Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

TUẦN từ tuần 1 đến tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.48 KB, 26 trang )

TUẦN 10

Ngày soạn: 4/ 11 / 2017
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 6 / 11 / 2017
TOÁN
TIẾT 46: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II.Đồ dùng dạy học. - Thước thẳng và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông
- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét
ABCD có cạnh 7 dm.
chữa bài.
- Tính chu vi và diện tích của hình
P = 7 x 4 = 28 (dm)
vuông ABCD.
S = 7 x 7 = 49 (dm 2 )
3. Bài mới (30’) * Giới thiệu bài:
Bài 1(55):
- 2 HS lên bảng
- GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM;
tên.
MBC; ACB; AMB.


- So với góc vuông thì góc nhọn bé hay Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn.
b) Góc vuông DAB; DBC; ADC
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
Góc nhọn: ABD; BDC; BCD
Góc tù: ABC
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
Bài 2(56):
- HS nêu yêu cầu
- Nêu tên đường cao của ∆ ABC.
- Đường cao của ∆ ABC là: AB và BC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ
đỉnh A của ∆ và vuông góc với cạnh BC
∆ ABC?
- Vì sao AH không phải là đường cao
của ∆ .
của ∆ ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng
không vuông góc với cạnh BC của hình ∆
ABC.
Bài 3(56):
- HS nêu yêu cầu
- Cho HS nêu các bước vẽ.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài
3cm.
A 3cm B
- Đánh giá nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện


Bài 4 (56):
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu
các bước.
- Nêu cách xác định trung điểm M của
cạnh AD.

D
C
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB
= 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- 1 HS lên bảng.
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A,
thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên


A

B

M

N

D
C
4. Củng cố (2’)
- Nêu đặc điểm của hình vuông, hình
chữ nhật.
5. Dặn dò (1’)- Nhận xét giờ học.

- Nhắc nhở HS làm bài

AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó
chính là trung điểm M của cạnh AD.

- 1, 2 HS nêu
- HS nghe, thực hiện.

TẬP ĐỌC
TIẾT 19: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I
(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự
sự.
II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu bốc thăm, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Đọc bài " Điều ước của vua Mi- Đát
- 1 HS đọc bài
- Nêu nội dung bài
- GV nhận xét.
3. Bài mới (31’)
a/ Giới thiệu bài

b/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc
lòng
- Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- HS bốc thăm và chuẩn bị bài trong 2
- Gọi HS đọc lần lượt
phút
- GV theo dõi nhận xét.
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm.
Bài 2(96): Ghi lại những điều cần nhớ về
các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
- Thảo luận theo cặp
điểm Thương người như thể thương thân
vào bảng theo mẫu
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có
kể?
đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số
nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
đọc thuộc chủ điểm "Thương người như
- Người ăn xin.
thể thương thân"


- Nội dung chính của từng bài
- Nhân vật trong từng bài
- Đánh giá chung
Bài 3(96):- Bài tập yêu cầu gì?
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu
mến.

b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết...
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn
đe.
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.
- Nhận xét cách đọc bài cho HS
4. Củng cố (2’)
- GV củng cố nội dung bài
5. Dặn dò (1’)- Nhận xét giờ học.
- VN tiếp tục luyện đọc, xem lại quy tắc
viết hoa tên riêng.

- Đại diện cặp trình bày trước lớp
- Các nhóm bổ sung cho nhau
- Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn
có giọng đọc:
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin"
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình,
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh
vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu)
- HS luyện đọc nối tiếp theo dãy.
- Nhận xét giọng đọc cho nhau.
- HS nghe
- HS nghe, thực hiện

ĐỊA LÍ
TIẾT 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu:
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:

+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có kí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, nhiều rừng thông,
thác nước,…
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức (2')
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (3')
- Người dân TN khai thác sức nước để làm - 2 HS trả lời.
gì? TN có những loại rừng nào? Rừng có
- Nhận xét và bổ sung.
giá trị gì?
3. Bài mới (33') * GTB
GV chỉ vị trí và giới thiệu
a/ Thành phố nổi tiếng về rừng thông.
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
B1: Cho HS quan sát hình trong SGK
- HS quan sát và trả lời
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên


- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m?

- Đà Lạt có khí hậu như thế nào ?
- Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt
B2: HS trả lời
- GV nhận xét và kết luận
b/ Đà Lạt - thành phố du lịch và nghỉ mát
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS quan sát hình SGK
- Tại sao Đà Lạt được chọn là nơi du lịch?
- Đà Lạt có công trình nào phục vụ cho
nghỉ mát du lịch?
B2: Đại diện các nhóm trả lời
- GVnhận xét và hoàn thiện
c/ Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
+ HĐ3: Làm việc theo nhóm
B1: Cho quan sát hình 4 và thảo luận
- Kể tên một số hoa quả và rau xanh ở Đà
Lạt?
- Tại sao Đà Lạt trồng được rau quả xứ
lạnh?
- Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị ntn?
B2: Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét và kết luận
4. Củng cố (1')- Nêu bài học
5. Dặn dò (1' )
- Học bài, chuẩn bị bài sau.

- Độ cao khoảng 1500m
- Đà Lạt có khí hậu mát mẻ
- Một vài HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- HS quan sát và đọc SGK
- Nhờ thiên nhiên tươi đẹp, không khí
trong lành mát mẻ.
- Đà Lạt có Hồ Xuân Hương, thác Cam
Li, rừng thông, xe ngựa kiểu cổ và nhiều
công trình du lịch
- Đại diện các nhóm lên trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Đà Lạt có nhiều rau quả xứ lạnh trồng
quanh năm trở đi cung cấp nhiều
nơi:Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây,...
- Nhờ có khí hậu quanh năm mát mẻ
- Hoa và rau... được tiêu thụ khắp nơi và
xuất khẩu ra nước ngoài
- 1 HS nêu
- Theo dõi

Ngày soạn: 5 /11 / 2017
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 7/ 11/ 2017
TOÁN
TIẾT 47 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số.
- Nhân biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ
nhật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
III. Các hoạt động dạy học:

HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức(2' )
- Hát
2. Kiểm tra:(3' )
- Nêu đặc điểm của góc vuông, góc nhọn, - 2 hs nêu
góc tù, góc bẹt?


3. Bài mới( 33' )
Bài số 1:
- Cho HS làm vào vở.
- +Nêu cách cộng trừ hai số có+nhiều chữ số.
Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận
tiện ta áp dụng tính chất nào?
- Nêu tính chất giao hoán của P.C
Tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét - đánh giá.

Bài số 3:
Cho HS đọc yêu cầu.
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC
có chung cạnh nào?
- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao
nhiêu?
- Cho HS vẽ tiếp hình.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh

nào?
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
- Cách tính chu vi hình chữ nhật
Bài số 4:
- Cho HS đọc yêu cầu
BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
- Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật
tức là biết được gì?
- Vậy muốn tính được diện tích hình chữ
nhật cần tính gì trước?
- Bài tập thuộc dạng toán nào?
- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài - nhận xét
- GV đánh giá chung
4. Củng cố: (1' )
- Củng cố nd các bài tập
5. Dặn dò( 1' )
- Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu của bài.
386259
726485
260837
452936

528946
73529


647096
273549
602475
- HS chữa bài
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.
6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989
= 7000 + 989
= 7989
5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678)
= 5798 + 5000
= 10798
- Lớp đọc thầm.
- Có chung cạnh BC.
- Là 3cm.
- H thực hiện.
- Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC;
IH
Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Đáp số: 18 cm
+ 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều
rộng là 4 cm.
- Diện tích của hình chữ nhật.
- Biết được tổng của số đo chiều dài và
chiều rộng.

- Chiều dài và chiều rộng.
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
Lắng nghe


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 19: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả, (tốc độ viết khoảng 75 chữ/phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại.Nắm được tác dụng của dấu ngoặc
kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết
sửa lỗi chính tả trong bài viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp kẻ sẵn lời giải bài 2
III Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định(2' )
- Hát
2. Kiểm tra(3' )
- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc

- 2 hs nêu
chủ điểm thương người như thể thương thân
3. Bài mới: (33' )
1. Giới thiệu bài: nêu nội dung chính bài viết
Lời hứa. Quy tắc viết tên riêng
- Nghe
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
- GV đọc bài Lời hứa
- Giải nghĩa từ trung sĩ
- Theo dõi SGK
- GV đọc các từ khó
- Nghe
- Yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài
- Luyện viết từ khó vào nháp
- GV đọc chính tả
- HS nêu
- GV đọc soát lỗi
- HS viết bài
- Chấm bài, nhận xét
- Đổi vở soát lỗi
3. Hướng dẫn trả lời các câu hỏi
- Nghe nhận xét
- Em bé được giao nhiệm vụ gì ?
- Vì sao trời đã tối mà em không về ?
- Gác kho đạn
- Dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
- Em đã hứa không bỏ vị trí gác
- Báo trước bộ phận sau nó là lời nói
- Có thể trình bày theo cách khác không
trực tiếp của bạn, của em bé

4. Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết
- Không thể dùng cách xuống dòng,
tên riêng.
gạch đầu dòng
- GV nhắc học sinh xem bài tuần 7 và 8
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Phát phiếu cho học sinh
- Mở sách xem bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Đọc bảng phụ
- Làm bài cá nhân vào phiếu
4. Củng cố:(1' )
- Chữa bài;
- Nêu quy tăc viết hoa tên người, tên địa lí
- Làm bài đúng vào vở
VN ?
- Đọc bài đúng
5. Dặn dò: (1' )
- 2 hs nêu
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
-HS theo dõi,thực hiện.


KHOA HỌC
ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP)

TIẾT 19 :
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng qua 10 lời
khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.

- áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học.
- GV: Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn.
III/ Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức(1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ(3’):
- Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể - 1, 2 HS nêu
cần được cung cấp đầy đủ và thường
xuyên?
3. Bài mới(28’): * GT Bài
*Hoạt động 1: Tự đánh giá:
- HS tự đánh giá theo các tiêu chí:
- GV cho HS dựa vào chế độ ăn uống của + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
mình trong tuần để tự đánh giá.
thường xuyên thay đổi món ăn.
- HS thảo luận theo cặp
- GV quan sát
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo
động vật và thực vật.
+ Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và
chất khoáng.
- Cho HS nêu miệng.
- Đại diện 1 số cặp trình bày
- GV theo dõi nhận xét bổ sung
- Lớp nhận xét - bổ sung.
* Kết luận: GV chốt ý
HĐ 2: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí"

- Cho HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình - Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình.
thức ăn để bày.
- Giới thiệu các thức ăn có những chất gì
trong bữa ăn.
- Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa
dưỡng?
ăn hàng ngày.
→ Về nhà nói với cha mẹ và người lớn
những điều vừa học được.
*Hoạt động 4: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh
dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
- GV cho HS làm việc CN
- HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh
- GV theo dõi nhận xét đánh giá
dưỡng.
- HS trình bày miệng.
4. Củng cố(2’):
- Lớp nhận xét - bổ sung
- Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế
nào?
- 1, 2 Hs nêu
5. Dặn dò(1’):
- Nhận xét giờ học.
- HS nghe, thực hiện


KỂ CHUYỆN
TIẾT 10: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3)

I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng,kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc
hiểu( trả lời câu hỏi nội dung bài đọc)
-Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc,của các bài tập đọc là truyện kể thuộc
chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lập 17 phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu đã học
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định (2' )
- Hát
2. Kiểm tra(3' )
- Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý nước - 1 hs nêu
ngoài?
3. Bài mới: (33' )
1. Giới thiệu bài:
- Nghe
Nêu MĐ-YC
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Học sinh kể
- Kể tên các bài tập đọc- HTL đã học
- Học sinh lần lượt lên bốc thăm và c.bị
- GV đưa ra các phiếu thăm
- Thực hiện đọc theo yêu cầu ghi trong
- GV nêu câu hỏi nội dung bài
phiếu
- Trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
- Kiểm tra 8 em

3. Bài tập 2
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ
- Lần lượt đọc tên bài
- Phát phiếu học tập
- Học sinh suy nghĩ trao đổi cặp
- Ghi kết quả thảo luận vào phiếu
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Vài em nêu từng nội dung
- 1 em hoàn chỉnh bảng phụ
- 1 em đọc bài đúng
- Thi đọc diễn cảm
- Mỗi tổ cử 1 em thi đọc diễn cảm theo
- GV nêu ví dụ
giọng vừa chọn.
- Tên bài: Một người chính trực
- Tô Hiến Thành
- Tên nhân vật:
- Đỗ thái hậu
- Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực,
- Nội dung chính:
vì lợi ích của đất nước.
- Chọn giọng đọc:
- Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở
4. Củng cố:(1' )
những từ ngữ thể hiện tính kiên định.
- Những truyện kể trên có nội dung gì ?
- HS luyện đọc diễn cảm
- GV nhận xét.
5. Dặn dò: (1' )

- 2 hs nêu
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.


GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TIẾT 10: HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ CHỦ ĐỀ “BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO”
(Dự kiến: 38 phút)
I. Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
- Có những hành động thể hiện sự biết ơn các thầy giáo, cô giáo; thực hiện tốt các nội
dung giáo dục trong nhà trường.
II. Quy mô, thời điểm, địa điểm:
- Tổ chức theo quy mô lớp.
- Địa điểm: Lớp học.
- Thời điểm: Tiết 3 (buổi chiều)
III. Nội dung và hình thức hoạt động:
- Ý nghĩa Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Tâm sự về tình cảm thầy trò.
- Văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11.
IV. Tài liệu và phương tiện.
- Tài liệu giới thiệu về ngày 20-11.
V. Các bước tiến hành
1. Khởi động: Cả lớp hát bài Bụi phấn.
2. Tìm hiểu về ngày 20/11:
* GV giới thiệu: Dân gian ta có câu:”Trọng thầy mới được làm thầy”. Dân tộc VN từ
xưa đến nay luôn có truyền thống tôn sư trọng đạo. Đó cũng chính là thể hiện lòng biết
ơn thầy cô.
Bắt đầu từ năm 1958, ngày 20/11 được chính thức trở thành Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Ngày này hằng năm tôn vinh những người thầy đã và đang đứng trên bục giảng truyền

đạt tri thức và đạo làm người cho bao lớp học trò nối tiếp nhau.
Ngày 20/11 hàng năm đã trở thành dịp đặc biệt để những học trò thể hiện tình cảm chúc
mừng thầy cô,…
3. Tâm sự về tình cảm thầy trò:
- Nhiều HS nói lên tình cảm của mình về thầy cô, mái trường.
- GV chia sẻ, bày tỏ cảm xúc.
4. Văn nghệ chào mừng:
- Giao lưu văn nghệ ca ngợi công ơn thầy cô; hát về mái trường,về bạn bè.
- GV khen ngợi, biểu dương.
VI. Đánh giá:
* GV nhận xét đánh giá ý thức HS sau tiết học.
- Động viên HS yêu trường, lớp; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Ngày soạn: 6/ 11 / 2017
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 8/ 11 / 2017
TOÁN
TIẾT 48: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
+ Đọc, viết, so sánh số tự nhiên, hàng và lớp.


+ Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có
nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối
lượng.
- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc, tính
chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Giải toán Tìm số trung bình cộng. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài; HS: Giấy kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học:

HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức (1')
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ (2')
- Bút, thước kẻ, vở nháp.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới (32')
- Theo dõi
* Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích tiết học
- Đọc thầm đề
* GV chép đề kiểm tra lên bảng
- HS tự làm bài kiểm tra.
- GV kiểm tra soát đề
- Nộp bài kiểm tra.
- Cho HS tự làm bài kiểm tra.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS làm bài
kiểm tra nghiêm túc.
* GV thu bài kiểm tra.
* Đánh giá bằng nhận xét
4. Củng cố (2')
- Nhắc lại ND bài kiểm tra.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò (1')
- Nhận xét giờ.
- Theo dõi
TẬP ĐỌC
TIẾT 20: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. Mục tiêu:

- Nắm được một số từ ngữ (Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông
dụng) thuộc các chủ điểm đã học: Thương người như thể thương thân, Măng mọc
thẳng, Trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bốc thăm bài tập đọc; Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ - Không Ktra
3. Bài mới (31’)* GTBài
a) Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc:
- Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn
- HS bốc thăm và chuẩn bị bài trong 2 phút
bài.
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm


- GV theo dõi nhận xét, đánh giá.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 (98): Ghi lại các từ ngữ đã học
theo chủ điểm
- Trong các tiết LT và câu đã học những
chủ điểm nào?
- GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng.
- GV gạch dưới những chỗ quan trọng
của đề

- Cho HS làm phiếu bài tập
+ Các từ ngữ thuộc chủ điểm: Thương
người như thể thương thân.
+ Chủ điểm: Măng mọc thẳng.
+ Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
- GV mời đại diện nhóm trình bày, theo
dõi nhận xét bổ sung.
Bài 2 (98):- Bài tập yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở
+ Chủ điểm 1:

+ Chủ điểm 2:

+ Chủ điểm 3:
- Cho H nối tiếp đặt câu
Bài 3 (98):
- GV phát phiếu bài tập giao nhiệm vụ
* Nêu tác dụng của dấu hai chấm.

- Lấy VD:

- HS nêu yêu cầu
- Các chủ điểm đã học là:
+ Nhân hậu - đoàn kết.
+ Trung thực - tự trọng.
+ Ước mơ.
- HS làm phiếu bài tập nhóm 4.
VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ,
nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ,
thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang,

nâng đỡ, nâng niu...
- Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay
thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn...
- Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong,
ước vọng, mơ ước, mơ tưởng.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung .
- Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học
trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành
ngữ đó.
- H S làm bài và trình bày miệng.
- Ở hiền gặp lành; Hiền như bụt
- Lành như đất; Môi hở răng lạnh
- Máu chảy ruột mềm;
- Nhường cơm sẻ áo,...
- Thẳng như ruột ngựa; Thuốc đắng dã tật;
Cây ngay không sợ chết đứng; Giấy rách
phải giữ lấy lề; Đói cho sạch, rách cho
thơm,...
- Cầu được, ước thấy; Ước sao được vậy;
Ước của trái mùa....
VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như
ruột ngựa nên được cả xóm quý mến.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm phiếu bài tập nhóm đôi.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày
- Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói
của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được
dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu
gạch đầu dòng.

VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm
bài?"


- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Lấy ví
dụ
4. Củng cố (2’)
- GV hệ thống ndung bài
5. Dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau

Hoặc bố tôi hỏi:
- Hôm nay con đi học không?
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của
người được câu văn nhắc đến...
VD: Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" của
bố.
- HS nghe
- HS nghe, thực hiện.

TẬP LÀM VĂN
TIẾT 19: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa học kì I
(khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung đoạn đọc.
- Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính
cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học:- Phiếu bốc thăm, phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS chuẩn bị
3. Bài mới (31’) * Giới thiệu bài
a/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- 1 số học sinh còn lại.
Bài 2(98):
- HS làm phiếu bài tập theo cặp
- Cho HS đọc yêu cầu
- Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính,
giọng đọc.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bài trung thu độc lập
+ Thể loại: Văn xuôi
+ Nội dung: Mơ ước của anh chiến sĩ trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai
của đất nước và của thiếu nhi.
+ Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự
hào, tin tưởng.
+ GV hướng dẫn tương tự các bài còn lại. - HS trình bày miệng tiếp sức.
- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- GV đánh giá
- Cho HS đọc minh hoạ 1 vài đoạn.
- HS thực hiện

Bài 3(98):
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm phiếu bài tập.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét - đánh giá chung.
- Nhân vật:
- VD: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh
+ "Tôi" (chị phụ trách) + Lái


- Thưa chuyện với mẹ

- Điều ước của vua Mi-đát
- GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố (2’) – Tóm tắt bài
5. Dặn dò (1’) - Nhận xét giờ

- Tính cách:
+ Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang.
Quan tâm và thông cảm với ước muốn của
trẻ.
+ Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày
đẹp.
- Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo,
thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp
mẹ.
- Nhân vật: Mẹ Cương có tính cách dịu
dàng, thương con.
- Nhân vật: Vua Mi-đát có tính cách tham
lam nhưng biết hối hận.

- Nhân vật: Thần Đi-ô-ni-dốt thông minh
đã dạy cho vua Mi-đát một bài học.
- HS nghe
- HS nghe, thực hiện

Ngày soạn: 7 / 11 / 2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 / 11 / 2017
TOÁN
TIẾT 49: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu.
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số (tích có không
quá sáu chữ số).
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ: Bài 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không Ktra
3. Bài mới (32’):* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn thực hiện phép nhân.
- HS đọc phép nhân
a/ Phép nhân số không nhớ:
241324
VD1: 241324 x 2
x
2
- Cho HS thực hiện phép nhân
482648
- Cho HS nêu miệng cách thực hiện.

- Cho HS nhận xét về phép nhân.
- Đây là phép nhân không nhớ.
- Nêu thành phần tên gọi của phép nhân.
- Thừa số x thừa số = tích
- Muốn thực hiện phép nhân ta làm như thế - Đặt tính: Viết thừa số nọ dưới thừa số
nào?
kia. Đặt dấu nhân. Dấu gạch ngang.
×
- Thực hiện từ phải sang trái.
Vậy: 241324
2 = 482648
b/ Phép nhân có nhớ: VD: 136 204 x 4
- Lớp làm nháp - 1 HS lên bảng
- GV cho HS thực hiện
136 204
- HS nêu miệng cách thực hiện
x
4
544 816


- Nhận xét về phép nhân.
- Khi thực hiện phép nhân có nhớ ta làm
như thế nào?

- Đây là phép nhân có nhớ.
- Thực hiện như phép nhân không nhớ còn
nhớ sang bên trái hàng trước nó.

- Nêu cách thực hiện phép nhân

Vậy: 136204 × 4 =544816
c/ Luyện tập:
Bài 1 (57):
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS nêu miệng cách thực hiện.
- Muốn tìm tích của phép nhân ta làm như
thế nào?
- GV chữa bài cho HS
Bài 2 (57): Nếu còn t/gian

- 3 HS nêu

- Bài này thuộc dạng toán nào?
- Muốn tính được giá trị biểu thức ta làm
thế nào?
Cho HS làm bài vào bảng phụ
Với m = 3

Với m = 4

Với m = 5

Bài 3 (57):
- Nêu cách thực hiện biểu thức có dấu
cộng và dấu nhân?

- HS làm bảng con
341 231
x
2

682 462

102 426
x
5
512 130

- Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào
ô trống.
- Bài thức có chứa 1 chữ.
- Thay số vào chữ.
- Với m = 2 thì 201 634 x m =
201 634 x 2 = 403 268
201 634 x 3 = 604 902
201 634 x 4 = 806 536
201 634 x 5 = 1 008 170

- HS làm vở
321 475 + 423 507 x 2
= 321475 + 874014
= 1 168 489
- Nhận xét bài làm cho HS
609 x 9 - 4 845
= 5481 - 4845 = 636
Bài 4 (57): Nếu còn t/gian
- HS giải vào vở
- Bài tập cho biết gì?
- Có 8 xã vùng thấp;
1 xã: 850 quyển
9 xã vùng cao;

? quyển truyện
- Bài tập yêu cầu gì?
1 xã: 980 quyển
Bài giải
- Muốn biết cả huyện đó được cấp bao
Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp:
nhiêu quyển truyện cần biết gì?
850 x 8 = 6 800 (quyển)
Số truyện 9 xã vùng cao được cấp:
980 x 9 = 8 820 (quyển)
- Yêu cầu HS lên bảng chữa bài
Tổng số truyện được cấp là:
8 820 + 6 800 = 15 620 (quyển)
- N xét bài cho một số em.
Đáp số: 15 620 quyển truyện.
4. Củng cố (2’)- Muốn nhân với số có một - 1, 2 HS nêu
chữ số ta làm thế nào?
5. Dặn dò(1’) - Nhận xét giờ học.
- HS nghe, thực hiện


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 20: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6 )
I. Mục tiêu.
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn
văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người,vật), động từ trong đoạn
văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ: viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới (35’)* GTbài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1 + 2 (99):
- 2 HS đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn - Lớp
+ Cho HS đọc đoạn văn.
đọc thầm.
- Cho HS làm bài vào vở
- HS trình bày miệng
+ Tiếng chỉ có vần và thanh
- Tiếng: ao
+ Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. - Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn.
- GV đánh giá chung
⇒ Lớp nhận xét - bổ sung.
Bài 3 (99):
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy
- Thế nào là từ đơn?
- Từ chỉ gồm có 1 tiếng.
- Thế nào là từ phức?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
nghĩa lại với nhau.
- Thế nào là từ láy?
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những
tiếng có âm hay vần giống nhau.
- Cho HS làm vào VBT:

VD:
+ 3 từ đơn

- Dưới, tầm, cánh, chú...
+ 3 từ phức
- Bây giờ; khoai nước; hiện ra
+ 3 từ láy
- Rì rào, rung rinh, thung thăng.
Bài 4(99):
- HS làm vào vở, đọc bài làm
+ 3 danh từ là
- Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước
+ 3 động từ
- bay, gặm,rì rào
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá chung.
4. Củng cố (2’)
- Nêu nội dung vừa ôn tập.
- 1, 2 HS nêu
5. Dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.
- HS nghe
KHOA HỌC
TIẾT 20: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu,
không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp,


chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống, làm mái
nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,…
II.Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Đường, muối. cát
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu những việc cần làm để phòng chống - 2 HS trả lời câu hỏi, lớp bổ sung.
tai nạn đuối nước?
3. Bài mới (28’) * Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài
a/ Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của
nước.
* Mục tiêu:
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính
chất không màu, không mùi, không vị của
nước.
- Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
* Cách tiến hành:
- Cho HS ngồi theo nhóm
- HS ngồi theo nhóm 4 và để các đồ dùng
thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- GV cho các nhóm quan sát và nhận các
- HS thực hiện
chất trong vật đựng từng loại.
- HS đại diện trình bày.
- Làm thế nào để phát hiện ra các chất có - Sử dụng các giác quan: mắt → nhìn;

trong mỗi cốc.
lưỡi→ nếm; mũi → ngửi.
* Kết luận: Nước là một chất lỏng, không - HS nhắc lại
màu, không mùi, không vị.
b/ Hoạt động 2: Phát hiện ra hình dạng
- HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất
của nước:
định"
* Mục tiêu: - Biết dự đoán, nêu cách tiến
hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm
hiểu hình dạng của nước.
* Cách tiến hành:
- Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình - HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác
dạng khác nhau đặt lên bàn.
nhau.
- Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc,
- Hình dạng của chai, cốc không thay đổi.
hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi
không?
1
- Cho HS làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào chai, đậy nút chặt, đặt
2

- Nhận xét về hình dạng của nước?
* Kết luận: Nước không có hình dạng nhất

chai ở vị trí khác nhau.
- Nước không có hình dạng nhất định.



định
c/Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy
như thế nào?
* Mục tiêu:
- Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất
này.
* Cách tiến hành:
- GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm
* Kết luận: Nước chảy từ trên cao xuống
thấp và lan ra mọi phía.
d/ Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hay
không thấm đối với một số vật.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS làm thí nghiệm
- Nhận xét bài cho HS
* Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật như
vải, giấy,….
e/ Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể
hoặc không thể hoà tan 1 số chất:
- GV cho HS thực hành
- Cho HS nhận xét
* Kết luận: Nước còn có thể hoà tan một
số chất như đường, muối
* Kết luận chung: GV nêu lại các tính
chất của nước.
4. Củng cố(2’)
- Nước có những tính chất gì?
5. Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.


- Biết làm thí nghiệm để thấy nước chảy
từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi
nơi.
- HS làm thí nghiệm
Đổ nước vào tấm kính → nước chảy từ
cao→thấp, lan ra mọi phía.
* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện
nước thấm qua và không thấm qua 1 số
vật. Nêu ứng dụng thực tế.
- Đổ nước vào túi ni lông
- Nhúng vào các vật: vải, báo...
- Những vật liệu không cho nước thấm
qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm
áo mưa.

- HS pha đường, muối, cát.
- Muối và đường tan trong nước.
- Cát không tan
- Nước có thể hoà tan 1 số chất.
- 4 học sinh đọc mục bạn cần biết
- 2 HS nêu, lớp bổ sung.
- HS theo dỗi, thực hiện.

ĐẠO ĐỨC
TIẾT 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian thọc tập, sinh hoạt …hàng ngày một cách hợp lí.

* GDKN sống:
- Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.
- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.


- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
II.Đồ dùng dạy học. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử - 1, 2 HS nêu
dụng thời giờ như thế nào?
3. Bài mới (28’)a/ Giới thiệu bài:
b/ Tìm hiểu bài
Bài số 4- GV cho HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân
- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là:
- Lớp làm bài tập, trình bày miệng
- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là: - Nêu những việc làm cụ thể
- Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- HS tự nêu
- Chốt lại ý chính của bài
- 2 em nêu
Bài số 5:
- Trao đổi với bạn bên cạnh một việc làm
cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ - HS thảo luận nhóm 2.

- Đánh giá chung về các việc làm đã biết
- HS tự nêu
tiết kiệm thời giờ của HS
- Lớp nhận xét - bổ sung cho nhau
Bài số 6- Hãy kể cho bạn nghe về tấm
- Thảo luận nhóm 4
gương biết tiết kiệm thời giờ
- Các nhóm kể cho nhau nghe những
- GV cho HS chọn
chuyện đã sưu tầm được
- GV nhận xét
- Trao đổi về nội dung câu chuyện đó
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế
- Bạn đã đọc câu chuyện này ở đâu
- Bạn học tập được điều gì qua câu
chuyện.
- Đọc thời gian biểu của mình ở nhà cho
- 2 em đọc
các bạn tham khảo
* Kết luận chung: Thời giờ là quý nhất,
- HS nêu lại
chúng ta cần phải tiết kiệm.
- HS đọc lại ghi nhớ
4. Củng cố (2’)- Nêu nội dung bài?
- HS nghe
5. Dặn dò (1’)- Nhận xét giờ học.
- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ
- HS thực hiện.
trong sinh hoạt hàng ngày.
TOÁN TĂNG CƯỜNG

TIẾT 10: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép tính cộng, trừ các số có đến sáu chữ số; Giải bài toán có liên quan.
- Một số kiến thức về hình học: các góc, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song
song.
- Nhân với số có một chữ số
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
- Thế nào là hai đường thẳng song song?
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới (31’)
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1(tr 52 sách ôn luyện):
- Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc
nhọn góc tù, góc bẹt có trong hình
- GV theo dõi giúp đỡ
- GV gọi HS chữa bài.
Bài tập 2: ( TR 52 sách ôn luyện):
GV gợi ý cách làm
GV theo dõi giúp đỡ
Bài tập 3( Bài 5 Sách ôn luyện Tr 54 )
Cho HS làm bảng con
Bài tập 4 (B6 Sách ôn luyện Tr 54 )
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
phải biết gì?
Làm thế nào để tính được chiều rộng và
chiều dài
Cho HS làm bài vào vở

Bài tập 5( B7 Sách ôn luyện tr54)
Đặt tính rồi tính.
- Cho HS làm vào vở
- GV theo dõi nhận xét
4. Củng cố (2’)
- GV củng cố nội dung bài
5. Dặn dò (1’)
- Nhận xét giờ học.

Hoạt động của HS
- Hát.
- 2 HS nêu, lớp bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 2, làm vào sách ôn
luyện.
- HS đọc bài làm
Góc ở đỉnh C, đỉnh B là góc nhọn
Góc ở đỉnh H là góc vuông
Góc ở đỉnh A là góc tù
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào
Sách ôn luyện
- HS đổi chéo vở nhận xét

Đáp án: Cạnh BC vuông góc với các cạnh :
BM;BA;CN;CD
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bảng con.
ĐS: 625 831; 470847
- HS đọc bài toán
- HS nêu
- Phải biết chiều rộng và chiều dài
- HS làm vở. 1 HS làm bảng phụ chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(27- 7) : 2= 10(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
10 + 7 = 17(cm)
Diện tích hình chữ nhật là
10 x 17 = 170 ( cm2)
Đáp số: 170 cm2
- - HS nêu yêu cầu
- - HS làm vở 3 HS lên bảng chữa bài
ĐSố; 945 016; 620 315;780845
- HS nghe
- HS nghe


TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG
TIẾT 10: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- LT nêu tác dụng của dấu ngoặc kép
- Tìm từ láy , danh từ, động từ trong một đoạn văn ngắn.
- Viết một bức thư hay một bài văn kể chuyện.

II.Đồ dùng dạy học:- Phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới (31’) *GTBài
- HS nghe
*Đọc chuyện Hai cha con và con lừa ở sách - Vài Hs đọc
ôn luyện tr 57
*Bài 2( tr 58 sách ôn luyện): Tìm và ghi lại HS nêu đầu bài
các từ láy có trong chuyện:
HS làm phiếu BT. 1 HS làm bảng phụ,
- Gv phát phiếu BT, hướng dẫn cách làm
chữa bài
-Gv nhận xét
Đ,án: ngất ngưởng,giãy giụa,hối hận,
*Bài 3( sách ôn luyện tr 58)
ngặt nghẽo
- GV yêu cầu Hs nhắc lại thế nào là danh từ, HS nêu yêu cầu
thế nào là động từ?
HS nêu
GV theo dõi HS làm bài
HS làm vào sách ôn luyện, 1 Hs lên
- Nhận xét chữa bài
bảng chữa bài.
Danh từ:cha, con, chân, đòn gánh, lừa
Vai.

Động từ: nhảy,xuống,buộc,khênh
Bài 4( trang 59 sách ôn luyện)
HS nêu đầu bài
Thảo luận nhóm đôi làm bài vào sách ôn
GV theo dõi nhận xét
luyện chữa bài
*Bài 5( trang 59 sách ôn luyện)
Khoanh vào a
- GV gọi HS đọc đoạn truyện cho sẵn
HS đọc đầu bài
- Nếu viết tiếp em sẽ viết như thế nào? Đặt HS đọc đoạn truyện cho sẵnHS nêu.
tên truyện là gì?
Hs làm bài vào sách ôn luyện
GV theo dõi HS làm
Vài HS đọc bài làm , lớp nhận xét
Nhận xét bài của HS
4. Củng cố (2’)- GV củng cố nội dung bài.
HS nghe
5. Dặn dò(1’)- GV nhận xét tiết học.
HS nghe
Ngày soạn: 8 / 11 / 2017
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 10/ 11 / 2017
TOÁN
TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.


- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Hát, báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu cách thực hiện phép nhân?
- 2 HS nêu, lớp bổ sung.
- GV nhận xét.
3. Bài mới (28’)
a/ Giới thiệu bài:
b/ Giới thiệu tính chất giao hoán của
phép nhân:
* So sánh giá trị của các cặp phép nhân
có thừa số giống nhau.
- Cho HS so sánh
5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35
5 x 7 và 7 x 5
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- Hướng dẫn HS so sánh: 4 x 3 và 3 x 4 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12
Vậy 4 x 3 = 3 x 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì
thì như thế nào với nhau?
luôn bằng nhau.
* Giới thiệu tính chất giao hoán của
phép nhân.
- GV treo bảng số
a
b
axb

bxa
4
8
4 x 8 = 32
8 x 4 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều
và b x a khi a = 4 và b = 8
bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b và - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều
b x a khi a = 6; b = 7
bằng 42.
- Hướng dẫn HS so sánh tương tự đến
hết.
- Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn
- Luôn bằng nhau
ntn so với giá trị của biểu thức b x a.
- Ta có thể nói như thế nào?
-axb=bxa
- Em có nhận xét gì về thừa số trong 2
- 2 tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí
tích.
khác nhau.

- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích - Tích đó không thay đổi.
thì tích đó như thế nào?
*Kết luận: Đây là tính chất giao hoán
4 HS nhắc lại
cuả phép nhân.
- Ta có biểu thức chữ
axb=bxa
c/ Luyện tập:
Bài 1: HS tự làm và nêu miệng:
4 × 6 = 6 ×…
- Nêu cách làm bài
207 × 7 = … × 7


Bài 2 (58)
- Nêu cách tính và tính
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài:
Bài 3 (58) Nếu còn t/gian
- Bài tập yêu cầu gì
- Hướng dẫn mẫu
- Muốn biết hai biểu thức có giá trị
bằng nhau ta làm thế nào?
Bài 4 (58) Nếu còn t/gian
- Cho HS làm bài tập
- Cho HS nêu tính chất nhân với1, với 0
4. Củng cố (2’)- Nêu tính chất giao hoán
của phép nhân.
5. Dặn dò (1’)- GV nhận xét tiết học.

HS nhận xét cho nhau.

- HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào bảng con
- 4 HS lên bảng chữa bài
1357 × 5
40263 × 7
1326 × 5
853 × 7
- Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4
3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964)
102 87 x 5 = (3 + 2) x 10 287
- HS đọc yêu cầu , tự làm và chữa bài:
ax1=1xa=a
ax0=0xa=a
- Vài HS nêu.
- HS theo dõi, thực hiện.

TẬP LÀM VĂN
TIẾT 20: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(ĐỌC HIỂU- LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa học kì I.
II. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra; Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Cho hs chuẩn bị giấy, bút…

- Chuẩn bị
3. Bài mới (32’)* Giới thiệu bài:
- Nghe
a/ Kiểm tra đọc thành tiếng
(Đã kiểm tra trong các tiết ôn tập từ tiết 1
- Theo dõi.
đến tiết 6)
b/ Kiểm tra đọc thầm – trả lời câu hỏi.
- GV chép đề lên bảng
- Đọc thầm
- Hướng dẫn cách thực hiện
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát nhắc nhở học sinh làm bài
- Học sinh tích cực làm bài
- Thu bài.
- Nộp bài
4. Củng cố (1’)
- Thu bài kiểm tra.
- HS nộp bài.
5. Dặn dò (1’)
- Nhận xét ý thức làm bài
- Nghe nhận xét
- Dặn tiếp tục ôn bài, chuẩn bị KT viết.
- Thực hiện


LỊCH SỬ
TIẾT 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I. Mục tiêu.

- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm
981) do Lê hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất: Đầu năm
981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta.Quân ta chặn đánh
địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi.
- Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo
tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược,Thái hậu họ
Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng Đế (Nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy
cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II. Đồ dùng dạy học. - Lược đồ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất
- 1, 2 HS nêu
nước ta như thế nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới (28’) * Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu bài
- Cho HS quan sát tranh "Lễ lên ngôi của
Lê Hoàn"
a/ Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước
khi quân Tống xâm lược.
* Mục tiêu: Nêu được tình hình nước ta
* Cách tiến hành:
trước khi quân Tống xâm lược.

- GV cho HS đọc bài
- HS đọc phần 1, hoạt động cá nhân
- Tình hình nước ta trước khi quân Tống
- Đinh Toàn lên ngôi nhưng còn quá nhỏ
xâm lược như thế nào?
không lo được việc nước → quân Tống lợi
dụng sang xâm lược nước ta. …
- Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn
- Khi Lê Hoàn lên ngôi quân sĩ tung hô
lên ngôi vua rất được nhân dân ủng hộ?
"Vạn tuế"
- Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? Triều
- Xưng là hoàng đế, triều đại của ông được
đại của ông được gọi là triều gì?
gọi là triều Tiền Lê.
- Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? - Là lãnh đạo nhân dân ta chống quân
* Kết luận: Lê Hoàn lên ngôi vua là phù
Tống.
hợp với yêu cầu của đất nước và hợp ..
b/ Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc kháng * Mục tiêu: Hiểu được thời gian và diễn
chiến chống quân Tống xâm lược
biến của cuộc kháng chiến
* Cách tiến hành: Các nhóm thảo luận theo - HS quan sát lược đồ
các câu hỏi sau:
- HS làm việc vào phiếu theo nhóm4
- Đại diện nhóm lên trình bày


+ Nhóm 1: Quân Tống sang xâm lược
nước ta vào năm nào? Chúng tiến quân

theo những đường nào?
+ Nhóm 2: Hai trận đánh lớn diễn ra ở
đâu và diễn ra như thế nào?
+ Nhóm 3: Quân Tống có thực hiện được ý
đồ xâm lược của chúng không?
- Nhận xét cách trình bày của từng nhóm
* Kết luận: Quân Tống không thực hiện
được ý đồ xâm lược nước ta.
c/ Hoạt động 3: Kết quả cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược lần thứ
nhất.
- Kết quả cuộc kháng chiến như thế nào?
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống có
ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân
tộc ta.
* Kết luận: Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Tống lần thứ nhất đã thắng lợi,
nền độc lập dân tộc được giữ vững. …
4. Củng cố (2’) + Nêu nội dung bài?
5. Dặn dò (1’)
- GV nhận xét tiết học.

- Nêu diễn biến của trận đánh trên lược đồ

- HS nghe
* Mục tiêu: Hiểu được kết quả và ý nghĩa
của cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ nhất.
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày

- Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị
giết. Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng
lợi.
- Giữ vững nền độc lập của nước nhà và
đem lại cho nhân dân niềm tự hào lòng tin
ở sức mạnh của dân tộc.
- HS nghe
- 1, 2 HS nêu
- HS nghe, thực hiện

CHÍNH TẢ
TIẾT 10: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (CHÍNH TẢ-TẬP LÀM VĂN)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa kì I:
+ Nghe, viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75chữ/phút), không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi),
+ Viết được một bức thư ngắn đúng nội dung, thể thức một lá thư.
II. Đồ dùng dạy học: - Đề kiểm tra; Giấy kiểm tra
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ổn định tổ chức (1’)
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Cho HS chuẩn bị giấy bút
- HS chuẩn bị cá nhân
3. Bài mới (35’ )
* Giới thiệu bài: nêu MĐ - YC
* Tiến hành KT
- GV đọc đề bài

- Học sinh lắng nghe


- Chép đề bài lên bảng
a) Chính tả
- Đọc chính tả cho HS viết bài và soát lỗi.
b) Tập làm văn
- Chép đề
- GV hướng dẫn.
- Theo dõi HS làm bài
- Thu bài
4. Củng cố (1’)
- GV nhận xét tiết học, ý thức làm bài.
5. Dặn dò (1’)- Chuẩn bị tốt bài sau

- 1 HS đọc đề bài
- Nghe – viết bài và soát lỗi.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ
- HS làm bài vào giấy kiểm tra
- Nộp bài.
- Theo dõi.
- Lắng nghe

GIÁO DỤC TẬP THỂ
TIẾT 10: SINH HOẠT LỚP TUẦN 10
I. Mục tiêu:
- Tổ chức cho hs sinh hoạt kiểm điểm hoạt động của lớp trong tuần 10.
- Giáo dục cho HS tinh thần, ý thức tổ chức kỷ luật.
II. Đồ dùng dạy học - Bảng theo dõi thi đua của HS
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức (1’)
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Các tổ chuẩn bị giờ sinh hoạt
3. Bài mới (30’) * GT bài
a) Nhận xét hoạt động tuần 10
- GV hướng dẫn các tổ sinh hoạt, GV
bao quát chung
- HS sinh hoạt theo tổ, tổ trưởng điều khiển
- GV theo dõi các tổ báo cáo
kiểm điểm những hoạt động trong tổ.
- Cho HS tổng hợp:
- Bình xét xếp loại thi đua trong tuần
* Ý kiến: …
- Lần lượt tổ trưởng các tổ báo cáo trước
- GV nhận xét chung
lớp:
+ Đạo đức: + Học tập:
+ Tổ 1
+ Tổ 2
+ Tổ 3
+ Thể dục: + Vệ sinh:
- Lớp trưởng nhận xét, tổng hợp.
+ Các hoạt động khác:
b) Phương hướng tuần 11:
- Cả lớp lắng nghe
- Duy trì tốt các nền nếp quy định.

- Lớp đề nghị tuyên dương, phê bình tuần
- Đẩy mạnh phong trào thi đua chào 10.
mừng ngày NGVN 20/11. Tập tiết mục - Lớp trưởng tổng hợp viết giấy trực tuần.
văn nghệ (Hát dân ca)
- Duy trì PT thi đua vở sạch-chữ đẹp.
- Các tổ thảo luận đề ra phương hướng cho
- Tiếp tục ủng hộ phong trào hội giảng tuần 11 của tổ mình
cấp trường của thầy cô.
4. Củng cố (1’)- GV củng cố ND bài.
- HS nghe
5. Dặn dò (1’)
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở thực hiện - HS nghe, thực hiện


×