Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHAI THÁC DỰA VÀO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỬ VỈA CỦA GIẾNG X, MỎ THỎ TRẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 70 trang )

TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
KHOA DẦU KHÍ
------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KHAI THÁC
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHAI THÁC DỰA VÀO KẾT
QUẢ PHÂN TÍCH THỬ VỈA CỦA GIẾNG X, MỎ THỎ TRẮNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Phan Thanh Nhân
MSSV: 04PET110013
Hồ Việt Anh Tuấn
MSSV: 04PET110020
Cao Lê Công Luận
MSSV: 04PET110010
Lớp: K4KKT
Khóa: 2014-2019
Người hướng dẫn: Ths. Bùi Tử An
Ths. Huỳnh Thanh Tùng

Bà Rịa, Tháng 5/2018


TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
KHOA DẦU KHÍ
------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC KHAI THÁC
ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHAI THÁC DỰA VÀO KẾT


QUẢ PHÂN TÍCH THỬ VỈA CỦA GIẾNG X, MỎ THỎ TRẮNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Phan Thanh Nhân
MSSV: 04PET110013
Hồ Việt Anh Tuấn
MSSV: 04PET110020
Cao Lê Công Luận
MSSV: 04PET110010
Lớp: K4KKT
Khóa: 2014-2019
Người hướng dẫn: Ths. Bùi Tử An
Ths. Huỳnh Thanh Tùng

Bà Rịa, Tháng 5/2018


ĐỒ ÁN ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM

Người hướng dẫn chính:..............................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị)

Người hướng dẫn phụ (nếu có):...................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị)

Người chấm phản biện:............................................................
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị)

Đồ án được bảo vệ tại:

HỘI ĐỒNG CHẤM ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM
Ngày ... tháng ... năm …..

ii


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DẦU KHÍ VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA DẦU KHÍ

ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Họ và tên SV: Phan Thanh Nhân

MSSV: 04PET110013

Hồ Việt Anh Tuấn

MSSV: 04PET110020

Cao Lê Công Luận

MSSV: 04PET110010

Ngành: Kỹ thuật dầu khí


Lớp: K4KKT

1. Tên đồ án môn học: Đánh giá khả năng khai thác dựa vào kết quả phân tích thử
vỉa của giếng X, mỏ Thỏ Trắng.
2. Nhiệm vụ (Nội dung và số liệu ban đầu):
Nắm bắt được những kiến thức cơ bản về PTA, thực hiện phân tích số liệu thử vỉa
cho vỉa trầm tích giếng X mỏ Thỏ Trắng và tính toán các thông số tính chất vỉa.
Từ kết quả đó, tính toán chỉ số khai thác PI cũng như xác định lưu lượng khai thác.
Số liệu ban đầu: Chương trình khoan giếng phát triển khai thác X mỏ Thỏ Trắng.
Nội dung đồ án: Chương 1: Tổng quan về giếng khoan X và mỏ Thỏ Trắng.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về thử vỉa và phân tích thử vỉa.
Chương 3: Phân tích số liệu thử vỉa của giếng khoan X và đánh
giá khả năng khai thác.
3. Ngày giao đồ án môn học: 15/3/2018.
4. Ngày hoàn thành đồ án môn học: 25/5/2018.
5. Họ tên người hướng dẫn: Ths. Bùi Tử An
Ths. Huỳnh Thanh Tùng.
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày….tháng….năm….
HIỆU TRƯỞNG

TRƯỞNG PHÒNG ĐÀO TẠO

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

iii

NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)



LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan những kết quả nghiên cứu được trình bày trong đồ án này là
hoàn toàn trung thực, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và phát luật
Việt Nam. Nếu sai, chúng tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐẠI DIỆN NHÓM GIẢ
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phan Thanh Nhân

iv


TÓM TẮT ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Đồ án môn học: “Đánh giá khả năng khai thác dựa trên kết quả phân tích thử vỉa của
giếng X, mỏ Thỏ Trắng” có nội dung là trình bày về đặc điểm và tính chất tự nhiên của vỉa
chứa, cơ sở lý thuyết về minh giải thử vỉa, các loại thử vỉa được sử dụng trong nền công
nghiệp dầu khí, các thông số đặc trưng của giếng và vỉa. Trên cơ sở đó thực hiên phân tích
số liệu thử vỉa cho đối thượng giếng khoan X để tính toán độ thấm, tính chất vỉa và khoảng
cách của các đứt gãy đến giếng (nếu có). Từ kết quả phân tích thử vỉa, tính toán chỉ số khai
thác PI (Production Index) và lưu lượng khai thác của giếng ứng với từng áp suất bề mặt,
kích thước choke khác nhau bằng phương pháp điểm nút (Nodal Analysis).
Đồ án có 3 chương với 50 trang nội dung gồm những nội dung sau:
 Chương I: Tổng quan về giếng khoan X và mỏ Thỏ Trắng.
 Chương II: Cơ sở lý thuyết về thử vỉa và phân tích thử vỉa.
 Chương III: Phân tích số liệu thử vỉa của giếng khoan X và đánh giá khả năng
khai thác.

v



LỜI CẢM ƠN
Với đề tài “Đánh giá khả năng khai thác dựa trên kết quả phân tích thử vỉa của giếng
X, mỏ Thỏ Trắng” đồ án đã nhận được sự chỉ dẫn nhiệt tình và tâm huyết từ thầy Bùi Tử
An, quý thầy cô trong bộ môn Khoan – Khai thác Dầu Khí, trường Đại học Dầu khí Việt
Nam. Trong quá trình thực hiện đồ án, do thời gian ngắn, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế,
nên không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong quý thầy cô và các bạn sinh viên góp ý
để đồ án được hoàn thiện hơn.
Nhóm tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến thầy Bùi Tử An, cùng các thầy cô trong bộ
môn Khoan – Khai thác Dầu khí, khoa Dầu Khí, trường Đại học Dầu khí Việt Nam đã giúp
đỡ, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viên trong thời gian thực hiện đồ án.
Nhóm tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Th.s. Huỳnh Thanh Tùng, người đồng hướng
dẫn thực hiên đồ án môn học đã giúp đỡ rất nhiều, cũng như hỗ trợ tài liệu và số liệu thực
tế trong quá trình thực hiện đồ án này. Em xin thay mặt nhóm tác giả gửi lời cảm ơn chân
thành đến anh.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 5 năm 2018
Đại diện nhóm tác giả

Phan Thanh Nhân

vi


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. iv
TÓM TẮT ĐỒ ÁN MÔN HỌC .............................................................................................v
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... vi

MỤC LỤC ........................................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................................. xi
DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT .................................................................................. xii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ xiv
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ GIẾNG KHOAN X VÀ MỎ THỎ TRẮNG .....................1
1.1.

Đặc điểm địa lý tự nhiên ...........................................................................................1

1.2.

Đặc điểm địa chất, kiến tạo .......................................................................................1

1.2.1.

Đặc điểm địa tầng ..............................................................................................1

1.2.2.

Đặc điểm kiến tạo ...............................................................................................4

1.2.3.

Đặc điểm chứa dầu khí .......................................................................................6

CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THỬ VỈA VÀ PHÂN TÍCH THỬ VỈA ................8
2.1.

Tổng quan về thử vỉa .................................................................................................8


2.1.1.

Mục đích thử vỉa .................................................................................................8

2.1.2.

Các phương pháp thử vỉa ...................................................................................9

2.2.

Các chế độ dòng chảy (Flow Regime) ....................................................................15

2.2.1.

Dòng chảy tỏa tia (Radial Flow) ......................................................................15

2.2.2.

Dòng chảy cầu (Spherical Flow)......................................................................16

2.2.3.

Dòng chảy tuyến tính (Linear Flow) ................................................................17

2.2.4.

Dòng chảy tuyến tính kép (Bilinear Flow) .......................................................18

2.2.5.


Sự nén ép/giản nở (Compression/Expansion) ..................................................19

2.3.

Các loại biên vỉa ......................................................................................................20

2.3.1.

Biên kín (closed boundaries) ............................................................................20

2.3.2.

Biên vỉa dạng đứt gãy .......................................................................................21

2.3.3.

Biên vỉa dạng áp suất ổn định ..........................................................................21

2.4.

Phương pháp minh giải ...........................................................................................21
vii


2.4.1.

Phương pháp minh giải bằng đồ thị semilog ...................................................21

2.4.2.


Phương pháp minh giải bằng đường cong chuẩn type-curvers .......................24

2.4.3.

Phương pháp minh giải bằng cách mô phỏng – phục hồi lịch sử ....................27

2.5.

Quá trình minh giải .................................................................................................28

2.5.1.

Nhận dạng mô hình ..........................................................................................28

2.5.2.

Kiểm định mô hình ...........................................................................................30

2.6.

Đánh giá khả năng khai thác bằng phương pháp điểm nút (Nodal Analysis) ........30

2.6.1.

Tổng quan về phương pháp phân tích điểm nút ...............................................30

2.6.2.

Đường đặc tính dòng vào IPR ..........................................................................32


2.6.2.

Đường đặc tính dòng ra OPR ..........................................................................33

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỬ VỈA CỦA GIẾNG KHOAN X VÀ ĐÁNH
GIÁ KHẢ NĂNG KHAI THÁC ..........................................................................................35
3.1.

Cơ sở dữ liệu ...........................................................................................................35

3.1.1.

Tổng quan về giếng khoan X ............................................................................35

3.1.2.

Các tham số PVT trong quá trình thử vỉa ........................................................36

3.1.3.

Biểu đồ áp suất và nhiệt độ đáy giếng thu được ..............................................37

3.1.4.

Tài liệu thử vỉa thu được ..................................................................................38

3.2.

Kết quả minh giải tài liệu thử vỉa ............................................................................39


3.2.1.

Minh giải tài liệu thử vỉa theo phương pháp truyền thống ..............................39

3.2.2.

Minh giải tài liệu thử vỉa bằng phần mềm ecrin ..............................................41

3.3.

Đánh giá khả năng khai thác giếng X .....................................................................46

KẾT LUẬN...........................................................................................................................53
KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................................55

viii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Bảng đồ vị trí địa lý giếng X và mỏ Thỏ Trắng [1] ................................................1
Hình 1.2. Cột địa tầng-thạch học tổng hợp mỏ Thỏ Trắng [1] ...............................................5
Hình 2.1. Giãn đồ thử vỉa hạ áp [2] ......................................................................................10
Hình 2.2. Đồ thị semilog của phương pháp thử vỉa hạ áp [3] ..............................................10
Hình 2.3. Giãn đồ thử vỉa tích áp [2] ....................................................................................11
Hình 2.4. Giãn đồ thử vỉa bơm ép [2] ...................................................................................12
Hình 2.5. Giản đồ thử vỉa áp suất chuyển tiếp [2] ................................................................13
Hình 2.6. Giản đồ thử vỉa giao thoa [3] ................................................................................14
Hình 2.7. Giản đồ thử vỉa DST [3] .......................................................................................14

Hình 2.8. Công cụ nhận dạng chế độ dòng chảy (FRIT) [5] ................................................15
Hình 2.9. Các dạng khác nhau giữa những chế độ dòng chảy tỏa tia [5] .............................16
Hình 2.10. Dòng chảy tia xuất hiện tại thời điểm late time [5] ............................................16
Hình 2.11. Dòng chảy cầu [5] ...............................................................................................17
Hình 2.12. Dòng chảy cầu ở các tầng thấp hơn [5] ..............................................................17
Hình 2.13. Chế độ dòng chảy tuyến tính song song với nhau [5] ........................................18
Hình 2.14. Dòng chảy tuyến tính với hệ số góc 1/2 trong đường đạo hàm [5] ....................18
Hình 2.15. Dòng chảy tuyến tính kép [5] .............................................................................19
Hình 2.16. Chế độ dòng chảy chịu ảnh hưởng của quá trình wellbore strorage [5] .............19
Hình 2.17. Ứng sử áp suất dạng biên kín [4] ........................................................................20
Hình 2.18. Đồ thị semilog đối với thử vỉa hạ áp [2] .............................................................22
Hình 2.19. Giản đồ thử vỉa tích áp và áp dụng phương pháp đồng chất [2] ........................23
Hình 2.20. Đồ thị Horner [2] ................................................................................................24
Hình 2.21. Đường cong Gringarten được sử dụng cho minh giải giếng đứng [2] ...............25
Hình 2.22. Hệ đường cong Gringaten-Bourdet dunngf minh giải cho giếng đứng có WBS
và skin không đổi trong giếng đứng [2]................................................................................26
Hình 2.23. Đồ thị được vẽ từ dữ liệu [2] ..............................................................................26
Hình 2.24. Khớp đồ thị với hệ đường cong Gringarten-Bourdet [2] ....................................27
Hình 2.25. Điểm làm việc của hệ thống xác định từ đường dòng vào và dòng ra [6]..........32
Hình 2.26. Đường đặc tính dòng vào (IPR) [7] ....................................................................32
Hình 2.27. Đường đặc tính dòng vào thay đổi khi áp suất vỉa giảm [7]...............................33
Hình 2.28. Đường đặc tính dòng ra [6].................................................................................34
Hình 2.29. Điểm vận hành xác định từ hai đường cong [6] .................................................34
Hình 3.1. Biểu đồ áp suất và nhiệt độ đáy giếng đo được phía trên cụm van Select Tester
Valve [1] ...............................................................................................................................37
Hình 3.2. Biểu đồ áp suất và lưu lượng các giai đoạn thử vỉa ..............................................39
Hình 3.3. Đồ thị Honer xây dựng được từ bảng số liệu........................................................40
Hình 3.4. Nhập dữ liệu vào Ecrin .........................................................................................42
Hình 3.5. Kết quả sau khi nhập dữ liệu áp suất và lưu lượng ...............................................43
Hình 3.6. Lựa chọn khoảng builup để phân tích...................................................................44

Hình 3.7. Lựa chọn mô hình phân tích .................................................................................44
ix


Hình 3.8. Đường cong chuẩn type-cuver ..............................................................................45
Hình 3.9. Đồ thị Horner ........................................................................................................45
Hình 3.10. Các thông số thu được ........................................................................................46
Hình 3.11. Xác định chỉ số khai thác PI ...............................................................................47
Hình 3.12. Nhập dữ liệu thông số giếng ...............................................................................47
Hình 3.13. Nhập thông số chất lưu .......................................................................................48
Hình 3.14. Sơ đồ mô hình vỉa và giếng ................................................................................48
Hình 3.15. Xác định điểm Operating Point ..........................................................................49
Hình 3.16. Xác định chỉ số khai thác PI với S=0 .................................................................50
Hình 3.17. Xác định điểm Operating Point với S=0.............................................................50
Hình 3.18. Xác định chỉ số khai thác PI với S=-3 ................................................................51
Hình 3.19. Xác định điểm Operating Point với S=-3 ...........................................................51

x


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thông tin địa tầng lát cắt cấu tạo mỏ Thỏ Trắng [1] .............................................2
Bảng 3.1. Cấu trúc giếng khoan và thông số dung dịch khoan [1] .......................................35
Bảng 3.2. Cấu trúc ống chống [1] .........................................................................................36
Bảng 3.3. Các tham số PVT trong quá trình thử vỉa [1] .......................................................36
Bảng 3.4. Tài liệu thử vỉa thu được [1].................................................................................38
Bảng 3.5. Trích giá trị đồ thị Horner ....................................................................................39
Bảng 3.6. Áp suất và lưu lượng làm việc ứng với các giá trị áp suất đầu giếng ..................49
Bảng 3.7. Áp suất và lưu lượng làm việc ứng với các giá trị áp suất đầu giếng với S=0 ....50
Bảng 3.8. Áp suất và lưu lượng làm việc ứng với các giá trị áp suất đầu giếng với S=-3 ...51


xi


DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
A
B
BS&W
c
C
cf
ct
GOR
h
HTR
k
L
m
p
p1hr
pi
q
r
rw
s
t
t1
t2
tp
u

Vp
Vwb
x
y
δp
Δt
λ
µ
ρ
Ø
Ω
DST
PI
PVT
IARF

Diện tích, ft2
Hệ số thể tích thành hệ, bbl/STB
% các chất phi hydrocacbon, %
Độ nén, psi-1
Hệ số wellbore strorage, bbl/psi
Độ nén của thành hệ, psi-1
Độ nén tổng, psi-1
Chỉ số khí hòa tan, Scf/STB
Chiều dày vỉa, ft
Tỷ lệ thời gian Horner
Độ thấm, mD
Khoảng cách, ft
Hệ số góc của đường thẳng semilog, psi/cycle
Áp suất, psi

Giá trị áp suất từ đường cong semilog sau 1 giờ, psi
Áp suất ban đầu, psi
Lưu lượng, Bbl/D
Khoảng cách từ một điểm đến tâm giếng, ft
Bán kính giếng, ft
Hệ số nhiễm bẩn thành hệ
Thời gian, giờ
Thời gian bắt đầu đoạn chuyển tiếp trên đồ thị semilog, giờ
Thời gian kết thúc đoạn chuyển tiếp trên đồ thị semilog, giờ
Thời gian khai thác, giờ
Vận tốc chất lưu, ft/s
Thể tích vỉa, ft3
Thể tích giếng, ft3
Biến của hàm Ei
Biến tích phân
Chênh lệch áp suất giữa hai đường thẳng trên đồ thị semilog, psi
Thời gian đóng giếng, giờ
Hệ số interporossity flow
Độ nhớt, cp
Tỷ trọng chất lưu, lbm/ft3
Độ rỗng, %
Hệ số tỷ lệ lưu trữ (strorage ratio)
Drill stem test
Productivity Index
Pressure, Volume, Temperature
Infinite Acting Radial flow
xii


PTA

MDT
FRID

Pressure Transien Analysis
Modular Reservoir Dynamic Tester
Flow Regimer Identification

xiii


MỞ ĐẦU
Hiện nay ở Việt Nam và trên toàn thế giới, ngành công nghiệp dầu khí ngày càng phát
triển, và hằng năm đều mang về một nguồn ngoại tệ lớn góp phần không nhỏ trong công
cuộc xây dựng cũng như phát triển kinh tế đất nước. Đây là ngành đem lại lợi nhuận cao
nhưng cũng lại chứa đầy rủi ro. Ở các Công ty Dầu khí, dù ở Việt Nam hay nước ngoài,
bất cứ một vỉa, mỏ dầu khí nào, trước khi đưa vào khai thác thì công tác thử vỉa luôn được
tiến hành để xác định đặc tính của vỉa chứa và giúp hạn chế phần nào những khó khăn
trong các công tác liên quan đến thẩm lượng và phát triển mỏ.
Nước ta đã bắt đầu khai thác dầu khí ở thềm lục địa và những năm 1980. Ở mỗi giai
đoạn của mỏ, công tác thử vỉa luôn được tiến hành cẩn thận. Phân tích thử vỉa sẽ đánh giá
các thông số của giếng khoan và đặc tính vỉa. Ngoài ra còn giúp đánh giá tiềm năng vỉa
chứa. Từ đó, làm cơ sở đưa ra quyết định có nên phát triển khai thác hay không? Phân tích
thử vỉa sẽ giúp trả lời câu hỏi trên.
Bên cạnh đó, dựa vào các thông số như: Hệ số thể tích thành hệ; Độ nhớt; Độ rỗng…
tài liệu PVT bằng việc phân tích mẫu lõi và số liệu trong quá trình thử vỉa, các kết quả
minh giải DST thu được là: Độ dẫn thủy; Độ thấm; Hệ số skin; Bán kính ảnh hưởng;... Các
kết quả trên sẽ là những thông tin hữu ích phục vụ cho công tác nghiên cứu, đánh giá tầng
chứa.
Vì những lý do trên nên đề tài được chọn cho đồ án môn học khai thác là “Tối ưu khai
thác dựa trên kết quả phân tích thử vỉa”. Đồ án có sử dụng phần mềm Ecrin và Pipesim để

hỗ trợ cho việc minh giải. Đây là những phần mêm đã được các công ty dầu khí tin tưởng
lựa chọn và sử dụng trong thời gian qua. Đồ án sẽ là nguồn tài liệu tham khảo để đưa ra
quyết định phù hợp trong quá trình vận hành, khai thác, sửa chữa giếng cũng như lựa chọn
các biện pháp khai thác phù hợp với tính chất vỉa.

xiv


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ GIẾNG KHOAN X VÀ MỎ THỎ TRẮNG
1.1.

Đặc điểm địa lý tự nhiên

Bể trầm tích Cửu Long có diện tích khoảng hơn 36.000 km2 bao trùm các lô 09, 15, 16,
17 và một phần của các lô 01, 02 và 25. Mỏ Thỏ Trắng là được phát hiện theo kết quả minh
giải tài liệu địa chấn 3D vào năm 2010 ở lô 09-1 nằm về phía Tây Bắc mỏ Bạch Hổ thềm
lục địa phía nam Việt Nam.
Mỏ Thỏ Trắng được phát hiện theo kết quả khoan và thử vỉa giếng khoan ThT-1X. vào
tháng 6 năm 2012 trên cơ sở nhận được dòng dầu công nghiệp từ trầm tích Oligocen trên,
tháng 8 năm 2014 khi thử vỉa giếng khoan ThT-5X đã nhận được dòng dầu công nghiệp từ
trầm tích Miocen dưới và Oligocen trên.

Hình 1.1. Bảng đồ vị trí địa lý giếng X và mỏ Thỏ Trắng [1]
Tại thời điểm 01.06.2015, trên mỏ Thỏ Trắng đã khoan 14 giếng khoan (ThT-1Х, 2X,
3XР, 4XР, 5Р, 6Р, 6Н, 7Н, 8Р, 5X, 6X, 20Р, 27Р và 35X) với mục đích thăm dò, thẩm
lượng và khai thác các thân dầu trong lát cắt trầm tích. Theo kết quả thử vỉa tại các giếng
khoan nói trên đã nhận được dòng dầu tự phun từ trầm tích Miocen dưới và Oligocen trên
(trừ giếng ThT-3XP chỉ nhận được nước).
1.2.


Đặc điểm địa chất, kiến tạo

1.2.1. Đặc điểm địa tầng
Công tác phân chia địa tầng lát cắt cấu tạo Thỏ Trắng được tiến hành theo tài liệu địa
chấn, liên kết tài liệu ĐVLGK, carota khí, kết quả phân tích mẫu lõi, mẫu mùn khoan của
tất cả 14 giếng.

1


Bảng 1.1. Thông tin địa tầng lát cắt cấu tạo mỏ Thỏ Trắng [1]
Chiều sâu MD (m)
Chiều sâu tuyệt đối TVDSS (m)

Ranh giới địa tầng
Tầng sét Rotaly –
Miocen dưới
Tầng 23- Miocen dưới
Oligocen trên

ThT-X
2385.0
-2174.1
3326.0
-2986.0
3694.0
-3286.0

ThT-Y
2272.0

-2165.1
3055.0
-2937.5
3338.0
-3220.5

ThT-Z
2303.0
-2165.4
3159.0
-2953.9
3466.0
-3236.7

Cột địa tầng tổng hợp mỏ Thỏ Trắng được mô tả ở Bảng 1.1, gồm những phức hệ trầm
tích sau:
Móng trước Kainozoi: Trên bình đồ cấu trúc, mặt móng ở khu vực cấu tạo Thỏ Trắng
có cấu trúc đơn nghiêng, kéo dài tuyến tính và nghiêng dần từ phía bắc xuống phía nam.
Theo tài liệu thăm dò địa chấn, mặt móng ở khu vực này chìm sâu xuống đến chiều sâu
tuyệt đối (CSTĐ) 5400 m ở phía bắc và CSTĐ 6650 m ở phía nam và bị chia cắt bởi hai
đứt gãy nghịch lớn chạy gần như song song với nhau theo phương đông-bắc. Tại khu vực
cấu tạo Thỏ Trắng chưa có giếng khoan nào được khoan vào móng.
Oligocen dưới, Hệ tầng Trà Cú (E31tc): Trên mặt cắt địa chấn, trầm tích hệ tầng Trà
Cú nằm giữa 2 tầng phản xạ SH-11 và SH-BSM. Theo kết quả minh giải tài liệu địa chấn
3D, cấu tạo Thỏ Trắng có cấu trúc khép kín dạng vòm trong tầng SH-11 với kích thước khá
nhỏ, chưa có giếng khoan nào khoan đến tầng Oligocen dưới. Theo kết quả khoan ở các
khu vực lân cận, các thành tạo của hệ tầng Trà Cú chủ yếu là các tập sét argillit, bột kết và
cát kết xen kẽ nhau cùng với một vài phân lớp mỏng sét vôi và than. Chúng được thành tạo
trong điều kiện môi trường sông hồ. Trong lát cắt của hệ tầng đôi khi bắt gặp các thành tạo
có nguồn gốc núi lửa, trong thành phần của chúng chủ yếu là pocfit diabaz, gabro-diabaz

và tuf bazan.
Oligocen trên, Hệ tầng Trà Tân (E32tt): Trầm tích hệ tầng Trà Tân nằm bất chỉnh hợp
lên các thành tạo của hệ tầng Trà Cú. Trên mặt cắt địa chấn, trầm tích của hệ tầng nằm giữa
hai tầng phản xạ SH-7 và SH-11. Trầm tích của hệ tầng chủ yếu là sự xen kẽ các lớp sét kết
và bột-cát kết tướng đồng bằng châu thổ, sông hồ, bồi tích gần bờ và vũng vịnh. Trầm tích
hệ tầng Trà Tân có tuổi Oligocen muộn, được xác định theo kết quả phân tích cổ sinh các
mẫu mùn khoan do VPI và Viện Địa chất thực hiện (2012, 2015). Sự khác biệt của các tập
sét kết hệ tầng Trà Tân là ở chỗ chúng chứa hàm lượng vật chất hữu cơ cao, đặc biệt trong
phần giữa của hệ tầng (Tập D). Chúng đồng thời là tầng sinh rất tốt và là tầng chắn cho các
vỉa dầu khí nằm bên dưới. Các vỉa cát kết trong lát cắt của hệ tầng này nằm xen kẹp với các
lớp sét argillit có tính thấm chứa khá tốt, chúng là các đối tượng tiềm năng để thăm dò dầu
khí ở bể Cửu Long. Căn cứ vào thành phần thạch học, lát cắt hệ tầng này có thể chia ra ba
phần. Trong phần trên của lát cắt (SH-7 đến SH-8), trầm tích chủ yếu gồm sự xen kẽ giữa
các lớp cát kết hạt mịn đến trung bình với sét kết màu nâu, nâu tối, nâu đen. Theo kết quả
2


minh giải tài liệu địa vật lý giếng khoan và thử vỉa, trong lát cắt giếng khoan đã phát hiện
ra một loạt các tầng cát kết có tính thấm chứa khá tốt, đây là các đối tượng tìm kiếm dầu
khí tiềm năng trong bồn trũng Cửu Long và là các đối tượng chứa sản phẩm chính của mỏ
Thỏ Trắng. Do tất cả các giếng khoan trong phạm vi cấu tạo Thỏ Trắng chỉ khoan đến tầng
SH-8 nên đặc trưng địa tầng thạch học của lát cắt từ SH-8 đến SH-11 được xác định tương
tự theo lát cắt của các giếng khoan ở phía tây bắc mỏ Bạch Hổ và giếng khoan TGT-1X ở
cấu tạo Tê Giác Trắng. Theo kết quả liên kết giếng khoan, phần giữa của hệ tầng Trà Tân
(từ SH-8 đến SH-10) bao gồm chủ yếu là các tập sét dày màu đen, xám đen xen kẹp với
các phân lớp mỏng bột kết và cát kết. Trong lát cắt đôi chỗ còn bắt gặp các lớp mỏng đá
vôi và than nâu. Phần dưới của lát cắt (từ SH-10 đến SH-11) chủ yếu là cát kết hạt mịn đến
hạt thô, màu nâu tối, hoặc nâu đen, đôi chỗ gặp các lớp cuội kết, dăm kết. Cấu tạo Thỏ
Trắng có cấu trúc khép kín trong tầng SH-10 theo kết quả minh giải tài liệu địa chấn 3D.
Miocen dưới, Hệ tầng Bạch Hổ (N11bh): Trầm tích hệ tầng Bạch Hổ với tổng chiều

dày khoảng 1000-1500 m, phát triển rộng khắp lô 09-1 và trong khu vực nghiên cứu.
Chúng bắt gặp trong tất cả các giếng khoan ở khu vực các cấu tạo Thỏ Trắng, Gấu Trắng,
Bạch Hổ và Rồng. Trầm tích của hệ tầng phủ bất chỉnh hợp góc lên các thành tạo của hệ
tầng Trà Tân. Theo tài liệu địa chấn, lát cắt của hệ tầng này nằm giữa các tầng phản xạ địa
chấn SH-3 và SH-7. Tại khu vực cấu tạo Thỏ Trắng, chiều dày trầm tích hệ tầng Bạch Hổ
thay đổi trong khoảng từ 984 m ở phía bắc đến 1055 m ở phía nam. Chúng bao gồm các
lớp cát kết có màu từ vàng nhạt đến nâu tối xen kẹp với các lớp sét màu xám hoặc vàng đỏ.
Trên cơ sở thành phần thạch học, lát cắt của hệ tầng Bạch Hổ được chia ra hai phần: trên
và dưới. Phần dưới (SH-5 đến SH-7), theo kết quả mô tả mẫu mùn khoan và mẫu lõi, phần
này chủ yếu là cát kết và bột kết xen kẹp với các lớp sét kết màu xám tối, xám đến xám
vàng, xám đỏ. Cát kết có màu xám sáng, hạt mịn đến trung bình, chọn lọc trung bình, bán
mài mòn, gắn kết bởi xi măng sét. Theo kết quả minh giải tài liệu địa vật lý giếng khoan và
thử vỉa trong lát cắt các giếng khoan phát hiện một loạt các vỉa cát kết có tính thấm chứa
tốt, đây là các đối tượng tìm kiếm dầu khí tiềm năng trong bồn trũng Cửu Long và là các
đối tượng chứa sản phẩm tại mỏ Thỏ Trắng. Phần trên (SH-3 đến SH-5), chủ yếu là các lớp
sét dày màu xám, xám xanh xen kẹp với hàm lượng tăng dần theo chiều sâu các lớp bột kết
và cát kết. Tại phần trên cùng của lát cắt phân bố tập sét kết rotali, là tập sét phân bố rộng
khắp trên toàn bồn trũng Cửu Long. Theo tài liệu địa vật lý giếng khoan ở phần này không
có các vỉa có tiềm năng dầu khí.
Miocen giữa, Hệ tầng Côn Sơn (N12cs): Trầm tích của hệ tầng Côn Sơn chủ yếu là cát
kết hạt trung đến thô, bột kết xen kẹp với các lớp sét kết đa màu, đôi chỗ bắt gặp các tập
than mỏng. Ở khu vực cấu tạo Thỏ Trắng, theo kết quả khoan, tổng chiều dày trầm tích của
hệ tầng từ 950-1000 m. Trầm tích của hệ tầng này được thành tạo trong môi trường bồi tích
sông, đầm hồ, đồng bằng ven bờ. Chúng gần như nằm ngang và hơi uốn lượn theo nóc hệ
tầng Bạch Hổ, đơn nghiêng về phía nam. Kết quả liên kết địa tầng cho thấy trầm tích của
hệ tầng nằm giữa SH-2 và SH-3 trên mặt cắt địa chấn.Theo kết quả khoan, tài liệu carota

3



khí và kết quả phân tích mẫu mùn khoan, trong lát cắt của hệ tầng Côn Sơn ở khu vực này
không chứa các vỉa có tiềm năng dầu khí.
Miocen trên, Hệ tầng Đồng Nai (N13dn): Trầm tích hệ tầng Đồng Nai phân bố khắp
bể Cửu Long. Trong khu vực cấu tạo Thỏ Trắng, theo kết quả khoan, carota khí và tài liệu
phân tích mẫu mùn khoan, trầm tích hệ tầng Đồng Nai có chiều dày từ 690-1240 m, gồm
chủ yếu là cát kết hạt trung-thô màu xám sáng, đôi chỗ màu nâu hoặc xanh lá-nâu xen kẹp
với các lớp sét và bột. Trong lát cắt hệ tầng này không có các vỉa có tiềm năng dầu khí.
Trầm tích hệ tầng Đồng Nai nằm giữa 2 tầng phản xạ SH-1 và SH-2, có thế nằm gần như
song song và hơi đơn nghiêng về phía đông.
Poliocen, Hệ tầng Biển Đông (N2bd): Trầm tích của hệ tầng này chủ yếu là cát bở rời,
hạt mịn đến trung bình, xen kẽ với các lớp sét. Sét có màu xám, rất giàu các mảnh vụn và
hóa thạch sinh vật biển và glauconit. Trầm tích lắng đọng trong các điều kiện biển nông,
ven bờ, một vài nơi còn phát hiện có cả đá vôi. Trầm tích của hệ tầng phổ biến khắp bể,
gần như nằm ngang và thoải dần về phía đông. Chiều dày của hệ tầng này khoảng 600 m.
Theo kết quả khoan, trong lát cắt trầm tích hệ tầng Biển Đông ở khu vực nghiên cứu không
có các tầng chứa dầu khí.
1.2.2. Đặc điểm kiến tạo
Trên bình đồ cấu trúc, cấu tạo Thỏ Trắng nằm trên cánh nghiêng tây bắc của đới nâng
Bạch Hổ, thuộc cấu trúc bậc III trong bể Cửu Long, với kích thước 2.5 х 5.5 km. Theo tài
liệu địa chấn, chiều dày của lớp phủ trầm tích trong khu vực này thay đổi trong phạm vi từ
5400 m ở phía bắc đến 6650 m ở phía nam. Chiều sâu mặt móng ở nơi nhô cao nhất
khoảng -5400 m.
Cấu trúc địa chất của khu vực này được hình thành đồng thời với sự phát triển kiến tạo
chung của bể Cửu Long. Do đó, lát cắt địa chất của khu vực nghiên cứu cũng được chia
thành 3 tầng kiến trúc: Móng trước Kainozoi, Oligocen và Miocen-Pliocen.
Hình thái cấu trúc hiện nay của các tầng đều bị ảnh hưởng của các pha tách giãn bắt đầu
từ thời kỳ Creta muộn.
Các hoạt động co giãn kiến tạo của vỏ trái đất liên tiếp xảy ra trong suốt thời kỳ Eoxcen
đã dẫn đến sự hình thành mặt móng hết sức phức tạp. Trong khu vực nghiên cứu, mặt
móng bị khống chế bởi hai đứt gãy nghịch lớn chạy gần như song song với nhau theo

phương đông-bắc và hệ thống đứt gãy á kinh tuyến và á vĩ tuyến.
Trong thời kỳ Oligocen, sự phát triển về cấu-kiến tạo của khu vực hầu như hoàn toàn kế
thừa từ trước đó. Các yếu tố kiến tạo chính tác động lên sự hình thành cấu trúc của móng
tiếp tục tác động lên cấu trúc của phức hệ Oligocen. Do hoạt động kéo dài của pha nén ép
muộn ở khu vực cấu tạo Thỏ Trắng, hệ thống đứt gãy hướng đông bắc -tây nam trong
Oligocen dưới (hệ tầng Trà Cú) tiếp tục đóng vai trò chủ đạo và tắt hẳn trong Oligocen
trên. Về tương quan hình thái học, sự ảnh hưởng của cấu-kiến tạo mặt móng đến cấu trúc
của tầng Oligocen giảm dần từ dưới lên trên.
4


Trong thời kỳ Miocen-Pliocen, hoạt động kiến tạo được đặc trưng bởi cơ chế lún chìm
bình ổn, san phẳng bề mặt cấu tạo và sự tắt đi nhanh chóng của hệ thống đứt gãy. Trong lát
cắt Miocen dưới hầu như chỉ còn quan sát thấy hệ thống đứt gãy theo phương á vĩ tuyến.

Hình 1.2. Cột địa tầng-thạch học tổng hợp mỏ Thỏ Trắng [1]

5


Kết quả minh giải và minh giải lại tài liệu địa chấn 3D cho các diện tích ít nghiên cứu
của lô 09-1 do Viện NCKH&TK thực hiện (2012) cho thấy, cấu tạo Thỏ Trắng phân bố
trong tầng trầm tích phủ lên trên mặt móng (SH-BSM), tại nơi mà mặt móng có dạng đơn
nghiêng về phía nam.
Bình đồ cấu trúc của phức hệ Oligocen dưới (SH-11) ở cấu tạo Thỏ Trắng phát triển kế
thừa mặt móng cả về mặt hình thái cấu trúc lẫn hệ thống đứt gãy. Hầu hết các đứt gãy phá
hủy đều đi lên từ móng và xuyên vào trầm tích Oligocen dưới, tuy nhiên, mạng lưới đứt
gãy thứ cấp cũng như biên độ của các đứt gãy chính trong tầng này bị giảm đi ít nhiều.
Trong phần dưới của phức hệ Oligocen trên (SH-10) so với lát cắt trầm tích Oligocen
dưới, số lượng và độ dài của các đứt gãy xuyên cắt kế thừa tiếp tục giảm. Đáng chú ý là đứt

gãy nghịch ở phía tây cấu tạo vẫn tồn tại trong lát cắt SH-10, điều đó cho thấy đứt gãy này
được hình thành vào thời kỳ Oligocen muộn.
Khác biệt so với các trầm tích nằm bên dưới, trong trầm tích phần giữa của phức hệ
Oligocen trên (SH-8), hệ thống đứt gãy nghịch hoàn toàn biến mất, thay vào đó là hệ thống
đứt gãy thuận mới theo phương á vĩ tuyến. Chúng là các đứt gãy trọng lực và hoàn toàn
không phụ thuộc vào pha nén ép muộn xảy ra vào cuối thời kỳ Oligocen ở bồn trũng Cửu
Long. Hệ thống đứt gãy mới này đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các bẫy
chứa dầu khí trong trầm tích Oligocen trên ở cấu tạo Thỏ Trắng.
Trong phần trên cùng của phức hệ Oligocen trên (SH-7), các đứt gãy chính tiếp tục bị
rút ngắn, bên cạnh đó xuất hiện một số đứt gãy nhỏ có phương á vĩ tuyến.
Trong lát cắt trầm tích phức hệ Miocen dưới (SH-5), cấu tạo Thỏ Trắng kéo dài theo
hướng á vĩ tuyến, có 1 bán vòm kề áp vào đứt gãy ở phía cận bắc của cấu tạo. Phần lớn các
đứt gãy phát hiện trong tầng SH-7 tiếp tục phát triển trong tầng trầm tích Miocen dưới (SH18).
Tầng SH-3 có bình đồ cấu trúc gần giống với SH-5. Tầng này có đặc điểm chung là cấu
trúc có biên độ, kích thước nhỏ và tương đối bằng phẳng, biên độ các đứt gãy thuận nhỏ,
điều đó phản ánh một thời kỳ phát triển địa chất thềm bình ổn của khu vực nghiên cứu.
1.2.3. Đặc điểm chứa dầu khí
Công tác minh giải tài liệu địa chấn 3D tại các khu vực ít nghiên cứu của mỏ Bạch Hổ
trên cơ sở cube địa chấn PrSDM thống nhất được thực hiện bởi VPI (2009). Kết quả minh
giải đã phát hiện các cấu tạo Thỏ Trắng, Ngựa Trắng, Mèo Trắng, Báo Trắng và Gấu
Trắng. Năm 2010, các chuyên gia Viện NCKH&TK đã thực hiện nghiên cứu khoa học
NIR-I.3 với đề tài “Phân tích tổng hợp tài liệu địa chất-địa vật lý và kết quả khoan trên các
diện tích tiềm năng ít được nghiên cứu lô 09-1”. Trong quá trình thực hiện đề tài đã nghiên
cứu chi tiết cấu trúc địa chất khu vực của cấu tạo Thỏ Trắng, phân tích tổng hợp tài liệu địa
chất-địa vật lý, kết quả khoan ở lô 09-1 và các khu vực lân cận. Kết quả nghiên cứu được

6


sử dụng để lập cơ sở địa chất đặt giếng khoan tìm kiếm-thăm dò ThT-1X đầu tiên trên cấu

tạo Thỏ Trắng.
Năm 2012, trên cơ sở kết quả khoan các giếng khoan thăm dò ThТ-1Х và
2Х để phục vụ cho việc đánh giá trữ lượng của mỏ, các chuyên gia Viện NCKH&TK đã
chính xác hóa cấu trúc địa chất và các bản đồ cấu tạo của khu vực Thỏ Trắng theo các tầng
phản xạ chính, chiều sâu thế nằm của các đối tượng tiềm năng và hệ thống đứt gãy.
Năm 2013, nhằm mục đích biện luận vị trí đặt các giếng khoan thăm dò
ThT-5X và 6X, các chuyên gia phòng Địa chất thăm dò đã thực hiện minh giải lại
tài liệu địa chấn 3D và chính xác hóa cấu trúc (đặc biệt là các tầng phản xạ chính
SH-5, SH-7, SH-8) theo kết quả khoan các giếng khoan thăm dò (ThT-1X, 2X),
giếng thẩm lượng (ThT-3XP, 4XP) và các giếng khoan khai thác. Trong giai đoạn 20142015, sau khi khoan các giếng khoan ThT-5X, 6X và 35XP trên khu vực phía nam mỏ Thỏ
Trắng, các chuyên gia phòng Địa chất thăm dò Viện NCKH&TK đã tiến hành minh giải lại
tài liệu địa chấn 3D cho toàn bộ mỏ.

7


CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THỬ VỈA VÀ PHÂN TÍCH THỬ VỈA
Phân tích thử vỉa là một phần công việc của người kỹ sư công nghệ mỏ. Thử vỉa là một
trong những công cụ đắc lực phục vụ công tác xác các định thông số phức tạp đặc trưng
cho vỉa như: Độ thấm, áp suất ban đầu, hệ số wellbore strorage, sự tồn tại của các biên vỉa
cũng như hình dạng và khoảng cách của chúng đến giếng khoan và khả năng khai thác của
giếng thông qua việc xác định hệ số khai thác PI… Các thông tin nhận được từ sự thay đổi
lưu lượng, áp suất của giếng trong quá trình thử vỉa sẽ giúp xác định các thông số đặc trưng
này.
2.1.

Tổng quan về thử vỉa

2.1.1. Mục đích thử vỉa
Hầu hết các loại thử vỉa đều thực hiện dựa trên cơ sở thay đổi lưu lượng khai thác của

giếng và từ đó ghi nhận lại sự thay đổi áp suất gây nên bởi sự biến đổi lưu lượng này. Để
công tác thử vỉa thành công, cần có sự liên kết giữa giai đoạn thiết kế thử vỉa từ kỹ sư công
nghệ mỏ và các quy trình, thiết bị từ kỹ sư thử vỉa. Dựa vào mối quan hệ của áp suất và lưu
lượng theo thời gian, kết hợp với thông số PVT thu được từ các mẫu lưu chất lấy được trên
bề mặt hay ở đáy giếng sẽ xác định được các thông số sau:
- Độ dẫn thủy động của vỉa, kh;
- Độ thấm của vỉa, k;
- Hệ số nhiễm bẩn thành hệ, s;
- Các hệ số đặc trưng của vỉa nứt nẻ, λ, ω;
- Các hệ số của giếng nứt vỉa thủy lực;
- Diện tích ảnh hưởng;
- Khoảng cách đứt gãy (nếu có);
- Hình dạng của vỉa;
Thông thường, công tác thử vỉa chủ yếu thực hiện cho đối tượng giếng thăm dò và
giếng khai thác. Ngoài ra, một số đối tượng khác như giếng bơm ép cũng được thực hiện
thử vỉa nhằm mục đích kiểm tra khả năng tiếp nhận chất lưu bơm ép vào vỉa. Mục đích thử
vỉa đối với hai đối tượng chính là [2]:
Giếng thăm dò:
- Lấy mẫu chất lưu (mục đích cơ bản);
- Xác định áp suất vỉa ban đầu, pi;
- Ước tính thể tích vỉa nhỏ nhất;
- Ước lượng độ thấm vỉa k và hệ số nhiễm bẩn thành hệ s;
- Xác định tính chất bất đồng nhất và sự hiện diện các biên vỉa.
Giếng khai thác:
- Kiểm tra độ thấm và hệ số nhiễm bẩn thành hệ;
- Xác định sự ứng xử của chất lưu trong vỉa;
- Ước tính áp suất vỉa trung bình;
8



-

Kiểm tra tính bất đẳng hướng và các biên vỉa (nếu có).

2.1.2. Các phương pháp thử vỉa
Thử vỉa tạo ra sự thay đổi lưu lượng và áp suất, việc thay đổi này có thể xảy ra trong
cùng một giếng (thăm dò hoặc khai thác) hoặc tại các giếng khác nhau (giao thoa).
Mô hình minh giải thử vỉa vận dụng nhất quán mối quan hệ áp suất và lưu lượng với
những thông tin thu được từ giếng khoan và vỉa. Thử vỉa được thực hiện bằng các thử
nghiệm DST (Drill Stem Test), MDT (Modular Reservoir Dynamics Tester), hoặc các thiết
bị sử dụng trong Production Logging. Loại thiết bị và phạm vị sử dụng là khác nhau cho
từng trường hợp cụ thể.
Có rất nhiều phương pháp thử vỉa, từ đơn giản đến phức tạp. Việc lựa chọn phương
pháp thử vỉa bị chi phối bởi mục đích thử vỉa, lợi ích và các giới hạn thực tế. Các phương
pháp thử vỉa phổ biến là:
- Phương pháp thử vỉa hạ áp (Drawdown test);
- Phương pháp thử vỉa tích áp (Buildup test);
- Phương pháp thử vỉa bơm ép (Ijnection test);
- Phương pháp thử vỉa áp suất chuyển tiếp (Falloff test);
- Phương pháp thử vỉa giao thoa (Interference test) và thử vỉa bằng xung (Pulse
test);
- Phương pháp Drillstem Test (DST).
 Phương pháp thử vỉa hạ áp (Drawdown test)
Thử vỉa hạ áp được thực hiện bằng cách cho mở một giếng đang đóng ở trạng thái tĩnh
và ổn định.
Đối với mục đích của việc phân tích truyền thống thì lưu lượng dòng được đề nghị là
không đổi. Nhiều kỹ thuật phân tích truyền thống bắt nguồn từ việc sử dụng thử vỉa hạ áp,
xem nó như nền tảng cho phân tích thử vỉa. Tuy nhiên, trong thực tế thử vỉa hạ áp gặp phải
những khó khăn sau:
-


Dòng chảy trong giếng khó duy trì ở lưu lượng không đổi, thậm chí sau khi ổn
định;

-

Điều kiện giếng ban đầu không thể tĩnh hoặc ổn định, đặc biệt đối với giếng mới
khoan hoặc có giai đoạn chảy trước đó.

Khả năng ứng dụng: thử vỉa hạ áp được tiến hành cho những giếng thuộc giai đoạn khai
thác sơ cấp, vẫn còn khả năng khai thác tự phun. Bên cạnh đó, phương pháp này được tiến
hành khi giếng đang khai thác nên đảm bảo được hiệu quả kinh tế (ứng dụng trong những
thời điểm giá dầu cao).

9


Hình 2.1. Giãn đồ thử vỉa hạ áp [2]

Hình 2.2. Đồ thị semilog của phương pháp thử vỉa hạ áp [3]
 Phương pháp thử vỉa tích áp (Buildup test)
Đây là phương pháp ngược lại với phương pháp thử vỉa hạ áp, trong quá trình khai thác
ta sẽ đóng giếng và ghi nhận sự thay đổi áp suất theo thời gian. Người ta đo áp suất tức thời
ngay trước khi thử và trong suốt giai đoạn đóng giếng, áp suất ghi nhận được là một hàm
theo thời gian. Sự ổn định của lưu lượng khai thác trước khi thực hiện thử vỉa tích áp là
một điều kiện trọng yếu, vì dữ liệu thu được nhờ các thiết bị phân tích có thể bị sai lệch nếu
không kiểm soát ổn định được lưu lượng.
10



×