Tải bản đầy đủ (.pdf) (208 trang)

Phân tích thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 208 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

MAI QUN

PHÂN TÍCH THỰC THI CHÍNH SÁCH
CHI TRẢ DỊCH VỤ MƠI TRƯỜNG RỪNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH

U

TI

S

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP - 2021


HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

MAI QUN

PHÂN TÍCH THỰC THI CHÍNH SÁCH
CHI TRẢ DỊCH VỤ MƠI TRƯỜNG RỪNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HỊA BÌNH

N

: Kinh tế phát triển


M

: 9.31.01.05

N

: PGS.TS. Nguyễ P

HÀ NỘI - 2021

ợng Lê


ỜI CAM ĐOA
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận án

Mai Quyên

ii



ỜI CẢM Ơ
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Nguyễn Phƣợng Lê đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kinh tế Nơng nghiệp và Chính sách, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức ở các xã, các huyện,
các Sở ngành của tỉnh Hịa Bình đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình
thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, giảng viên Trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp, gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và
giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Nghiên cứu sinh

Mai Quyên


iii


MỤC ỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................ iv
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vii
Danh mục bảng .............................................................................................................. viii
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x
Danh mục đồ thị ............................................................................................................... xi
Danh mục biểu đồ ........................................................................................................... xii
Danh mục hộp ................................................................................................................ xiii
Trích yếu luận án ........................................................................................................... xiv
Thesis abstract................................................................................................................ xvi
Phần 1. Mở đầu .................................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3


1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.4.

Những đóng góp mới của luận án ............................................................................. 4

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 5

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng .............................................................................................................. 6
2.1.

Tổng quan các nghiên cứu về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ............................ 6

2.2.

Cơ sở lý luận về thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ............... 12

2.2.1. Tổng quan về dịch vụ hệ sinh thái và chi trả dịch vụ hệ sinh thái ...................... 12
2.2.2. Phân tích thực thi chính sách .............................................................................. 16
2.2.3. Thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ......................................... 19

iv


2.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng ......................................................................................................... 25
2.3.


Cơ sở thực tiễn về thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng ............... 28

2.3.1. Chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng ở một số nƣớc trên thế giới ................... 28
2.3.2. Thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng tại Việt Nam .................... 32
Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 41
Phần 3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 42
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 42

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................... 42
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 43
3.2.

Phƣơng pháp tiếp cận .......................................................................................... 45

3.2.1. Tiếp cận theo đối tƣợng chi trả và đƣợc chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng .......... 45
3.2.2. Tiếp cận theo chuỗi thực thi chính sách.............................................................. 46
3.2.3. Tiếp cận theo mối quan hệ giữa các bên liên quan trong thực thi chính sách
chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng .......................................................................... 46
3.2.4. Tiếp cận theo các nhóm dân tộc.......................................................................... 47
3.3.

Khung phân tích thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng ............... 47

3.4.

Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 49


3.5.

Phƣơng pháp thu thập thông tin .......................................................................... 50

3.5.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp ................................................ 50
3.5.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp .................................................. 51
3.6.

Phƣơng pháp xử lý và phân tích thơng tin .......................................................... 53

3.6.1. Phƣơng pháp xử lý thơng tin............................................................................... 53
3.6.2. Phƣơng pháp phân tích thông tin ........................................................................ 53
3.7.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 56

3.7.1. Chỉ tiêu đánh giá chuẩn bị, triển khai thực thi chính sách .................................. 56
3.7.2. Chỉ tiêu đánh giá kết quả thực thi chính sách ..................................................... 56
3.7.3. Chỉ tiêu thể hiện tác động của thực thi chính sách ............................................. 57
3.7.4. Chỉ tiêu thể hiện tính cơng bằng của chính sách................................................. 57
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 58

v


Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ....................................................................... 59
4.1.

Phân Tích thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng trên địa bàn
tỉnh Hịa Bình ...................................................................................................... 59


4.1.1. Thực trạng ban hành văn bản chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ........ 59
4.1.2. Công tác lập kế hoạch triển khai thực thi chính sách ......................................... 63
4.1.3. Cơng tác phổ biến, tun truyền chính sách ....................................................... 71
4.1.4. Cơng tác phân cơng, phối hợp thực thi chính sách ............................................. 74
4.1.5. Công tác kiểm tra, giám sát thực thi chính sách ................................................... 80
4.1.6. Kết quả thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ............................. 83
4.1.7. Tác động của thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng .................... 99
4.2.

Ảnh hƣởng của các yếu tố đến thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi
trƣờng rừng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ............................................................ 113

4.2.1. Sự phù hợp của nội dung của chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ...... 113
4.2.2. Bộ máy thực thi chính sách ............................................................................... 115
4.2.3. Năng lực của các bên liên quan trong q trình thực thi chính sách ................ 117
4.2.4. Nhận thức của các bên liên quan trong quá trình thực thi chính sách .............. 118
4.2.5. Các nguồn lực để thực thi chính sách ............................................................... 121
4.2.6. Cách thức tuyên truyền chính sách ................................................................... 123
4.2.7. Đặc điểm của đối tƣợng thụ hƣởng chính sách................................................. 124
4.3.

Giải pháp nhằm hồn thiện thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng
rừng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình ........................................................................... 128

4.3.1. Quan điểm, định hƣớng về thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng
rừng của tỉnh Hịa Bình ..................................................................................... 128
4.3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng
rừng tại tỉnh Hịa Bình ...................................................................................... 132
Tóm tắt phần 4 ................................................................................................................... 146

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ........................................................................................ 148
5.1.

Kết luận.................................................................................................................. 148

5.2.

Kiến nghị ............................................................................................................... 149

5.2.1. Đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ............................................ 149
5.2.2. Đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam ............................................ 150
Danh mục các cơng trình đã cơng bố có liên quan đến luận án .................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 160

vi


DA H MỤC CHỮ VI T TẮT
Chữ viết tắt

ghĩa tiếng Việt

BQL

Ban quản lý

BV&PTR

Bảo vệ & phát triển rừng


CMD

Cơ chế phát triển sạch

CSA

Giấy chứng nhận dịch vụ môi trƣờng rừng

CTCP

Công ty cổ phần

DVMT

Dịch vụ môi trƣờng

DVMTR

Dịch vụ môi trƣờng rừng

FDI

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi

FONAFIFO

Quỹ Tài chính cho lâm nghiệp Costarica

GIZ


Tổ chức hợp tác phát triển Đức

MC

Chi phí cận biên

MSB

Lợi ích xã hội cận biên

MSC

Chi phí xã hội cận biên

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nông thôn

REDD

Giảm phát thải do mất rừng và suy thối rừng

SPSS

Phần mềm xử lý thơng tin kinh tế xã hội

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức


PSAH

Chƣơng trình chi trả dịch vụ đầu nguồn Mexico

TTCS

Thực thi chính sách

UBND

Ủy ban nhân dân

USAID

Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ

VCS

Tiêu chuẩn cac bon tự nguyện

vii


DA H MỤC BẢ G
TT

Tên bảng

Trang


3.1.

Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Hịa Bình năm 2018 .......................................... 43

3.2.

Dân số và thành phần dân tộc của tỉnh Hịa Bình năm 2018 ............................... 44

3.3.

Tổng giá trị sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hồ Bình theo giá hiện hành phân
theo khu vực kinh tế ............................................................................................. 45

3.4.

Nguồn và địa chỉ thu thập thông tin số liệu thứ cấp ............................................. 50

3.5.

Đối tƣợng, nội dung, phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu sơ cấp ................. 52

4.1.

Tổng hợp ban hành văn bản chính sách của Trung Ƣơng .................................... 60

4.2.

Tổng hợp ban hành văn bản chính sách của tỉnh Hịa Bình ................................. 61


4.3.

Diện tích rừng chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng theo đối tƣợng năm 2018 .......... 65

4.4.

Đơn giá áp dụng đối với đơn vị sử dụng dịch vụ môi trƣờng rừng ...................... 67

4.5.

Số tiền chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng bình qn cho 1 hecta rừng theo lƣu
vực của tỉnh Hịa Bình .......................................................................................... 69

4.6.

Kết quả hoạt động tuyên truyền và đào tạo, tập huấn cho chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng (đến tháng 6 năm 2019) ................................................................... 71

4.7.

Nguồn thông tin về chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng của các chủ rừng tại tỉnh
Hịa Bình .............................................................................................................. 72

4.8.

Ý kiến đánh giá về các khóa tập huấn, tuyên truyền chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng tại tỉnh Hịa Bình .............................................................................. 73

4.9.


Mối liên quan và tầm quan trọng của các bên liên quan trong thực thi chính
sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng tại Hịa Bình .............................................. 76

4.10. Số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực Quỹ Bảo vệ & phát triển rừng
Hịa Bình .............................................................................................................. 78
4.11. Ý kiến của cán bộ thực thi chính sách về phân cấp trong thực thi chi trả dịch
vụ môi trƣờng rừng .............................................................................................. 79
4.12. Số lƣợng đối tƣợng đƣợc chi trả tiền dịch vụ mơi trƣờng rừng ........................... 84
4.13. Diện tích rừng đƣợc chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng .......................................... 87
4.14. Số tiền thu từ dịch vụ môi trƣờng rừng qua các năm của tỉnh Hịa Bình ............. 91
4.15. Số tiền dịch vụ môi trƣờng rừng nhận đƣợc của một chủ rừng năm 2018........... 92
4.16. Đánh giá của hộ về hình thức và thủ tục nhận tiền dịch vụ mơi trƣờng rừng ...... 94

viii


4.17. Số tiền dịch vụ môi trƣờng rừng chi trả cho chủ rừng qua các năm
(2011 – 2018) ....................................................................................................... 95
4.18. Số lƣợng tài khoản và số tiền dịch vụ môi trƣờng rừng năm 2018 ...................... 96
4.19. Tỷ lệ che phủ rừng của tỉnh Hịa Bình (giai đoạn 2010-2018)............................. 99
4.20. Đánh giá của chủ rừng về ý thức bảo vệ rừng từ khi tham gia chính sách ........ 100
4.21. Đánh giá của chủ rừng về số lần đi bảo vệ rừng từ khi tham gia chính sách ..... 101
4.22. Thay đổi nhận thức về thụ hƣởng chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ................... 101
4.23. Các nguồn kinh phí đầu tƣ cho bảo vệ & phát triển rừng tỉnh Hịa Bình (giai
đoạn 2011 – 2018) .............................................................................................. 102
4.24. So sánh thu nhập của nhóm hộ tham gia và nhóm chƣa tham gia chi trả dịch
vụ môi trƣờng rừng ............................................................................................ 104
4.25. Đánh giá thu nhập từ rừng của các hộ so với năm 2010 .................................... 104
4.26. Mục đích sử dụng tiền dịch vụ môi trƣờng rừng của các chủ rừng.................... 106
4.27. Số lƣợng huyện, xã, thôn tham gia thực thi chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng

năm 2018 ............................................................................................................ 107
4.28. Thay đổi trong hoạt động lâm nghiệp của hộ khi tham gia chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng ......................................................................................................... 108
4.29. Lý do chủ rừng là hộ tham gia chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng của tỉnh
Hịa Bình ............................................................................................................ 109
4.30. Số vụ vi phạm lâm luật trong thời gian thực thi chi trả dịch vụ môi
trƣờng rừng ......................................................................................................... 110
4.31. Nhận thức của chủ rừng về chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ............................. 120
4.32. Mối quan hệ giữa mức độ kịp thời của nguồn lực với thực thi chính sách ........ 122
4.33. Mối quan hệ giữa cách thức phổ biến, tuyên truyền với thực thi chính sách ..... 123
4.34. Thơng tin chung về hộ điều tra........................................................................... 124
4.35. Đặc điểm sản xuất lâm nghiệp của hộ ................................................................ 124
4.36. Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thực thi chính sách ...................... 126
4.37. Dự báo xác suất thay đổi công tác thực thi chính sách ...................................... 126

ix


DA H MỤC SƠ ĐỒ
TT

Tên sơ đồ

Trang

2.1. Chuỗi tác động của chính sách .............................................................................. 19
3.1. Mối quan hệ giữa các bên liên quan trong thực thi chính sách chi trả dịch
vụ mơi trƣờng rừng ................................................................................................ 47
3.2. Khung phân tích thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng trên
địa bàn tỉnh Hịa Bình ............................................................................................ 48

3.3. Sơ đồ chọn điểm nghiên cứu ................................................................................. 49
4.1. Quy trình xác định diện tích cung ứng dịch vụ mơi trƣờng rừng cho các
chủ rừng ................................................................................................................. 64
4.2. Quy trình ký hợp đồng chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng của Quỹ Bảo vệ &
phát triển rừng Hịa Bình với các cơ sở sử dụng dịch vụ môi trƣờng rừng ........... 66
4.3. Phân công thực thi chính sách tại Hịa Bình .......................................................... 75
4.4. Mối liên quan giữa các tác nhân trong thực thi chính sách ................................... 77
4.5. Vai trò của các tác nhân trong thực thi chính sách tại Hịa Bình ........................... 77
4.6. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tiền dịch vụ mơi trƣờng rừng ............... 80
4.7. Dịng tiền trong chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ................................................... 85
4.8. Bộ máy tổ chức của Quỹ Bảo vệ & phát triển rừng Hòa Bình ............................ 116

x


DA H MỤC ĐỒ THỊ
TT

Tên đồ thị

Trang

2.1.

Ngoại ứng tích cực từ chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng ...................................... 14

4.1.

Diện tích rừng đƣợc nhận tiền chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng tại tỉnh
Hịa Bình qua các năm ........................................................................................ 86


4.2.

Kết quả thực hiện kế hoạch về diện tích rừng đƣợc chi trả dịch vụ mơi
trƣờng rừng ......................................................................................................... 88

4.3.

Diện tích rừng đƣợc chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng bình qn của các
hộ điều tra ........................................................................................................... 89

4.4.

Số tiền dịch vụ môi trƣờng rừng bình quân của các hộ điều tra ......................... 93

4.5.

Kết quả thực hiện kế hoạch chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng cho các
chủ rừng .............................................................................................................. 98

4.6.

So sánh tiền dịch vụ môi trƣờng rừng trong thu nhập của các hộ .................... 103

xi


DA H MỤC BIỂU ĐỒ
TT
4.1.


Tên biểu đồ

Trang

Ý kiến đánh giá của cán bộ thực thi chính sách về mức độ kiện toàn hệ
thống tổ chức triển khai chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng................................. 117

4.2.

Đánh giá của bên cung cấp dịch vụ môi trƣờng rừng về năng lực làm việc
của cán bộ thực thi chính sách .......................................................................... 118

4.3.

Nhận thức của các bên liên quan về sự cần thiết của thực thi chính sách ........ 119

4.4.

Đánh giá của cán bộ thực thi chính sách về cơng tác huy động nguồn lực
trong chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng .............................................................. 122

4.5.

Đánh giá của hộ về cách thức phổ biến, tuyên truyền chính sách chi trả
dịch vụ môi trƣờng rừng ................................................................................... 123

4.6.

Đánh giá chung của hộ về cơng tác thực thi chính sách ................................... 125


xii


DA H MỤC HỘP
TT

Tên hộp

Trang

4.1.

Công tác xây dựng bản đồ chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng ............................... 63

4.2.

Khó khăn trong công tác xác định đối tƣợng đƣợc chi trả dịch vụ mơi trƣờng ...... 65

4.3.

Chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng tạo việc làm cho bà con .............. 107

4.4.

Vai trị của trƣởng thơn trong thực thi chính sách ............................................ 121

xiii



TRÍCH Y U U
Tên tác giả: Mai Quyên
Tên Luận án: Phân tích thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng trên địa bàn
tỉnh Hịa Bình
Ngành: Kinh tế phát triển

Mã số: 9.31.01.05

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực thi chính
sách, phân tích thực trạng thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng trên địa
bàn tỉnh Hịa Bình, đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện thực thi chính sách chi trả dịch
vụ mơi trƣờng rừng tại địa phƣơng.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tiếp cận theo các hƣớng đối tƣợng chi trả và đƣợc chi trả dịch vụ mơi
trƣờng rừng, chuỗi thực thi chính sách, mối quan hệ giữa các bên liên quan trong thực
thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng.
Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại 6 xã trên địa bàn 3 huyện với 470 hộ, 34 cộng
đồng, 32 UBND xã, 8 tổ chức và 27 cán bộ thực thi chính sách. Thông tin và số liệu
đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS, Excel và UCINET 6.0. Phƣơng pháp thống kê mơ tả,
thống kê so sánh, phân tích mạng lƣới xã hội và mơ hình hồi quy logistic đa thức đƣợc
sử dụng để phân tích và đánh giá q trình thực thi chính sách.
Kết quả chính và kết luận
Về lý luận: luận án đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận về thực thi chính sách chi
trả DVMTR trong đó nghiên cứu đã luận giải chi tiết khái niệm, đặc điểm, vai trò, nội dung
nghiên cứu và các yếu tố ảnh hƣởng đến phân tích thực thi chính sách chi trả DVMTR.
Về thực tiễn: Nghiên cứu đã phân tích thực thi chính sách chi trả DVMTR với
năm nội dung: thực trạng ban hành văn bản chính sách; lập kế hoạch triển khai thực thi
chính sách; cơng tác phổ biến tun truyền chính sách; cơng tác phân cơng, phối hợp

thực thi chính sách và cơng tác kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách. Kết quả cho
thấy Hịa Bình đã triển khai bài bản nội dung cụ thể hóa các văn bản chính sách của
Trung Ƣơng. Việc lập kế hoạch với đầy đủ các kế hoạch về diện tích, ký hợp đồng, thu,
chi tiền DVMTR và kế hoạch kiểm tra giám sát việc thực thi chính sách. Với Qũy
BV&PTR tỉnh là cơ quan trực tiếp tổ chức thực thi chính sách và khơng thành lập hệ
thống Qũy BV&PTR cấp huyện và xã nên công tác phân công, phối hợp trong thực thi
chính sách khá gọn nhẹ các thơng tin chính sách từ Qũy BV&PTR tỉnh đƣợc chỉ đạo

xiv


trực tiếp đến với các đối tƣợng chính sách. Vì thế, Qũy BV&PTR tỉnh là cơ quan trung
tâm của mạng lƣới thực thi chi trả DVMTR với 19 liên kết với các tác nhân và tác nhân
có vai trị quan trọng nhất trong mạng lƣới là UBND tỉnh. Công tác phổ biến, tuyên
truyền chính sách đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức và đạt kết quả cao so với các
tỉnh có thực thi chi trả DVMTR trong vùng Tây Bắc. Tuy nhiên, cơng tác phổ biến,
tun truyền chính sách cịn hạn chế với đối tƣợng chủ rừng là hộ dẫn tới thực trạng có
một số hộ chƣa biết có áp dụng chính sách tại địa phƣơng. Cơng tác kiểm tra, giám sát
thực hiện theo đúng quy định kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tiền DVMTR và
công khai tài chính, cịn thiếu cơ chế giám sát của bên sử dụng DVMTR và sự kiểm tra,
giám sát về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng rừng sau khi chi trả DVMTR.
Luận án chỉ ra những điểm chƣa phù hợp của nội dung của chính sách, bộ máy tổ
chức thực thi chính sách, năng lực của các bên liên quan, nhận thức của các bên liên
quan, nguồn lực để thực thi chính sách, cách thức tuyên truyền và đặc điểm của đối
tƣợng thụ hƣởng ảnh hƣởng đến kết quả thực thi chính sách.
Mơ hình hồi quy đa thức lƣợng hóa các ảnh hƣởng thuộc đặc điểm của hộ chủ
rừng đến công tác thực thi chính sách. Kết quả của mơ hình chỉ ra rằng kinh nghiệm sản
xuất lâm nghiệp, lao động, diện tích đƣợc chi trả DVMTR, trình độ của chủ hộ là các
yếu ảnh hƣởng thuận chiều đến thực thi chính sách. Ngồi ra, địa điểm thực thi và thành
phần dân tộc của chủ hộ ảnh hƣởng ngƣợc chiều (những địa phƣơng xa trung tâm và

nhiều hộ dân tộc thiểu số). Từ đây đặt ra vấn đề cần quan tâm hơn đến cơng tác thực thi
chính sách tại các địa phƣơng này đặc biệt là công tác tuyên truyền, phổ biến và kiểm
tra giám sát việc thực thi chính sách.
Trên cơ sở phân tích thực trạng và các kết quả đạt đƣợc nghiên cứu đã đề xuất các
quan điểm về thực thi chính sách chi trả DVMTR tại tỉnh Hịa Bình: Thúc đẩy sự tham
gia của các bên liên quan trong thực thi chi trả DVMTR; Đƣa đóng góp của ngành lâm
nghiệp ngày càng tăng vào tăng trƣởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo và bảo vệ mơi
trƣờng; Đóng góp ngày càng tăng từ nguồn thu của chi trả DVMTR trong hỗ trợ tài
chính cho ngành lâm nghiệp; Tăng nguồn thu từ DVMTR; Xã hội hóa nghề rừng. Các
giải pháp gồm có: Ban hành văn bản cụ thể hóa chính sách; Hồn thiện cơng tác lập kế
hoạch; Tăng cƣờng phối hợp trong thực thi chính sách; Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát
thực thi chính sách; Nâng cao năng lực cán bộ thực thi chính sách; Mở rộng nguồn thu
với các đối tƣợng sử dụng DVMTR cho du lịch sinh thái và ni trồng thủy sản; Tun
truyền chính sách và nâng cao chất lƣợng rừng tại các lƣu vực đƣợc chi trả DVMTR.

xv


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Mai Quyen
Thesis title: Analyzing implementation of the policy on payment for forest
environmental services in Hoa Binh province
Major: Development Economics
Code: 9.31.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives
Systematize and clarify theoretical

and practical


issues

about

policy

implementation; Analyze the real situation of policy implementation on payment for
forest environmental services in Hoa Binh province; And propose solutions to improve
policy implementation on payment for forest environmental services in the localities.
Materials and Methods
The research approaches service supplies and service users under policy of
payment for the forest environmental services (PFES policy); The chain of policy
implementation; And relationship among stakeholders in the implementation of the
PFES policy.
The study was conducted in 6 communes in 3 districts with 470 households, 34
communities, 32 Community People‟s Committees, 8 organizations and 27 policy
enforcement officers. Information and data were processed by using SPSS, Excel and
UCINET 6.0. Descriptive statistical method, comparative statistical method, social
network analysis and polynomial logistic regression model are used to analyze and
evaluate policy implementation process.
Main findings and conclusions
In terms of theory: the thesis has systematized and clarified the theory of
implementing PFES policy. In which, the study has explained in detail the concepts,
characteristics, roles, research content and factors affecting the analysis of PFES policy
implementation.
In terms of practice: The study has analyzed the implementation of PFES policy
according to five contents: The situation of concretizing the policy; the policy
implementation planning; policy dissemination and propaganda; policy implementation
assignment and coordination and policy implementation inspection and supervision.
The results show that Hoa Binh has methodically implemented the contents of

concretizing the central policy documents. Planning is conducted with full plans on
area, signing contracts, collecting and spending PFES money and a plan for checking
and monitoring policy implementation. The Provincial Forest Protection and
Development Fund (FPDF) is the agency directly organizing the policy implementation
as the system of FPDF at district and commune levels is not established. Therefore, the

xvi


assignment and coordination in policy implementation is quite compact and information
from Provincial FPDF can be supplied directly to policy beneficiaries. The Provincial
FPDF is the central agency of the PFES enforcement network with 19 links with actors,
among which the actor playing the most important role in the network is the Provincial
People‟s Committee. Policy dissemination and propaganda has been carried out in many
forms and achieved high results compared to the results of PFES enforcement
conducted in the Northwest provinces. However, policy dissemination and propaganda
is still limited to forest owners who are households, leading to the fact that some
households do not know that the policy has been implemented in the province. The
inspection and supervision are in accordance with regulations on inspection and
supervision of the management and use of PFES money and financial disclosure. There
is a lack of monitoring mechanism of FES users and the inspection and supervision in
terms of quantity and quality of forests after FES money has been transferred.
The thesis points out inconsistent points in terms of policy contents, the
organizational apparatus of policy implementation, capacity of stakeholders, awareness
of stakeholders, resources for policy implementation, propaganda methods and
characteristics of beneficiaries.
The polynomial regression model quantifies the effects of forest owner
characteristics on policy implementation. The results of the model show that the
experience in forestry production, number of labor, the PFES area, and the level of the
household head are factors that positively affect policy implementation. Conversely, the

implementing site and ethnic composition of the household head have opposite effects
(remote locations and ethnic minority households). From these findings, the paper
suggests that here is a need to pay more attention to the policy implementation in these
localities, especially the propaganda, dissemination and inspection and supervision of
policy implementation.
On the basis of the analysis of the current situation and the results achieved, the
research proposes views on implementation of PFES policy in Hoa Binh province:
Promoting participation of stakeholders in PFES implementation; Increasing the
forestry sector's contribution to economic growth, poverty reduction and environmental
protection; Increasing contribution from PFES revenues in financial support to the
forestry sector; Increasing revenue from FES; Socializing forest profession. The
solutions include: Issuing documents to concretize the policy; Completing the work of
planning; Strengthening coordination in policy implementation; Strengthening
inspection and supervision of policy implementation; Building capacity for policy
enforcement officers; Expanding revenue sources from other FES users, such as
ecotourism and aquaculture; Conducting policy propaganda; And improving forest
quality in the basins under PFES.

xvii


PHẦ 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍ H CẤP THI T CỦA VẤ ĐỀ GHIÊ CỨU
Các hệ sinh thái tự nhiên đóng một vai trò rất quan trọng đối với sự sống
và tồn tại của con ngƣời, đặc biệt là hệ sinh thái rừng. Hệ sinh thái rừng ở Việt
Nam có giá trị to lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Xét về lợi
ích kinh tế, rừng tạo ra các giá trị bao gồm: i) Giá trị sử dụng trực tiếp: có
nguồn gốc từ hàng hóa mà con ngƣời có thể tiêu dùng hoặc thƣởng thức trực
tiếp nhƣ thực phẩm, nƣớc uống và gỗ, hay giải trí và du lịch; ii) Giá trị sử dụng
gián tiếp: bắt nguồn từ các dịch vụ điều tiết mà môi trƣờng cung cấp nhƣ điều

hịa khí hậu, điều tiết nƣớc, lọc nƣớc và chống xói mịn; iii) Giá trị lựa chọn
liên quan đến việc duy trì khả năng sử dụng các dịch vụ hệ sinh thái có sẵn
trong tƣơng lai; iv) Giá trị để lại phản ánh mong muốn truyền lại việc sử dụng
hệ sinh thái cho thế hệ tƣơng lai; v) Giá trị tồn tại là giá trị mà con ngƣời thu
đƣợc từ sự tồn tại của các dịch vụ hệ sinh thái, ngay cả khi họ không bao giờ có
kế hoạch sử dụng chúng (trích theo Nguyen Minh Duc, 2019).
Từ trƣớc đến nay, con ngƣời hƣởng thụ các giá trị của rừng tạo ra, đặc biệt
là giá trị sử dụng gián tiếp (dịch vụ môi trƣờng) nhƣ là “của trời cho”, cứ mặc
nhiên thụ hƣởng, thậm chí ngƣời sử dụng khơng biết đó là các giá trị do rừng tạo
ra. Vì vậy, các dịch vụ mơi trƣờng trong đó có mơi trƣờng rừng đƣợc coi là hàng
hóa cơng cộng- thất bại của thị trƣờng, nên những ngƣời bảo tồn, gìn giữ và phát
triển loại dịch vụ này khơng đƣợc chi trả cho việc làm của mình, dẫn đến khơng
khuyến khích họ trong trồng và bảo vệ rừng (Thu Ha Dang Phan, 2018). Ngày
nay, trƣớc tình trạng suy giảm và cạn kiệt của rừng và các hệ sinh thái con ngƣời
cần phải nhận thức rằng: Các giá trị sử dụng của rừng không phải là “của trời
cho” mà trái lại ngƣời sử dụng phải chi trả cho ngƣời tạo ra nó (những ngƣời
trồng rừng, bảo vệ rừng). Giá trị sử dụng gián tiếp của rừng là loại hàng hoá đặc
biệt có giá trị rất lớn, chiếm tới 60-80% tổng giá trị kinh tế mà rừng tạo ra, trên
thực tế các giá trị này đang đƣợc đánh giá thấp hơn so với giá trị vốn có của
chúng. Do đó, cần phải hình thành thị trƣờng để trao đổi giữa ngƣời cung ứng với
ngƣời hƣởng thụ các giá trị sử dụng từ rừng. Hoạt động trao đổi cung ứng dịch vụ
các giá trị sử dụng từ môi trƣờng rừng đƣợc gọi là chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng
(Nguyễn Tuấn Phú, 2008).
Chính sách chi trả DVMTR đƣợc thực hiện thí điểm ở Việt Nam thông
qua Quyết định số 380/QĐ-TTg ngày 10/04/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ. Sau

1


gần 2 năm thực hiện thí điểm, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 99/2010/NĐCP ngày 24/09/2010 về chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng và có hiệu lực

trên cả nƣớc từ ngày 1/1/2011. Tính đến hết năm 2019, tổng số tiền DVMTR thu
đƣợc là 13.957,62 tỷ đồng, nguồn tiền này giúp bảo vệ hơn 6,3 triệu ha rừng
(chiếm 43% trong tổng diện tích đất có rừng) của cả nƣớc. Tiền DVMTR đã giúp
450.108 hộ đồng bào dân tộc thiểu số gia tăng thu nhập, góp phần cải thiện sinh
kế (Quỹ BV&PTR Việt Nam, 2020). Tuy nhiên, thực hiện chi trả DVMTR theo cơ
chế ủy thác, ngƣời cung cấp DVMTR không đƣợc trực tiếp trao đổi, thỏa thuận với
ngƣời sử dụng DVMTR (ngƣời dùng điện, ngƣời dùng nƣớc và khách du lịch),
ngƣời sử dụng dịch vụ trả tiền cho các nhà máy thủy điện, nhà máy nƣớc, các công
ty du lịch và các công ty này chuyển tiền qua cơ quan trung gian là Quỹ BV&PTR
chi trả cho các chủ rừng, giá dịch vụ do Nhà nƣớc quy định. Vậy nên, trong quá
trình TTCS xuất hiện thực trạng: ngƣời phải chi trả cho DVMTR khơng biết mình
đang sử dụng và trả tiền cho dịch vụ; các công ty thủy điện, nƣớc sạch, du lịch là
ngƣời thực sự sử dụng và đƣợc hƣởng lợi từ DVMTR thì khơng phải chi trả; ngƣời
cung cấp DVMTR không biết ai là ngƣời thực sự chi trả cho mình. Đây là những
vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện.
Tỉnh Hịa Bình là tỉnh nằm ở cửa ngõ vùng Tây Bắc, có vị trí quan trọng
của vùng chuyển tiếp từ đồng bằng lên miền núi. Tính đến hết năm 2018, đất lâm
nghiệp của tỉnh là 296.130 ha chiếm 64,51% diện tích tự nhiên (Cục Thống kê Hịa
Bình, 2019). Diện tích đất có rừng 257.518,4 ha trong đó rừng tự nhiên: 154.568,6
ha và rừng trồng 102.948,8 ha (UBND tỉnh Hịa Bình, 2019). Thực hiện Nghị định
số 99/2010/NĐ-CP, Hồ Bình bắt đầu thực hiện chính sách chi trả DVMTR từ
năm 2013. Số tiền thu đƣợc từ các DVMTR trên địa bàn toàn tỉnh là 131.351,96
triệu đồng (tính đến hết năm 2019); số tiền chi cho các chủ rừng là 93.590,82 triệu
đồng; tổng diện tích rừng đƣợc chi trả tiền DVMTR là 122.450,28 ha chiếm
47,55% tổng diện tích rừng tồn tỉnh (Quỹ BV&PTR Hịa Bình, 2019). Chính sách
chi trả DVMTR đã có tác động tích cực đối với đời sống của ngƣời dân. Nhận thức
của các chủ rừng đƣợc nâng lên, công tác bảo vệ rừng đƣợc tăng cƣờng. Đời sống
của đồng bào vùng sâu vùng xa đang sinh sống trong điều kiện kinh tế cịn nhiều
khó khăn, những nơi chƣa có nguồn thu từ rừng phần nào đƣợc cải thiện. Thu nhập
bình quân của chủ rừng là hộ, cộng đồng đƣợc nâng lên.

Chi trả DVMTR rất phù hợp đối với việc khuyến khích ngƣời có rừng
sống đƣợc bằng nghề rừng, giúp họ bảo vệ rừng hiệu quả, song việc chi trả hiện
nay cịn q thấp chƣa tƣơng xứng với cơng sức ngƣời dân bỏ ra, nếu khơng có

2


nghề khác thì ngƣời dân chƣa thể sống đƣợc bằng nghề rừng. Trong q trình
thực thi chi trả DVMTR cịn một số bất cập: cơng tác tun truyền chính sách
đến các đối tƣợng sử dụng, cung cấp DVMTR hạn chế do thiếu kinh phí; Nguồn
ngân sách địa phƣơng khơng có để hỗ trợ các hoạt động: tuyên truyền, xây dựng
các đề án; số lƣợng chủ rừng là hộ lớn mà diện tích rừng của mỗi hộ nhỏ nên số
tiền DVMTR hộ nhận đƣợc tác động đến đời sống của các chủ rừng chƣa đƣợc
nhƣ mong đợi. Nhiều diện tích rừng do UBND cấp xã quản lý chƣa đƣợc giao
hoặc khoán, hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân trong vùng chi trả DVMTR
còn sai khác so với bản đồ giao đất của cơ quan tài nguyên và bản đồ kiểm kê
gây khó khăn trong việc xác định chủ rừng (Quỹ BV&PTR Hịa Bình, 2019). Vì
vậy, vấn đề nghiên cứu của đề tài là rất cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU GHIÊ CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Luận án hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn, phân tích thực thi
chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình, đề xuất
giải pháp nhằm hồn thiện thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng
trong thời gian tới góp phần bảo vệ và phát triển rừng tại địa phƣơng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về thực
thi chính sách chi trả dịch vụ môi trƣờng rừng.
- Đánh giá thực trạng thực thi chính sách chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng
trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Xác định và chỉ rõ các yếu tố chính ảnh hƣởng đến thực thi chính sách

chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện thực thi chính sách chi trả dịch vụ
mơi trƣờng rừng trên địa bàn tỉnh Hịa Bình trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƢỢ G VÀ PHẠM VI GHIÊ CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn về thực
thi chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Hịa Bình.
Đối tƣợng thu thập thơng tin: Các bên tham gia thực thi chính sách chi trả
DVMTR theo hình thức gián tiếp ở tỉnh Hịa Bình bao gồm: i) Bên cung cấp
DVMTR (các chủ rừng); ii) Bên sử dụng DVMTR (các công ty thủy điện, các cơ

3


sở sản xuất nƣớc sạch và ngƣời sử dụng: điện, nƣớc sạch); iii) Bên trung gian là
Quỹ BV&PTR cấp tỉnh. Chi trả đƣợc tiến hành theo cơ chế ủy thác, ngƣời tiêu
dùng điện, nƣớc sạch trả nộp tiền sử dụng DVMTR thơng qua hóa đơn điện, nƣớc
cho các cơ sở thủy điện và sản xuất nƣớc sạch, các công ty này ủy thác số tiền mà
ngƣời tiêu dùng nộp qua Quỹ tỉnh và Quỹ tỉnh chi trả cho các chủ rừng. Nghiên
cứu tập chung phân tích thực thi chính sách với các đối tƣợng bên cung cấp
DVMTR, các công ty sử dụng dịch vụ và Quỹ tỉnh. Vì vậy, đối tƣợng thu thập số
liệu của đề tài bao gồm: hộ, cá nhân, cộng đồng dân cƣ, UBND xã, tổ chức, các
công ty sử dụng DVMTR và các cán bộ TTCS chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh
Hịa Bình.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: luận án nghiên cứu trên phạm vi tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi thời gian: Các thông tin phục vụ cho nghiên cứu đƣợc thu thập
từ năm 2011 đến năm 2019.
- Phạm vi học thuật: Luận án phân tích q trình thực thi chính sách chi
trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Hịa Bình với 2 dịch vụ đã đƣợc tỉnh triển khai đó

là: (i) bảo vệ đất, hạn chế xói mịn và bồi lắng lịng hồ, lịng sơng, lịng suối; (ii)
điều tiết và duy trì nguồn nƣớc cho sản xuất và đời sống xã hội. Các dịch vụ còn
lại chƣa đƣợc thực hiện chi trả trên phạm vi tỉnh Hịa Bình nên tác giả khơng
đánh giá thực trạng mà chỉ đƣa vào phần đề xuất giải pháp.
1.4.

HỮ G ĐÓ G GÓP MỚI CỦA U

Về lý luận: luận án đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ lý luận về thực thi
chính sách chi trả DVMTR trong đó nghiên cứu đã luận giải chi tiết khái niệm,
đặc điểm, các yếu tố ảnh hƣởng (sự phù hợp của nội dung chính sách, bộ máy tổ
chức thực thi, năng lực, nhận thức của các bên liên quan, nguồn lực, cách thức
tuyên truyền và đặc điểm của đối tƣợng thụ hƣởng chính sách) và nội dung thực
thi chính sách chi trả DVMTR (hoạt động ban hành văn bản chính sách, công tác
lập kế hoạch, công tác phổ biến, tuyên truyền, phân công, phối hợp, kiểm tra
giám sát và kết quả, tác động của chính sách). Ngồi ra, luận án đã xây dựng
đƣợc phƣơng pháp tiếp cận, khung phân tích và phƣơng pháp nghiên cứu phù
hợp cho phân tích thực thi chính sách chi trả DVMTR, sử dụng kết hợp giữa
phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng trong đánh giá về thực thi chính
sách và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thực thi chính sách chi trả DVMTR.

4


Về thực tiễn: Kết quả phân tích thực trạng thực thi chính sách cho thấy,
Hịa Bình đã thực thi bài bản ở các nội dung ban hành văn bản chính sách, lập kế
hoạch và phân công, phối hợp thực thi chính sách, tuy nhiên cịn một số hạn chế
trong phổ biến, tuyên truyền và kiểm tra, giám sát thực thi chính sách. Mơ hình
phân tích định lƣợng về mối quan hệ và tầm quan trọng giữa các cơ quan trong hệ
thống bộ máy thực thi cho thấy Quỹ BV&PTR là cơ quan trung tâm của bộ máy và

UBND tỉnh là có vai trị quan trọng nhất trong mạng lƣới thực thi chính sách.
Ngồi ra, luận án phân tích 7 yếu tố ảnh hƣởng đến thực thi chính sách chi trả
DVMTR tại Hịa Bình và thơng qua việc sử dụng mơ hình hồi quy logistic đa thức
để lƣợng hóa các ảnh hƣởng thuộc đặc điểm của các hộ trong đó các yếu tố số năm
kinh nghiệm tham gia sản xuất lâm nghiệp, diện tích rừng đƣợc nhận chi trả
DVMTR, địa điểm thực thi, trình độ của chủ hộ và thành phần dân tộc của hộ có
ảnh hƣởng rõ rệt đến thực thi chính sách. Đề tài đã đề xuất 8 giải pháp nhằm
hồn thiện việc thực thi chính sách trên địa bàn tỉnh Hịa Bình gồm: Ban hành
văn bản cụ thể hóa chính sách; Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch; Tăng cƣờng
phối hợp trong thực thi chính sách; Tăng cƣờng kiểm tra, giám sát thực thi chính
sách; Nâng cao năng lực cán bộ thực thi chính sách; Mở rộng nguồn thu với các
đối tƣợng sử dụng DVMTR cho du lịch sinh thái và ni trồng thủy sản; Tun
truyền chính sách và nâng cao chất lƣợng rừng tại các lƣu vực đƣợc chi trả
DVMTR.
1.5. Ý GH A KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄ CỦA ĐỀ TÀI
Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu đã hệ thống hóa, vận dụng và bổ sung vào lý luận kinh tế lâm
nghiệp và chính sách các khái niệm, phƣơng pháp, nội dung nghiên cứu cho thực
thi chính sách chi trả DVMTR. Kết quả nghiên cứu của luận án đã tạo nên nguồn
thơng tin mới về thực thi chính sách chi trả DVMTR bổ sung và làm phong phú
thêm tài liệu tham khảo phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu.
Ý nghĩa thực tiễn:
Trong bối cảnh lần đầu tiên chính sách chi trả DVMTR đƣợc áp dụng ở
nƣớc ta và nguồn tài chính sử dụng khơng phải ngân sách Nhà nƣớc thì kết quả
nghiên cứu của luận án và hệ thống giải pháp là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích
cho Hịa Bình và các tỉnh có thực thi chi trả DVMTR trong thời gian tới cụ thể ở
các khâu: ban hành văn bản chính sách, lập kế hoạch triển khai, tuyên truyền,
phân công phối hợp và kiểm tra giám sát thực thi chính sách.

5



PHẦ 2. CƠ SỞ Ý U

VÀ THỰC TIỄ VỀ THỰC THI

CHÍ H S CH CHI TRẢ DỊCH VỤ MƠI TRƢỜ G RỪNG
2.1. TỔ G QUA
TRƢỜ G RỪ G

C C

GHIÊ

CỨU VỀ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI

Thứ nhất, những nghiên cứu trên thế giới. Theo Mills & Porras (2002),
rừng có khả năng cung cấp các DVMT nhƣ: bảo tồn đa dạng sinh học, hấp thụ
cac bon, bảo vệ đầu nguồn, vẻ đẹp cảnh quan và các dịch vụ khác. Các tác giả đã
xác định cơ cấu cho giá trị của các loại DVMT bao gồm: hấp thụ cac bon 27%,
bảo tồn đa dạng sinh học 25%, bảo vệ đầu nguồn 21%; vẻ đẹp cảnh quan 17% và
giá trị khác 10%. Có thể thấy ngoài việc cung cấp gỗ, củi và các lâm sản khác
rừng cịn có thể cung cấp các DVMT và mỗi dịch vụ này sẽ có một giá trị nhất
định trong tổng giá trị kinh tế của rừng. Nhƣng các giá trị về DVMT chƣa mang
ra thị trƣờng mua bán đƣợc do chúng đƣợc coi là hàng hóa cơng cộng.
Với nghiên cứu riêng cho các chƣơng trình chi trả DVMT cộng đồng,
Hayes & cs. (2019) đã tổng hợp và phân tích về bốn thách thức đối với hợp đồng
chi trả DVMT này là: (i) sự tham gia tự nguyện của các thành viên hay chỉ là
thông báo; (ii) hộ gia đình có tn thủ các quy định; (iii) làm thế nào để cân bằng
chi phí và lợi ích giữa các thành viên; (iv) sự tƣơng tác với các điều kiện quản lý

địa phƣơng. Thông qua tổng quan 41 nghiên cứu bao gồm 16 chƣơng trình chi trả
DVMT cộng đồng ở 12 quốc gia, kết quả cho thấy rằng chi trả DVMT có thể
thay đổi hành vi bảo vệ rừng của cộng đồng và mang lại lợi ích kinh tế, xã hội và
sinh thái.
Gatto & cs. (2009), phân tích những tiềm năng và thách thức trong các mơ
hình chi trả DVMT ở Ý, đặc biệt tập trung vào các DVMT liên quan đến du lịch.
Hơn nữa, thị trƣờng của các dịch vụ rừng khác nhau có các động lực, quy mơ và
mức độ hoàn thiện khác nhau. Các kết quả về hiệu lực, hiệu quả và công bằng
cũng rất biến động. Do đó, những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối
với các sáng kiến mới giữa tƣ nhân và phối hợp công tƣ cần đƣợc khám phá thêm
trƣớc khi đánh giá tiềm năng để thực hiện chi trả DVMT ở Ý.
Tại Cộng hòa Kyrgyzstan đặc trƣng bởi sự chuyển đổi lịch sử của truyền
thống tập thể du mục, sự cai trị của Liên Xơ sau đó, sang những tiến bộ theo
hƣớng dân chủ, hội nhập thị trƣờng và thí điểm chi trả DVMT đầu tiên trong nƣớc.
Trong các biện pháp đƣợc cung cấp có mối quan hệ tác động lẫn nhau chặt chẽ
giữa việc các trƣởng thôn huy động hoạt động tập thể và các chuẩn mực xã hội, tin

6


tƣởng trong việc thực hiện chi trả DVMT. Nghiên cứu một cấu trúc riêng về động
cơ cá nhân, chuẩn mực và các yếu tố liên quan đến tính hợp lý, cung cấp cái nhìn
sâu sắc của việc thực hiện chi trả DVMT tại Kyrgyzstan (Kolinjivadi & cs., 2016).
Nigel & cs. (2008), đã phân tích chƣơng trình chi trả DVMTR tại thung lũng Los
Negros của Bolivia, 46 nông dân đƣợc trả tiền để bảo vệ 2774 ha rừng mây đầu
nguồn là mơi trƣờng sống của 11 lồi chim đang bị đe dọa. Ngƣời mua dịch vụ là
một nhà tài trợ quan tâm đến bảo tồn đa dạng sinh học. Dịch vụ thứ hai, những
ngƣời sử dụng nƣớc để tƣới ở hạ nguồn đƣợc hƣởng lợi từ dòng nƣớc ổn định
trong mùa khô nếu các rừng mây ở thƣợng nguồn đƣợc bảo vệ. Những ngƣời này
đã miễn cƣỡng trả tiền, chính quyền thành phố Los Negros đã thay mặt họ đóng

góp $4500 cho chƣơng trình này. Phƣơng thức chi trả theo thỏa thuận là đền bù
hàng năm theo tỷ lệ hiện vật để bảo vệ rừng. Những thách thức lớn nhất trong quá
trình phát triển chi trả DVMTR là quá trình xây dựng lòng tin giữa ngƣời mua và
nhà cung cấp dịch vụ diễn ra chậm chạp và việc đạt đƣợc sự bổ sung rõ ràng về
cung cấp dịch vụ.
Thứ hai, những nghiên cứu trong nước. Tác giả Trung Thanh Nguyen &
cs. (2013), đã tính tốn giá trị kinh tế của các dịch vụ thuỷ văn lâm nghiệp cho
nhà máy thuỷ điện Hồ Bình. Kết quả cho thấy giá trị kinh tế của các dịch vụ
thuỷ văn rừng cho sản xuất điện dao động từ 26,3 triệu USD đến 85,5 triệu USD
một năm và tuổi thọ của nhà máy thủy điện có thể kéo dài khoảng 35-80 năm,
tùy thuộc vào trạng thái độ che phủ rừng trong lƣu vực sông. Nghiên cứu xây
dựng cơ chế chi trả DVMT, Hoàng Minh Hà & cs. (2012), đã xác định phƣơng
pháp chi trả, đối tƣợng đƣợc chi trả và phải chi trả DVMTR tại vùng dự án 3PAD
tỉnh Bắc Cạn đối với các dịch vụ: điều tiết nguồn nƣớc, tích tụ cac bon, vẻ đẹp
cảnh quan; xây dựng và đề xuất cơ chế quản lý và sử dụng phí DVMTR ở cấp
tỉnh, cấp xã và cấp thôn; xây dựng đề án cụ thể chi trả DVMTR đối với từng loại
rừng áp dụng thí điểm tại các huyện thuộc vùng dự án 3PAD là Pác Nặm, Ba Bể,
Na Rì. Tuy nhiên, hệ số K=1 đƣợc đề xuất áp dụng tại Bắc Cạn trong giai đoạn
thí điểm và sau đó sẽ điều chỉnh hệ số K này cho phù hợp chƣa cho thấy sự khác
nhau về giá trị DVMTR của các loại rừng khác nhau. Tác giả Vƣơng Văn Quỳnh
& cs. (2011), đã chỉ ra rằng: rừng đặc dụng và rừng phịng hộ thƣờng có ở vị trí
cao, dốc, địa hình khó tiếp cận vì vậy đƣợc ghép thành một nhóm. Bên cạnh đó,
nghiên cứu cũng cho thấy khơng có sự khác biệt rõ rệt về giá trị giữ nƣớc giữa
rừng phòng hộ và rừng sản xuất, nhƣng lại có sự khác biệt rất rõ về giá trị giữ đất
giữa hai loại rừng này. Về giá trị của dịch vụ hấp thụ cac bon và vẻ đẹp cảnh
quan thì rừng tự nhiên cao hơn các loại rừng khác. Kết quả nghiên cứu này là cơ
sở đề xuất áp dụng hệ số K cho tồn quốc theo thơng tƣ 80/2011/TT-BNNPTNT

7



×