Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Thị trường thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam (AGRIBANK) – thực trạng và giải pháp (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI
-------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THỊ TRƯỜNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
– THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101

Họ và tên: Trịnh Ngọc Đức
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trọng Hải

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Ngọc Đức


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... i


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................................... ii
TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ...............................................iii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG THẺ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............. 6
1.1. Khái quát về thẻ và dịch vụ thẻ ngân hàng thương mại ....................................................... 6
1.1.1. Khái niệm về thẻ ngân hàng ...................................................................................... 6
1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng ........................................................................................... 6
1.1.3. Các đối tượng tham gia thị trường thẻ ...................................................................... 10
1.1.4. Khái niệm dịch vụ thẻ và các loại dịch vụ thẻ của NHTM .......................................... 12
1.1.5. Rủi ro đối với nghiệp vụ thẻ NHTM ........................................................................ 14
1.2. Thị trường thẻ và các yếu tố liên quan ............................................................................ 15
1.2.1. Khái niệm về thị trường thẻ và phát triển thị trường thẻ.............................................. 15
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thị trường thẻ tại NHTM ............................................. 17
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................ 17
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng.......................................................................................... 17
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường thẻ ngân hàng ................................................... 19
1.2.3.1. Yếu tố chủ quan .............................................................................................. 19
1.2.3.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 23
1.3. Kinh nghiệm về phát triển thị trường thẻ ........................................................................ 26
1.3.1. Ngân hàng trong nước ............................................................................................ 26
1.3.1.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) .................................... 26
1.3.1.2. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) ........................................... 27
1.3.2. Tổ chức thẻ nước ngoài .......................................................................................... 28
1.3.2.1. Tổ chức thẻ Visa International .......................................................................... 28
1.3.2.2. Tổ chức thẻ MasterCard .................................................................................. 29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..................................................................................................... 31
Chương 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM...................................................................................... 32
2.1. Khái quát thị trường thẻ Việt Nam ................................................................................. 32
2.1.1. Hoạt động phát hành thẻ ......................................................................................... 32

2.1.2. Hoạt động thanh toán, sử dụng thẻ ........................................................................... 34
2.1.3. Hoạt động phát triển mạng lưới ATM và EDC .......................................................... 37
2.2. Khái quát về Agribank ................................................................................................. 38


2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Agribank ............................................................. 38
2.2.2, Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại Agribank ................................. 39
2.2.3. Dịch vụ thẻ trong hệ thống sản phẩm dịch vụ của Agribank ........................................ 41
2.3. Thực trạng phát triển thị trường thẻ tại Agribank ............................................................. 43
2.3.1. Về doanh số thẻ tín dụng, thẻ nội địa ....................................................................... 43
2.3.2. Về thị phần thẻ ...................................................................................................... 45
2.3.3. Về sản phẩm ......................................................................................................... 47
2.3.4. Về hệ thống phân phối ........................................................................................... 54
2.3.5. Về hoạt động truyền thông và marketing .................................................................. 58
2.3.6. Về chất lượng nhân viên......................................................................................... 59
2.3.7. Về công nghệ ........................................................................................................ 61
2.4. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường thẻ tại Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam............................................................................................ 65
2.4.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................................... 65
2.4.1.1. Về công tác tổ chức bộ máy của Agribank .......................................................... 65
2.4.1.2. Về chất lượng nhân viên................................................................................... 67
2.4.1.3. Về sản phẩm ................................................................................................... 68
2.4.1.4. Về hệ thống phân phối ..................................................................................... 69
2.4.1.5. Về hoạt động truyền thông và marketing ............................................................ 70
2.4.1.6. Về đầu tư phát triển công nghệ ......................................................................... 72
2.4.2. Yếu tố khách quan ................................................................................................. 73
2.4.2.1. Yếu tố môi trường kinh tế - xã hội ..................................................................... 73
2.4.2.2. Yếu tố môi trường chính trị - pháp luật .............................................................. 74
2.4.2.3. Yếu tố môi trường kỹ thuật – công nghệ ............................................................. 74
2.4.2.4. Yếu tố cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ....................................................... 74

2.4.2.5. Yếu tố khách hàng ........................................................................................... 75
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 76
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM. ....................................................... 77
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển thị trường thẻ của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam đến năm 2025 ...................................................................................... 77
3.1.1. Định hướng phát triển thị trường thẻ ........................................................................ 77
3.1.2. Mục tiêu cụ thể phát triển thị trường thẻ ngân hàng ................................................... 77
3.2. Một số giải phát phát triển thị trường thẻ tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam .......................................................................................................................... 78
3.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy ................................................................................... 78
3.2.2. Giải pháp về nguồn nhân lực................................................................................... 79


3.2.3. Giải pháp về phát triển sản phẩm ............................................................................. 80
3.2.4, Giải pháp về kênh phân phối của ngân hàng ............................................................. 82
3.2.5, Giải pháp về các hoạt động truyền thông và marketing ............................................... 84
3.2.6. Giải pháp về phát triển công nghệ............................................................................ 84
3.3. Một số kiến nghị.......................................................................................................... 86
3.3.1 Đối với chính phủ................................................................................................... 86
3.3.2 Đối với Ngân hàng nhà nước ................................................................................... 87
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... 88
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 91
PHỤ LỤC ............................................................................................................................ i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



Agribank
ATM
CNTT
DV
ĐVCNT
EDC
NHPH
NH
NHTT
NHTM
NHNN
PGD
POS
TCTTT
TKTG
TCPHT
TCPHT

Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam
Máy rút tiền tự động (Automated teller machine)
Công nghệ thông tin
Dịch vụ
Đơn vị chấp nhận thẻ
Máy chấp nhận thẻ thanh toán (Electronic data
capture)
Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng
Ngân hàng thanh toán thẻ
Ngân hàng Thương Mại

Ngân hàng Nhà Nước
Phòng giao dịch
Máy chấp nhận thanh toán thẻ (Point of Sale)
Tổ chức thanh toán thẻ
Tài khoản tiền gửi
Tổ chức phát hành thẻ
Tổ chức phát hành thẻ


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ


STT

Tên bảng biểu, hình vẽ

Bảng 2.1
Bảng 2.2

Tổng quan hoạt động phát hành thẻ Việt Nam
Tổng quan hoạt động thanh toán, sử dụng thẻ Việt
Nam
Doanh thu theo nhóm dịch vụ ngoài tín dụng tại
Agribank
Số lượng thẻ phát hành đến năm 2017
Thị phần thẻ của Agribank qua các năm
Số lượng khách hàng tương ứng từng loại thẻ
Cơ cấu tổ chức Trung tâm Thẻ Agribank
Cơ cấu tổ chức tại chi nhánh Agribank
Thị phần thẻ

Thị phần thẻ ghi nợ nội địa
Thị phần thẻ ghi nợ quốc tế
Tổng quan hoạt động sử dụng thẻ
Tổng quan hoạt động thanh toán thẻ
Tỷ trọng doanh thu theo nhóm dich vụ năm 2015
Tỷ trọng doanh thu theo nhóm dich vụ năm 2016
Doanh số thanh toán, sử dụng thẻ Agribank từ năm
2014 - 2017
Số dư TKTG Agribank từ năm 2014 -2017
Dư nợ thẻ TD Agribank từ năm 2014 - 2017
Đánh giá của khách hàng về sản phẩm thẻ
Đánh giá của khách hàng về giá cả dịch vụ
Đánh giá của khách hàng về tính an toàn
Đánh giá của khách hàng về hệ thống phân phối
Đánh giá của khách hàng về chất lượng nhân viên
Đánh giá của nhân viên về nền tảng công nghệ thông
tin
Số lượng ATM từ năm 2013 - 2017
Số lượng EDC từ năm 2014 - 2017

Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Biều đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biều đồ 2.4

Biểu đồ 2.5
Biểu đồ 2.6
Biểu đồ 2.7
Biểu đồ 2.8
Biểu đồ 2.9
Biểu đồ 2.10
Biểu đồ 2.11
Biểu đồ 2.12
Biểu đồ 2.13
Biểu đồ 2.14
Biểu đồ 2.15
Biểu đồ 2.16
Biểu đồ 2.17
Biểu đồ 2.18

Trang
32
35
41
46
46
50
39
40
32
32
33
35
35
42

42
43
44
45
46
51
54
57
60
62
64
64


TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
Đề tài luận văn “Thị trường thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam (AGRIBANK) – Thực trạng và giải pháp” đã đạt được những kết quả
nghiên cứu chủ yếu sau: Thứ nhất, luận văn không những có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn, có tính thời sự ở Việt Nam mà còn có giá trị trong bối cảnh toàn cầu hóa khi nhu
cầu thanh toán và giao dịch không dùng tiền mặt ngày càng cao, dịch vụ thẻ đóng vai
trò quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước.
Thứ hai, luận văn đã Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề cơ bản liên quan
đến thẻ và thị trường thẻ tại các ngân hàng thương mại.
Thứ ba, luận văn tập trung phân tích thực trạng phát triển thị trường thẻ của
ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam qua các yếu tố doanh số
thẻ, thị phần thẻ, sản phẩm thẻ, hệ thống phân phối, hoạt động truyền thông và
marketting, chất lượng nhân viên, công nghệ để đánh giá các yếu tố ảnh hướng đến
sự phát triển thị trường thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt
Nam.
Thứ tư, từ những phân tích, đánh giá, xác định được hạn chế và nguyên nhân

hạn chế của việc phát triển thị trường thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển
Nông Thôn Việt Nam, luân văn đưa ra những kiến nghị đối với chính phủ, ngân hàng
nhà nước, xây dựng giải pháp có tính thực tiễn nhằm phát triển thị trường thẻ tại ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam.
Mặc dù luận văn đã đề xuất hệ thống nhằm giải pháp để phát triển thị trường
thẻ ở ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam, nhưng trong phạm
vi bài nghiên cứu này, các giải pháp chủ yếu dựa trên cơ sở lý luận, phân tích kết quả
khảo sát một nhóm khách hàng, nhân vien. Bên cạnh đó, do giới hạn của luận văn
nên luận văn cũng chưa đi sâu để đưa ra cách thức triển khai các giải pháp trên, để
cho các giải pháp thực sự phát huy tác dụng hoàn thiện chính sách trong thực tiễn.
Đây có thể là những nội dung cần tiếp tục được nghiên cứu trong thời gian tới.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng bùng nổ của công nghệ thông tin, nhu cầu giao dịch thương
mại hàng hóa, thanh toán dịch vụ trực tuyến, thực hiện dịch vụ công trên môi trường
điện tử… ngày càng tăng. Nắm bắt nhu cầu này, thời gian gần đây, các ngân hàng
Thương Mại (NHTM) rất tích cực triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt. Khái niệm về Thanh toán không sử dụng tiền mặt xuất hiện và tồn tại dưới nhiều
hình thái trong nền kinh tế, bao gồm: thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu và phổ biến hơn cả là hình thức thanh toán bằng thẻ thanh toán – hình thức thanh
toán được phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng.
Tại Việt Nam, Đề án đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 20112015 của Thủ tướng Chính phủ gắn liền với mục tiêu đổi mới và đa dạng hóa các sản
phẩm, dịch vụ thẻ của các NHTM. Cũng để tạo hành lang thuận lợi cho các NHTM
hoạt động, trong quý III/2013, Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) trình Chính phủ dự
thảo Nghị định về thanh toán bằng tiền mặt và dự kiến ban hành Thông tư quy định

về cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các
tổ chức không phải là ngân hàng. Là một NHTM luôn quan tâm tới việc phát triển
dịch vụ giao dịch, chuyển khoản để hạn chế thanh toán bằng tiền mặt, ngân hàng
Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đã liên tục đưa ra các
sản phẩm về thanh toán biên mậu, chuyển khoản liên ngân hàng, internet
banking...đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ thẻ. Agribank đã triển khai dịch vụ Thẻ từ
năm 1999 nhưng chủ yếu mang tính thử nghiệm. Cùng với việc thành lập Trung tâm
Thẻ hoạt động độc lập, từ năm 2003 đến nay, Agribank đã quan tâm đầu tư phát triển
thị trường thẻ, từ hoàn thiện mô hình tổ chức đến đầu tư hệ thống công nghệ tin học,
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh thẻ, v.v…Kết quả đạt được trong
phát triển thị trường thẻ là rất khả quan và là một trong 3 ngân hàng dẫn đầu thị trường
thẻ trong nhiều năm liền, với vị trí dẫn đầu về số lượng thẻ phát hành, dẫn đầu về
doanh số thanh toán, tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán. Như vậy, với định
hướng phát triển trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu trong thị trường thẻ


2

Việt Nam, Agribank đang đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử, hiện
đại hóa các kênh thanh toán, giao dịch, mang lại tiện ích cho khách hàng, góp phần
cùng hệ thống ngân hàng đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt theo mục tiêu
của Chính phủ và NHNN.
Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh gay gắt với mục
tiêu trở thành ngân hàng hàng đầu trong thị trường thẻ, Agribank vẫn cần phải tiếp
tục phát huy tối đa các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển thị trường thẻ. Với lý do
như vậy, nghiên cứu phát triển thị trường thẻ tại Agribank là một vấn đề nghiên cứu
có ý nghĩa cấp thiết và mang lại kết quả tích cực cho Agribank nói riêng mà còn đối
với hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) và khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ ngân hàng.
Chính vì vậy tôi lựa chọn đề tài " Thị trường thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) – Thực trạng và giải pháp" để nghiên

cứu nhằm góp phần giải quyết các vấn đề nêu trên.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, tác giả đã nghiên cứu và tham khảo
một số công trình liên quan đến đề tài như sau:
2.1. Công trình của Phạm Thị Quyên (2014), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh dịch vụ thẻ tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Luận
văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Ngân hàng.
Tác giã đã nghiên cứu đưa ra các lý luận cơ bản về dịch vụ thẻ của NHTM và
năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh dịch vụ thẻ bao gồm các nhân tố khách quan như: yếu tố kinh tế, yếu tố công
nghệ, yếu tố văn hóa- xã hội, yếu tố chính trị, chính phủ, luật pháp, môi trường cạnh
tranh và các nhân tố chủ quan như: quy mô và phạm vi hoạt động của ngân hàng,
tiềm lực kinh tế của ngân hàng, cơ chế chính sách của ngân hàng trong vấn đề phát
triển sản phẩm thẻ, định hướng phát triển sản phẩm thẻ của ngân hàng, trình độ kỹ
thuật của hệ thống quản lý thẻ, trình độ của đội ngũ cán bộ, hoạt động quản lý rủi ro
thẻ. Qua đó xác định tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ của NHTM
gồm có chỉ tiêu định lượng đó là thị phần và tỷ lệ tăng trưởng thị phần, thị phần về
ĐVCNT, thị phần về thiết bị ATM/EDC, doanh số sử dụng thẻ, doanh số thanh toán


3

thẻ và chỉ tiêu định tính đó là sự đa dạng về chủng loại sản phẩm thẻ, sự đa dạng về
chức năng, tiện ích của sản phẩm thẻ, sự an toàn trong thanh toán và sử dụng thẻ, sự
thuận tiện trong thanh toán và sử dụng thẻ, chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng,
sự thỏa mãn, sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ thẻ. Trên cơ sở
đó, luận văn đã nghiên cứu thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ tại
Agribank tìm ra được một số hạn chế và nguyên. Đề xuất năm nhóm giải pháp tăng
cường nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ thẻ của Agribank, cụ thể là nhóm giải
pháp về phát triển sản phẩm, giải pháp về công nghệ, giải pháp về marketing dịch vụ

khách hàng, giải pháp về tài chính, giải pháp về đào tạo, quản lý nhân sự. Luận văn
cũng đề xuất một số kiến nghị với Nhà nước, với NHNN, với Hội thẻ Ngân hàng Việt
Nam nhằm đưa Agribank trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam
trong lĩnh vực thẻ.
Tuy nhiên, bên cạnh những nhóm giải pháp đã đưa ra, luận văn vẫn còn những
khoảng trống trong nghiên cứu, cụ thể: nhóm giải pháp đối với tổ chức bộ máy, tâm
lý khách hàng, …hay một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của nghiệp vụ thẻ
như thu dịch vụ thẻ.
2.2. Công trình của Trần Thị Tường Vy (2016), Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Luận văn thạc sỹ
kinh tế, Trường Đại học Ngoại thương Hà Nội.
Luận văn đã giải quyết được một số vấn đề sau: Hệ thống hoá những lý luận cơ
sở cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ. Đưa ra những tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch
vụ thẻ tại NHTM qua các chỉ tiêu định lượng như: tỷ lệ tăng trưởng thị phần thẻ, mức
độ tăng trưởng thị phần về ĐVCNT, mức độ tăng trưởng thị phần về thiết bị
ATM/POS, mức độ tăng trưởng doanh số sử dụng, doanh số thanh toán, mức độ tăng
trưởng số dư tiền gửi thanh toán, mức độ tăng trưởng dư nợ thẻ tín dụng, sự tăng
trưởng trong thu nhập của ngân hàng từ việc cung cấp dịch vụ thẻ và qua các chỉ tiêu
định tính như: Sự đa dạng về sản phẩm thẻ và tiện ích thẻ, sự thỏa mãn, sự hài lòng
của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ thẻ. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt
động qua các chỉ tiêu định lượng, định tính đã nêu lên thực trạng phát triển thẻ của
Agribank từ đó đánh giá những kết quả đạt được qua một số chỉ tiêu định lượng, hạn


4

chế chủ yếu như: marketting chưa chuyên nghiệp, sản phẩm thẻ, chức năng, tiện ích
chưa đa dạng và tạo sự khác biệt so với ngân hàng khác, chất lượng phục vụ khách
hàng chưa cao, công tác phát triển ĐVCNT tại chi nhánh chưa được quan tâm, đầu
tư thoả đáng, tư duy, nhận thức của CBNV còn bất cập, thiếu tính chuyên nghiệp,…

Luận văn cũng đưa ra được nguyên nhân của các hạn chế gồm có ba nguyên nhân
khách quan và bốn nguyên nhân chủ quan. Qua đó đưa ra một số giải pháp phát triển
dịch vụ thẻ của Agribank và một số kiến nghị nhằm phát triển hình thức thanh toán
thẻ ở Việt Nam.
Bên cạnh việc hoàn thành các mục tiêu đề ra, để nội dung luận văn được hoàn
thiện hơn và có giá trị ứng dụng cao vào thực tiễn, tôi cho rằng cần phân tích nhiều
hơn về các nhân tố tác động đến việc phát triển dịch vụ thẻ như nhân tố chủ quan,
nhân tố khách quan, … từ đó đề ra các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ cần bám sát
hơn vào thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
Về mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về thị trường thẻ ngân
hàng thương mại và phân tích thực trạng thị trường thẻ tại ngân hàng Agribank, tác
giả muốn hướng tới mục tiêu chính là đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao các chỉ
tiêu đánh giá sự phát triển của thị trường thẻ tại ngân hàng Agribank.
Về nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu trên, tác giả đã xác định được
những nhiệm vụ nghiên cứu chính như sau: Thứ nhất là, hệ thống hóa và làm rõ một
số vấn đề cơ bản liên quan đến thẻ và thị trường thẻ tại NHTM. Chỉ ra các chỉ tiêu
đánh giá sự phát triển thị trường thẻ và các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường thẻ. Thứ
hai là, phân tích và đánh giá thực trạng phát triển thị trường thẻ tại Agribank. Thứ ba
là, đưa ra những kiến nghị, xây dựng giải pháp có tính thực tiễn nhằm phát triển thị
trường thẻ tại Agribank.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về thị
trường thẻ các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thị trường thẻ, thực trạng phát triển thị
trường thẻ tại ngân hàng thương mại Agribank.


5

Phạm vi nghiên cứu:

- Về nội dung: Nghiên cứu về “Thị trường thẻ và phát triển thị trường thẻ ngân
hàng” có phạm vi rất rộng, bởi vì thị trường thẻ hiện nay rất đa dạng, phong phú và
phát triển thị trường thẻ thể hiện sự thay đổi về lượng và chất của dịch vụ được đánh
giá thông qua nội dung và hệ thống chỉ tiêu. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu đề tài
luận văn, tác giả tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường thẻ và các chỉ tiêu
đánh giá sự phát triển của thị trường thẻ.
- Về không gian và thời gian: Đề tài nghiên cứu nội dung trên tại Ngân hàng
Agribank giai đoạn 2013 - 2017 và định hướng đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp phương pháp điều
tra xã hội học thống kê, phân tích, tổng hợp so sánh số liệu; kết hợp nghiên cứu lý
thuyết với phân tích thực trạng thị trường thẻ để đánh giá và đề xuất giải pháp.
6. Đóng góp của luận văn
Thứ nhất, luận văn đã Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề cơ bản liên quan
đến thẻ và thị trường thẻ tại NHTM. Chỉ ra các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thị
trường thẻ và các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường thẻ. Thứ hai, trên cơ sở khảo sát,
tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá các số liệu để làm rõ những nguyên nhân, tồn tại
trong việc phát triển thị trường thẻ tại Agribank. Thứ ba, luận văn đưa ra những kiến
nghị, xây dựng giải pháp có tính thực tiễn nhằm phát triển thị trường thẻ tại Agribank
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
của luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thị trường thẻ ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng thị trường thẻ tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp phát triển thị trường thẻ tại ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam


6


Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƯỜNG THẺ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về thẻ và dịch vụ thẻ ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về thẻ ngân hàng
Theo NHNN thẻ là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện
giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận.
Thẻ ngân hàng được hiểu như một phương tiện thanh toán do ngân hàng phát
hành thẻ cung cấp cho khách hàng để khách hàng sử dụng thực hiện dịch vụ thanh
toán hàng hóa, dịch vụ tại các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ có ký hợp đồng thanh
toán với ngân hàng, hoặc rút tiền tại các máy rút tiền tự động hay các ngân hàng đại
lý trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc trong hạn mức tín dụng đã được cấp,
bên cạnh các phương tiện thanh toán khác như tiền mặt, séc, lệnh chi (ủy nhiệm chi),
ủy nhiệm thu và phát triển gắn liền với ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực
tài chính ngân hàng.
Như vậy, thẻ ngân hàng thực chất là sự cam kết của ngân hàng đảm bảo thanh
toán những khoản tiền do chủ thẻ sử dụng bằng tiền của ngân hàng cho chủ thẻ vay
hoặc tiền của chính chủ thẻ gửi tại ngân hàng. Với ưu thế về thời gian thanh toán,
tính an toàn thuận lợi, gọn nhẹ trong quá trình sử dụng và phạm vi thanh toán rộng,
ngày nay, thẻ ngân hàng đã và đang được sử dụng khá phổ biến ở nhiều nước trên thế
giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, thẻ cũng trở thành công cụ thanh toán có vị
trí quan trọng trong các công cụ thanh toán.
Các tổ chức phát hành thẻ hiện nay bao gồm các ngân hàng thương mại, CN
ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và một số công ty tài chính.
1.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng
Có nhiều phương thức phân loại thẻ ngân hàng, một số phương thức thường
dùng:
Xét theo đặc tính kỹ thuật của thẻ, thẻ ngân hàng được chia thành 3 loại



7

Thẻ in nổi (Embossed card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi các
thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì công nghệ thẻ thô sơ, dễ
bị làm giả.
Thẻ từ (Magnetic stripe): Là loa ̣i thẻ đươ ̣c sản xuấ t dựa trên kỹ thuật từ tiń h với
hai băng từ ở mă ̣t sau của thẻ chứa các thông tin về thẻ và chủ thẻ. Đây là loại thẻ
hiện nay được sử dụng phổ biến trên thế giới do chi phí sản xuất thấp. Tuy nhiên
nhược điểm của thẻ từ là số lượng các thông tin được mã hoá không nhiều, mang tính
cố định, không gian chứa dữ liệu hẹp nên không thể áp dụng các kỹ thuật mới đảm
bảo an toàn cho thẻ. Do đó thẻ từ dễ bị kẻ gian lợi dụng đọc thông tin và làm giả hoặc
tạo các giao dịch giả, gây thiệt hại cho chủ thẻ hoặc ngân hàng.
Thẻ Chip (Smart Card - Thẻ thông minh): Thẻ được sản xuất dựa trên nền tảng
kỹ thuật vi xử lý. Mặt trước thẻ được gắn một chip điện tử có cấu trúc như một máy
tính thu nhỏ. Đây là thế hệ mới nhất và hiện đại nhất của thẻ hiện nay, khắc phục
được nhiều nhược điểm của thẻ từ, đảm bảo tính an toàn cho chủ thẻ và ngân hàng.
Thẻ từ có Chip (Thẻ lưỡng tính): Là loại thẻ từ có gắn cả chip, nhằm mục đích
sử dụng được cả trên hệ thống chấp nhận thanh toán thẻ từ và hệ thống thanh toán thẻ
chip. Là giải pháp trong quá trình chuyển đổi từ thẻ từ sang thẻ chip.1
Xét theo tính chất thanh toán, thẻ ngân hàng được chia thành 3 loại
Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ chi tiêu trước trả tiền
sau. Ha ̣n mức tiń du ̣ng do ngân hàng xác đinh
̣ căn cứ vào uy tin
́ và khả năng đảm bảo
chi trả của từng khách hàng. Khoảng thời gian từ khi thẻ được dùng để thanh toán
hàng hoá, dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài phụ thuộc vào
từng loại thẻ tín dụng của các tổ chức khác nhau. Chủ thẻ phải thanh toán số dư nợ
trong một thời gian nhất định nếu không ngân hàng sẽ tính lãi trên khoản dư nợ còn
lại. Hạn mức tín dụng của chủ thẻ mang tính tuần hoàn, được lặp lại khi chủ thẻ thanh
toán dư nợ. Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách

hàng dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm

Trần Thị Tường Vy, Phát triển dịch vụ Thẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam,
trang 6
1


8

bảo chi trả được xác định dựa trên tiêu chí như: Thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín,
mối quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp của khách hàng.
Thẻ ghi nợ (Debit card): Thẻ ghi nợ cũng là một phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt cho phép khách hàng tiếp cận với số dư tài khoản qua hệ thống kết nối
trực tuyến để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
hoặc thực hiện các giao dịch liên quan tới tài khoản tại các máy rút tiền tự động
(ATM). Mức chi tiêu của chủ thẻ phụ thuộc chủ yếu vào số dư trong tài khoản, ngân
hàng giữ vai trò cung cấp dịch vụ và thu phí dịch vụ. Đối với thẻ ghi nợ, giữa ngân
hàng và khách hàng thường không diễn ra quá trình vay tín dụng, không có việc phân
loại khách hàng nên khách hàng chỉ cần có tài khoản tại ngân hàng là có thể tiếp cận
với sản phẩm thẻ ghi nợ. Một số ngân hàng còn cho phép thấu chi tài khoản tiền gửi
(TKTG) với một hạn mức nhất đinh, tạo thuận lợi cho các khách hàng sử dụng thẻ.
Vì vậy, về mức độ có thể thay thế tiền mặt, thẻ ghi nợ chiếm ưu thế vượt trội hơn thẻ
tín dụng.
Thẻ trả trước (Prepaid card): Là loại thẻ được quy định mệnh giá, và được phát
hành tại các điểm bán hàng. Người sử dụng thẻ trả trước có thể mua hàng hoá/dịch
vụ tại các điểm chấp nhận loại thẻ này với giá trị tối đa bằng mệnh giá thẻ. Loa ̣i thẻ
này mới đươ ̣c phát triể n trên thế giới, gồ m 2 loa ̣i: Thẻ trả trước đinh
̣ danh và Thẻ trả
trước vô danh.2
Xét từ góc độ chủ thẻ, thẻ ngân hàng được chia thành

Thẻ cá nhân: Là thẻ do tổ chức phát hành thẻ (TCPHT) cấp cho các cá nhân có
nhu cầu và đáp ứng đủ điều kiện phát hành thẻ. Chủ thẻ chịu trách nhiệm thanh toán
các khoản dư nợ phát sinh từ thẻ.
Thẻ công ty: Là thẻ do một tổ chức/công ty đứng tên xin phát hành thẻ và uỷ
quyền cho cá nhân thuộc tổ chức/công ty đó sử dụng. Tổ chức/công ty xin phát hành
chịu trách nhiệm thanh toán các khoản dư nợ phát sinh từ thẻ bằng nguồn tiền của tổ
chức/công ty đó.

2

Topic phân loại thẻ, tại địa chỉ: />

9

Thẻ chính: Là thẻ do TCPHT cấp cho cá nhân đứng tên thoả thuận với TCPHT
về việc sử dụng thẻ.
Thẻ phụ: Là thẻ do TCPHT cấp cho cá nhân theo đề nghị của chủ thẻ chính.
Xét từ góc độ phạm vi lãnh thổ sử dụng
Thẻ nội địa (Local/Domestic card): là thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi
một quốc gia, do vậy đồng tiền giao dịch phải là dồng bản tệ của nước đó.
Thẻ quốc tế (International card): là loại thẻ được chấp nhận trên toàn cầu, sử
dụng các ngoại tệ mạnh để thanh toán. Nó được khách du lịch rất ưu chuộng vì sự an
toàn, tiện lợi. Tuy nhiên do phạm vi sử dụng rộng nên quy ủình hoạt động của thẻ
này phức tạp hơn.
Trên thực tế các ngân hàng thường áp dụng song song cả hai loại thẻ trong nước
và thẻ quốc tế.
Căn cứ vào mục đích sử dụng và dối tượng sử dụng, thẻ có thể chia làm 3
loại sau đây3
Thẻ vàng (Gold card): là loại thẻ phục vụ cho thị trường cao cấp, hạng cao phù
hợp với khách hàng có thu nhập cao, có uy tín, có khả năng tài chính lành mạnh, nhu

cầu chi tiêu lớn.
Thẻ thường (standard card): là một loại thẻ tín dụng do hệ thống Master phát
hành. Nó là loại thẻ mang tính chất phổ thông được nhiều người ưu dùng.
Thẻ liên kết thương hiệu: là sản phẩm thẻ liên kết thương hiệu được các NH
phát hành trên cơ sở hợp tác trong lĩnh vực thẻ giữa ngân hàng phát hành thẻ và các
tổ chức/ đơn vị được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Ở Việt Nam hiện nay cũng đã xuất hiện nhiều loại thẻ khác nhau đáp ứng nhu
cầu ngày càng phong phú, đa dạng của khách hàng.

3

Topic phân loại thẻ, tại địa chỉ: />

10

1.1.3. Các đối tượng tham gia thị trường thẻ
Ngân hàng Nhà Nước
Là cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Vai trò của
Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) là xây dựng các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt
động thẻ thanh toán, cho phép các NHTM được phép phát hành và thanh toán thẻ nội
địa và quốc tế, kiểm tra, giám sát các hoạt động nghiệp vụ của các NHTM đảm bảo
không trái luật và tạo nên sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ (NHPH)/Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT)
Là ngân hàng hoặc tổ chức nơi khách hàng mở tài khoản, trực tiếp quản lý chủ
thẻ và thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ.
Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTT)/Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT)
Ngân hàng/tổ chức thanh toán là ngân hàng/tổ chức chấp nhận các loại thẻ như
một phương tiện thanh toán thông qua việc ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn. Trong hợp đồng chấp nhận thẻ ký kết
với các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ, ngân hàng thanh toán thẻ cam kết:

 Chấp nhận các đơn vị này vào hệ thống thanh toán thẻ của ngân hàng.
 Cung cấp các thiết bị đọc thẻ tự động cho các đơn vị này kèm theo những
hướng dẫn sử dụng hoặc chương trình đào tạo nhân viên về cách thức vận hành cùng
với dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đi kèm trong suốt thời gian hoạt động.
 Quản lý những giao dịch có sử dụng thẻ tại những đơn vị này.
Thông thường, ngân hàng thanh toán thu từ các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch
vụ có ký kết hợp động chấp nhận thẻ với mức phí chiết khấu (discount rate) cho việc
xử lý các giao dịch có sử dụng thẻ tại đây. Mức phí này cao hay thấp phụ thuộc vài
từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lược đối với các đơn vị khác nhau.
Trên thực tế, rất nhiều ngân hàng vừa là ngân hàng phát hành vừa là ngân hàng
thanh toán thẻ. Với tư cách là ngân hàng phát hành, khách hàng của họ là chủ thẻ còn
với tư cách là ngân hàng thanh toán, khách hàng là các đơn vị cung ứng hàng hóa,
dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ.


11

Chủ thẻ
Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sủ dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng thẻ
theo những điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành quy định.
Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính có thể phát hành thêm một thẻ phụ. Như vậy
phát sinh hai khái niệm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Tuy nhiên, chủ thẻ chính và
chủ thẻ phụ cùng chi tiêu trên một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh
toán các khoản phát sinh trong kỳ, nhưng chủ thẻ chính là người có trách nhiệm thanh
toán cuối cùng cho ngân hàng.
Chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại các nơi cung
ứng hàng hóa có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống
ngân hàng hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy rút tiền tự động ATM.
Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)

Các đơn vị cung ứng hàng hóa, dịch vụ ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ như một
phương tiện thanh toán được gọi là đơn vị chấp nhận thẻ. Các ngành kinh doanh của
các đơn vị chấp nhận thẻ trải rộng từ những cửa hiệu bán lẻ, những nhà hàng ăn uống,
khách sạn, sân bay… Tại nhiều nước trên thế giới, khi thẻ ngân hàng đã trở thành
một phương tiện thanh toán thông dụng, chúng ta có thể nhìn thấy những biểu trưng
của thẻ xuất hiện thường tại các cửa hàng. Ở Việt Nam, các đơn vị chấp nhận thẻ tập
trung chủ yếu tại những ngành hàng, dịch vụ có thu hút nhiều khách nước ngoài như
những cửa hàng bán đồ thủ công mỹ nghệ, lưu niệm tại các trung tâm thương mại,
những nhà hàng, khách sạn lớn, các đại lý bán vé máy bay…
Để trở thành đơn vị chấp nhận thẻ đối với một loại thẻ ngân hàng nào đó, nhất
thiết là đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Cũng
như việc ngân hàng phát hành thẩm định khách hàng trước khi phát hành thẻ cho họ,
các ngân hàng thanh toán cũng sẽ chỉ quyết định ký kết hợp đồng chấp nhận thẻ với
những đơn vị kinh doanh hiệu quả, có khả năng thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ.
Mặc dù phải trả cho ngân hàng thanh toán một tỷ lệ phí chiết khấu theo lượng
tiền trong mỗi giao dịch, các đơn vị chấp nhận thẻ vẫn có được lợi thế cạnh tranh bởi


12

việc chấp nhận thanh toan bằng thẻ ngân hàng sẽ giúp các đơn vị này thu hút được
một lớp khách hàng lớn, nâng cao số lượng các giao dịch thực hiện, góp phần tăng
ca0 hiệu quả kinh doanh.
Điểm ứng tiền mặt
Là máy giao dịch tự động, TCTTT, ĐVCNT mà tại đó chủ thẻ có thể sử dụng
thẻ để rút/ứng tiền mặt hoặc sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng.
Tổ chức chuyển mạch thẻ
Là tổ chức cung ứng dịch vụ kết nối chuyển mạch và thanh toán bù trừ giao dịch
thẻ tại Việt Nam cho các tổ chức thành viên theo thỏa thuận và cung ứng các dịch vụ
hỗ trợ thẻ

Tổ chức thẻ quốc tế
Tổ chức thẻ quốc tế là đơn vị đầu não, quản lý mọi hoạt động phát hành và thanh
toán thẻ. Đây là Hiệp hội các tổ chức tài chính, tín dụng lớn, có mạng lưới hoạt động
rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và các loại sản phẩm đa dạng. Ví
dụ tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty thẻ American Epress, công ty
thẻ JCB, công ty Diners Club, công ty Mondex… Tổ chức thẻ quốc tế đưa ra nhưng
quy định cơ bản về việc phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đóng vai trò trung gian
giữa tổ chức và các công ty thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng
tiền thanh toán giữa các công ty thành viên.

1.1.4. Khái niệm dịch vụ thẻ và các loại dịch vụ thẻ của NHTM
1.1.4.1. Khái niệm dịch vụ thẻ


13

Dịch vụ thẻ là một loại hình dịch vụ thuộc nhóm các dịch vụ bán lẻ hay còn gọi
là dịch vụ cá nhân của một ngân hàng hiện đại. Đây là một dịch vụ mà trong đó ngân
hàng sẽ cung cấp một công cụ thanh toán đó là thẻ thanh toán cho các khách hàng để
khách hàng sử dụng các tính năng tiện ích và các dịch vụ mà ngân hàng đó cung cấp
thông qua công cụ thanh toán này.
1.1.4.2. Các loại dịch vụ thẻ của NHTM
Thanh toán trực tuyến
Thanh toán trực tuyến là một trong những dịch vụ quan trọng nhất do các NHTM
cung cấp cho phép khách hàng thanh toán hàng hóa/dịch vụ qua Internet bằng thẻ do
các NHTM đó phát hành. Bao gồm một số dịch vụ như: thanh toán qua facebook,
thanh toán hóa đơn tiền điện, tiền nước, thanh toán qua các ứng dụng Ebay, Uber,
Grab,....
Chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ
Cho phép chủ thẻ ghi nợ nội địa của các NHTM trong hệ thống Napas thực hiện

giao dịch chuyển tiền từ thẻ sang thẻ lẫn nhau.
Xác thực giao dịch thẻ trực tuyến 3D Secure
Là một chương trình an ninh của Visa/ MasterCard/ JCB nhằm đảm bảo rằng
chính chủ thẻ hợp pháp đã sử dụng thẻ tín dụng của họ để thực hiện thanh toán tại
thời điểm phát sinh giao dịch.
Nếu thẻ của bạn đã tham gia dịch vụ này, trong quá trình giao dịch bạn được
yêu cầu phải nhập Mật khẩu để hoàn tất bước thanh toán. Mật khẩu này do chính
Ngân hàng của bạn cung cấp, nhằm đảm bảo an toàn cho giao dịch được thực hiện
trên Internet. Sau khi nhập thông tin thẻ trong quá trình thanh toán. một cửa sổ mới
sẽ xuất hiện yêu cầu bạn phải nhập Mật khẩu này. Nếu bạn nhập không chính xác
hoặc đóng cửa sổ này, giao dịch thanh toán sẽ không thành công.
Bảo hiểm thẻ
Là dịch vụ mà các NHTM cung cấp cho chủ thẻ của họ nhằm chia sẻ rủi ro trong
quá trình mà chủ thẻ sử dụng thẻ của mình để thanh toán hoặc rút tiền,... Một số dịch


14

vụ bảo hiểm thường gặp như: bảo hiểm rút tiền, bảo hiểm giao dịch gian lận, bảo
hiểm mất bóp ví,...
Gửi/Rút tiền mặt và thực hiện một số dịch vụ qua hệ thống ATM/EDC
Là dịch vụ mà chủ thẻ có thể dùng thẻ của mình đến hệ thống các điểm đặt máy
ATM/EDC của các NHTM để gửi, rút tiền mặt 24/24 hoặc thực hiện một số dịch vụ,
tiễn ích có sẵn qua hệ thống ATM/EDC như giao dịch đặt phòng, giao dịch thanh
toán hóa đơn, giao dịch chuyển khoản, giao dịch đổi pin, giao dịch mua mã trả
trước,...
Nhận chuyển tiền từ nước ngoài qua thẻ
Chủ thẻ nhận chuyển khoản từ nước ngoài thông qua việc ghi có trực tiếp vào
tài khoản thẻ.
1.1.5. Rủi ro đối với nghiệp vụ thẻ NHTM

Phát triển DV thẻ luôn đi đôi với việc ứng dụng các CNTT hiện đại vào hệ thống
quản lý, hoạt dộng của NH và vào quá trình cung cấp DV cho KH. Hệ thống dịch vụ
thẻ là hệ thống mở đối với bất kỳ nhóm người nào, có thể truy cập từ bất kỳ nơi đâu
trên thế giới, với các thư tín, thông điệp từ các địa điểm vô danh và có thể truy cập
thông qua thiết bị không dây miễn là họ có mở tài khoản thẻ của NH phát hành. Chính
vì vậy, những thách thức về vấn đề kiểm soát tính bảo mật, kỹ thuật định dạng KH
chống lại hiện tượng gian lận, bảo vệ dữ liệu, quy trình kiểm toán trên giấy tăng lên
đáng kể. Các NH sẽ gặp nhiều cản trở trong việc phát hiện gian lận như thiếu hụt
nhân lực, số lượng giao dịch lớn, các thông tin cần thiết bị mất do sự can thiệp của
hacker vào hệ thống quản lý dữ liệu NH.
Khi phát triển một dịch vụ mới, NH sẽ phải xây dựng một chiến lược phát triển
hợp lý, phân tích và đánh giá rủi ro, an ninh hệ thống mạng. Dịch vụ NH dựa trên
công nghệ giúp giảm thiểu các sai sót và gian lận thường phát sinh trong môi trường
xử lý thủ công truyền thống, nhưng cũng sẽ làm tăng sự phụ thuộc vào hoạt động của
các hệ thống công nghệ. Điều đó khiến các NH phải chú trọng nhiều đến công tác
kiểm soát an ninh, chứng thực KH, bảo vệ dữ liệu, các thủ tục kiểm toán theo vết,
bảo đảm tính riêng tư của KH. Hiệu quả hoạt động của hệ thống NH hiện đại là dựa


15

trên sự tồn tại song song của hai yếu tố công nghệ và bảo mật. Bảo mật luôn là vấn
đề then chốt khi giao dịch tài chính bằng các công cụ điện tử.
Rủi ro trong lĩnh vực hoạt động thẻ thường được chia thành 4 loại là những hoạt
động sau:
- Rủi ro thị trường: là những rủi ro xảy ra khi giá cả trên thị trường thay đổi
như thay đổi lãi suất,biến động tỷ giá…Điều này sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh thẻ, gây khó khăn cho việc định giá sản phẩm thẻ…
- Rủi ro tín dụng: Là rủi ro xảy ra khi khách hàng không có khả năng trả nợ
(đối với sản phẩm thẻ tín dụng hoặc thấu chi thẻ ghi nợ), đối với hình thức cấp hạn

mức dựa trên việc đánh giá uy tín, thu nhập, khả năng trả nợ của khách hàng mà
không cần bất kỳ tài sản đảm bảo nào…
- Rủi ro hoạt động: Đây là mảng rủi ro đặc thù và có tiềm năng lớn nhất của
dịch vụ thẻ do nghiệp vụ thẻ diễn ra tương đối phức tạp, đòi hỏi nhiều đối tượng tham
gia và liên quan đến công nghệ hiện đại, tinh vi, có tính toàn cầu.
- Các rủi ro khác: Kinh doanh thẻ cũng chịu ảnh hưởng của rủi ro lãi suất (đối
với thẻ tín dụng), rủi ro danh tiếng, rủi ro về tâm lý người tiêu dùng…4
1.2. Thị trường thẻ và các yếu tố liên quan
1.2.1. Khái niệm về thị trường thẻ và phát triển thị trường thẻ
Khái niệm thị trường ( Market) từ khi ra đời đã có nhiều cách hiểu khác nhau.
Theo nghĩa đầu tiên, thị trường là một địa điểm cụ thể, ở đó người mua và kẻ
bán gặp nhau để trao đổi hàng hóa hay dịch vụ. Và đây cũng là cách hiểu của một bộ
phận người tiêu dùng, theo đó thị trường sẽ được biểu hiện dưới các hình thức như
khu chợ, siêu thị, hàng quán lẻ, hội chợ....
Trong kinh tế học, thị trường được hiểu rộng hơn, là nơi có các quan hệ mua
bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ cạnh
tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào. Thị trường trong kinh tế học

Topic Rủi ro trong kinh doanh thẻ, tại địa chỉ: />4


16

được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ (còn gọi là thị trường sản
lượng), thị trường lao động, và thị trường tiền tệ.
Theo giới marketing, thị trường là tập hợp những người hiện đang và sẽ có nhu
cầu mua một loại sản phẩm hay dịch vụ nhất định. Như vậy quy mô của thị trường
gắn liền với số lượng người mua có thể có đối với một loại sản phẩm nhất định nào
đó mà người bán tạo ra. Một người có sự quan tâm, thu nhập và khả năng tiếp cận thị
trường sẽ trở thành một bộ phận của thị trường.

Theo góc độ thị trường xã hội tổng thể, thị trường được hiểu là một “tập phức
hợp và liên tục các nhân tố môi trường kinh doanh và các quan hệ trao đổi thương
mại được hấp dẫn và thực hiện trong một không gian mở, hữu hạn các chủ thể cung
cầu và phương thức tương tác giữa chúng nhằm tạo thành điều kiện tồn tại và phát
triển cho sản xuất và kinh doanh hàng hóa.
Theo góc độ tiếp cận của kinh tế học cổ điển, thị trường là nơi diễn ra các hoạt
động trao đổi mua bán, là tổng số và cơ cấu cung cầu, điều kiện diễn ra tương tác
cung cầu thông qua mua hàng hóa bằng tiền tệ.
T.Cannon khái niệm thị trường là một tập người bán và người mua thỏa thuận
các điều kiện trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ được tiến hành một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp, thông qua một mạng lưới trung gian phức hợp để kết nối vị trí người mua
và người bán ở những vị trí không gian khác nhau.
G.Audigier có định nghĩa tổng quát thị trường là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu
của các sản phẩm nhằm làm thỏa mãn một nhu cầu nhất định.
Trên cơ sở các khái niệm trên có thể rút ra một khái niệm tổng quát về thị
trường thẻ như sau: “Thị trường thẻ là nơi tập hợp các hoạt động mua bán, thỏa thuận,
sử dụng thẻ của bên bán gọi chung là các tổ chức/NH, bên mua/ sử dụng thẻ gọi chung
là tổ chức/ khách hàng/ chủ thẻ. Qua đó các hoạt động mua bán và sử dụng dịch vụ
thẻ được thực hiện theo nguyên tắc thị trường” (Nguồn: Tự tổng hợp)
Phát triển thị trường thẻ ngân hàng là tổng hợp các cách thức mà ngân hàng tạo
ra sự tăng lên về mặt lượng và mặt chất của các dịch vụ thẻ. Theo đó về mặt lượng
thể hiện là sự tăng lên các chỉ tiêu định lượng. Về mặt chất là việc tăng lên các chỉ


17

tiêu định tính qua đó nhằm thu hút tổ chức, khách hàng mua bán, sử dụng thẻ tăng thị
phần của ngân hàng trong thị trường thẻ đạt mức tối đa. (Nguồn: Tự tổng hợp)
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thị trường thẻ tại NHTM
1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính

- Mức độ hài lòng của khách hàng: Các DV cung ứng được khách hàng sử
dụng nhiều thể hiện sự tiện ích của các loại DV đó và cũng có nghĩa là sự hài lòng
của khách hàng đối với DV mà ngân hàng cung cấp. Việc đánh giá mức độ hài lòng
có thể chia thành 3 nhóm để hỏi ý kiến khách hàng: Rất hài lòng, hài lòng và không
hài lòng. Thông qua kết quả thống kê sẽ giúp ngân hàng có những chính sách phù
hợp nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
- Tính đa dạng của dịch vụ: Đa dạng về các sản phẩm thẻ có nghĩa là ngân
hàng cung cấp ra thị trường một danh mục nhiều loại thẻ với các tính năng khác nhau
và dành cho các nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau.
- Tính an toàn: ở đây được hiểu là cho cả ngân hàng và khách hàng. Hoạt động
kinh doanh thẻ luôn là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, với ngân hàng rủi ro có thể
là: rủi ro tín dụng, rủi ro kỹ thuật, rủi ro đạo đức,… với khách hàng thì là: rủi ro thông
tin cá nhân bị lộ, rủi ro tính phí nhầm…
- Khả năng cạnh tranh trên thị trường: Các ngân hàng muốn đứng vững trên
thị trường thẻ đòi hỏi phải đổi mới hoạt động sao cho đáp ứng yêu cầu đa dạng và
phong phú của khách hàng. Tiêu chí đo lường khả năng cạnh tranh của NHTM: chiến
lược phát triển, công nghệ thông tin, nguồn nhân lực, vốn và năng lực quản trị,…
1.2.2.2. Chỉ tiêu định lượng
Chỉ tiêu định lượng đánh giá sự phát triển thị trường thẻ của NH là sự gia tăng
quy mô, số lượng dịch vụ. Các chỉ tiêu bao gồm: Số lượng, chủng loại dịch vụ thẻ,
thị phần thẻ, đối tượng, số lượng khách hàng, mức độ tăng trưởng doanh số sử dụng,
doanh số thanh toán, số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và mức độ tăng trưởng dư
nợ thẻ tín dụng, v.v...
- Thị phần thẻ: Thị phần thẻ là phần thị trường thẻ mà NH nắm giữ được. Số
lượng thẻ phát hành càng nhiều, thị phần càng lớn chứng tỏ NH đó đã thành công


×