Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng cấp nước thành phố đà nẵng bằng vốn ngân sách nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 144 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƢƠNG NGUYÊN NHẬT NGHĨA

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG
CẤP NƢỚC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BẰNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRƢƠNG NGUYÊN NHẬT NGHĨA

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CƠ SỞ HẠ TẦNG
CẤP NƢỚC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BẰNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Mã số: 60.34.04.10

Ngƣờ

ƣớng


n

o

ọ : PGS.TS. BÙI QUANG BÌNH

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng
đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tá g ả

Trƣơng Nguyên N ật Ng ĩ


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................... 5
7. Sơ lƣợc tài liệu nghiên cứu chính sử dụng trong nghiên cứu ......................... 6
8. Sơ lƣợc tổng quan tài liệu ................................................................................. 8
9. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 20

CHƢƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC ................................................................................................ 21
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ..................................................... 21
1.1.1. Một số khái niệm về cơ sở hạ tầng cấp nƣớc ............................... 21
1.1.2. Quản lý hoạt động cấp nƣớc ......................................................... 23
1.1.3. Đặc điểm của quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc
bằng nguồn vốn ngân sách .............................................................................. 27
1.1.4. Vai trò của quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc ....................................................................... 28
1.1.5. Mục tiêu quản lý hoạt động cấp nƣớc .......................................... 28
1.1.6. Nguyên tắc quản lý hoạt động cấp nƣớc sạch đô thị .................... 32
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ............................................................ 33


1.2.1. Quản lý công tác xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch, chủ trƣơng
đầu tƣ

...................................................................................................... 33

1.2.2. Quản lý công tác đấu thầu các công trình .................................... 34
1.2.3. Quản lý tiến độ thực hiện các công trình...................................... 35
1.2.4. Quản lý chất lƣợng công trình ...................................................... 35
1.2.5. Quản lý sử dụng vốn đầu tƣ ......................................................... 35
1.2.6. Công tác giám sát và đánh giá kết quả đầu tƣ .............................. 35
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
........................................................................................................................... 36

1.3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 36
1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................. 36
1.3.3. Năng lực của bộ máy quản lý ....................................................... 36
1.3.4. Cơ chế chính sách về quản lý đầu tƣ xây dựng ............................ 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 37
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CẤP NƢỚC TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................. 38
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI TP ĐÀ NẴNG ẢNH HƢỞNG
ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CẤP
NƢỚC TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC........................................ 38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................ 38
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................. 42
2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CẤP NƢỚC TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC, GIAI ĐOẠN 2011 - 2016 ............. 45
2.2.1. Cấp nƣớc đô thị ............................................................................ 45
2.2.2. Cấp nƣớc tại các khu công nghiệp ............................................... 60
2.2.3. Cấp nƣớc nông thôn ..................................................................... 61


2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CẤP
NƢỚC TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC........................................ 67
2.3.1. Thực trạng quản lý công tác xây dựng quy hoạch, lập kế hoạch,
chủ trƣơng đầu tƣ ............................................................................................ 67
2.3.2. Thực trạng quản lý công tác đấu thầu các công trình................... 72
2.3.3. Thực trạng quản lý công tác tiến độ thực hiện các công trình ..... 74
2.3.4. Thực trạng quản lý công tác chất lƣợng công trình...................... 77
2.3.5. Thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn đầu tƣ ......................... 79
2.3.6. Thực trạng quản lý công tác giám sát và đánh giá kết quả đầu tƣ 84
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẦU TƢ XÂY

DỰNG CÁC CSHT CẤP NƢỚC BẰNG NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN TP ĐÀ NẴNG .................................................................................................... 86
2.4.1. Đánh giá chung về cấp nƣớc nông thôn ....................................... 86
2.4.2. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................... 88
2.4.3. Những mặt hạn chế ....................................................................... 88
2.4.4. Nguyên nhân của những mặt hạn chế .......................................... 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 90
CHƢƠNG 3. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG CẤP NƯỚC BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẠI THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................................. 92
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .......................................................................... 92
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng ............. 92
3.1.2. Định hƣớng phát triển CSHT cấp nƣớc của TP Đà Nẵng ............ 92
3.1.3. Dự báo nhu cầu dùng nƣớc của thành phố Đà Nẵng.................... 94
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ SỞ HẠ TẦNG CẤP NƢỚC BẰNG NGUỒN VỐN NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .......................................................................................... 98


3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý việc xây dựng quy hoạch, lập và thực
hiện kế hoạch, chủ trƣơng đầu tƣ .................................................................... 98
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý đấu thầu các công trình................. 101
3.2.3. Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình ............... 102
3.2.4. Hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng đầu tƣ xây dựng .......... 103
3.2.5. Nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn ngân sách cho đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc ......................................................................... 104
3.2.6. Nâng cao trình độ năng lực và phẩm chất của đội ngũ cán bộ làm
công tác quản lý đầu tƣ xây dựng ................................................................. 108
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 111

TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

CSHT

Cơ sở hạ tầng

TP

Thành phố


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

ệu

Tên bảng


bảng

Trang

2.1.

Tốc độ tăng dân số (%)

45

2.2.

Công suất các trạm bơm và tuyến ống nƣớc thô

52

2.3.

Các nhà máy cấp nƣớc chính

53

2.4.
2.5.
2.6.

Thống kê các trạm cấp nƣớc nông thôn trên địa bàn
Huyện Hòa Vang
Tổng hợp số liệu cấp nƣớc Huyện Hòa Vang
Tổng hợp số dân chƣa đƣợc cấp nƣớc từ hệ thống cấp

nƣớc tập trung

66
68
69

Tình hình phê duyệt kế hoạch, chủ trƣơng đầu tƣ tăng
2.7.

cƣờng mạng lƣới cấp nƣớc trên địa bàn TP Đà Nẵng

72

giai đoạn 2011 - 2016
Kết quả lựa chọn nhà thầu các công trình xây dựng cơ
2.8.

sở hạ tầng cấp nƣớc từ nguồn vốn NSNN từ năm

75

2011 – 2016
Tình hình phân bổ vốn đầu tƣ xây dựng cho các
2.9.

ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố từ năm 2011 -

83

2016

Tổng hợp số liệu quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng các
2.10.

công trình cấp nƣớc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

85

giai đoạn 2011 - 2016
3.1.

3.2.

Nhu cầu dùng nƣớc của các khu công nghiệp tập
trung năm 2020
Nhu cầu dùng nƣớc của các khu công nghiệp tập
trung năm 2030

96

97


Số

ệu

Tên bảng

bảng
3.3.


3.4.

Nhu cầu dùng nƣớc của thành phố Đà Nẵng năm
2020
Nhu cầu dùng nƣớc của thành phố Đà Nẵng năm
2030

Trang

97

99


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số

ệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
2.1.
2.2.

Sơ đồ xử lý trạm cấp nƣớc xã Hòa Bắc
Tỉ lệ hoàn thành các công trình trong giai đoạn 2011 2016

Trang

65
78


1

MỞ ĐẦU
1. Tín

ấp t ết ủ đề tà

Nƣớc là một nhu cầu thiết yếu trong đời sống hàng ngày và đang trở
thành vấn đề quan trọng trong việc bảo vệ sức khoẻ, cải thiện điều kiện sinh
hoạt của con ngƣời.
Hiện nay, lƣợng nƣớc sạch không đủ cung cấp cho chúng ta, các ảnh
hƣởng xấu của nó đến cuộc sống ngày càng trở nên báo động. Thế giới đang
đối mặt với nguy cơ thiếu nƣớc; Trong đó, 300 triệu ngƣời đang sống trong
tình trạng luôn thiếu nƣớc; Đồng thời, các mầm bệnh phát sinh từ nƣớc bẩn
phát triển rất nhanh và mạnh, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển. Việt Nam
hiện thuộc nhóm các quốc gia này do lƣợng nƣớc mặt bình quân đầu ngƣời
mỗi năm không đủ theo tiêu chuẩn của Hội Tài nguyên Nƣớc quốc tế
(IWRA); Theo thống kê của Bộ Y tế, ở nƣớc ta hiện có khoảng 17,2 triệu
ngƣời đang sử dụng nguồn nƣớc sinh hoạt từ giếng khoan, chƣa đƣợc kiểm
nghiệm hay qua xử lý. Đây đƣợc xem là một nghịch lý đối với quốc gia có
mạng lƣới sông ngòi dày đặc nhƣ nƣớc ta.
Vì vậy, cung cấp nƣớc sạch cho nhân dân luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc
đặc biệt quan tâm; tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng đã
xem vấn đề “Cải thiện việc cấp thoát nƣớc ở đô thị, thêm nguồn nƣớc sạch
cho nông thôn” là một nhiệm vụ vừa quan trọng, vừa cấp bách.
Nhận thức đƣợc sự cấp thiết trên, UBND thành phố Đà Nẵng đã xây

dựng Quy hoạch tổng thể hệ thống cấp nƣớc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 với các mục tiêu là:
- Đồng bộ hóa xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với quy hoạch định
hƣớng phát triển kinh tế, xã hội của thành phố;
- Nâng cao chất lƣợng dịch vụ cấp nƣớc, đảm bảo an toàn cấp nƣớc.
Từng bƣớc hiện đại hóa hệ thống quản lý, sản xuất và cung cấp nƣớc sạch,


2
nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, an
sinh, phúc lợi xã hội cho ngƣời dân, đáp ứng 100% nhu cầu sinh hoạt cho
toàn thành phố.
Nhằm hiện thực hóa mục tiêu đề ra, những năm qua, thành phố Đà Nẵng
đã ƣu tiên đầu tƣ xây dựng và ngày càng hoàn thiện hệ thống cấp nƣớc trên
toàn thành phố. Tuy nhiên, theo qui luật tất yếu của quá trình đô thị hoá, có
nhiều yếu tố mới phát sinh nhƣ: Sự gia tăng dân số cơ học, hình thành các khu
dân cƣ mới, các khu công nghiệp mới đã làm cho quy hoạch mạng lƣới cấp
nƣớc tại một số địa bàn, một số vùng không còn phù hợp với tình hình thực
tế, cơ sở hạ tầng cấp nƣớc chƣa bắt kịp quá trình đô thị hóa.
Trƣớc bối cảnh và tình hình mới, Lãnh đạo thành phố nhận thấy cần phải
đẩy mạnh đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc để đáp ứng kịp tốc độ phát
triển của thành phố và nhu cầu bức thiết của ngƣời dân. Tuy nhiên, nguồn
ngân sách của thành phố còn hạn hẹp, không thể hoàn thiện, đáp ứng toàn bộ
nhu cầu trong một thời gian ngắn, vì vậy, các Nhà Lãnh đạo thành phố cần
phải đề ra chiến lƣợc, kế hoạch đầu tƣ dài hạn để phù hợp và kịp thời với sự
phát triển chung. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng cấp
nước thành phố Đà Nẵng bằng vốn ngân sách nhà nước” để nghiên cứu
luận văn thạc sĩ, nhằm góp phần giải quyết vấn đề trên.
2. Mụ t êu ng ên ứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát

Luận văn tập trung nghiên cứu những cơ sở lý luận, thực trạng và đề
xuất các giải pháp góp phần tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp
nƣớc tại thành phố Đà Nẵng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của Luận văn là:
- Hệ thống hóa lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn ngân sách


3
nhà nƣớc để làm khung cơ sở lý luận cho nghiên cứu;
- Đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc của thành phố Đà Nẵng;
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác quản lý và góp phần tăng
cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng nguồn vốn ngân sách Nhà
nƣớc tại thành phố Đà Nẵng. Không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ cấp
nƣớc, đảm bảo an toàn cấp nƣớc. Từng bƣớc hiện đại hóa hệ thống quản lý, sản
xuất và kinh doanh nƣớc sạch.
3. Câu ỏ ng ên ứu
- Thực trạng công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc
bằng nguồn vốn ngân sách tại thành phố Đà Nẵng nhƣ thế nào? Có đạt hiệu
quả và đúng mục đích sử dụng?
- Những giải pháp cụ thể nào góp phần tăng cƣờng, thu hút và nâng
cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng nguồn vốn ngân
sách tại thành phố Đà Nẵng?
- Cần phải có những chính sách cụ thể và thiết thực nào để nâng cao
chất lƣợng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng nguồn vốn
ngân sách tại thành phố Đà Nẵng để không làm lãng phí nguồn vốn ngân
sách mà thành phố đã đầu tƣ vào?
4. Đố tƣợng và p ạm v ng ên ứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng nguồn vốn
ngân sách tại thành phố Đà Nẵng
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động cấp
nƣớc trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, chủ yếu là quy hoạch, đầu tƣ phát triển,
quản lý vận hành, bán nƣớc sạch và sử dụng nƣớc. Các vấn đề khác có đề cập


4
chỉ để đảm bảo tính hệ thống của đề tài nghiên cứu.
- Về thời gian: Các số liệu phân tích chủ yếu từ năm 2011 - 2016.
- Về không gian nghiên cứu: Quận Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu,
Cẩm Lệ, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn và huyện Hòa Vang.
5. P ƣơng p áp ng ên ứu
- Phƣơng pháp thu thập thông tin và số liệu từ nguồn dữ liệu thứ cấp:
+ Số liệu của Công ty TNHH MTV cấp nƣớc Đà Nẵng, Cục Thống kê
thành phố Đà Nẵng, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Đà Nẵng, Sở Tài chính
thành phố Đà Nẵng, Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng, Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng thành phố Đà Nẵng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành
phố Đà Nẵng, Đài khí tƣợng thủy văn Trung Trung bộ …
+ Các tài liệu thông tin đã đƣợc công bố trên các giáo trình, báo, tạp chí,
công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nƣớc.
+ Các báo cáo về tình hình đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng
nguồn vốn ngân sách tại thành phố Đà Nẵng qua các năm từ năm 2011-2016.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu: Chủ yếu sử dụng phƣơng pháp phân
tích thống kê. Các phƣơng pháp bao gồm:
+ Phƣơng pháp diễn dịch trong suy luận: Nghiên cứu tiến hành xem xét
tình hình đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng nguồn vốn ngân sách
từ những khái quát đến cụ thể. Trên cơ sở đó, nghiên cứu sẽ phân tích những
thành công và hạn chế, từ đó đƣa ra các giải pháp giải quyết các vấn đề còn

tồn đọng và đƣa ra các phƣơng hƣớng, mục tiêu cụ thể nhằm đẩy mạnh công
tác quản lý đầu tƣ một cách hiệu quả; từ đó có thể đƣa ra dự đoán những
thách mới cho tƣơng lai.
+ Phƣơng pháp đồ thị và bảng thống kê để tổng hợp: Nghiên cứu này sử
dụng hệ thống các loại đồ thị toán học và những bảng thống kê số liệu theo
chiều dọc và chiều ngang mô tả hiện trạng số lƣợng và tổng vốn đầu tƣ của


5
các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng nguồn vốn ngân sách tại
thành phố Đà Nẵng trong những điều kiện thời gian cụ thể.
+ Công cụ xử lý số liệu: Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu
nghiên cứu đƣợc tiến hành trên máy tính theo các phần mềm của Microsoft
nhƣ Word, Excel.
6. Ý ng ĩ

o

ọ và t ự t ễn ủ đề tà

Trong hơn hai mƣơi năm đổi mới, thành phố Đà Nẵng đã có bƣớc phát
triển khá nhanh về kinh tế, xã hội và đời sống. Sự phát triển đó đã bƣớc đầu
làm thay đổi diện mạo của thành phố. Tuy nhiên, những thành tựu đạt đƣợc
vẫn chƣa đáp ứng đƣợc những đòi hỏi và diễn biến khách quan của quá trình
đô thị hoá. Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật, trong đó có vấn đề cung
cấp nƣớc sạch cho các khu vực dân cƣ, đặc biệt cho các trung tâm đô thị và
các khu công nghiệp đƣợc xác định là một trong những nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội của thành phố Đà Nẵng
hiện nay.
Tuy nhiên, hệ thống cấp nƣớc tại các đô thị chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu

cấp nƣớc. Vì vậy, việc đầu tƣ và cải tạo hệ thống cấp nƣớc là rất cần thiết.
Quy hoạch cấp nƣớc Thành phố Đà Nẵng sẽ xác lập một kế hoạch phát triển
hệ thống cấp nƣớc đồng bộ, đảm bảo tính khả thi cao trên các mặt kinh tế và
kỹ thuật;
Do vậy, cần nghiên cứu thực trạng quản lý Nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây
dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng nguồn vốn ngân sách để có hƣớng quy
hoạch hợp lý, tránh tình trạng phân tán, dàn trải dẫn đến đầu tƣ kém hiệu quả
của không ít dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản từ vốn xây dựng cơ sở hạ tầng cấp
nƣớc bằng nguồn vốn ngân sách; Từ đó bố trí kế hoạch đầu tƣ hàng năm cho
các dự án không theo sát mục tiêu và định hƣớng của chiến lƣợc, của kế
hoạch hàng năm; Quản lý công tác khảo sát hƣớng tuyến đƣờng ống sao cho


6
phù hợp và hiệu quả nhất thiết kế sao cho tránh sai sót, không phù hợp với
thực tế và các quy định, tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành; Công tác đấu
thầu chọ hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh nhằm mang lại
hiệu quả về mặt kinh tế; Khâu kiểm tra, giám sát và nghiệm thu cũng phải
đƣợc quản lý chặt chẽ tránh tình trạng làm thất thoát lớn, tình trạng lãng phí
và nợ đọng vốn đầu tƣ xây dựng xảy ra phổ biến và ở mức đáng báo động
đang làm giảm hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng
từ vốn ngân sách nhà nƣớc.
Do vậy, cần đƣa ra các phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối
với đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng nguồn vốn ngân sách tại
thành phố Đà Nẵng.
Đề xuất các giải pháp có cơ sở lý luận và thực tiễn để hoàn thiện quản lý
Nhà nƣớc đối với đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc bằng nguồn vốn
ngân sách tại thành phố Đà Nẵng; Luận văn nhấn mạnh tới việc ban hành các
chế tài; đồng thời đề xuất giải pháp nâng cao trình độ năng lực và phẩm chất
của các chủ thể tham gia là: chủ đầu tƣ, tƣ vấn và nhà thầu.

7. Sơ lƣợ tà l ệu ng ên ứu

ín sử ụng trong ng ên ứu

Đầu tƣ xây dựng cơ bản đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tăng
trƣởng và phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam nên vấn đề quản lý đầu tƣ
xây dựng, đặc biệt là đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc từ nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc luôn là mối quan tâm, nghiên cứu của các nhà nghiên
cứu… và từ đó đã có nhiều công trình nghiên cứu và những định hƣớng
đã góp phần không nhỏ trong việc phân tích, đánh giá cũng nhƣ đề
xuất những kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ xây
dựng. Sau đây là phần giới thiệu sơ lƣợc về các tài liệu nghiên cứu chính
đƣợc sử dụng để thực hiện đề tài bao gồm:
[1] Phạm Văn Dũng (2013), Giáo trình Phân tích chính sách kinh tế - xã


7
hội. Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
Giáo trình trang bị kiến thức cơ bản về chính sách kinh tế - xã hội và
phân tích chính sách kinh tế xã hội; Giúp ngƣời học có kỹ năng phân tích,
tổng hợp và đánh giá những chính sách kinh tế - xã hội ở nƣớc ta hiện nay, có
khả năng tham gia hoạch định và tổ chức thực hiện chính sách kinh tế - xã
hội.
Môn học nghiên cứu nguồn gốc, bản chất, các nhân tố ảnh hƣởng đến
các chính sách kinh tế-xã hội; những đòi hỏi với hoạt động phân tích chính
sách và các nhà phân tích chính sách. Trên cơ sở đó, môn học xác định các
nguyên tắc, mục tiêu, yêu cầu, quy trình và các nội dung cần thực hiện của
hoạt động phân tích chính sách trong toàn bộ quá trình chính sách: hoạch
định, tổ chức thực hiện, đánh giá và điều chỉnh các chính sách kinh tế - xã
hội.

Giáo trình là cơ sở để phân tích và đƣa ra giải pháp trong chƣơng 2 và
chƣơng 3 luận văn.
[2] Phan Huy Đƣờng (2012). Quản lý nhà nƣớc về kinh tế, Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
Quản lý nhà nƣớc về kinh tế là môn khoa học giáp ranh giữa kinh tế học,
quản trị học, quản trị kinh doanh, khoa học quản lý và nhà nƣớc pháp quyền,
các đối tƣợng nghiên cứu là các quy luật và các vấn đề mang tính quy luật về
sự ra đời, hình thành, tác động qua lại của các mối quan hệ, giữa các thực thể
có liên quan đến các hoạt động kinh tế và quản lý kinh tế của một quốc gia.
Giáo trình Quản lý nhà nƣớc về kinh tế đƣợc biên soạn trên cơ sở đúc
kết lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về kinh tế trong nền kinh tế thị
trƣờng hiện đại và trong quá trình đổi mới nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Giáo trình đã khái quát hóa các khái niệm,
phạm trù, các yếu tố, bộ phận cấu thành, các chức năng, nguyên tắc, phƣơng


8
pháp, tổ chức bộ máy thông tin và quyết định quản lý, cán bộ, công chức quản
lý nhà nƣớc về kinh tế.
Những kiến thức trong cuốn sách này đƣợc sử dụng làm tài liệu tham
khảo cho chƣơng 1 của luận văn nghiên cứu về cơ sở lý luận quản lý đầu tƣ
xây dựng cơ sở hạ tầng cấp nƣớc từ nguồn vốn NSNN.
[3] Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Đoàn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Hải Hà (2015),
Giáo trình Quản lý học. NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
“Quản lý học” đƣợc xác định là nội dung bắt buộc cho tất cả các chƣơng
trình đào tạo đại học của trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Học phần này
đƣợc thiết kế nhằm trang bị cho tác giả những kiến thức và kỹ năng cốt yếu
nhất mà một nhà quản lý, dù trên cƣơng vị nào, trong bất cứ tổ chức nào cũng
phải có đƣợc. Mục tiêu cần đạt đƣợc đối với tác giả khi nghiên cứu “Quản lý
học” là:

Có đƣợc cách tiếp cận hệ thống, tình huống, chiến lƣợc và hội nhập đối
với các hệ thống xã hội, tổ chức và quản lý; Xác định và phân tích đƣợc các
yếu tố môi trƣờng mà các nhà quản lý phải đối mặt trong công việc của họ;
Hiểu đƣợc tầm quan trọng của trách nhiệm xã hội và đạo đức trong quản
lý; Có đƣợc kỹ năng ra quyết định để giải quyết các vấn đề gặp phải trong
cuộc sống và công việc;
Hiểu và thực hiện đƣợc các chức năng cơ bản của quá trình quản lý nhƣ:
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát đối với một hệ thống xã hội nhất
định.
8. Sơ lƣợ tổng qu n tà l ệu
[1] Lƣu Thị Hoàng Anh (2014), Hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ dự
án xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc. Luận văn Thạc
sĩ, Trƣờng Đại học Thái Nguyên, Thái Nguyên.
Việc nghiên cứu chính sách đầu tƣ từ nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc


9
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là nhiệm vụ có ý nghĩa cả
về lý thuyết lẫn thực tiễn. Nghiên cứu, tổng kết và đánh giá thực tiễn đầu tƣ
từ NSNN trong thời gian qua là công việc cần thiết để thấy đƣợc những
điểm yếu và từ đó rút ra những kinh nghiệm và đề xuất cơ sở khoa học cho
việc hoạch định chính sách đầu tƣ ngân sách và hoàn thiện cơ chế quản lý
Nhà nƣớc. Nhận thức đƣợc vấn đề này, tác giả Lƣu Thị Hoàng Anh đã chọn
nội dung trên để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
Luận văn đã phân tích đƣợc những điểm yếu, những điều cần sửa đổi
trong tất cả các mặt có liên quan đến đầu tƣ từ NSNN bằng cách tiếp cận hệ
thống về vấn đề đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc, nghiên cứu, phân tích các lĩnh vực quản lý cụ thể của các
dự án đầu tƣ trong hệ thống pháp luật hiện hành của quốc gia và việc triển
khai tại địa phƣơng,

Về cơ sở lý luận: Luận văn đã trình bày rõ những nội dung cơ bản về
hoạt động quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản; Phân tích quy trình quản lý đầu
tƣ và xây dựng; Cơ sở quản lý vốn đầu tƣ theo định mức kinh tế, kỹ thuật và
đơn giá xây dựng cơ bản. Đồng thời làm rõ vai trò, trách nhiệm của các cơ
quan Nhà nƣớc và các tổ chức, quản lý công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Về áp dụng thực tiễn: Luận văn đã nhận xét phản ánh đúng thực trạng
và phân tích về cơ chế quản lý đầu tƣ của nƣớc ta nói chung và trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng trong thời gian qua, đồng thời phân tích chỉ ra
nguyên nhân dẫn đến thất thoát, lãng phí vốn đầu tƣ trong xây dựng cơ bản,
từ khâu chuẩn bị đầu tƣ cho đến thanh quyết toán và đƣa công trình đƣợc
đầu tƣ vào khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nguồn ngân sách nhà nƣớc về
đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, luận văn đã đƣa ra một
số phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc


10
về công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh. Qua đó, hƣớng tới
mục tiêu nâng cao chất lƣợng quản lý hoạt động của các dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản này một cách toàn diện trên phạm vi cả nƣớc. Bên cạnh đó,
luận văn cũng đã nêu ra một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhằm
tạo điều kiện cho các giải pháp đƣợc thực hiện.
[2] Vũ Tuấn Anh (2016), Quản lý cấp, thoát nƣớc phƣờng Hạ Long,
thành phố Nam Định. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học kiến trúc Hà Nội,
Hà Nội.
Công trình nghiên cứu này tập trung vào khâu Quản lý cấp, thoát nƣớc
phƣờng Hạ Long, thành phố Nam Định. Các công trình cấp, thoát nƣớc của
phƣờng Hạ Long vẫn chƣa đáp ứng nhu cầu cuộc sống của ngƣời dân. Hệ
thống cấp, thoát nƣớc chƣa đƣợc đầu tƣ nâng cấp và quản lý, đáp ứng kịp
thời sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, công tác quản lý quy

hoạch và tổ chức thực hiện đầu tƣ xây dựng theo quy hoạch còn nhiều bất
cập, chƣa phù hợp với điều kiện hiện tại. Thực trạng cấp, thoát nƣớc tại
phƣờng vẫn trong tình trạng xây dựng chắp vá, manh mún và thiếu quy
hoạch tổng thể cùng với chất lƣợng hạ tầng kỹ thuật chƣa đồng bộ và không
đồng đều giữa các khu vực. Trong những năm qua công tác nâng cấp hệ
thống cấp, thoát nƣớc mặc dù đƣợc đánh giá có nhiều chuyển biến tích cực,
tiến bộ tuy nhiên kết quả đạt đƣợc còn nhiều mặt hạn chế, chƣa bao quát hết
các yếu tố cần thiết trong xây dựng hạ tầng kỹ thuật đến từng chủ thể thực
hiện làm thay đổi nhận thức ngƣời dân trong công tác quản lý cấp nƣớc và
thoát nƣớc. Để góp phần đem lại hiệu quả trong công tác quản lý cấp, thoát
nƣớc tại các khu dân cƣ trên địa bàn phƣờng Hạ Long yêu cầu đòi hỏi cần
có những giải pháp, cơ chế chính sách và mô hình tổ chức quản lý phù hợp
để khuyến kích thu hút các thành phần tham gia. Nhằm nâng cao hiệu quả
xây dựng và quản lý đồng bộ cấp, thoát nƣớc nhằm cải thiện chất lƣợng


11
cuộc sống của ngƣời dân trên địa bàn.
Qua đó, tác giả tiếp nhận một số giải pháp về quy hoạch, kỹ thuật, tổ
chức quản lý, chính sách đầu tƣ phƣờng Hạ Long, thành phố Nam Định để
áp dụng vào khâu quản lý cấp nƣớc thành phố Đà Nẵng, làm căn cứ áp dụng
vào thực tiễn. Áp dụng hệ thống các giải pháp quản lý cấp nƣớc đã đề xuất
sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cấp nƣớc thành phố
Đà Nẵng.
[3] Phan Xuân Bách (2014), Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Đăk Lăk, Luận văn Thạc sỹ, Đại
học kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
Việc sử dụng nguồn vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ cơ
sở hạ tầng giao thông chiếm tỷ trọng đầu tƣ lớn so với các ngành lĩnh vực
khác, nhƣng lại còn nhiều tồn cần phải khắc phục. Ngay từ khâu lập quy

hoạch, thiết kế, đấu thầu, thi công và quản lý đầu tƣ xây dựng hiệu quả của
việc đầu tƣ mang lại chƣa cao, thất thoát, lãng phí nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc vẫn còn tiếp diễn. Làm thế nào để quản lý đầu tƣ xây dựng đem lại
hiệu quả kinh tế -xã hội cao hơn trong tình hình nguồn vốn ngân sách nhà
nƣớc rất hạn chế, đặc biệt đối với các dự án đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông, sử dụng đúng mục tiêu đối với các khoản đóng góp từ nguồn
thu của nhân dân cho mục đích phát triển kinh tế - xã hội là vấn đề cần giải
quyết của tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tới. Luận văn thạc sỹ của Phan Xuân
Bách đƣợc giải quyết sẽ góp phần nâng cao hiệu quả nguồn đầu tƣ này.
Luận văn đã chỉ ra các vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý đầu tƣ
hiện nay để làm cơ sở cho các nhà kinh tế có những giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựng từ nguồn vốn NSNN.
Về mặt thực tiễn, luận văn đã đƣa ra một số đề xuất giúp khắc phục
những tồn tại, hạn chế để đạt hiệu quả cao hơn trong công tác quản lý đầu


12
tƣ cơ sở hạ tầng giao thông từ nguồn vốn ngân sách tỉnh Đăk Lăk.
[4] Bùi Mạnh Cƣờng (2012), Nâng cao hiệu quả đầu tƣ phát triển từ
nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc. Luận án Tiến sĩ khoa học kinh tế, Đại học
Kinh tế - Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.
Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Mạnh Cƣờng đã làm rõ những vấn đề về
cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN.
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu, phƣơng pháp đánh giá hiệu quả đầu tƣ phát
triển từ nguồn vốn NSNN và sử dụng hệ thống chỉ tiêu và phƣơng pháp
đánh giá để đánh giá hiệu quả kinh tế và xã hội ở Việt Nam. Đề xuất định
hƣớng, hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của đầu tƣ phát
triển từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nƣớc đến năm 2020.
Luận án Tiến sĩ giúp cho ngƣời đọc nhận thức rõ vai trò của đầu tƣ

phát triển từ nguồn vốn NSNN có ảnh hƣởng rất lớn vào quá trình phát triển
kinh tế, ổn định vĩ mô, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc
làm, đảm bảo an sinh và công bằng xã hội.
Thông qua Luận án, Luận văn đã nắm rõ đƣợc nguyên tắc để đánh giá
hiệu quả đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN có nhiều cách tiếp cận và
phƣơng pháp khác nhau. Qua Luận án tiến sĩ này, Luận văn đã sử dụng
phƣơng pháp đo, xây dựng hệ thống chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả đầu tƣ
phát triển từ nguồn vốn NSNN cả về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu
quả về mặt môi trƣờng, hiệu quả về phát triển bền vững và hiệu quả tổng
hợp. Qua đó cũng xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phân tích vi mô về nguyên
nhân tác động đến hiệu quả đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn NSNN. Các chỉ
tiêu đƣợc phân nhóm vào từng loại hiệu quả để dễ dàng tính toán, đánh giá.
[5] Nguyễn Thị Ngọc Dung (2008), Công tác quản lý cấp nƣớc tại các
đô thị Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, Báo cáo khoa học, Trƣờng Đại


13
học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
Hệ thống cấp nƣớc có vai trò quan trọng đối với đời sống và các hoạt
động phát triển kinh tế - xã hội của đô thị. Mặc dù kết quả hoạt động của
các Công ty cấp nƣớc Việt Nam đƣợc xem là khả quan, nhƣng vẫn chƣa
phát huy hết công suất thiết kế, tỷ lệ thất thoát, thất thu còn cao. Vì vậy, cần
phải nỗ lực để cải thiện hiệu suất hoạt động cũng nhƣ sử dụng nguồn lực
một cách có hiệu quả.
Mấy năm gần đây, Chính phủ và Bộ Xây dựng đã ban hành một số văn
bản pháp luật nhằm chuẩn hoá dần bộ máy tổ chức và cải cách cơ chế quản
lý cho phù hợp trong thời kỳ đổi mới. Song trên thực tế, những mô hình
quản lý và chính sách hiện hành liên quan đến vấn đề quyền sở hữu, những
phát sinh trong quá trình cổ phần hoá, tính tự chủ và trách nhiệm của các
Công ty cấp nƣớc… Cần phải thay đổi theo hƣớng cập nhật nhất quán nhằm

khuyến khích, động viên các Công ty cung cấp dịch vụ nƣớc sạch một cách
hiệu quả.
Dịch vụ cấp nƣớc đô thị Việt Nam chƣa đủ đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng, với hiệu quả và chất lƣợng dịch vụ không đồng đều giữa các khu vực.
Hầu hết các Công ty đều không đƣợc tự chủ về nguồn vốn. Vốn đầu tƣ cho
lĩnh vực cấp nƣớc chủ yếu là vốn ODA (70%) mà thiếu đi nguồn huy động
từ thị trƣờng trong nƣớc. Hiện nay, đã có những tín hiệu cho thấy có thể
huy động đƣợc vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Việc đầu tƣ cho phát triển hệ
thống cấp nƣớc tập trung tại các thị trấn phải đƣợc lƣu tâm hơn nhiều, vì
hiện mới chỉ có 1/3 trong tổng trên 600 thị trấn có nƣớc máy.
[6] Trần Thanh Dũng (2012), Nghiên cứu mở rộng hệ thống cấp nƣớc
của thành phố Đà Nẵng đến năm 2040. Luận văn Thạc sĩ kĩ thuật, Trƣờng
đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.
Kết quả nghiên cứu luận văn của Trần Thanh Dũng là cách lựa chọn


14
các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xác định các kích thƣớc của các công trình
trong hệ thống cấp nƣớc. Trong luận văn này còn vận dụng các điều kiện cụ
thể của thành phố Đà Nẵng kết hợp tính toán trên máy tính để xác định nhu
cầu cấp nƣớc, cải thiện và mở rộng hệ thống cấp nƣớc an toàn, bền vững,
tăng cƣờng nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của việc sử dụng nƣớc
an toàn và giảm đƣợc lƣu lƣợng nƣớc thất của thành phố Đà Nẵng đến năm
2025 và tầm nhìn 2040.
Luận văn của Trần Thanh Dũng đã đánh giá hệ thống cấp nƣớc hiện
hành của thành phố Đà Nẵng và yêu cầu cần mở rộng mức bao phủ của
mạng lƣới cấp nƣớc phân phối, thay thế đƣờng ống bể, phát triển hệ thống
này trong tƣơng lai; Nêu lên các phƣơng pháp, mô hình tính toán cấp nƣớc
đô thị hiện nay; Áp dụng chƣơng trình máy tính để tính toán mạng lƣới cấp
nƣớc của thành phố Đà Nẵng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2040;

Nêu lên cách phân vùng, tách mạng để chống thất thoát nƣớc khu dân cƣ
quận Hải Châu; Ứng dụng công nghệ thông tin liên lạc, mô hình thủy lực và
thiết bị điều khiển vận hành tự động.
Thông qua Luận văn của Trần Thanh Dũng, tác giả hiểu đƣợc về tầm
quan trọng của việc sử dụng nƣớc của thành phố Đà Nẵng trong những năm
qua và nắm bắt đƣợc khâu quy hoạch tại thời gian đó.
[7] Triệu Trân Hy (2013), Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả đầu tƣ xây dựng cơ bản tại thành phố Đà Nẵng,
Luận văn Thạc sỹ kinh tế kỹ thuật, Đại học Bách khoa Đà Nẵng – Đại học
Đà Nẵng, Đà Nẵng.
Trong thời gian qua, đầu tƣ xây dựng cơ bản đã góp phần rất lớn vào
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Đà Nẵng . Tuy nhiên,
bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản vẫn
còn bộc lộ nhiều mặt hạn chế, nhiều vụ tiêu cực, tham nhũng trong xây


×