Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Rủi ro trong hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------***---------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

DƢƠNG HOÀI LINH

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
---------***---------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT

Ngành: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201


Họ và tên: Dƣơng Hoài Linh
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Đặng Thị Nhàn

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các
thông tin, số liệu đã nêu trong đề tài có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của đề tài là
trung thực.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan trên.
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2018
Ngƣời cam đoan

Dƣơng Hoài Linh

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................. v
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 7
1.1. Tổng quan về Thanh toán quốc tế .............................................................................. 7

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Thanh toán quốc tế ............................................. 7
1.1.2. Các nguồn luật điều chỉnh trong Thanh toán quốc tế hiện nay ..................... 9
1.1.3. Các phương thức Thanh toán quốc tế thông dụng ........................................ 11
1.1.4. Vai trò của Thanh toán quốc tế ...................................................................... 22
1.2. Rủi ro trong hoạt động Thanh toán quốc tế ........................................................... 24
1.2.1. Khái niệm về rủi ro ......................................................................................... 24
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro trong hoạt động Thanh toán quốc tế ........................... 25
1.2.3. Các loại rủi ro trong hoạt động Thanh toán quốc tế .................................... 25
1.2.4. Mô hình quản trị rủi ro trong hoạt động Thanh toán quốc tế...................... 30
1.2.5. Nguyên nhân của rủi ro trong hoạt động Thanh toán quốc tế ..................... 32
1.2.6. Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động Thanh toán
quốc tế tại NHTM ...................................................................................................... 34
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT 37
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Bƣu Điện Liên Việt ................. 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 37
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt 41
2.2. Thực trạng hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt giai
đoạn 2013-2017 ................................................................................................................... 46
2.2.1. Khái quát về sự phát triển nghiệp vụ TTQT tại Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt ..................................................................................................................... 46
2.2.2. Kết quả hoạt động TTQT theo các chỉ tiêu.................................................... 48

ii


2.3. Thực trạng rủi ro trong hoạt động TTQT tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt ........................................................................................................................................ 55
2.3.1. Những tình huống rủi ro đã xảy ra trong hoạt động TTQT tại Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt ......................................................................................... 55

2.3.2. Các giải pháp đã thực hiện để phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động
TTQT tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ..................................................... 71
2.3.3. Đánh giá công tác phòng ngừa hạn chế rủi ro trong hoạt động TTQT tại
Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt ..................................................................... 76
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN
VIỆT ......................................................................................................................................... 81
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động TTQT của Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên
Việt trong thời gian tới ...................................................................................................... 81
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
trong thời gian tới...................................................................................................... 81
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động TTQT của Ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt trong thời gian tới ..................................................................................... 82
3.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động TTQT của Ngân hàng
TMCP Bƣu điện Liên Việt ................................................................................................ 84
3.2.1. Giải pháp đồng bộ........................................................................................... 84
3.2.2. Giải pháp cụ thể trong từng phương thức TTQT .......................................... 91
3.3. Một số kiến nghị .......................................................................................................... 97
3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................................... 97
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 99
3.3.3. Đối với doanh nghiệp...................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Ý nghĩa


ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

EU

Liên minh châu Âu

ICC

Phòng thƣơng mại quốc tế

Incoterms

Điều khoản thƣơng mại quốc tế

ISBP

Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra
Chứng từ theo Thƣ tín dụng

ISP

Quy tắc thống nhất về thƣ tín dụng dự phòng

L/C

Thƣ tín dụng chứng từ


LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LPB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Bƣu điện Liên Việt

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHPH

Ngân hàng phát hành

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

SWIFT

Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TTQT


Thanh toán quốc tế

P.TTQT

Phòng Thanh toán quốc tế

UCP

Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ

UPAS

Thƣ tín dụng trả chậm có thể thanh toán ngay

URC

Quy tắc thống nhất về Nhờ thu

URDG

Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu

URR

Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng

XNK

Xuất nhập khẩu


iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

BẢNG:
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của LPB giai đoạn 2011-2017................. 41
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của LPB giai đoạn 2011-2017 ................... 41
Bảng 2.3: So sánh Tổng tài sản và LNTT các ngân hàng TMCP tại Việt Nam ....... 45
Bảng 2.4: Doanh số và số lƣợng giao dịch TTQT giai đoạn 2013-2017 .................. 49
Bảng 2.5: Tỉ trọng các giao dịch TTQT nhập khẩu giữa các phƣơng thức .............. 51
Bảng 2.6: Tỉ trọng các giao dịch TTQT xuất khẩu giữa các phƣơng thức ............... 52
Bảng 2.7: Số lƣợng ngân hàng đại lý của LPB giai đoạn 2013-2017 ....................... 53

BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản của LPB giai đoạn 2011-2017 ......................................... 42
Biểu đồ 2.2: Tổng huy động vốn của LPB giai đoạn 2011-2017 ............................. 43
Biểu đồ 2.3: Tổng dƣ nợ cho vay của LPB giai đoạn 2011-2017 ............................. 43
Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận trƣớc thuế của LPB giai đoạn 2011-2017 ........................... 44
Biểu đồ 2.5: Doanh số và số lƣợng giao dịch TTQT giai đoạn 2013-2017 .............. 49
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng giữa doanh số XK và NK của LPB giai đoạn 2013-2017 ..... 50
Biểu đồ 2.7: Doanh thu từ phí dịch vụ TTQT tại LPB giai đoạn 2013-2017 ........... 54

SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ cơ bản của phƣơng thức chuyển tiền ...................... 13
Sơ đồ 1.2: Quy trình cơ bản của phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ ..................... 15
Sơ đồ 1.3: Quy trình cơ bản của phƣơng thức tín dụng chứng từ ............................ 20
Sơ đồ 2.1: Quy trình xử lý giao dịch TTQT sơ lƣợc tại LPB ................................... 48

v



TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hoạt động ngân hàng luôn đề cao tính an toàn và bảo mật, vì vậy, công tác
phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong các hoạt động của ngân hàng nói chung và
TTQT nói riêng luôn đƣợc các ngân hàng coi trọng. Ngân hàng TMCP Bƣu điện
Liên Việt cũng không nằm ngoài xu hƣớng đó. Lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Rủi ro
trong hoạt động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện
Liên Việt”, luận văn đi sâu vào khai thác những điểm mới lạ so với những bài
nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động TTQT tại ngân hàng thƣơng mại trƣớc đó. Bài
luận văn lựa chọn phạm vi nghiên cứu là Ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt một ngân hàng TMCP có tuổi đời trẻ thay vì những ngân hàng lớn. Việc nghiên cứu
không chỉ dừng lại ở phƣơng thức thanh toán phức tạp nhất là Tín dụng chứng từ
mà còn đi vào các phƣơng thức thanh toán đơn giản hơn nhƣng tiề m ẩ n rấ t nhiề u rủi
ro cho ngân hàng là Chuyển tiền và Nhờ thu . Bài luận văn cũng cố gắng cập nhật
những tập quán mới, chính sách mới,… liên quan đến TTQT, không chỉ đơn thuần
ở việc nghiên cƣ́u lý thuyế t mà lồ ng vào cá

c tin
̀ h huố ng thƣc̣ tế , tƣ̀ đó đƣa ra các
giải pháp có tính thực tế và ứng dụng cao trong công tác hạn chế rủi ro TTQT .
Theo đó luận văn đã tập trung giải quyết những vấn đề sau:
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan tới TTQT nhƣ khái niệm, đặc điểm,
nguồn luật điều chỉnh, vai trò và tính chất đặc trƣng của ba phƣơng thức TTQT
thông dụng là Chuyển tiền, Nhờ thu và Thƣ tín dụng chứng từ. Cùng với đó, luận
văn đi vào làm rõ các khái niệm liên quan đến rủi ro, rủi ro trong hoạt động TTQT,
nêu lên đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của rủi ro, hệ thống hóa các loại rủi ro và
các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro mà các ngân hàng trong nƣớc cũng nhƣ
quốc tế đang áp dụng.
Phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Bƣu
điện Liên Việt thông qua việc phân tích trên cơ sở các nguyên nhân dẫn đến rủi ro

và các tình huống rủi ro mà LPB đã gặp phải (rủi ro chính trị pháp lý, rủi ro quốc
gia, rủi ro tín dụng, rủi ro tác nghiệp, rủi ro đối tác); phân tích các giải pháp mà
LPB đã thực hiện để phòng ngừa, hạn chế rủi ro nhƣ vận hành mô hình xử lý giao
dịch tập trung, cơ chế phòng ngừa và quản lý rủi ro có sự phối hợp nhịp nhàng giữa
các khối, cơ chế phê duyệt giao dịch qua nhiều tầng kiểm soát, chú trọng công tác

vi


đào tạo nguồn nhân lực, tăng cƣờng thông tin và sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro
trong hoạt động TTQT, kiểm tra giám sát. Từ đó đánh giá nguyên nhân và các mặt
hạn chế của công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại LPB.
Cuối cùng, bài luận đề xuất một số biện pháp có ý nghĩa thực tiễn cho Ngân
hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt trong công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro
TTQT. Giải pháp đồng bộ và giải pháp cho từng loại phƣơng thức TTQT. Đồng
thời, đề xuất một số kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng nhà nƣớc và Doanh
nghiệp trong công tác ban hành và quản lý hoạt động TTQT.
Bài luận văn đã cố gắng thu thập tổng hợp nguồn thông tin, số liệu, tài liệu
đáng tin cậy, vận dụng kiến thức, kinh nghiệm thực tế làm nghề để luận văn có tính
chân thực, ứng dụng và đạt chất lƣợng tốt nhất, từ đó giúp cho hoạt động TTQT tại
LPB phát triển mới bền vững và mang lại hiệu quả cao.

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Xu hƣớng toàn cầu hoá nền kinh tế đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao,


khiến cho các quốc gia trong khu vực và thế giới vận động trong một mối tƣơng
quan chặt chẽ. Không có một quốc gia nào muốn phát triển mà lại cho phép mình
đứng ngoài “cuộc chơi” chung. Theo đó, đã kéo theo sự phát triển của hoạt động
thƣơng mại quốc tế mà Thanh toán quốc tế (TTQT) trở thành một khâu hết sức quan
trọng. Hoạt động TTQT phát triển sẽ làm cho hoạt động xuất nhập khẩu thuận lợi
hơn, tăng cƣờng các mối quan hệ giao lƣu kinh tế giữa các quốc gia, làm tăng khối
lƣợng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Chính bởi vậy, hoạt động
này đang ngày càng đƣợc các ngân hàng thƣơng mại chú trọng phát triển.
Tuy nhiên, hoạt động TTQT là nghiệp vụ mang tính chất toàn cầu, liên quan
đến thanh toán giữa các quốc gia, nó chịu ảnh hƣởng của rất nhiều nhân tố, vì vậy
trong quá trình thanh toán không thể tránh khỏi những rủi ro mang yếu tố khách
quan cũng nhƣ chủ quan. Các rủi ro này càng đƣợc kiểm soát chặt chẽ và giảm thiểu
bao nhiêu càng mang lại lợi ích và hiệu quả kinh tế cho các bên cũng nhƣ các quốc
gia bấy nhiêu. Các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam hiện nay cũng đã rất nỗ lực
xây dựng và phát triển nghiệp vụ TTQT an toàn và hiệu quả, tuy nhiên, trải qua
thực tế hoạt động, hoạt động TTQT tại hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
vẫn tồn tại nhiều bất cập, vƣớng mắc, chƣa tƣơng xứng với thực tế giao dịch và
tiềm ẩn nhiều rủi ro đặc biệt đối với một ngân hàng còn non trẻ nhƣ Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần (TMCP) Bƣu điện Liên Việt. Xuất phát từ thực tế đó, việc
nghiên cứu các vấn đề về rủi ro trong TTQT để từ đó tìm ra các biện pháp phòng
ngừa rủi ro là việc làm cần thiết của các Ngân hàng thƣơng mại và các doanh
nghiệp nói chung và Ngân hàng TMCP Bƣu điê ̣n Liên Viê ̣t nói riêng

, đòi hỏi cần

tìm ra nguyên nhân, đánh giá và đề xuất các biện pháp phù hợp để giảm thiểu rủi ro,
phòng ngừa rủi ro nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT và đáp ứng nhu cầu
thực tế. Đó cũng là lý do để tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Rủi ro trong hoạt
động Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Bƣu điện Liên

Việt” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.

1


2.

Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Bài luận văn hƣớng tới mục đích: đề xuất các giải pháp, khuyến nghị thực

tiễn có giá trị áp dụng tại ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt để ngăn ngừa và
giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên
Việt
 Bài luận văn tập trung vào những nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý thuyết chung về rủi ro trong hoạt động TTQT.
- Phân tích, chỉ ra các rủi ro có thể phát sinh, đánh giá thực trạng và nguyên
nhân rủi ro trong hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt.
- Đƣa ra đƣợc các giải pháp tổng quan và cụ thể cho việc ngăn ngừa, hạn chế
các rủi ro nói trên đối với hoạt động TTQT nói chung và cụ thể từng phƣơng thức
thanh toán quốc tế nói riêng. Đề xuất các kiến nghị đối với, Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nƣớc và doanh nghiệp.
3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu: Rủi ro trong hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP

Bƣu điện Liên Việt.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: phạm vi ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt.
- Về thời gian: hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt giai

đoạn 2013-2017.
4.

Tình hình nghiên cứu
 Các công trình nghiên cứu trong nƣớc
Liên quan đến đề tài này, đã có một số luận văn tố t nghiê ̣p đại học và thạc sĩ

hay những công trình nghiên cứu khoa học, bài báo và việc nghiên cứu này đƣợc
tiếp cận ở những góc độ, phạm vi và tại nhiều ngân hàng TMCP khác nhau.
- Nhóm các công trình nghiên cứu về rủi ro trong cụ thể một phương thức
Thanh toán quố c tế có kể kể đến:
Trần Minh Anh, Hạn chế rủi ro trong phương thức thanh toán tín dụng chứng

2


từ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Khóa luận tốt
nghiệp, Học viện Ngân hàng Hà Nội, 2014. Trong khóa luận tốt nghiệp, tác giả đã
nêu ra đƣợc các rủi ro kỹ thuật gặp phải trong nghiệp vụ phát hành thƣ tín dụng tại
các ngân hàng thƣơng mại, qua đó đề ra một số biện pháp thực tiễn để hạn chế rủi
ro đặc trƣng này.
Nguyễn Quỳnh Giang, Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro trong thanh toán
bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam,
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN, 2015.
Điểm sáng của bài luận văn là tác giả đã đƣa ra đƣợc những tài liệu nghiên cứu của
nƣớc ngoài khiến phần giải pháp đa dạng hơn. Bài luận văn đã đƣa ra đƣợc một nội
dung khác biệt với các bài luận văn khác, đó là các chỉ tiêu đo lƣờng đánh giá mức
độ rủi ro trong phƣơng thức tín dụng chứng từ. Phần giải pháp khá đẩy đủ và sát với
thực tế hoạt động tại các ngân hàng thƣơng mại.
- Nhóm các công trình nghiên cứu về rủi ro trong các phương thức Thanh toán

quố c tế có thể kể đến:
Phạm Huy Hùng , Giải pháp phòng chống rửa tiền tại các ngân hàng thương
mại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng , số 21/2011. Trong bài báo, tác giả đã trình bày
kinh nghiệm thực tiễn trong công tác phòng chống rửa tiền tại các ngân hàng lớn
trên thế giới, từ đó đƣa ra các bài học và các biện pháp có thể áp dụng tại Việt Nam
trong công tác phòng chống rửa tiền tại các phƣơng thức TTQT.
Nguyễn Thị Hồng Hải, Rủi ro pháp lý trong hoạt động thanh toán quốc tế của
VN, Tạp chí Khoa học và đào tạo ngân hàng, số 61, 2007. Tác giả đã trình bày đƣợc
các vấn đề của pháp luật và chính sách liên quan tới hoạt động TTQT, các nguyên
nhân gây rủi ro pháp lý trong TTQT của Việt Nam và đề ra một số biện pháp giảm
thiểu loại rủi ro này trong các NHTM tại Việt Nam.
Lê Thị Ngọc Hân, Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam , Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ , Trƣờng Đa ̣i
học Kinh tế TP .HCM, 2010. Tác giả đã trình bày một cách tổng quan về những rủi
ro thanh toán quốc tế và thực trạng tại NH TMCP Xuấ t nhâ ̣p khẩ u Viê ̣t Nam

, từ đó

đƣa ra thêm đƣợc những giải pháp và khuyến nghị cho Chính Phủ và Ngân hàng
Nhà nƣớc trong vấn đề hạn chế rủi r o hoa ̣t đô ̣ng TTQT .
3


Phạm Thị Nhƣ Thủy , Quản trị rủi ro trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
thương mại cổ phầ n Đầ u tư và Phát triể n Viê ̣t Nam

, Luâ ̣n văn Tha ̣c sĩ kinh tế

,


Trƣờng Đại học Kinh tế TP .HCM, 2014. Luâ ̣n văn đã hê ̣ thố n g đƣơ ̣c các loa ̣i rủi ro
có thể phát sinh trong hoạt động TTQT và đƣa ra đƣợc một số phƣơng thức quản trị
rủi ro thực tiễn áp dụng tại NH Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam .
 Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài
Khả năng tiếp cậ n các tài liê ̣u nƣớc ngoài còn khá ha ̣n chế , vì vậy tác giả chỉ
có thể tiếp cận đƣợc nguồ n tài liê ̣u tiế ng anh khá sát với đề tài nghiên cƣ́u .
Institute of Financial Services, 2013. Guide to Documentary Credits, Ifs
School of Finance. Cuố n sách đã đề câ ̣p tới ba vấ n đề rủi ro mà các ngân hàng trên
thế giới phải đƣơng đầ u trong các giao dich
, đó là rƣ̉a
̣ tài trơ ̣ thƣơng ma ̣i hiê ̣n nay
tiề n, tài trợ khủng bố và cấm vận
(Money laundering, Terrorist financing and
Sanctions ). Các vấn đề này gây ra khá nhiều các rủi ro quốc gia và rủi ro ngân hàng
đa ̣i lý cho các đố i tƣơ ̣ng tham gia vào các giao dich
̣ tài trơ ̣ thƣơng ma ̣i

, đă ̣c biê ̣t là

các ngân hàng . Cuố n sách đã chỉ ra và phân tić h đ ƣợc tác động của các vấn đề này
tới các ngân hàng , cùng với đó đề ra một số giải pháp có thể áp dụng trong quy trình
tác nghiệp hằng ngày tại các ngân hàng đề giảm thiểu các rủi ro có thể gặp phải do
các vấn đề tr ên gây ra.
Các công trình nghiên cứu trên là nguồn tài liệu tham khảo giúp tác giả có thể
hoàn thiện và đề xuất các biện pháp hạn chế rủi ro TTQT trong đề tài này .
 Khoảng trống nghiên cứu
- Những giá trị đạt được
Các công triǹ h trên đã chi tiế t và hê ̣ thố ng hóa đƣơ ̣c các khái niê ̣m và đinh
̣
nghĩa về hoạt động TTQT cũng nhƣ các loại rủi ro có thể phát sinh trong hoạt động

này.
Các công trình cũng chỉ ra đƣợc các nguyên nhân và tình huống thực tiễn

gây

ra rủi ro cho ngân hàng , trong đó tác giả Lê Thi ̣Ngo ̣c Hân (2010) đã trình bày đƣơ ̣c
nhiề u tình huố ng phát sinh thƣc̣ tế trong các giao dich
̣ TTQT phát sinh hằ ng ngày .
Tƣ̀ viê ̣c xác đinh
̣ nguyên nhân gây ra rủi ro, các công trình trên đã đƣa ra các biê ̣n
pháp cơ bản cùng các khuyến nghị giúp phòng ngừa và hạn chế các loại rủi ro này.
4


- Những hạn chế còn tồn tại
Đa số các công triǹ h có thời gian nghiên cứu còn khá cũ

, chƣa đƣơ ̣c câ ̣p nhâ ̣t

trong khi đó hoạt động TTQT luôn có sƣ ̣ thay đổ i với sƣ ̣ ra đời của các tâ ̣p quán
mới (ISBP 745 áp dụng từ tháng 7 năm 2013), các chính sách mới (chính sách cấm
vâ ̣n của Liên hơ ̣p Quố c , EU và Mỹ luôn thay đổ i qua các năm … ), các phƣơng thức
thanh toán mới (UPAS L/C – L/C trả châ ̣m có thể thanh toán ngay , D/P with Bank‟s
consent – nhờ thu trả ngay v ới sự cam kết của ngân hàng , nhờ thu CAD,…) dẫn tới
các rủi ro mới xuất hiện ngày càng nhiều và phức tạ p hơn trong bố i cảnh nề n kinh tế
thế giới hiê ̣n nay đang biế n đổ i không ngƣ̀ng .
Các nghiên cứu chƣa chỉ ra đƣợc các mô hình phòng ngừa và hạn chế rủi ro
thƣờng áp dụng trong các ngân hàng thƣơng mại. Nội dung quản lý rủi ro trong các
hoạt động TTQT tại các NHTM cũng chƣa đƣợc đề cập và nghiên cứu rõ ràng.
Các nghiên cứu thƣờng tập trung vào các NH TMCP lớn và chƣa có một công

trình nghiên cứu nào đề cập tới vấn đề rủi ro TTQT tại NH TMCP Bƣu điện Liên
Việt cũng nhƣ các thực trạng hoạt động TTQT tại đây. Vì vậy, trong luận văn này
tác giả đã nghiên cứu một cách tổng quát về hoạt động và những rủi ro TTQT tại
NH TMCP Bƣu điện Liên Việt, trên cơ sở xem xét, kế thừa các công trình nghiên
cứu của những ngƣời đi trƣớc để đề xuất một số giải pháp, phƣơng pháp quản trị
thực tiễn có thể áp dụng nhằm hạn chế rủi ro của hoạt động TTQT trong thời gian
tới. Tính mới của đề tài này thể hiện ở chỗ việc nghiên cứu rủi ro và các biê ̣n pháp
hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế đƣợc cập nhật tìm hiểu chuyên
sâu và khắc họa ở vị thế của ngân hàng thƣơng ma ̣i cụ thể là NH TMCP Bƣu điê ̣n
Liên Viê ̣t . Việc nghiên cứu không chỉ dừng lại ở phƣơng thức thanh toán phức tạp
nhất là Tín dụng chứng từ mà còn đi vào các phƣơng thức thanh toán đơn giản hơn
nhƣng tiề m ẩ n rấ t nhiề u rủ i ro cho ngân hàng là Chuyển tiền và Nhờ thu và không
chỉ đơn thuần ở việc nghiên cƣ́u lý thuyế t mà lồ ng vào các tin
̀ h huố ng thƣc̣ tế

, tƣ̀ đó

đƣa ra các giải pháp có tiń h ƣ́ng dụng cao trong công tác ha ̣n chế rủi ro TTQT .
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc các nhiệm vụ nghiên cứu, luận văn dự kiến sử dụng các

nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết:
5


- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết.
- Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết nhằm khái quát một cách

đầy đủ và hệ thống nhất những nội dung cơ bản về TTQT.
 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp nghiên cứu thông qua tình huống
- Phƣơng pháp phân tích, tổng kết kinh nghiệm nhằm tìm ra những biện pháp
hữu hiệu
6.

Đóng góp của nghiên cứu
Tìm đƣợc các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán, giảm thiểu

sai sót nghiệp vụ dẫn đến tổn thất về tài chính, rút ngắn thời gian tác nghiệp, gia
tăng thu nhập, tăng tính thanh khoản và nâng cao uy tín, năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng.
7.

Cấu trúc của luận văn
Ngoài mục đích, nhiệm vụ, phƣơng pháp nghiên cứu, mục lục, phụ lục, danh

mục tài liệu tham khảo,... nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng sau:
Chƣơng I: Tổng quan về TTQT và rủi ro trong hoạt động TTQT tại các Ngân hàng
thƣơng mại
Chƣơng II: Thực trạng rủi ro trong hoạt động TTQT tại ngân hàng TMCP Bƣu
điện Liên Việt
Chƣơng III: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động TTQT tại
ngân hàng TMCP Bƣu điện Liên Việt

6


CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Thanh toán quốc tế
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Thanh toán quốc tế
1.1.1.1. Khái niệm Thanh toán quốc tế
Các quốc gia không thể tồn tại và phát triển nếu chỉ dựa vào các giao dịch,
trao đổi hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động văn hóa, khoa học kỹ thuật và xã hội
trong nội bộ quốc gia mình. Để có thể tồn tại và phát triển một cách thuận lợi, các
quốc gia sẽ phải tiến hành trao đổi kinh tế, thƣơng mại và tài chính với nhau trên
nguyên tắc mang cái mình có lợi thế trao đổi lấy cái mình chƣa có lợi thế với các
nƣớc khác nhằm nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực và tài nguyên của đất nƣớc.
Việc trao đổi các hoạt động kinh tế, thƣơng mại và tài chính giữa các quốc gia làm
phát sinh các khoản thu và chi bằng tiền của nƣớc này đối với một nƣớc khác trong
từng giao dịch hoặc trong từng định kỳ chi trả do hai nƣớc quy định. Chính từ đó,
khái niệm Thanh toán quốc tế (TTQT) ra đời.
Xét theo góc độ rộng, TTQT đƣợc hiểu là “ Trong mối quan hệ chi trả giữa
các quốc gia, các quốc gia phải cùng nhau quy định những yếu tố cấu thành cơ chế
thanh toán giữa các quốc gia như quy định về chủ thể tham gia thanh toán, tiền tệ
thanh toán, các công cụ và các phương thức đòi và/hoặc chi trả tiền tệ, các công cụ
tín dụng hỗ trợ. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo thành thanh toán quốc
tế giữa các quốc gia” (GS. Đinh Xuân Trình, 2012, tr.1).
Xét theo góc độ hẹp hơn, TTQT trong giao dịch thƣơng mại quốc tế đƣợc hiểu
là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) “thực hiện các
nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động
kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước
khác hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế thông qua quan hệ giữa các ngân
hàng của các nước liên quan” (GS.TS. Nguyễn Văn Tiến, 2014, tr.15).
Trong quan hệ thanh toán giữa các nƣớc, các vấn đề liên quan đến quyền lợi
và nghĩa vụ của đôi bên đƣợc quy định thành những điều kiện TTQT. Các điều kiện
đó là:

7


- Điều kiện về địa điểm: phụ thuộc vào hợp đồng, thỏa thuận ký kết giữa các
bên, địa điểm đó có thể ở nƣớc ngƣời trả tiền hoặc ở nƣớc ngƣời thu tiền hoặc ở
một nƣớc thứ ba.
- Điều kiện về tiền tệ: là chỉ việc sử dụng đồng tiền nào để tính toán và thanh
toán, đồng thời quy định cách xử lý khi giá trị của đồng tiền đó biến động.
- Điều kiện về thời gian: có liên quan chặt chẽ tới việc luân chuyển vốn và
tránh đƣợc những rủi ro tổn thất do tỷ giá đồng tiền thanh toán biến động. Ngƣời
đƣợc thu tiền thƣờng muốn thu tiền nhanh và ngƣời phải trả tiền thì muốn trả chậm.
Trong đàm phán ký kết hợp đồng, việc quy định thời hạn trả tiền còn phụ thuộc vào
những yếu tố nhƣ tình hình thị trƣờng, đối tƣợng hàng hóa, mối quan hệ giữa các
bên,...
- Điều kiện về phƣơng thức thanh toán: là cách thức nhận trả tiền trong từng
món giao dịch. Có nhiều phƣơng thức khác nhau để thu tiền hoặc để trả tiền nhƣ:
chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ,... Mỗi phƣơng thức đều có những đặc điểm
riêng và có thể gây rủi ro, bất lợi hoặc tạo thuận lợi cho các bên.
Trong các điều kiện trên, phƣơng thức TTQT là điều kiện quan trọng nhất.
Chính vì vậy, với phạm vi của bài luận văn, tác giả xin đƣợc nghiên cứu Thanh toán
quốc tế trên góc độ hẹp, nhƣ một trong số các nghiệp vụ của NHTM, trên khía cạnh
các phƣơng thức thanh toán.
1.1.1.2. Đặc điểm của Thanh toán quốc tế
So với thanh toán trong nƣớc, TTQT có một số đặc điểm nổi bật sau đây:
- Chủ thể tham gia vào hoạt động TTQT ở hai hay nhiều quốc gia khác nhau.
- TTQT chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế. Các chủ
thể khi tham gia vào hoạt động TTQT không những chịu sự điều chỉnh của pháp
luật quốc gia mà còn phải tuân thủ các văn bản pháp lý quốc tế, các tập quán quốc
tế. Những văn bản này tạo ra một khung pháp lý bình đẳng, công bằng cho các chủ
thể khi tham gia vào hoạt động thƣơng mại và TTQT, tránh những hiểu lầm và tranh

chấp đáng tiếc xảy ra.
- Đồng tiền dùng trong TTQT thông thƣờng tồn tại dƣới hình thức các
phƣơng tiện thanh toán (hối phiếu, séc, thẻ, chuyển khoản…), có thể là đồng tiền
8


của nƣớc ngƣời mua hoặc ngƣời bán, hoặc có thể là đồng tiền của nƣớc thứ ba
nhƣng thƣờng là loại ngoại tệ đƣợc tự do chuyển đổi.
- Ngôn ngữ sử dụng trong TTQT phổ biến là tiếng Anh.
- TTQT nhiều rủi ro và tranh chấp phức tạp hơn so với thanh toán nội địa.
1.1.2. Các nguồn luật điều chỉnh trong Thanh toán quốc tế hiện nay
Thực tế hiện nay, chƣa có một văn bản pháp quy nào điều chỉnh hoặc hƣớng
dẫn thi hành hoạt động TTQT một cách cụ thể tại Việt Nam. Các bên tham gia hoạt
động TTQT chủ yếu vận dụng một số văn bản pháp luật quốc tế làm căn cứ quy
định trách nhiệm quyền hạn các bên liên quan, những văn bản này là thông lệ quốc
tế đƣợc áp dụng một cách tùy chọn nếu có tham chiếu đến. Có thể kể đến một vài
nguồn luật điều chỉnh trong TTQT hiện nay nhƣ:
 Nguồn luật và Công ƣớc quốc tế: có thể kể đến nhƣ Luật thống nhất
Geneva về Hối phiếu và Kỳ phiếu năm 1930, Luật điều chỉnh hối phiếu, séc và k ỳ
phiếu 1982,...; Công ƣớc Viên về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế năm 1980;
các công ƣớc quốc tế về vận chuyển hàng hóa nhƣ: Công ƣớc quốc tế thống nhất
một số quy tắc pháp luật liên quan đến vận đơn đƣờng biển năm 1968 (Quy tắc
Hague-Visby), Công ƣớc của Liên hợp quốc về vận chuyển hàng hóa bằng đƣờng
biển năm 1978 (Quy tắc Hamburg) và Công ƣớc Liên hợp quốc về Hợp đồng vận
chuyển hàng hóa một phần hoặc toàn bộ bằng đƣờng biển năm 2009 (Quy tắc
Rotterdam),...
 Nguồn luật quốc gia: có thể kể đến nhƣ Luật thƣơng mại năm 2005, Luật
các công cụ chuyển nhƣợng năm 2005 và Pháp lệnh ngoại hối. Trong đó, pháp lệnh
ngoại hối có thể nói là văn bản chủ yếu điều chỉnh hoạt động TTQT hiện nay gồm:
Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số

điều của Pháp lệnh ngoại hối số 06/2013/PL-UBTVQH13.

.

 Thông lệ và tập quán quốc tế
Các thông lệ và tập quán quốc tế hiện nay trong hoạt động TTQT hầu nhƣ đều
đƣợc ban hành bởi Phòng Thƣơng mại Quốc tế (International Chamber of
Commerce-ICC). ICC là tổ chức kinh doanh tiêu biểu nhất thế giới với hàng trăm
nghìn công ty thành viên ở hơn 130 quốc gia có lợi ích trải rộng khắp mọi lĩnh vực

9


của doanh nghiệp tƣ nhân. ICC có ba hoạt động chính: thiết lập quy tắc, giải quyết
tranh chấp, và vận động chính sách. Vì các công ty thành viên và các hiệp hội của
nó tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc tế, ICC có quyền lực vô song trong việc
đƣa ra các quy tắc chi phối hoạt động kinh doanh xuyên biên giới. Mặc dù các quy
tắc này là tự nguyện, nhƣng chúng đƣợc quan sát trong vô số hàng ngàn giao dịch
hàng ngày và đã trở thành một phần của thƣơng mại quốc tế. Dƣới đây là các thông
lệ và tập quán quốc tế điều chỉnh hoạt động TTQT do ICC ban hành:
- Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (Uniform Customs
and Practice for Documentary Credits- UCP): đây đƣợc coi là văn bản quan trọng
nhất điều chỉnh hoạt động TTQT bằng tín dụng chứng từ. UCP là tập hợp các tập
quán và thông lệ quốc tế trong lĩnh vực thƣ tín dụng, đƣợc soạn thảo bởi các nhà
thực hành mà chủ yếu là ngân hàng dƣới sự chủ trì ICC vào năm 1933 và đã đƣợc
sửa đổi nhiều lần, bản mới nhất là UCP600 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2007.
Tuy UCP đƣợc đƣa ra nhằm giải quyết các khó khăn trong lĩnh vực thƣ tín dụng,
các bên vẫn phải tuân thủ luật áp dụng đối với hợp đồng cơ sở, nếu không luật quốc
gia của ngân hàng phát hành sẽ đƣợc áp dụng. UCP đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều
nƣớc nhƣng không mang tính chất bắt buộc.

- Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thƣ
tín dụng (International Standard Banking Practice for the Examination of
Documents under Documentary Credits- ISBP): cùng với UCP, ISBP đƣợc xem
nhƣ một cuốn cẩm nang hƣớng dẫn không thể thiếu đối với các ngân hàng, các công
ty xuất nhập khẩu, các chuyên gia logistics, các công ty bảo hiểm… trong việc lập
và kiểm tra các chứng từ xuất trình theo thƣ tín dụng (L/C). Phiên bản đầu tiên có
tên gọi ISBP 645 đƣợc ban hành năm 2002, sau đó là phiên bản ISBP 681 ban hành
năm 2007 và phiên bản mới nhất hiện nay là ISBP 745 ban hành năm 2013.
- Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng (Uniform Rules for
Bank-to-Bank Reimbursement- URR): đây là quy tắc đƣợc áp dụng cho các giao
dịch hoàn trả giữa các ngân hàng, nhằm ràng buộc các bên tham gia trừ khi có sự
thỏa thuận rõ ràng khác trong ủy quyền hoàn trả. Quy tắc này không loại bỏ hoặc
thay đổi các điều khoản của UCP600. Văn bản hiện hành là URR522 đƣợc ICC xuất
bản vào tháng 11/1995 và có hiệu lực áp dụng vào ngày 1/7/1996.

10


- Quy tắc thống nhất về nhờ thu (Uniform Rules for Collection- URC): đƣợc
ICC xuất bản lần đầu tiên năm 1956. Qua 3 lần sửa đổi bổ sung vào các năm 1967,
1978, bản sửa đổi mới nhất vào năm 1995 với tiêu đề “ICC Uni Uniform Rules for
Collection, publication No.522” nhằm điều chỉnh nghiệp vụ Nhờ thu trong TTQT.
- Quy tắc thống nhất về bảo lãnh theo yêu cầu 758 (Uniform Rules for
Demand Guarantees 758- URDG 758) là bản sửa đổi đầu tiên sau 18 năm kể từ
ngày bản gốc URDG 458 có hiệu lực thi hành. URDG quy định những nguyên tắc
liên quan đến bảo lãnh.
- Quy tắc thống nhất về thƣ tín dự phòng (International Standby Letter of
Credit) ISP 98 – Ấn bản số 590 của ICC ra đời năm 1998 là bộ quy tắc quốc tế
chuyên biệt điều chỉnh thƣ tín dụng thƣ dự phòng.
- Điều khoản thƣơng mại quốc tế (International Commerce TermsIncoterms) là một bộ các quy tắc thƣơng mại quốc tế đƣợc công nhận và sử dụng

rộng rãi trên toàn thế giới. Incoterm quy định những quy tắc có liên quan đến giá
cả và trách nhiệm của các bên (bên bán và bên mua) trong một hoạt động thƣơng
mại quốc tế. Incoterms 2010 là phiên bản mới nhất của Incoterm, đƣợc ban hành
bởi ICC ở Paris, Pháp và có hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2011. 10 năm đã qua
kể từ khi Incoterms có hiệu lực, môi trƣờng kinh doanh toàn cầu, tập quán thƣơng
mại quốc tế, vận tải, công nghệ thông tin, vấn đề an ninh... đã có những thay đổi
tích cực.
1.1.3. Các phƣơng thức Thanh toán quốc tế thông dụng
1.1.3.1. Phƣơng thức chuyển tiền
 Khái niệm:
“Chuyển tiền là phƣơng thức TTQT trong đó KH (ngƣời yêu cầu chuyển tiền)
yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một ngƣời khác
(ngƣời hƣởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phƣơng tiện chuyển tiền do KH
lựa chọn” (GS. Đinh Xuân Trình, 2012, tr.167).
 Phân loại:
 Căn cứ cách thức gửi lệnh thanh toán, chuyển tiền gồm:
- Chuyển tiền bằng thƣ (Mail Transfer - M/T): Lệnh chuyển tiền do ngân

11


hàng chuyển tiền trực tiếp gửi bằng thƣ đến ngân hàng đại lý, yêu cầu ngân hàng
này thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng theo chỉ thị. Chuyển tiền bằng thƣ chậm nhƣng
có chi phí thấp. Ngày nay, chuyển tiền bằng thƣ là rất hạn chế.
- Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer- T/T): Lệnh thanh toán của
ngân hàng chuyển tiền đƣợc thể hiện trong nội dung một bức điện gửi cho ngân
hàng đại lý, yêu cầu ngân hàng này chi trả cho ngƣời thụ hƣởng theo chỉ thị thông
qua mạng lƣới liên lạc viễn thông gọi là SWIFT (Hiệp hội viễn thông liên ngân
hàng và các tổ chức tài chính quốc tế ) khi cả ngân hàng chuyển tiền và ngân hàng
thanh toán đều là thành viên SWIFT. Chuyển tiền bằng điện là hiện đại và phổ biến

nhất hiện nay, nó diễn ra nhanh chóng, chính xác và an toàn hơn bằng thƣ. Tuy
nhiên, chi phí cao hơn.
- Chuyển tiền bằng Séc (Bank cheque): Bank cheque là một văn bản lệnh
thanh toán do ngân hàng kí lập gửi cho một ngân hàng khác và yêu cầu thanh toán
ngay cho ngƣời thụ hƣởng. Ngân hàng chuyển tiền căn cứ vào chỉ thị của ngƣời
chuyển tiền sẽ phát hành Séc ngân hàng yêu cầu Ngân hàng đại lý thanh toán. Tờ
séc này đƣợc giao cho ngƣời thụ hƣởng để xuất trình và yêu cầu thanh toán tại ngân
hàng đƣợc chỉ định.
Ngoài ra, thực tế giao dịch tại các ngân hàng hiện nay còn có hình thức chuyển
tiền qua Internetbanking và chuyển tiền Western Union.
 Căn cứ mục đích chuyển tiền, chuyển tiền gồm:
- Chuyển tiền mậu dịch: là chuyển tiền có tính chất thƣơng mại, liên quan
đến xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
- Chuyển tiền phi mậu dịch: là chuyển tiền không có tính chất thƣơng mại,
nhƣ chuyển tiền kiều hối, chuyển tiền du học, chuyển tiền trợ cấp thân nhân, chuyển
tiền định cƣ,...
- Chuyển tiền cho mục đích đầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ gián tiếp.
- Các loại chuyển tiền khác nhƣ chuyển lãi đầu tƣ, vay nợ, trả nợ,...
 Căn cứ thời điểm chuyển tiền, chuyển tiền bao gồm:
- Chuyển tiền trƣớc khi giao hàng (payment in advance): Điều kiện thanh
toán này là một cam kết của nhà nhập khẩu với nhà xuất khẩu trong hợp đồng ngoại
12


thƣơng về việc sẽ trả toàn bộ hay một phần tiền hàng trƣớc thời điểm hàng hóa
đƣợc giao.
- Chuyển tiền sau giao hàng (payment after shipment): Trong điều kiện thanh
toán này, nhà nhập khẩu sẽ yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển trả lô hàng cho
ngƣời xuất khẩu sau khi hàng hóa đƣợc giao.
Trong thực tế, mốc thời gian làm căn cứ chuyển tiển trong ngoại thƣơng do

hai bên mua bán thỏa thuận, nhƣng thƣờng là thời điểm sau khi ngƣời nhập khẩu
nhận đƣợc hàng hóa.
 Quy trình nghiệp vụ cơ bản
Ngân hàng trả tiền

(3)

( Paying Bank)

Ngân hàng chuyển tiền
(Remitting Bank)

(4)

(2)
(1)

Ngƣời thụ hƣởng
( Beneficiary)

Ngƣời chuyển tiền
(Remitter)

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiệp vụ cơ bản của phƣơng thức chuyển tiền
(1) Ngƣời chuyển tiền và ngƣời thụ hƣởng thực hiện ký kết hợp đồng quy
định rõ phƣơng thức thanh toán là chuyển tiền và thực hiện việc cung cấp hàng hóa,
dịch vụ.
(2) Ngƣời chuyển tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền
nhất định cho ngƣời thụ hƣởng.
(3) Ngân hàngchuyển tiền theo yêu cầu của ngƣời chuyển tiền, chuyển và ra

lệnh cho ngân hàng phục vụ ngƣời thụ hƣởng thực hiện chi trả cho ngƣời thụ
hƣởng.
(4) Ngân hàng trả tiền sau khi nhận đƣợc tiền từ ngân hàng chuyển tiền, thực
hiện báo có cho ngƣời thụ hƣởng.

13


 Ƣu nhƣợc điểm
 Ƣu điểm:
Quy trình nghiệp vụ của phƣơng thức này đơn giản hơn so với các phƣơng
thức khác. Bên cạnh đó, mức phí chuyển tiền rẻ, chịu ít đầu mục thu phí dịch vụ của
ngân hàng. Căn cứ vào việc trả trƣớc hoặc trả sau mà ngƣời mua và ngƣời bán có
thể lợi dụng vốn của nhau, chủ động trong việc giao hàng và thanh toán.
Trong phƣơng thức chuyển tiền, ngân hàng chỉ đóng vai trò là trung gian
thanh toán theo ủy nhiệm để hƣởng phí hoa hồng và không bị ràng buộc về trách
nhiệm pháp lý đối với ngƣời chuyển tiền và ngƣời thụ hƣởng.
 Nhƣợc điểm:
Do ƣu điểm đơn giản nên phƣơng thức này chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Việc
trả tiền và nhận hàng không diễn ra cùng 1 lúc và không có bên thứ ba đứng ra đảm
bảo nghĩa vụ trả tiền hay giao hàng của bên nhập khẩu và xuất khẩu. Lợi ích của
bên mua lại là rủi ro cho bên bán và ngƣợc lại. Việc trả tiền hay giao hàng phụ
thuộc vào ý chí của nhà nhập khẩu và xuất khẩu. Thanh toán trả trƣớc mang lại rủi
ro cho nhà nhập khẩu mà thanh toán trả sau mang lại rủi ro cho nhà xuất khẩu. Các
rủi ro về đạo đức, ngoại hối, phòng chống rửa tiền,... và đặc biệt là lừa đảo có nguy
cơ xảy ra cao hơn. Vì vậy, chỉ sử dụng phƣơng thức này trong trƣờng hợp hai bên
có mối quan hệ mua bán lâu dài, tin cậy lẫn nhau và thanh toán các khoản tƣơng đối
nhỏ trong hoạt động xuất nhập khẩu nhƣ chi phí có liên quan đến xuất nhập khẩu,
chi phí vận chuyển, bảo hiểm hoặc sử dụng trong thanh toán phi mậu dịch, chuyển
vốn, chuyển lợi nhuận đầu tƣ về nƣớc.

1.1.3.2. Phƣơng thức nhờ thu
 Khái niệm
“Nhờ thu là một phƣơng thức thanh toán, theo đó bên bán (nhà xuất khẩu)
sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất
trình BCT thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để đƣợc thanh
toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác” (GS.
TS. Nguyễn Văn Tiến, 2014, tr.264).
Khi áp dụng phƣơng thức thanh toán này các bên liên quan sẽ tuân theo quy

14


tắc thống nhất về nhờ thu chứng từ thƣơng mại URC (Uniorm Rule for Collection)
do phòng thƣơng mại quốc tế ICC phát hành năm 1995.
 Phân loại: Nhờ thu gồm 2 loại: Nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ
- Nhờ thu trơn (Clean Collection) là việc thực hiện nhờ thu cho các chứng từ
tài chính nhƣ hối phiếu, séc, các công cụ nợ khác ... không kèm các chứng từ
thƣơng mại.
- Nhờ thu kèm chứng từ (Document Collection) là việc thực hiện nhờ thu các
chứng từ thƣơng mại có hoặc không kèm theo chứng từ tài chính.
Nhờ thu kèm chứng từ chiếm phần lớn trong các giao dịch nhờ thu và đƣợc chia
làm 3 loại: Chấp nhận thanh toán đổi lấy chứng từ (Documents against Acceptance –
D/A), thanh toán đổi lấy chứng từ (Documents against Payment – D/P), Chấp nhận các
điều kiện và điều khoản đổi lấy chứng từ (Documents against Terms and Conditions –
D/TC).
 Quy trình nghiệp vụ cơ bản
(4)

Ngân hàng nhờ thu
(Remitting Bank)


(3)

Ngân hàng thu hộ
( Collecting Bank)

(8)

(9)

(7)

(6)

(5)

(1)
Người xuất khẩu

Người nhập khẩu

(Exporter)

( Importer)
(2)

Sơ đồ 1.2: Quy trình cơ bản của phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ
(1) Ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu ký kết hợp đồng ngoại trong đó quy
định rõ phƣơng thức thanh toán là nhờ thu.
(2) Ngƣời xuất khẩu tiến hành việc giao hàng hóa và tạo lập BCT xuất khẩu.

(3) Ngƣời xuất khẩu mang đơn yêu cầu gửi nhờ thu và BCT xuất khẩu tới
ngân hàng nhờ thu yêu cầu sử dụng dịch vụ nhờ thu xuất khẩu.
15


(4) Ngân hàng nhờ thu lập lệnh nhờ thu và gửi kèm BCT tới ngân hàng thu
hộ.
(5) Ngân hàng thu hộ thông báo lệnh nhờ thu cho ngƣời nhập khẩu.
(6) Ngƣời nhập khẩu chấp nhận lệnh nhờ thu bằng việc:
- Thanh toán ngay để đổi BCT.
- Chấp nhận hối phiếu để đổi BCT.
- Các phƣơng án khác.
(7) Ngân hàng thu hộ trao BCT cho ngƣời nhập khẩu.
(8) Ngân hàng thu hộ chuyển tiền nhờ thu, hối phiếu chấp nhận … cho ngân
hàng nhờ thu.
(9) Ngân hàng nhờ thu chuyền tiền nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận … cho
ngƣời xuất khẩu.
 Ƣu nhƣợc điểm
 Ƣu điểm
Ngƣời nhập khẩu và ngƣời xuất khẩu đều dễ dàng nhận đƣợc sự tài trợ cũng
nhƣ sự hỗ trợ của ngân hàng. Cụ thể ngƣời xuất khẩu sẽ đƣợc ngân hàng cung cấp
dịch vụ tạo lập và chuyển BCT đòi tiền thanh toán cùng với đó là việc theo dõi, báo
có khi nhận đƣợc số tiền thanh toán từ phía ngƣời nhập khẩu. Ngƣời nhập khẩu sẽ
đƣợc ngân hàng cung cấp các dịch vụ thông báo BCT và thanh toán cho ngƣời xuất
khẩu để nhận hàng hóa.
Về mức phí dịch vụ, so với phƣơng thức tín dụng chứng từ, phƣơng thức nhờ
thu tƣơng đối đơn giản và ít tốn kém hơn. Cả ngƣời xuất khẩu và ngƣời nhập khẩu
đều chịu ít đầu phí thu dịch vụ của ngân hàng hơn.
Phƣơng thức nhờ thu cũng hạn chế đƣợc một phần rủi ro cho ngƣời xuất
khẩu do có thể kiểm soát đƣợc hàng hóa nếu sử dụng Nhờ thu kèm chứng từ. BCT

của ngƣời xuất khẩu đƣợc khống chế và kiểm soát và chỉ giao cho ngƣời nhập khẩu
khi thanh toán hoặc có sự chấp nhận thanh toán.
Khi sử dụng phƣơng thức nhờ thu, ngƣời nhập khẩu không bị ảnh hƣởng tới
hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp tại ngân hàng. Nguồn hạn mức tín dụng này có thể
16


×