Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh đắc lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ XUÂN THẮNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ XUÂN THẮNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh

Đà Nẵng – Năm 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực.
Tác giả luận văn

Lê Xuân Thắng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 6
5. Bố cục đề tài ..................................................................................................... 7
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ........................................................................ 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 16
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................... 16
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 16
1.1.2. Các hình thức cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp ........... 18
1.1.3. Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp ...... 19
1.1.4. Những rủi ro trong cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp ..... 25
1.2. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ....................................................... 27
1.2.1. Các chỉ tiêu định tính ........................................................................ 27
1.2.2. Các chỉ tiêu định lƣợng ..................................................................... 28
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN

HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP .......................................................................... 31
1.3.1. Các nhân tố đến từ ngân hàng ........................................................... 31
1.3.2. Các nhân tố đến từ doanh nghiệp ...................................................... 34
1.3.3. Các nhân tố khác ............................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................... 37


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK ......................................................... 38
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK .......................................................................................... 38
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 38
2.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk ............................................................ 38
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2014 - 2017............................................. 41
2.2.1. Bối cảnh cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp ..................... 41
2.2.2. Mục tiêu và các giải pháp chi nhánh đã thực hiện trong cho vay ngắn
hạn khách hàng doanh nghiệp ............................................................................. 44
2.2.3. Quy trình cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank
Đắk Lắk ............................................................................................................... 45
2.2.4. Thực trạng cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank Đắk Lắk ........................................................................................... 50
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
CỦA HẠN CHẾ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN KHDN TẠI
VIETINBANK ĐẮK LẮK ........................................................................................ 66
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ................................................................................ 66
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân .................................................................... 68

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................... 76
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK
LẮK .................................................................................................................... 77
3.1. CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ..................................................... 77


3.1.1. Định hƣớng phát triển của nhà nƣớc................................................. 77
3.1.2. Định hƣớng phát triển của địa phƣơng ............................................. 78
3.1.3. Định hƣớng phát triển của VietinBank Đắk Lắk .............................. 79
3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK ................................................................. 81
3.2.1. Thu hút và mở rộng mạng lƣới khách hàng ...................................... 81
3.2.2. Đa dạng hoá lĩnh vực cho vay ........................................................... 83
3.2.3. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ phục vụ đối tƣợng khách hàng doanh
nghiệp .................................................................................................................. 83
3.2.4. Chú trọng công tác nhân sự, công tác thẩm định .............................. 85
3.2.5. Tăng chất lƣợng việc thu thập thông tin ........................................... 87
3.2.6. Tăng cƣờng công tác hỗ trợ khách hàng sau khi vay vốn, nâng cao
chất lƣợng kiểm tra kiểm soát, phòng ngừa nợ quá hạn ..................................... 87
3.3. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI VIETINBANK VIỆT NAM, NHNN .............. 88
3.3.1. Đối với VietinBank Việt Nam .......................................................... 88
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc .......................................................... 90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................... 91
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH

: Bảo hiểm xã hội

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà
nƣớc Việt Nam

CB HTTD

: Cán bộ hỗ trợ tín dụng

CB QHKH

: Cán bộ quan hệ khách hàng

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân

DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

KHBL

: Khách hàng bán lẻ


KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KBNN

: Kho bạc nhà nƣớc

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

PGD

: Phòng giao dịch

PKH


: Phòng khách hàng

P.HTTD

: Phòng hỗ trợ tín dụng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TDQT

: Tín dụng quốc tế

TSC

: Trụ sở chính

VIETINBANK ĐẮK LẮK

: NHTM cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Đắk Lắk

VIETINBANK


: NHTM cổ phần Công Thƣơng Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13

Kết quả kinh doanh của VietinBank Đắk Lắk 2014 – 2017
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN tại tất cả các TCTD trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN tại VietinBank Đắk Lắk theo loại
hình doanh nghiệp
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN theo ngành kinh tế tại tất cả các
TCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Dƣ nợ ngắn hạn KHDN theo ngành kinh tế tại
VietinBank Đắk Lắk
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN theo phƣơng thức cho vay tại tất cả
các TCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN theo phƣơng thức cho vay tại
VietinBank Đắk Lắk
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN theo ngành kinh tế tại tất cả các
TCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN theo hình thức bảo đảm tại
VietinBank Đắk Lắk
Tình hình dƣ nợ KHDN theo thời hạn của tất cả các TCTD
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Tình hình dƣ nợ KHDN theo thời hạn tại VietinBank Đắk
Lắk
Số lƣợng khách hàng vay vốn tại VietinBank Đắk Lắk
Thị phần về số lƣợng doanh nghiệp của VietinBank Đắk
Lắk

Trang
39
50
51
52
53
55
55
57
57
59
59

61
62


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18

Thị phần dƣ nợ ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp của
VietinBank Đắk Lắk
Cơ cấu nhóm nợ tại VietinBank Đắk Lắk
Chất lƣợng nợ cho vay ngắn hạn KHDN tại
Vietinbank Đắk Lắk
Quy mô cho vay ngắn hạn KHDN tại VietinBank Đắk Lắk
giai đoạn 2014 - 2017
Kết quả cho vay ngắn hạn KHDN tại VietinBank Đắk Lắk
giai đoạn 2014 - 2017

Trang
64
65
65
66

67


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ
2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

2.6

2.7

Kết quả kinh doanh đối với huy động và cho vay tại
VietinBank Đắk Lắk giai đoạn 2014 - 2017
Lợi nhuận sau thuế tại VietinBank Đắk Lắk
giai đoạn 2014 - 2017
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN tại VietinBank Đắk Lắk theo
loại hình KHDN
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN tại VietinBank Đắk Lắk theo

ngành kinh tế
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN tại VietinBank Đắk Lắk theo
phƣơng thức cho vay
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN tại VietinBank Đắk Lắk theo
hình thức bảo đảm
Dƣ nợ ngắn hạn KHDN tại VietinBank Đắk Lắk theo
thời hạn cho vay

Trang

39

40

52

54

56

58

60

2.8

Số lƣợng KH vay vốn tại VietinBank Đắk Lắk

62


2.9

Thị phần KHDN vay vốn tại VietinBank Đắk Lắk

63


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp là bộ phận quan trọng tạo ra của cải cho xã hội, tạo việc
làm và sự thịnh vƣợng của quốc gia. Với tầm quan trọng đó, Chính phủ đặt ra
là đến năm 2020, xây dựng doanh nghiệp Việt Nam có năng lực cạnh tranh,
phát triển bền vững. Mục tiêu bao trùm, lâu dài của mọi hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận, để thực hiện mục tiêu này, doanh
nghiệp phải tiến hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm
cung cấp cho thị trƣờng.
Bên cạnh đó, để tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu, đòi hỏi doanh
nghiệp phải hoạt động sản xuất kinh doanh bài bản, chuyên nghiệp, đúng
pháp luật, bắt nhịp đƣợc những chuẩn mực của khu vực và quốc tế, doanh
nhân phải năng động sáng tạo, có kiến thức, có bản lĩnh kinh doanh dám
đƣơng đầu với hội nhập để vƣơn ra biển lớn. Đảng và Nhà nƣớc đã nhấn
mạnh, chủ trƣơng của Chính phủ đối với phát triển doanh nghiệp trong bối
cảnh hội nhập sâu rộng hiện nay là: Nuôi dƣỡng, hỗ trợ doanh nghiệp có năng
lực cạnh tranh trên thƣơng trƣờng quốc tế; hình thành đƣợc các sản phẩm,
thƣơng hiệu danh tiếng, mang tầm khu vực và thế giới; tăng cƣờng hợp tác
liên kết khu vực doanh nghiệp trong nƣớc và khu vực có vốn đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài; thúc đẩy các doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trị và mạng phân
phối toàn cầu. Sản xuất kinh doanh hiệu quả đi liền tạo công ăn việc làm, an

sinh xã hội.
Với vai trò đặc biệt quan trọng của doanh nghiệp trong quá trình phát
triển nền kinh tế nhƣ vậy, để các doanh nghiệp phát triển một cách hiệu quả,
cần có cạnh sự phối hợp giữa ngân hàng và doanh nghiệp bên cạnh những
chính sách hỗ trợ thích đáng từ phía Nhà nƣớc.
Do đó vấn đề mở rộng tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp luôn


2
đƣợc quan tâm và đề cao trong giai đoạn hiện nay và thời gian tới, đặc biệt là
cho vay ngắn hạn, bởi vì những lý do nhƣ:
- Cho vay ngắn hạn ít chịu tác động của từ chính sách và tình hình kinh
tế vĩ mô, thời gian thu hồi vốn nhanh, tốc độ quay vòng vốn lớn, nên loại hình
cho vay này đem lại kết quả tốt cho cả hai bên;
- Đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp đa dạng, nhiều mối quan hệ nên
tính linh hoạt cao, có khả năng quan hệ trực tiếp với thị trƣờng và ngƣời tiêu
thụ nên dễ dàng tìm kiếm và đáp ứng các nhu cầu, thị hiếu trong thị trƣờng
chuyên môn hóa, đồng thời với mô hình quản lý rõ ràng, ít qua khâu trung
gian sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian chi phí tận dụng đƣợc các cơ
hội kinh doanh khi thời cơ đến; mặt khác, khi gặp những biến cố của môi
trƣờng kinh doanh, đối tƣợng khách hàng này dễ xoay chuyển bằng cách
chuyển đổi hoặc thu hẹp quy mô sản xuất của mình nên tổn thất sẽ giảm đi rất
nhiều;
- Số lƣợng doanh nghiệp mới thành lập ngày càng nhiều nên cần một
sự ổn định về nguồn lực tài chính ngắn hạn để đứng vững trên thị trƣờng;
- Hỗ trợ đối với doanh nghiệp khi gặp các biến động mang tính chất
tạm thời về các khoản phải thu, về hàng tồn kho…không chỉ là việc hỗ trợ các
doanh nghiệp thoát khỏi phá sản mà còn còn giúp các ngân hàng bảo toàn
vốn;
- Sau khi các doanh nghiệp ổn định hoạt động thì nhu cầu mở rộng kinh

doanh đƣợc quan tâm, việc ngân hàng mở rộng cho vay ngắn hạn với doanh
nghiệp cũng giúp ngân hàng mở rộng thị trƣờng bởi các doanh nghiệp vệ tinh
hoặc đối tác của khách hàng;
- Không chỉ thuận lợi trong việc tạo lập và thích nghi, đối tƣợng khách
hàng doanh nghiệp còn có thể phát triển rộng khắp các vùng của đất nƣớc,
tham gia vào nhiều ngành nghề, lĩnh vực, nên việc mở rộng cho vay ngắn hạn


3
khách hàng doanh nghiệp sẽ giúp ngân hàng tham gia vào nhiều ngành nghề
trong nhiều lĩnh vực, mở rộng thị trƣờng bởi các doanh nghiệp vệ tinh hoặc
đối tác của khách hàng qua đó phân tán rủi ro cho ngân hàng;
Trong những năm trở lại đây, một hiện tƣợng xảy ra trong nền kinh tế
nƣớc ta là đó là sự thừa vốn của các ngân hàng thƣơng mại trong khi các
doanh nghiệp lại đang khát vốn. Từ thực trạng này nhà nƣớc và chính phủ đã
có hàng loạt chính sách nhằm khai thông nguồn vốn và bản thân các ngân
hàng thƣơng mại cũng đã tích cực tìm kiếm khách hàng, mở rộng đối tƣợng
cho vay, đa dạng hóa các loại hình đầu tƣ vào những dự án thực sự có hiệu
quả nên vấn đề mở rộng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là
hết sức cần thiết.
Và đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk cũng không
nằm ngoài xu hƣớng chung đấy. Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của doanh
nghiệp trong sự phát triển kinh tế của địa phƣơng, những năm qua hệ thống
ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn Đắk Lắk đã chú trọng đến đối tƣợng này
và Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk là một
trong những ngân hàng tiên phong và phát triển mạnh mẽ nhất hoạt động cho
vay đối với khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn. Với việc nắm bắt kịp thời
chủ trƣơng đƣờng lối chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc,
định hƣớng phát triển của Ngân hàng nhà nƣớc nói chung cũng nhƣ Ngân
hàng Công Thƣơng Việt Nam nói riêng, hoạt động cho vay khách hàng doanh

nghiệp tại VietinBank Đắk Lắk thời gian vừa qua đã đạt một số kết quả khả
quan. Cụ thể, năm 2015, dƣ nợ cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp
tại chi nhánh đạt 1.592 tỷ đổng, đến năm 2016 đạt 1.803 tỷ đồng và theo số
liệu cuối năm 2017 dƣ nợ cho vay ngắn hạn đạt hơn 2.386 tỷ đồng. Tuy
nhiên, quá trình triển khai vì nhiều lý do chủ quan cũng nhƣ khách quan nên
hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank Đắk


4
Lắk đang còn nhiều hạn chế dẫn đến kết quả chƣa nhƣ kỳ vọng, tỷ trọng cho
vay trung dài hạn vẫn cao, nhiều tổ chức tín dụng đã đẩy mạnh cho vay đối
với doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay thì sự cạnh tranh giữa các
ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt nên định hƣớng mở rộng phát triển đối
tƣợng khách hàng doanh nghiệp đƣợc coi là một chiến lƣợc phát triển đúng
đắn và đầy tiềm năng.
Nhận thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp và tiềm năng phát triển của hoạt động này
tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk, tôi đã
chọn đề tài nghiên cứu “ Hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk
Lắk” cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp của hệ thống ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng đối với hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng
doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung, địa bàn tỉnh Đắk Lắk nói riêng và

cụ thể tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk
thời gian gần đây để thấy rõ những khó khăn,thuận lợi cũng nhƣ cơ hội để mở
rộng loại hình này.
- Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động ngắn hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.


5
Từ mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu trên, các câu hỏi nghiên cứu:
- Tìm hiểu và làm rõ vai trò cho vay ngắn hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp của các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Ðắk Lắk nói riêng là gì?
- Thực trạng công tác cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Ðắk Lắk
có những thành tựu và hạn chế nào trong giai đoạn 2014-2017?
- Các nguyên nhân dẫn đến bất cập, hạn chế đối với hoạt động cho vay
ngắn hạn đối khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Ðắk Lắk là gì?
- Các giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Ðắk Lắk là gì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh
Đắk Lắk.
b. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Phân tích đánh giá giai đoạn từ năm 2014 đến năm 2017,
định hƣớng phát triển trong những năm đến.
Không gian: Tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi

nhánh Đắk Lắk.
Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề về hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp.


6
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: Tác giả thu thập các bài báo
khoa học, các luận văn trƣớc đây để bƣớc đầu có thông tin liên quan đến đề
tài nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích – tổng hợp số liệu: Tác giả sẽ nghiên cứu &
phân tích các thông tin thu thập để đƣa ra các đánh giá, nhận xét về hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp.
- Phương pháp so sánh – đối chiếu: Sau khi có thông tin và số liệu, tác
giả tiến hành so sánh về mặt thời gian (từng giai đoạn), về mặt không gian
(từng địa bàn và các đối thủ cạnh tranh với Ngân hàng công thƣơng Đắk Lắk)
để tìm ra những thuận lợi khó khăn, hạn chế bất cập trong hoạt động cho vay
ngắn hạn doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Đắk Lắk.
- Phương pháp khảo sát, điều tra, phỏng vấn:
+ Khảo sát, điều tra môi trƣờng bên ngoài: Để đánh giá mức độ ảnh
hƣởng của tác động môi trƣờng bên ngoài, thủ tục hành chính đến công tác
cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp, cũng nhƣ so sánh các chính sách,
cơ chế của các TCTD khác trên địa bàn, đối tƣợng khảo sát bao gồm: môi
trƣờng kinh doanh, đặc thù kinh tế địa phƣơng, đối thủ cạnh tranh, môi trƣờng
tự nhiên, khảo sát chính các doanh nghiệp.
+ Khảo sát điều tra môi trƣờng bên trong ngân hàng: Nắm bắt định
hƣớng phát triển đối với đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp của NHCT Công
Thƣơng Việt Nam nói chung và chi nhánh Đắk Lắk nói riêng; quy trình quy

định nội bộ trong hoạt động cho vay, các sản phẩm áp dụng cho đối tƣợng
khách hàng doanh nghiệp… các giải pháp đã đƣa ra nhằm phát triển hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp và định hƣớng thời


7
gian tới đối với loại hình cho vay này.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn: Tác giả tiến hành phỏng vấn các cán bộ
quan hệ khách hàng, cán bộ thẩm định là các nhân viên phụ trách khách hàng
doanh nghiệp tại chi nhánh, việc thực hiện phỏng vấn trực tiếp các cán bộ tín
dụng giúp tác giả hiểu thêm đƣợc từ khi tiếp xúc khách hàng cho đến lúc cho
vay và quản lý sau vay vốn những khó khăn vƣớng mắc thƣờng hay gặp trong
công tác cho vay doanh nghiệp tại chi nhánh xuất phát từ quy trình nghiệp vụ,
cơ chế chính sách hay từ các nguyên nhân nào khác; bên cạnh đó, tác giả cũng
thực hiện phỏng vấn và trao đổi thông tin với các lãnh đạo quản lý tại chi
nhánh từ cấp độ các phòng ban đến cấp độ chi nhánh để biết đƣợc giải pháp
mà chi nhánh đã thực hiện trong thời gian qua vì từng phòng ban ở từng địa
bàn khác nhau thì có đặc thù phát triển khác nhau và định hƣớng phát triển
trong thời gian tới của chi nhánh là nhƣ thế nào.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, Luận văn đƣợc kết
cấu thành 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Đắk Lắk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Trong quá trình đổi mới toàn diện đất nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn
chú trọng đến việc hình thành và phát triển doanh nghiệp và coi đó là lực
lƣợng chủ lực của phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Tuy nhiên,


8
để có thể đứng vững trên thị trƣờng thời kỳ đổi mới đòi hỏi các doanh nghiệp
phải có một nguồn lực tài chính ổn định, đủ mạnh và tín dụng ngân hàng là
một trong những nguồn vốn khả thi mà các doanh nghiệp có thể khai thác.
Tuy nhiên quá trình tiếp cận nguồn vốn vay ngắn hạn của các doanh nghiệp vì
nhiều lý do khác nhau mà gặp nhiều khó khăn.
Nhận thấy đƣợc sự quan trọng của hoạt động cho vay ngắn hạn khách
hàng doanh nghiệp, đã có rất nhiều nghiên cứu đƣợc thực hiện trƣớc đây
nhằm phân tích về đề tài này. Nhìn chung, các luận văn chỉ đánh giá chung và
phân tích nghiên cứu trong phạm vi hẹp, khoảng thời gian ngắn. Với mong
muốn phục vụ tốt nhất cho việc phân tích thêm chuyên sâu, tác giả đã tiến
hành thu thập các bài báo khoa học và các luận văn có đề tài liên quan tƣơng
tự, đã đƣợc công nhận trong 03 năm gần nhất nhằm tổng hợp, học hỏi và rút
kinh nghiệm, giúp bài luận văn của tác giả đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Các bài báo nghiên cứu về các vấn đề liên quan đên hoạt động cho vay
doanh nghiệp đƣợc đăng trên các Tạp chí trong 3 năm gần nhất:
- Tác giả TS. Phạm Thị Hà (2018), “Chính sách tài chính hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở một số quốc gia và bài học cho Việt Nam” đăng trên tạp
chí Tài chính ngày 24/03/2018; Ở đây tác giả đã đề cập đến vai trò quan trọng
của doanh nghiệp ở nhiều quốc gia trên thế giới, tác giả đã dẫn chiếu kinh
nghiệm từ một số nƣớc phát triển nhƣ Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc…Từ
đó nêu ra các bài học cho Việt Nam bao gồm: Thứ nhất, cần nhận thức đúng
đắn vai trò và vị trí quan trọng của DNNVV trong phát triển kinh tế quốc dân.
Chính phủ sẽ đƣa ra các chính sách tài chính phù hợp để hỗ trợ phát triển
DNNVV. Thứ hai, sử dụng linh hoạt các hình thức hỗ trợ tài chính của Chính

phủ đối với các DNNVV. Việc đa dạng hóa các hình thức hỗ trợ tài chính đối
với DNNVV là xu hƣớng phổ biến trong chính sách hỗ trợ tài chính của các
quốc gia đối với sự phát triển của DNNVV tại Việt Nam. Thứ ba, thuế là công


9
cụ tài chính hết sức hữu hiệu trong việc hỗ trợ tài chính với DNNVV. Sự ƣu
đãi về thuế theo quy mô DN luôn tác động trực tiếp tới khả năng tích luỹ, tái
sản xuất mở rộng, cũng nhƣ khuyến khích DN sử dụng nhiều lao động, sử
dụng lao động nữ, phát triển ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh xuất khẩu…
theo các định hƣớng của Nhà nƣớc đối với DNNVV.Thứ tƣ, nâng cao hiệu
quả của Quỹ bảo lãnh tín dụng. Cần đa dạng hóa nghiệp vụ bảo lãnh nhằm
đáp ứng tốt nhất những nhu cầu bảo lãnh ở các hoạt động khác của DNNVV
nhƣ: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng…
Đồng thời, có thể thành lập thêm các tổ chức tài chính nhằm thực hiện hỗ trợ
vốn cho các DNNV. Thứ năm, coi trọng đầu tƣ hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
cho các DNNVV. Thƣờng xuyên tổ chức các khóa đào tạo, bồi dƣỡng cho các
lãnh đạo DNNVV về các kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng đàm phán… Xây dựng
các mối liên kết giữa các tổ chức đào tạo, các DN, cơ quan quản lý nhà nƣớc
và các tổ chức phi chính phủ nhằm đào tạo, đội ngũ lao động có thể đáp ứng
những điều kiện khác nhau mà các DN mỗi ngành nghề và thích nghi với
những biến động của thị trƣờng.
- Tác giả PGS.TS Trần Kim Chung, Tô Ngọc Phan – Viện nghiên cứu
quản lý kinh tế trung ƣơng (2018), “Vai trò động lực của kinh tế tƣ nhân trong
phát triển kinh tế Việt Nam”, đăng trên tạp chí Tài chính ngày 15/02/2018;
bài báo đánh giá đóng góp của doanh nghiệp tƣ nhân vào phát triển kinh tế xã
hội, qua đó nêu lên một số khó khăn tác động tới vai trò động lực của kinh tế
tƣ nhân mà việc tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp là một trong những khó
khăn đó;
- Tác giả Nguyễn Thị Hiền – Phó viện trƣởng viện chiến lƣợc ngân

hàng (2017), “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận hiệu quả nguồn vốn
tín dụng ngân hàng” đăng trên tạp chí Tài chính ngày 26/11/2017; Tác giả đề
cập đến các nguyên nhân chủ yếu khiến đối tƣợng KHDNVVN khó tiếp cận


10
nguồn vốn ngân hàng, tựu chung ở 8 nguyên nhân chủ yếu: (i) Ảnh hƣởng của
bối cảnh kinh tế trong và ngoài nƣớc; (ii) Nguồn lực ngân sách còn hạn chế,
một số chƣơng trình, gói hỗ trợ chƣa phát huy đƣợc hiệu quả; (iii) Thông tin
về DNNVV và quy định minh bạch hóa thông tin còn chƣa đƣợc chú trọng;
(iv) Hoạt động bảo lãnh DNNVV vay vốn chƣa đƣợc đẩy mạnh; (v) Nợ xấu
vẫn có nguy cơ tiềm ẩn quay trở lại; (vi) Dịch vụ hỗ trợ DN nhƣ đào tạo, tƣ
vấn, thông tin… còn hạn chế; (vii) Thị trƣờng vốn (cổ phiếu, trái phiếu, quỹ
đầu tƣ, tài chính vi mô) còn chƣa phát triển; (viii) Môi trƣờng kinh doanh mặc
dù đã cải thiện song các chi phí không chính thức vẫn còn cao.
- Nhóm tác giả NCS Nguyễn Thị Gấm, THS. Nguyễn Thanh Tùng,
THS.Phạm Quang Hƣng, “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”, đăng trên tạp chí Tài chính ngày
20/08/2017; Các tác giả đã chỉ ra rằng kiểm soát chất lƣợng tín dụng đối
với doanh nghiệp là yêu cầu cấp thiết trong quản trị ngân hàng với mục tiêu
đảm bảo cho hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả hƣớng đến các chuẩn mực
quốc tế trong quản trị rủi ro và phù hợp với môi trƣờng hội nhập. Thời gian
qua, các ngân hàng đã coi trọng vấn đề quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh
nghiệp và có nhiều biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, song kết quả đạt
đƣợc vẫn chƣa nhƣ mong muốn. Việc tìm các giải pháp tích cực nhằm hoàn
thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp luôn mang tính
cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng lâu dài.
- Tác giả Nguyễn Ngọc Hà(2016), “Phát triển doanh nghiệp Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” đăng trên tạp chí Tài chính ngày
13/11/2016; Tác giả đã khái quát lại tình hình phát triển doanh nghiệp tại Việt

Nam giai đoạn hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, cơ hội để hội nhập thành
công, từ đó chỉ ra các khó khăn thách thức đặt ra đó là: Việc nắm bắt thông tin
còn hạn chế, các doanh nghiệp Việt Nam đang phát triển về chiều rộng (tăng


11
số lƣợng doanh nghiệp, lao động, vốn…) nhƣng chƣa cải thiện về chất lƣợng
và chiều sâu, thị trƣờng hàng hóa trong nƣớc đang tràn ngập các mặt hàng
nhập khẩu có chất lƣợng, thƣơng hiệu trong khi hàng hóa Việt Nam chƣa có
nhiều thƣơng hiệu; tiếp theo là môi trƣờng kinh doanh Việt Nam dù đƣợc cải
thiện nhƣng chƣa đủ minh bạch, thông thoáng và còn thiếu một hệ thống phát
luật đồng bộ và cuối cùng là nguồn lực của doanh nghiệp Việt Nam còn hạn
chế, năng suất chất lƣợng hiệu quả và sức cạnh tranh còn thấp.
- Tác giả Ths.Nguyễn Hữu Mạnh (2016), “ Doanh nghiệp nhỏ và vừa
tiếp cận vốn ngân hàng: Những vấn đề đặt ra?” đăng trên tạp chí Tài Chính
ngày 08/10/2016; Tác giả cũng chỉ ra rằng dù đóng vai trò quan trọng đối với
sự phát triển của kinh tế - xã hội nhƣng các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn phải
đối diện với không ít khó khăn trong việc tiếp cận với nguồn vốn ngân

hàng.

Hầu hết các nghiên cứu đã chỉ ra nguyên nhân khiến loại hình doanh nghiệp
này khó khăn trong tiếp cận vốn ngân hàng bởi: Thiếu tài sản thế chấp; khả
năng tài chính yếu, thiếu minh bạch trong lập báo cáo tài chính…
- Tác giả Lê Thị Bích Ngọc (2016), “ Giai đoạn phát triển và khả năng
tiếp cận vốn ngân hàng của DNVVN Việt Nam, Tạp chí kinh tế phát triển số
223, tháng 11 năm 2016; Tác giả chỉ ra rắng tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay ngân
hàng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa. Áp dụng lý thuyết thể chế, bài báo nghiên cứu tác động của giai
đoạn phát triển đến khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng. Kết quả

nghiên cứu đã chỉ ra rằng các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở giai đoạn mới thành
lập có những bất lợi hơn trong khi vay ngân hàng so với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ở giai đoạn phát triển và trƣởng thành. Kết quả nghiên cứu đã gợi ý cho
các cơ quan, ban ngành/tổ chức và bản thân doanh nghiệp trong việc hỗ trợ cải
thiện khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, đặc biệt là các doanh nghiệp ở giai đoạn mới thành lập.


12
Các luận văn Cao học đã đƣợc bảo vệ trong 3 năm gần nhất tại Đại học
Đà Nẵng:
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Nghĩa Đức Hòa (2017),“Hoàn thiện
hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk”, Luận văn thạc sĩ Tài
chính Ngân hàng - Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã khái quát thực trạng cho vay
ngắn hạn đối với khách hàng DNVVN tại các NHTM nói chung và tại
Vietinbank Đắk Lắk nói riêng, qua đó chỉ ra các chính sách hiện đang áp dụng
đối với DNVVN, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân bao gồm nguyên
nhân từ ngân hàng và nguyên nhân khách quan, từ đó tác giả cũng đƣa ra các
khuyến nghị để hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN VVN
tại Vietinbank Đắk Lắk nhƣ đẩy mạnh hoạt động Marketing, tìm kiếm khách
hàng, xây dựng chính sách lãi suất cho vay ngắn hạn phù hợp linh hoạt, đa
dạng hóa lĩnh vực đầu tƣ, tăng cƣờng đào tạo để nâng cao năng lực đối với
cán bộ thẩm định tín dụng, mở rộng mạng lƣới các PGD….
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hữu Mạnh Cƣờng (2015) “Phân
tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk” Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân
hàng - Trƣờng Đại học Đà Nẵng; Ngoài các lý luận cơ bản về hoạt động cho
vay doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại, tác giả cũng đã đƣa ra các
hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân dẫn đến, từ đó tác giả đã đề cập đến các

nhóm giải pháp hƣớng đến khách hàng nhƣ: Tăng cƣờng các hoạt động
marketing, đa dạng hóa đối tƣợng khách hàng, cải tiến quy trình cho vay
doanh nghiệp để phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng. Ngoài ra, luận văn
cũng đƣa ra một số giải pháp trong nội bộ ngân hàng nhƣ tăng cƣờng công tác
quản lý rủi ro và kiểm tra kiểm soát nội bộ, nâng cao trình độ nhân sự và một
số giải pháp bổ trợ khác…


13
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Minh Hiền (2015), “Phân tích
tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ, Tài chính ngân hàng – Đại học Kinh tế Đà Nẵng;
Đề tài này đã nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về cho vay doanh
nghiệp, đánh giá thực trạng họat động cho vay của Ngân hàng TMCP Đông Á
– Chi nhánh Đà Nẵng. Trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp nhƣ cần chú trọng
công tác marketing, xây dựng quy chế cho vay và nhiều giải pháp khác mang
tính thực tiễn.
- Luận văn thạc sĩ của tác giả Trƣơng Thùy Liên (2015), “Phân tích
tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Chi nhánh Quảng Ngãi”, Luận văn thạc sỹ, Tài chính Ngân hàng Trƣờng Đại học kinh tế Đà Nẵng; Nghiên cứu của tác giả cho thấy một số mặt
hạn chế của việc cho vay ngắn hạn nhƣ là: Số lƣợng doanh nghiệp vay vốn tại
chi nhánh tăng đều qua các năm nhƣng còn ít chƣa tƣơng xứng với tiềm năng
của chi nhánh cũng nhƣ số lƣợng doanh nghiệp hiện có trên địa bàn tỉnh, cơ
cấu vốn tín dụng chƣa phân bổ hợp lý, thể hiện ở việc đầu tƣ tập trung chủ
yếu đối với lĩnh vực sản xuất - công nghiệp, tăng trƣởng dƣ nợ cao nhƣng lại
tiềm ẩn nhiều rủi ro. Dƣ nợ cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tăng qua các năm,
tuy nhiên tỷ lệ nợ xấu cũng có xu hƣớng tăng theo, chƣa có bộ phận tƣ vấn
chuyên trách đủ khả năng, có nhiều kinh nghiệm và hiểu biết chuyên sâu về
các lĩnh vực kinh tế để dự báo, tƣ vấn cho khách hàng về phƣơng án sản xuất
kinh doanh, rủi ro ngành hàng, rủi ro thị trƣờng...

- Luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Đình Hiếu (2016), “ Kiểm soát rủi ro
tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh ĐăkLắk”, Luận văn thạc sĩ, Tài chính ngân hàng
– Đại học Kinh tế Đà Nẵng; Tác giả đã chỉ ra rằng hoạt động tín dụng đã và
đang là hoạt động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các


14
NHTM. Trong điều kiện nền kinh tế còn phải đối mặt với nhiều khó khăn,
điều này gây tác động không nhỏ đến hoạt động tín dụng ngân hàng nhất là
hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp. Do đó, hiện nay việc
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng nhất là việc tìm ra các
biện pháp nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay đối với đối tƣợng
khách hàng doanh nghiệp giai đoạn hiện nay là cần thiết và ngày càng đƣợc
các NHTM quan tâm.Các giải pháp tác giả đã đƣa ra là: xây dựng và không
ngừng nâng cao chất lƣợng hệ thống thông tin khách hàng, bảo đảm việc tuân
thủ chính sách và quy trình cho vay doanh nghiệp của ngân hàng, nâng cao
chất lƣợng thẩm định và tăng cƣờng kiểm tra giám sát sau cho vay….
Ƣu điểm chung của các đề tài nêu trên: Các tác giả đã khái quát đƣợc
tình hình cho vay đối với đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp, cũng nhƣ đƣa
ra nhiều khuyến nghị nhằm mở rộng phát triển và kiểm soát rủi ro đối với loại
hình cho vay này.
Khoảng trống nghiên cứu: Trong giai đoạn 2014 – 2017, tuy đã có rất
nhiều nghiên cứu về tình hình cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp,
nhƣng tại VietinBank Đắk Lắk lại chƣa có một nghiên cứu nào đề cập đến
vấn đề cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp.
Vì vậy, từ những phân tích trên, tác giả muốn hệ thống hóa lại một lần
nữa các lý luận về hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp, đặc
điểm tình hình chung của loại hình cho vay này tại các ngân hàng thƣơng mại
trong thời gian qua. Sau đấy, tác giả tiến hành phân tích hoạt động cho vay

ngắn hạn khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
nói chung và cụ thể tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi
nhánh Đắk Lắk nói riêng trong giai đoạn 2014 -2017, sau đó đƣa ra các định
hƣớng phát triển loại hình cho vay này tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk thông qua việc điều tra, khảo sát cả môi


15
trƣờng bên trong và bên ngoài ngân hàng. Từ đó, luận văn sẽ đƣa ra những
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay ngắn hạn khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk.


×