗ trợ của Nhà nƣớc, giá DVMTR do Nhà nƣớc quy định.
Cùng với hệ thống chi trả của cả nƣớc, Hà Tĩnh hiện đang áp dụng hình
thức chi trả gián tiếp ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh.
1.2.3. Đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng
Theo Điều 8 của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010:Các đối
tƣợng đƣợc chi trả tiền dịch vụ môi trƣờng rừng là các chủ rừng của các khu
rừng có cung ứng dịch vụ môi trƣờng rừng, gồm:
- Các chủ rừng là tổ chức đƣợc Nhà nƣớc giao rừng, cho thuê rừng để sử
dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp và các chủ rừng là tổ chức tự
đầu tƣ trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp đƣợc giao do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xác nhận theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân đƣợc Nhà nƣớc giao rừng, cho
thuê rừng; cộng đồng dân cƣ thôn đƣợc Nhà nƣớc giao rừng để sử dụng ổn
định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ thôn tự đầu tƣ trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp
đƣợc Nhà nƣớc giao do Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận theo đề nghị
8


của cơ quan chuyên môn về lâm nghiệp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ thôn có hợp đồng

nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với các chủ rừng là tổ chức nhà nƣớc
(sau đây gọi chung là hộ nhận khoán); hợp đồng nhận khoán do bên giao
khoán và bên nhận khoán lập, ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.3.Nguyên lý cơ bản của chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
1.3.1. Nguyên tắc người được hưởng lợi phải trả tiền
Trong các mô hình quản lý môi trƣờng cũng nhƣ các giải pháp quản lý
môi trƣờng trƣớc đây, chúng ta thƣờng hay sử dụng nguyên tắc ngƣời gây ô
nhiễm phải trả tiền (Polluter pays). Cơ chế này yêu cầu những ngƣời gây ra
các tác động có hại đến môi trƣờng phải có trách nhiệm chi trả và cải tạo lại
môi trƣờng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy cơ chế này cũng có một số hạn chế
nhất định vì ngƣời gây ô nhiễm thƣờng không muốn trả tiền hoặc không khắc
phục các thiệt hại về môi trƣờng.
Trái với các cơ chế quản lý trƣớc đây, chi trả dịch vụ môi trƣờng không
hoạt động theo cơ chế ngƣời đây ô nhiễm phải trả tiền mà hƣớng tới một cơ
chế khác là ngƣời đƣợc hƣởng lợi từ dịch vụ môi trƣờng sẽ trả tiền cho việc
thụ hƣởng đó. Các nhàkinh tế đã tiến hành nhiều nghiên cứu và chỉ ra rằng, sẽ
hiệu quả hơn nếu trả tiền để con ngƣời giữ gìn môi trƣờng hơn là bắt họ phải
chi trả cho những thiệt hại môi trƣờng mà họ đã gây ra. Một ví dụ cụ thể là,
thay vì phạt những ngƣời dân ở vùng thƣợng lƣu vì đã chặt phá rừng gây ra lũ
lụt cho vùng hạ lƣu thì chi trả cho họ một khoản tiền để họ giữ các khu rừng
đó và đem lại lợi ích cho dân ở vùng hạ lƣu. Những ngƣời ở hạ lƣu trƣớc đây
không phải trả tiền cho bất cứ lợi ích nào họ nhận đƣợc từ môi trƣờng rừng thì
nay họ sẽ chi trả một phần cho các lợi ích mà họ đƣợc hƣởng.
Đây là một cách tiếp cận rất mới của chi trả dịch vụ môi trƣờng, coi dịch vụ
môi trƣờng là hàng hoá và nếu ta nhận đƣợc lợi ích từ hàng hoá thì hiển nhiên ta
9


phải trả tiền đểđƣợc tiêu dùng nó. Dựa trên cách tiếp cận này, các giá trị của dịch
vụ môi trƣờng, đặc biệt là dịch vụ môi trƣờng rừng sẽ đƣợc đánh giá một cách

chính xác hơn.
1.3.2. Sự sẵn lòng chi trả (WTP)
WTP là thƣớc đo độ thoả mãn, đồng thời là thƣớc đo lợi ích và là
đƣờngcầu thị trƣờng tạo nên cở sở xác định lợi ích đối với xã hội từ việc tiêu
thụ hoặc bán một mặt hàng cụ thể.
Nền tảng của chi trả dịch vụ môi trƣờng chính là việc những ngƣời cung
cấp dịch vụ môi trƣờng sẽ nhận đƣợc một khoản tiền cho việc họ chấp nhận
bảo vệ môi trƣờng (tính điều kiện) và mức chi trả này phụ thuộc vào sự thoả
thuận với bên nhận đƣợc lợi ích từ các lợi ích từ môi trƣờng. Mặc dù nhiều
nhà nghiên cứu chỉ ra các đặc điểm khác của chi trả dịch vụ môi trƣờng, ví dụ
chi trả dịch vụ môi trƣờnglà một cơ chế giao dịch tự nguyện giữa ít nhất một
ngƣời cung cấp và một ngƣời sử dụng đối với các hàng hoá dịch vụ môi
trƣờng, thì tính điều kiện vẫn là đặc điểm rõ nhất phân biệt chi trả dịch vụ môi
trƣờng với các cách tiếp cận trƣớc đây.
Nhà kinh tế học Ronald Coase cũng đƣa ra quan điểm rằng cơ sở của chi
trả dịch vụ môi trƣờnglà dựa trên sự thoả thuận lợi ích giữa hai bên thông qua
việc mặc cả để đƣa ra một mức giá hợp lý. Thông qua việc thoả thuận, hai bên
có thể đạt đƣợc mức lợi ích mà mình mong muốn đối với các dịch vụ môi
trƣờng. Mô hình dƣới đây cho thấy các ảnh hƣởng lợi ích lẫn nhau của hai bên.
Đƣờng thẳng AB là đƣờng lợi ích cận biên của những ngƣời ở vùng
thƣợng lƣu (ở đây là chủ rừng) đối với việc chặt cây. Có thể nhận thấy lợi ích
cận biên của họ giảm dần khi chặt thêm cây, nguyên nhân có thể do giá cả của
gỗ hoặc những cây có giá trị cao đã bị chặt phá trƣớc. Đƣờng thẳng OD biểu
diễn mức chi phí biên của ngƣời ở vùng hạ lƣu, chi phí này ngày càng tăng
lên cùng với việc nhiều cây bị mất đi. Hai đƣờng này cắt nhau tại E, là điểm
10


mà lợi ích của hai bên là nhƣ nhau, tƣơng ứng với mức giá là P. Đây là mức
giá mà những ngƣời ở hạ lƣu sẵn lòng chi trả và những ngƣời chủ rừng sẵn

sàng chấp nhận.

D
A

$

P

Chi phí biên
của ngƣời ở
vùng hạ lƣu

E
Lợi ích cận biên
của những ngƣời
ở vùng thƣợng
lƣu

F

B

Nạn phá rừng ở các vùng thƣợng lƣu

Hình 1.1: Ảnh hƣởng lợi ích lẫn nhau của hai bên tham gia
(Trích theo tư liệu của Ngân hàng Thế Giới WB năm 2003)
Mức chi trả này đã đƣợc đề cập đến khá nhiều trong các nghiên cứu về
chi trả dịch vụ môi trƣờng. Một cách khác để hiểu về mức sẵn lòng chi trả
đƣợc đƣa ra trong một nghiên cứu của World Bank năm 2003


11


Bảo tồn rừng
Khi thanh toán dịch vụ
Thanh toán

Lợi ích của chủ
rừng từ khai
thác gỗ…

Chi phí của nhà
máy thủy điện
khi rừng bị phá
hủy

Hình1.2: Mô hình xác định mức chi trả dịch vụ môi trƣờng
(Trích từ tư liệu của Ngân hàng Thế Giới WB năm 2003)
Trong mô hình này có thể thấy: nguồn thu nhập từ việc chặt phá rừng và
sử dụng các cánh rừng đầu nguồn là lợi ích của những ngƣời chủ rừng nhƣng
lại là chi phí của những nhà máy thuỷ điện và cƣ dân ở hạ lƣu. Phần màu
xanh nhạt biểu diễn cho phần lợi ích của ngƣời chủ rừng nhƣ khai thác gỗ,
buôn bán động vật hoang dã…Ngƣợc lại phần diện tích màu đỏ cho thấy chi
phí hay thiệt hại của các nhà máy thuỷ điện khi rừng bị chặt phá, ví dụ nhƣ
các thiệt hại về kinh tế do giảm năng suất hay thiên tai, lũ lụt. Do đó, những
nhà máy này sẽ sẵn sàng bỏ ra một số tiền để trả cho ngƣời chủ rừng nhằm
duy trì các khu rừng đầu nguồn và lợi ích của họ và mức tiền này phải nhỏ
hơn phần thiệt hại về kinh tế nhƣng không là giảm bớt lợi ích của ngƣời chủ
rừng. Phần chi trả ở đây đƣợc thể hiện bằng màu xanh lá cây. Ví dụ, khi các

khu rừng đầu nguồn bị chặt phá, chủ rừng thu nhập đƣợc 100 triệu đồng, đồng
thời các nhà máy thuỷ điện sẽ bị thiệt hại 1,0 tỷ đồng. Nếu rừng đƣợc các nhà
máy này sẽ giảm đƣợc thiệt hại là 500 triệu đồng, thì họ sẵn sàng chi trả một

12


mức tiền nhỏ hơn 500 triệu để duy trì rừng đầu nguồn. Lúc này mức chi trả
hợp lý sẽ lớn hơn 100 triệu đồng và nhỏ hơn 500 triệu đồng. Tóm lại, mức chi
trả sẽ đƣợc xác định dựa trên cơ sở:
Thu nhập của chủ rừng < Mức chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng < Mức lợi
ích nhà máy thuỷ điện nhận đƣợc từ dịch vụ môi trƣờng rừng.
1.4. Nội dung của chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
1.4.1. Thành lập, vận hành bộ máy Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
Quỹ Bảo vệ phát triển rừng là cơ quan trực tiếp thực hiện chính sách chi
trả dịch vụ môi trƣờng rừng. Ở cấp trung ƣơng, cơ quan cao nhất đƣợc thành
lập là Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam. Quỹ Bảo vệ và phát triển
rừng ở cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
khi đảm bảo các điều kiện quy định đƣợc sau:
- Có nhu cầu thành lập Quỹ để phục vụ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng;
- Có khả năng huy động các nguồn tài chính và tổ chức quản lý Quỹ,
đảm bảo Quỹ hoạt động ổn định, lâu dài và hiệu quả;
- Có cam kết bảo toàn vốn nhà nƣớc cấp ban đầu;
- Có đề án (phƣơng án) thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ và đƣợc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định thành lập.
Quỹ trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoặc Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.Nhà
nƣớc khuyến khích thành lập Quỹ ở cấp huyện, xã, thôn; nhiệm vụ, quyền hạn, cơ
cấu tổ chức của Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

1.4.2. Tuyên truyền, tập huấn phổ biến chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng
Việc tuyên truyền, phổ biến chính sách cho cộng đồng, tập huấn nghiệp vụ
cho các cán bộ chuyên môn trong việc thực hiện chính sách rất quan trọng. Việc
13


×