Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố tam kỳ, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ CẨM NHAN

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
THÀNH PHỐ TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Đà Nẵng - Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ CẨM NHAN

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
THÀNH PHỐ TAM KỲ, TỈNH QUẢNG NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Mã số: 60.31.01.05
ị Thu Thủy

Đà Nẵng - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Thành phố


Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các
số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Quảng Nam, ngày tháng năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Cẩm Nhan


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................ 5
7. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................ 6
8. Kết cấu luận văn ................................................................................. 9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
................................................................................................................... 11
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ ......................................................................................................... 11
1.1.1. Cơ cấu kinh tế ............................................................................. 11
1.1.2. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................ 15
1.1.3. Vai trò của chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................... 16
1.1.4. Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................ 18
1.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ ......................................................................................................... 19
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ...................................... 19

1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành ............................... 21
1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ...................................... 22
1.2.4. Chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tƣ .................................................. 24
1.2.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động ...................................................... 25
1.2.6. Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ................................................. 25


1.3. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ

................................................................................................................ 26
1.3.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên .......................................................... 27
1.3.2. Nhóm nhân tố về nguồn lực ........................................................ 28
1.3.3. Nhóm nhân tố về xu thế kinh tế - xã hội .................................... 30

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
THÀNH PHỐ TAM KỲ GIAI ĐOẠN NĂM 2012-2017 ........................... 35
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ TAM
KỲ, TỈNH QUẢNG NAM .............................................................................. 35
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên .................................................. 35
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 38
2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THÀNH PHỐ
TAM KỲ GIAI ĐOẠN 2012 - 2017 ............................................................... 41
2.2.1. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành .................... 41
2.2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ các ngành ............. 46
2.2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế .................... 60
2.2.4. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tƣ ................................. 62
2.2.5. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động .................................... 65
2.2.6. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ............................... 67

2.3. ĐÁNH GIÁ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THÀNH PHỐ
TAM KỲ GIAI ĐOẠN 2012 – 2017 .............................................................. 68
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................. 68
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................ 73
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................ 77
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 81


CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THÀNH
PHỐ TAM KỲ ĐẾN NĂM 2025 .................................................................. 83
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................... 83
3.1.1. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam Kỳ ........... 83
3.1.2. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam Kỳ ...... 84
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THÀNH
PHỐ TAM KỲ ................................................................................................ 85
3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch ................................................... 85
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động gắn với nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực. ....................................................................................................... 87
3.2.3. Huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả vốn đầu tƣ .................. 89
3.2.4. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ .................................. 90
3.2.5. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trƣờng kinh
doanh.

....................................................................................................... 92

3.2.6. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng ........................................ 94
3.2.7. Phát triển các ngành kinh tế gắn với bảo vệ môi trƣờng, bảo tồn
các di tích văn hóa - lịch sử và phòng chống thiên tai. ................................... 95
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 99

KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
KT-XH
CDCCKT

Kinh tế - Xã hội
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CCKT

Cơ cấu kinh tế

KHCN

Khoa học công nghệ

CNTT

Công nghệ thông tin

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

TNTN


Tài nguyên thiên nhiên

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

GTSX

Giá trị sản xuất

DN

Doanh nghiệp

TTHC
CN - NN -DV
CBCCVC

Thủ tục hành chính
Công nghiệp - Nông nghiệp - Dịch vụ
Cán bộ - công chức - viên chức

CĐT

Chủ đầu tƣ


CSHT

Cơ sở hạ tầng

DNNVV
GPMB
KT

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Giải phóng mặt bằng
Kinh tế

GTSX

Giá trị sản xuất

KDC

Khu dân cƣ


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.


2.2.

2.3.

2.4.
2.5.

Thu nhập bình quân đầu ngƣời và Tổng thu ngân sách
hằng qua các năm của thành phố Tam Kỳ.
Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX theo ngành của thành
phố Tam Kỳ giai đoạn 2012 -2017
Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành giai đoạn
2012-2017
Giá trị gia tăng theo ngành của thành phố Tam Kỳ giai
đoạn năm 2012-2017
Giá trị sản xuất và cơ cấu GTSX ngành Nông – Lâm –
Thủy sản thành phố Tam Kỳ giai đoạn 2012 -2017

2.6.

Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành
Nông – Lâm – Thủy sản giai đoạn 2012-2017

2.7.

Cơ cấu GTSX ngành công nghiệp - xây dựng thành phố
Tam Kỳ giai đoạn 2012-2017

2.8


Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành
Công nghiệp- Xây dựng giai đoạn 2012-2017

2.9.

Trang

38

42

44

44

46

50

51

52

Cơ cấu GTSX trong nội bộ ngành công nghiệp và tiểu
thủ công nghiệp thành phố Tam Kỳ giai đoạn 2012-

53

2017
2.10.


Cơ cấu GTSX ngành Thƣơng mại – Dịch vụ thành phố
Tam Kỳ giai đoạn 2012-2017

2.11.

Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành
Thƣơng mại – Dịch vụ giai đoạn 2012-2017

55

54


Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang

Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất theo thành
2.12.

phần kinh tế của thành phố Tam Kỳ giai đoạn 2012 -

60

2017

2.13.

Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế giai
đoạn 2012-2017

2.14.

Vốn đầu tƣ theo ngành thành phố Tam Kỳ giai đoạn
2012 – 2017

2.15.

2.16.

2.17.
2.18.

Quy mô và tăng trƣởng vốn đầu tƣ của thành phố Tam
Kỳ giai đoạn 2012 – 2017
Cơ cấu vốn đầu tƣ phát triển theo thành phần kinh tế
của thành phố Tam Kỳ giai đoạn 2012-2017
Cơ cấu lao động theo ngành thành phố Tam Kỳ giai đoạn
2012 - 2017
Tỷ lệ chuyển dịch Cơ cấu lao động theo ngành giai đoạn
2012-2017

2.19.

Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn thành phố Tam Kỳ
giai đoạn 2012 -2017


2.20.

Tỷ lệ chuyển dịch hiện trạng sử dụng đất giai đoạn
2012-2017

62

62

63

64

65

66

67

68


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1.


2.2.

2.3.

2.4.

Trang

Tỷ trọng các ngành kinh tế của thành phố Tam Kỳ
năm 2017
Cơ cấu kinh tế theo ngành của thành phố Tam

Kỳ

giai đoạn năm 2012-2017
Biểu đồ biến động giá trị gia tăng từng ngành của
thành phố Tam Kỳ giai đoạn năm 2012-2017
Quy mô và tăng trƣởng vốn đầu tƣ của thành phố Tam
Kỳ giai đoạn 2012– 2017

39

43

45

64



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển kinh tế và tăng trƣởng của mỗi quốc gia thƣờng song hành
với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thời gian qua, cơ cấu kinh tế của nƣớc ta
chuyển dịch theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát huy đƣợc những
lợi thế của các ngành, lãnh thổ. Qua đó, sau hơn 30 năm đổi mới, kinh tế Việt
Nam đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng. Việt Nam đã xây dựng đƣợc
nền công nghiệp, dịch vụ năng động từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu
tạo ra môi trƣờng đầu tƣ thu hút nguồn lực xã hội và nhà đầu tƣ nƣớc ngoài
hƣớng đến sự phát triển toàn diện và bền vững.
Sau ngày đƣợc tái lập với sự nỗ lực vƣợt bậc, thành phố Tam Kỳ đã đạt
đƣợc những thành tựu to lớn, có ý nghĩa quan trọng, tạo đƣợc những dấu ấn
khá rõ nét về phát triển kinh tế - xã hội. Kinh tế thành phố có tốc độ tăng
trƣởng khá, những năm gần đây của thành phố luôn đạt 15%/ năm, hoạt động
xúc tiến đầu tƣ có nhiều chuyển biến tích cực. Trong những năm qua, ngành
du lịch của thành phố đã chuyển biến tích cực, công tác quy hoạch phát triển
hạ tầng du lịch đƣợc quan tâm. Năm 2017, tỷ trọng ngành thƣơng mại – dịch
vụ Tam Kỳ đạt 71 %, công nghiệp xây dựng chiếm 19.1%, nông nghiệp là
9.9%. Tổng thu ngân sách nhà nƣớc 5 năm qua đạt 3.728 tỷ đồng, tăng bình
quân hàng năm là 8,84%.
Năm 2015, thành phố Tam Kỳ đƣợc Tổ chức Định cƣ con ngƣời Liên
Hợp Quốc tại Châu Á trao tặng giải thƣởng "Phong cảnh thành phố châu Á
năm 2015"...Năm 2016, Tam Kỳ đã đạt tiêu chuẩn đô thị loại 2.
Vài năm trở lại đây, cùng với sự phát triển khu kinh tế mở Chu Lai và
sự đầu tƣ và mở rộng các khu cụm công nghiệp trên địa bàn nhƣ KCN Trƣờng
Xuân - Thuận Yên, Tam Thăng...các khu công nghiệp trên địa bàn, thành phố
Tam Kỳ đã thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc có năng lực.



2
Tuy nhiên thời gian qua, công tác quản lý quy hoạch và định hƣớng phát triển
các ngành, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn thành phố còn chậm, chƣa
có tính đột phá và phát huy đƣợc thế mạnh của địa phƣơng. Những chính sách
của chính quyền còn mang tính chung chung, định hƣớng chƣa đem lại hiệu
quả nhƣ mong đợi.
Để có thể tận dụng hết cơ hội thời cơ cũng nhƣ tiềm lực của địa
phƣơng, thì đặt ra kinh tế Tam kỳ phải có chuyển biến phù hợp và đáp ứng
nhu cầu đặt ra về nguồn nhân lực, vật lực. Bên cạnh đó, thành phố cần xây
dựng các cơ chế chính sách ƣu đãi, thu hút để tạo kiều điện tốt nhất cho các
doanh nghiệp.
Với mục tiêu tỉnh Quảng Nam trở thành tỉnh khá của cả nƣớc vào năm
2020. Tỉnh sẽ nỗ lực thực hiện công tác giảm nghèo, nâng cao và cải thiện đời
sống nhân dân khu vực miền núi; giải quyết tốt các vấn đề về môi trƣờng, an
sinh xã hội, vì vậy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Quảng Nam nói chung và
với vai trò tỉnh lỵ, thành phố Tam Kỳ nói riêng có một vai trò hết sức quan
trọng và tầm nhìn đến năm 2020.
Trƣớc những biến động và đổi thay về kinh tế trong nƣớc, quốc tế, cơ
cấu chuyển dịch kinh tế của Tam Kỳ luôn vận động và thay đổi theo định
hƣớng của thành phố, của tỉnh Quảng Nam. Để nắm đƣợc và có những nhìn
nhận cụ thể về các chủ trƣơng, chính sách định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh
tế thời gian qua của thành phố có thực sự hiệu quả, phù hợp, việc nghiên cứu
“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam” là cần
thiết để có cái nhìn toàn diện về chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại địa phƣơng và
đề xuất định hƣớng, phân bổ nguồn lực và cách thức quản lý cơ cấu kinh tế
một cách có hiệu quả và đúng định hƣớng của thành phố Tam Kỳ, góp phần xây
dựng kinh tế Quảng Nam trong thời gian đến.



3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố
Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam; đƣa ra các định hƣớng và giải pháp chuyển dịch
cơ cấu kinh tế Tam Kỳ phù hợp với xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế của đất
nƣớc cũng nhƣ tỉnh Quảng Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Đánh giá thực trạng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam Kỳ,
tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012-2017; phân tích làm rõ các yếu tố tác động,
những hạn chế, tồn tại trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành
phố Tam Kỳ.
- Đề xuất định hƣớng, mục tiêu, giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến năm
2025.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2012-2017 diễn ra nhƣ thế nào?
- Những yếu tố nào tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố
Tam Kỳ?
- Cần có những giải pháp nào phù hợp để chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thành phố Tam Kỳ?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu



4
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trên địa bàn một địa phƣơng (thành phố) thuộc tỉnh, trong đó
chỉ tập trung vào chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cấp I, chuyển dịch cơ cấu
nội bộ của các ngành và chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- Về địa bàn nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
- Thời gian nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trên địa bàn thành phố Tam Kỳ trong giai đoạn 2012 – 2017; các giải pháp
đề xuất có ý nghĩa đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu: Tài liệu, số liệu thứ cấp trong luận
văn đƣợc thu thập chủ yếu từ Chi cục Thống kê thành phố Tam Kỳ, phòng
Tài chính - Kế hoạch, Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố Tam Kỳ; các
báo cáo, bài báo, tạp chí khoa học, văn kiện, Nghị quyết của UBND, Đảng bộ
thành phố Tam Kỳ, UBND, Đảng bộ tỉnh Quảng Nam.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
+ Phƣơng pháp biểu đồ, đồ thị: Luận văn sử dụng các loạ



ị dạng đƣờng, đồ thị hình tròn và các bả

thị

ạng cơ cấu đầu tƣ, cơ cấu lao động theo ngành kinh tế, cơ cấu

mô tả
kinh tế


ủa chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của thành phố

Tam Kỳ từ năm 2012-2017, từ

ợp đánh giá sự tác đ

ủa chuyển

dịch cơ cấu kinh tế đến sự phát triển chung của thành phố Tam Kỳ đến năm
2025.
+ Phƣơng pháp phân tích so sánh:
* Nhằm so sánh sự biến động, cơ cấu của các ngành kinh tế thành phố
Tam Kỳ qua các năm từ 2012 đến năm 2017.
* Đánh giá sự biến động chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, chuyển


5
dịch cơ cấu kinh tế ngành, chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nói riêng tại
thành phố Tam Kỳ phản ánh bằng các chỉ tiêu nhƣ mức độ thay đổi tƣơng
quan tỷ trọng các ngành, mức độ thay đổi cơ cấu lao động, vốn đầu tƣ….
+ Phƣơng pháp khái quát hóa những vấn đề về cơ cấu kinh tế, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế đã đƣợc nghiên cứu trong chƣơng I cơ sở sở lý thuyết và
chƣơng II đánh giá thực trạng để rút ra những quan điểm, định hƣớng và giải
pháp nâng cao chất lƣợng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam kỳ trong
nội dung chƣơng III.
+ Phƣơng pháp phân tích tổng hợp: làm rõ thực trạng thu hút và tác
động của các nguồn vốn đầu tƣ, cơ cấu lao động, GDP vào chuyển dịch cơ
cấu kinh tế từ đó rút ra những kết quả tích cực, tác động tiêu cực và nguyên
nhân trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố Tam Kỳ.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Luận văn góp phần làm rõ đƣợc nội dung lý luận về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế tạo khung lý thuyết cho nghiên cứu;
- Tổng hợp, phân tích các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội, các
tiềm năng, thế mạnh và những tồn tại của thành phố Tam Kỳ, đánh giá các
yếu tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam Kỳ; phân
tích các chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam Kỳ. Từ
đó chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân, bài học để làm cơ sở đề
xuất những định hƣớng, giải pháp cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thành phố Tam Kỳ.
- Luận văn đã đề xuất những định hƣớng, giải pháp cho quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam Kỳ phù hợp với tình hình của địa
phƣơng và theo đúng với chủ trƣơng, chính sách của địa phƣơng đến năm
2025.


6
7. Tổng quan nghiên cứu
Hiện nay, để hội nhập nền kinh tế thế giới và khu vực, góp phần phát
triển kinh tế đất nƣớc, chuyển dịch cơ cấu kinh tế là xu thế tất yếu của bất kỳ
quốc gia, địa phƣơng nào. Vì vậy, thời gian qua, đã có nhiều công trình
nghiên cứu khoa học, tài liệu, sách báo... đề cập đến thực tiễn cũng nhƣ lí luận
của chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại Việt Nam và một số tỉnh thành, địa
phƣơng. Dƣới đây là một số nghiên cứu tiêu biểu.
- Những nội dung, vấn đề liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
đƣợc nghiên cứu, đề cập trong các giáo trình nhƣ: Giáo trình “Kinh tế phát
triển” – PGS.TS Bùi Quang Bình, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà
Nẵng; Giáo Trình “Kinh Tế Phát Triển” - GS.TS.Vũ Thị Ngọc Phùng, Trƣờng
Đại học Kinh tế Quốc dân... Các giáo trình nhìn chung đã hệ thống và làm rõ
những lý thuyết cơ bản về cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những
phƣơng pháp phân tích và đánh giá cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế

để đƣa ra các nhận định cho công tác quy hoạch, định hƣớng các ngành kinh
tế của quốc gia và địa phƣơng.
- Tác giả Ngô Thái Hà, đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
phát triển bền vững ở Việt Nam”, luận án tiến sĩ (2014), Trƣờng Đại học kinh
tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn về chuyển
dịch chuyển dịch cơ cấu kinh tế, các nhân tố tác động đến quá trình đó để bảo
đảm chuyển dịch theo hƣớng phát triển bền vững ở Việt Nam; phân tích xu
hƣớng và những biến động của chuyển dịch chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt
Nam giai đoạn 2000-2014 để tìm ra khuynh hƣớng vận động chung và từ đó
đề xuất phƣơng hƣớng, những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế bảo đảm tăng trƣởng kinh tế bền vững của đất nƣớc theo xu thế hội
nhập kinh tế quốc tế.
- Tác giả Lƣơng Minh Cừ và cộng sự (2012) , cuốn sách “Chuyển dịch


7
cơ cấu kinh tế, mô hình tăng trưởng kinh tế thành phố Hồ Chí Minh và Việt
Nam theo hướng cạnh tranh đến năm 2020” , NXB Thành phố Hồ Chí Minh,
tác giả đã giới thiệu khái quát những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn về
chuyển dịch chuyển dịch cơ cấu kinh tế, mô hình tăng trƣởng kinh tế Việt
Nam hiện nay; nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và mô hình tăng
trƣởng kinh tế nhà nƣớc của Thành phố Hồ Chí Minh theo hƣớng nâng cao và
cải thiện năng lực cạnh tranh, hiện trạng và giải pháp nhằm chuyển đổi khu
vực kinh tế nhà nƣớc gắn với tái cấu trúc doanh nghiệp.
- PGS-TS. Bùi Quang Bình “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Thành phố
Đà Nẵng”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 1(38),
(2010): Tác giả đã chỉ ra và phân tích sự ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế thành phố Đà Nẵng của các yếu tố trong nội bộ các ngành kinh tế, cơ
cấu GDP, vốn đầu tƣ, cơ cấu lao động bằng cách dùng phƣơng pháp phân tích
định lƣợng và định tính. Từ đó, nhận định đƣợc mức độ ảnh hƣởng và tác

động của từng yếu tố đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thời gian đến, Thành
phố Đà Nẵng tiếp tục hoàn thiện cơ sở hạ tầng, cải thiện môi trƣờng kinh
doanh, thu hút đầu tƣ, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao để đảm bảo
các mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố có hiệu quả và theo
định hƣớng.
- Để nắm đƣợc tình hình chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt
Nam đi vào nghiên cứu của tác giả Bùi Tất Thắng, trong cuốn sách “Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam” (2006): Tác giả đã đề cập nhiều vấn đề khác
nhau của chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những vấn đề cơ bản về lý luận và
chuyển dịch cơ cấu ngành; đi sâu vào phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu
kinh tế Việt Nam trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hóa. Từ những phân
tích trên tác giả đề xuất giải pháp và có những định hƣớng đối với chuyển
dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam giai đoạn 2006 – 2010.


8
- Tác giả Nguyễn Đức Hải, “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng
Nam – nhìn lại sau 12 năm”, Tạp chí Cộng sản, (2009): Tác giả đã nêu rõ
những khó khăn và thuận lợi trong chặng đƣờng tiến tới một tỉnh công nghiệp
của Quảng Nam từ một tỉnh nông nghiệp thuần túy. Với những bƣớc đi đúng
đắn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh, Quảng Nam đã dần đạt
đƣợc những bƣớc đột phá và thành tựu đáng kể về kinh tế trong các ngành
công nghiệp – dịch vụ, điều này phải kể đến sự hình thành và phát triển của
các khu và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là khu kinh tế mở Chu
Lai. Tuy nhiên để có những thành công hơn nữa, tỉnh Quảng Nam cần có sự
đầu tƣ về hạ tầng kỹ thuật, đẩy nhanh tốc độ xây dựng, phát triển công nghiệp
và dịch vụ, phát triển nguồn nhân lực...một cách hiệu quả, có kế hoạch cụ thể
để Quảng Nam trở thành tỉnh công nghiệp trƣớc năm 2020.
- Tác giả Võ Duy Khƣơng, trong bài báo “Định hướng và giải pháp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Đà Nẵng đến năm 2020”, tạp chí Kinh

tế - Xã hội Đà Nẵng, (2014) đã nêu ra một số lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thế giới và sử dụng bộ số
liệu từ Niên giám thống kê Đà Nẵng để xem xét sự chuyển dịch cơ cấu lao
động, vốn đầu tƣ giữa các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ trong
khoảng giai đoạn năm 1997-2009 nhằm rút ra khuyến nghị Nhà nƣớc cần có
chính sách (chủ yếu là đầu tƣ) để phát triển các ngành nào trong thời gian tới.
Nhìn chung, cơ cấu kinh tế thành phố tiếp tục chuyển dịch nhanh theo hƣớng
“dịch vụ - công nghiệp - nông nghiệp”. Đặc biệt, sức cạnh tranh ở khu vực
dịch vụ với tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất tăng lên cao và kết quả này nhờ
việc tập trung chuyển dịch sâu trong nội bộ ngành dịch vụ, trong đó lựa chọn
du lịch làm ngành kinh tế mũi nhọn, để Đà Nẵng sớm trở thành một trong
những trung tâm dịch vụ lớn của cả nƣớc, là cửa ngõ giao thƣơng với nƣớc
ngoài, có các ngành, lĩnh vực sử dụng công nghệ cao.


9
- Tác giả Trần Thị Kim Loan “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh An
Giang, thực trạng và giải pháp”, Luận văn Thạc sỹ (2013) – Trƣờng đại học
sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã làm rõ hệ thống các cơ sở lý
luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Phân tích những thuận lợi, khó khăn, thực
trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh. Từ đó đề xuất nhóm giải
pháp chung nhƣ vấn đề huy động vốn, phát triển nguồn nhân lực, khoa học
công nghệ, giải pháp về thị trƣờng và giải pháp cụ thể nhƣ nâng cao chất
lƣợng giáo dục. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, theo lãnh thỗ
và theo thành phần kinh tế phù hợp với kinh tế - xã hội tỉnh An Giang trong
thời gian đến.
Hiện nay, còn rất nhiều công trình nghiên cứu khác về những vấn đề
liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế và ở những vùng miền, địa phƣơng
tại Việt Nam. Các công trình tiêu biểu nhƣ đã nêu trên đã nghiên cứu nhiều
khía cạnh khác nhau của chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những vấn đề cơ bản về

lý luận và thực tiễn ở từng địa phƣơng... Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, một
số tác giả đã đi sâu nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong bối cảnh, tình
hình, tiềm lực sẵn có của từng địa phƣơng để đƣa ra thực trạng và những đề
xuất, giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, cho đến nay vẫn chƣa có công trình
nghiên cứu nào về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế thành phố Tam Kỳ với
tƣ cách là một luận văn khoa học độc lập và phân tích hệ thống trên các mặt
lý luận, thực tiễn và đƣa ra giải pháp dựa vào thế mạnh, tiềm năng, đặc điểm
cụ thể của thành phố Tam Kỳ trên nền tảng kinh tế tỉnh Quảng Nam, Việt
Nam và thế giới.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; phụ lục; nội
dung chính của luận văn đƣợc chia làm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


10
Chƣơng 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam Kỳ,
tỉnh Quảng Nam.
Chƣơng 3: Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Tam
Kỳ, tỉnh Quảng Nam.


11
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ
1.1.1. Cơ cấu kinh tế
a. Khái niệm

“Cơ cấu” là cách tổ chức các thành phần, nhằm thực hiện một chức
năng của chỉnh thể nào đó. Từ “ cơ cấu” tƣơng ứng với thuật ngữ “cấu trúc”
của Việt Nam hay mang nội dung rộng lớn hơn. Cấu trúc là khái niệm nòi về
kết cấu bên trong của một đối tƣợng nào đó, kể cả số lƣợng và chất lƣợng tạo
nên một đối tƣợng nào đó.
Cơ cấu kinh tế của xã hội theo học thuyết C.Mác là toàn bộ những quan
hệ sản xuất phù hợp với quá trình phát triển nhất định của các lực lƣợng sản
xuất vật chất. C.Mác đồng thời nhấn mạnh, khi phân tích cơ cấu, phải chú ý
đến cả hai khía cạnh là chất lƣợng và số lƣợng, cơ cấu chính là sự phân chia
về chất và tỉ lệ về số lƣợng của những quá trình sản xuất xã hội.
Cơ cấu kinh tế không phải là một hệ thống tĩnh mà luôn ở trạng thái
vận động, biến đổi không ngừng. Chính vì vậy, cần phải nghiên cứu các quy
luật khách quan, thấy đƣợc sự vận động phát triển của lực lƣợng sản xuất xã
hội để xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, phù hợp với những mục tiêu chiến
lƣợc kinh tế xã hội của từng thời kỳ lịch sử nhất định.
Nhƣ vậy, CCKT đƣợc hiểu là tổng thể những nhân tố cấu thành nền
kinh tế, bao gồm các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng kinh tế.
Chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau đƣợc biểu hiện về chất và lƣợng tùy
thuộc vào mục tiêu của nền kinh tế trong từng thời kỳ nhất định.
Một cơ cấu kinh tế hợp lý phải có các bộ phận kết hợp một cách hài
hoà, cho phép khai thác tối đa các nguồn lực của đất nƣớc một cách có hiệu


12
quả, đảm bảo nền kinh tế tăng trƣởng với nhịp độ cao và phát triển ổn định,
không ngừng nâng cao đời sống vật chất, văn hoá tinh thần của ngƣời dân.
Nhìn chung, cơ cấu kinh tế là một phạm trù kinh tế thể hiện mối quan
hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của nền kinh tế quốc dân, là một thế
trận kinh tế thể hiện mối quan hệ nội tại giữa các ngành, các lĩnh vực, các
vùng lãnh thổ, các thành phần kinh tế sao cho các nguồn lực sản xuất kết hợp

chặt chẽ, hợp lý với nhau vừa đảm bảo yêu cầu trƣớc mắt vừa tạo thế cho nền
kinh tế tăng trƣởng và phát triển ổn định, bền vững [23], [30].
b. Phân loại cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế có nhiều loại, mỗi một loại cơ cấu phản ánh những nét
đặc trƣng của các bộ phận và các cách mà chúng quan hệ với nhau trong quá
trình phát triển nền kinh tế quốc dân. Các loại cơ cấu kinh tế này có mối quan
hệ gắn kết, tƣơng tác với nhau. Việc phân chia các loại cơ cấu nhƣ trên không
phải là cách phân chia duy nhất. Thực tế, tuỳ mục đích nghiên cứu mà có thể
phân chia theo những cách khác nhau. Nền kinh tế quốc dân dƣới giác độ cấu
trúc là sự đan xen của nhiều loại cơ cấu khác nhau, có mối quan hệ chi phối
lẫn nhau trong quá trình phát triển kinh tế. Những loại cơ cấu kinh tế cơ bản
quyết định sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế quốc dân bao gồm:
- Cơ cấu ngành kinh tế
- Cơ cấu vùng, lãnh thổ kinh tế
- Cơ cấu thành phần kinh tế
* Cơ cấu ngành kinh tế: là tổng thể những mối quan hệ về số lƣợng
(số lƣợng ngành, tỷ trọng) và chất lƣợng giữa các ngành trong nền kinh tế
quốc dân.
Hiện nay, có rất nhiều cách phân loại cơ cấu ngành kinh tế. Để thống
nhất tiêu chuẩn phân loại ngành giữa các nƣớc, Liên hiệp quốc đã ban hành
“Hƣớng dẫn phân loại ngành theo tiêu chuẩn quốc tế đối với toàn bộ các hoạt


13
động kinh tế”. Tiêu chuẩn phân loại ngành của Liên hiệp quốc có thể khái
quát thành ba nhóm ngành lớn:
Khu vực I (KV I): Nông – lâm – ngƣ nghiệp.
Khu vực II (KV II): Công nghiệp, xây dựng.
Khu vực III (KV III): Thƣơng mại và dịch vụ.
Quan điểm của nƣớc ta hiện nay, các ngành cấu thành khu vực I, khu

vực II, khu vực III nhƣ sau:
KVI gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Trong đó nông
nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ; còn lâm nghiệp có trồng,
chăm sóc rừng và khai thác lâm sản; Thủy sản có đánh bắt và nuôi trồng thủy
hải sản.
KVII gồm có công nghiệp và xây dựng. Trong đó công nghiệp lại phân
làm nhiều ngành thuộc 3 nhóm: Công nghiệp khai thác mỏ; công nghiệp chế
biến; công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nƣớc.
KVIII là tập hợp của nhiều ngành liên quan đến dịch vụ với chung một
đặc điểm là các sản phẩm đƣợc tạo ra không tồn tại dƣới dạng hình thái vật
thể bao gồm khách sạn và nhà hàng; vận tải kho bãi và thông tin liên lạc; tài
chính tín dụng; hoạt động khoa học và công nghệ; các hoạt động liên quan tới
kinh doanh tài sản và dịch vụ tƣ vấn; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động
cứu trợ xã hội; hoạt động văn hóa, Đảng, Đoàn thể, thể thao….
* Cơ cấu vùng, lãnh thổ
Ở mỗi Quốc gia do những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác nhau
nên trong quá trình phát triển đã hình thành các vùng kinh tế sinh thái khác
nhau. Cơ cấu vùng – lãnh thổ kinh tế biểu hiện sự phân công lao động xã hội
theo lãnh thổ trên phạm vi cả nƣớc. Cơ cấu này đƣợc xem là nhân tố hàng đầu
để tăng trƣởng và phát triển bền vững các ngành kinh tế đƣợc phân bố ở vùng.
Việc xác lập cơ cấu kinh tế vùng – Lãnh thổ một cách hợp lý nhằm phân bố


14
trí các ngành sản xuất trên vùng – lãnh thổ sao cho thích hợp để triển khai có
hiệu quả mọi tiềm năng và lợi thế của từng vùng. Việc bố trí sản xuất ở mỗi
vùng không khép kín mà có sự liên kết với các vùng khác có liên quan để gắn
với cơ cấu kinh tế của cả nƣớc.
Thông thƣờng cơ cấu này bao gồm cơ cấu khu vực kinh tế thành thị và
nông thôn, khu vực kinh tế trọng điểm và phi trọng điểm, khu vực kinh tế

đồng bằng và miền núi…
* Cơ cấu thành phần kinh tế
CCKT theo thành phần kinh tế là cơ cấu kinh tế theo khu vực sở hữu về
tƣ liệu sản xuất. Nƣớc ta chủ trƣơng xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, đã hình thành nên 3 khu vực sở hữu chính: kinh tế nhà nƣớc, kinh
tế ngoài nhà nƣớc (tập thể, tƣ nhân và cá thể) và khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài. Các thành phần kinh tế đƣợc xác định với vai trò khác nhau trong đó
lấy kinh tế Nhà nƣớc, kinh tế tập thể làm nền tảng và đóng vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế quốc dân. Điều này tạo ra tính đặc thù trong chiến lƣợc phát
triển kinh tế của mỗi quốc gia cũng nhƣ trong mỗi giai đoạn phát triển của
từng quốc gia.
- Khu vực Kinh tế Nhà nƣớc, gồm hệ thống các DNNN là trụ cột của
nền kinh tế với nhiều ngành sản xuất kinh doanh quan trọng trong các lĩnh
vực hạ tầng cơ sở, an ninh quốc phòng, các ngành công nghiệp mũi nhọn…;
Cung cấp những sản phẩm, dịch vụ có ý nghĩa quyết định lớn tới sự phát triển
của toàn bộ nền kinh tế. Tuy nhiên, khu vực này cũng đã bộc lộ những hạn
chế nhƣ hiệu quả đầu tƣ thấp, công nghệ lạc hậu…
- Khu vực kinh tế ngoài nhà nƣớc: có quy mô nhỏ, năng động; tuy
nhiên, có những hạn chế nhƣ công nghệ thô sơ, cạnh tranh yếu, ít có cơ hội để
thực hiện quá trình hợp tác phát triển với các quốc gia khác.
- Khu vực kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài: Khả năng cạnh tranh lớn,


15
tiếp cận thị trƣờng tốt, tiềm năng huy động vốn lớn, khả năng hợp tác phát
triển và hội nhập kinh tế quốc tế cao, nhƣng khu vực này đòi hỏi chi phí đầu
tƣ lớn, ít hiểu biết về thị trƣờng, những thế mạnh về tài nguyên, lao động của
Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Không chỉ ở các nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển mới có sự chuyển

dịch cơ cấu kinh tế. Ngày nay, chính các quốc gia có nền kinh tế công nghiệp
phát triển cũng phải thƣờng xuyên điều chỉnh cơ cấu kinh tế để tiếp tục phát
triển và hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Chuyển dịch cơ cấu là quá trình phát triển của các bộ phận kinh tế, dẫn
đến sự tăng trƣởng khác nhau giữa chúng và làm thay đổi mối quan hệ tƣơng
quan giữa chúng so với một thời điểm trƣớc đó. Sự thay đổi này là kết quả
của quá trình:
Xuất hiện hay mất đi một số yếu tố kinh tế, tức là có sự thay đổi về
số lƣợng các bộ phận của nền kinh tế.
Sự tăng trƣởng với nhịp độ khác nhau giữa các bộ phận trong nền
kinh tế đã dẫn tới thay đổi cơ cấu và phát triển không đồng đều giữa các bộ
phận sau mỗi giai đoạn.
Thay đổi trong mối quan hệ tác động qua lại giữa các bộ phận. Các
bộ phận có thể tác động thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của nhau.
Sự tăng trƣởng của các bộ phận dẫn đến thay đổi cơ cấu trong mỗi nền
kinh tế. Cho nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế xảy ra nhƣ là kết quả của quá
trình phát triển. Đó là quy luật tất yếu từ xƣa đến nay trong hầu hết mọi nền
kinh tế.
Nhƣ vậy, chuyển dịch cơ cấu là sự thay đổi của cơ cấu kinh tế theo thời
gian từ trạng thái và trình độ này tới một trạng thái và trình độ khác phù hợp
với sự phát triển kinh tế xã hội và các điều kiện vốn có nhƣng không lặp lại


×