Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 82 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN MỨC
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

GVHD : ThS. HUỲNH THỊ HƯƠNG THẢO
SVTH : HÀ LINH KHÔI
MSSV : 082309K
KHÓA : 12

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 06/2012


 LỜI CẢM ƠN 

Trải qua quá trình học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Tôn Đức Thắng,
từ một sinh viên năm nhất với nhiều bỡ ngỡ và xa lạ khi lần đầu xa nhà, lần đầu tiếp xúc
với môi trường mới, với những người bạn mới, giờ đây khi nhìn lại chặng đường bốn năm
đã trôi qua, em thật sự cảm thấy mình đã trưởng thành và trải nghiệm rất nhiều điều. Môi
trường đại học đã cho em những cơ hội quý báu để trải nghiệm bản thân mình, được tiếp
thu các kiến thức mới lạ, được rèn dũa các kỹ năng mà một thanh niên trưởng thành cần
phải có để bước chân vào cuộc đời. Có được tất cả những điều ấy, một phần không nhỏ là
nhờ vào sự chỉ dạy, hướng dẫn tận tâm và ân cần của các giảng viên tại trường Đại Học
Tôn Đức Thắng nói chung và các thầy cô giáo trong Khoa Tài Chính Ngân Hàng nói


riêng . Bằng tất cả tấm lòng mình, em xin gửi đến các thầy cô lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Đối với một sinh viên, năm học cuối cùng là năm học chứa nhiều kỷ niệm cũng
như những cảm xúc khó tả nhất. Một trong số đó là những xúc cảm về quá trình đi thực
tập và thực hiện Khóa luận tốt nghiệp, chính vì vậy em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
Thạc sỹ Huỳnh Thị Hương Thảo – Giảng viên Khoa Tài Chính Ngân Hàng trường Đại
Học Tôn Đức Thắng, cũng như tập thể các anh chị tại Phòng Quan hệ khách hàng 3 Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh vì giúp đỡ em rất
nhiều trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận. Những kiến thức em học được từ
sự chỉ dạy của cô và các anh chị, cũng như những kỷ niệm có được là những điều quý giá
mà em không thể nào quên được. Sự nhiệt thành hướng dẫn cũng như sự quan tâm đến
em từ cô và các anh chị là động lực giúp em tự tin và vượt qua những khó khăn trong thời
gian này.
Cuối cùng, xin chúc quý thầy cô, cùng các anh chị dồi dào sức khỏe và công tác
tốt. Em xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6, năm 2012
Sinh viên
Hà Linh Khôi


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ký tên


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


BIDV

: Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam

BIDV HCM : Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh
CBTD

: Cán bộ tín dụng

DPRR


: Dự phòng rủi ro

DVKH

: Dịch vụ khách hàng



: Giám đốc

HMTD

: Hạn mức tín dụng

KH

: Kế hoạch

PGĐ

: Phó giám đốc

QHKH

: Quan hệ khách hàng

QLRR

: Quản lý rủi ro


QTTD

: Quản trị tín dụng

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TP

: Trưởng Phòng

VLĐ

: Vốn lưu động


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ


Hình 2.1 – Sơ đồ thành viên Hội đồng quản trị BIDV Việt Nam ......................................12
Hình 2.2 – Sơ đồ Ban Giám đốc BIDV Việt Nam .............................................................12
Hình 2.3 – Sơ đồ bộ máy tổ chức BIDV HCM ..................................................................16
Hình 3.1 – Sơ đồ tổ chức phòng Quan hệ khách hàng 3 ....................................................26
Hình 3.2 – Quy trình Thẩm định và Phê duyệt hồ sơ tín dụng...........................................28
Hình 3.3 – Quy trình Giải ngân sau khi phê duyệt .............................................................29
Hình 3.4 – Quy trình Kiểm soát cho vay sau khi giải ngân ...............................................30
Hình 3.5 – Quy trình Thu hồi nợ vay .................................................................................31
Bảng 3.1 – Dư nợ cho vay theo Hạn mức tín dụng doanh nghiệp 2009 – 2010 ................34
Bảng 3.2 – Tổng hạn mức tín dụng đã cấp phân theo loại hình doanh nghiệp

............................................................................................................................................36
Bảng 3.3 – Dư nợ cho vay Hạn mức tín dụng phân theo quy mô doanh nghiệp
............................................................................................................................................38
Bảng 3.4 – Lãi suất cho vay ngắn hạn tại BIDV HCM ......................................................40
Bảng 3.5 – Tình hình phân loại nợ cho vay theo HMTD doanh nghiệp so với tổng dư nợ
khách hàng doanh nghiệp tại BIDV HCM từ 2009 – 2011 ................................................40

Biểu đồ 2.1 –Tình hình huy động vốn tại BIDV HCM từ 2009-2011 ...............................22
Biểu đồ 2.2 –Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế tại BIDV HCM .........................23
Biểu đồ 2.3- Lợi nhuận trước thuế của BIDV HCM từ 2009 – 2011 ...............................24
Biểu đồ 3.1–Tổng dư nợ cho vay tại BIDV HCM .............................................................32
Biểu đồ 3.2 – Dư nợ cho vay theo Hạn mức tín dụng doanh nghiệp tại BIDV HCM
............................................................................................................................................35
Biểu đồ 3.3 – Cơ cấu Hạn mức tín dụng đã cấp phân theo loại hình doanh nghiệp
............................................................................................................................................37
Biểu đồ 3.4 – Dư nợ cho vay Hạn mức tín dụng phân theo quy mô doanh nghiệp
............................................................................................................................................38


MỤC LỤC


LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
......................................................................................................................................... 1
1.1 Tổng quan về phương thức cho vay theo Hạn mức tín dụng.............................. 1
1.1.1

Khái niệm về đặc điểm cho vay theo Hạn mức tín dụng ................................ 1
1.1.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 1

1.1.1.2 Đặc điểm của cho vay theo Hạn mức tín dụng ..................................... 1

1.1.2

Vai trò của cho vay theo Hạn mức tín dụng .................................................. 1

1.1.3

Các loại hình cho vay theo Hạn mức tín dụng............................................... 2
1.1.3.1 Cho vay theo Hạn mức tín dụng thông thường ..................................... 2
1.1.3.2 Cho vay theo Hạn mức thấu chi ............................................................ 2
1.1.3.3 Cho vay theo Hạn mức tín dụng dự phòng............................................ 2
1.1.3.4 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ........ 2

1.1.4

Một số quy định về cho vay theo Hạn mức tín dụng ...................................... 3
1.1.4.1 Cơ sở pháp lý về cho vay theo Hạn mức tín dụng ................................. 3
1.1.4.2 Đối tượng cho vay ................................................................................. 3
1.1.4.3 Điều kiện cho vay .................................................................................. 3
1.1.4.4 Hồ sơ cho vay ........................................................................................ 4
1.1.4.5 Thời hạn cho vay ................................................................................... 4
1.1.4.6 Lãi suất cho vay..................................................................................... 4
1.1.4.7 Các phương pháp xách định Hạn mức tín dụng ................................... 5

1.1.5

Một số sản phẩm sử dụng phương thức cho vay theo Hạn mức tín dụng ...... 7

1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay theo Hạn mức tín dụng doanh

nghiệp ........................................................................................................................ 8
1.2.1

Môi trường bên ngoài .................................................................................... 8

1.2.2

Môi trường bên trong ..................................................................................... 9

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 10


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH ....................................... 11
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam ................................ 11
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................... 11
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự.............................................................................. 11
2.1.2.1 Hội đồng quản trị ............................................................................... 11
2.1.2.2 Ban Giám đốc ..................................................................................... 12
2.1.2.3 Các chi nhánh và phòng giao dịch trực thuộc ................................... 12
2.1.3 Hoạt động chung của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................ 13
2.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động và kinh doanh ..................................................... 13
2.1.3.2 Các sản phẩm chung trong các lĩnh vực kinh doanh ......................... 14
2.1.3.3 Thành tích đạt được............................................................................ 14
2.2 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh............................................................................................................... 15
2.2.1

Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 15


2.2.2

Tổ chức bộ máy của Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh (BIDV HCM) ................. 15
2.2.2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ......................................................................... 15
2.2.2.2 Chức năng cácphòng ban ................................................................... 16

2.2.3 Hoạt động của Chi nhánh qua các năm từ 2009 – 2011 ............................... 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 25
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH ...................................... 26
3.1 Giới thiệu về phòng Quan hệ khách hàng 3 ....................................................... 26
3.1.1

Chức năng và nhiệm vụ của phòng quan hệ khách hàng 3 .......................... 26

3.1.2

Quy trình chung xử lý công việc tại phòng Quan hệ khách hàng 3 ............. 27

3.2 Quy trình cho vay theo Hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánhTp. Hồ Chí Minh
............................................................................................................................... 28


3.3 Thực trạng hoạt động cho vay theo Hạn mức tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tp.
Hồ Chí Minh giai đoạn từ 2009 – 2011 .............................................................. 32
3.3.1


Tổng dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại BIDV HCM giai đoạn

2009 - 2011 ......................................................................................................... 32
3.3.2

Dư nợ cho vay theo Hạn mức tín dụng doanh nghiệp ................................. 34

3.3.3

Lãi suất cho vay theo Hạn mức tín dụng doanh nghiệp .............................. 39

3.3.4

Đánh giá mức độ rủi ro của loại hình cho vay theo Hạn mức tín dụng ...... 40

3.4 Đánh giá hoạt động cho vay Hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tp.Hồ Chí
Minh .............................................................................................................................. 42
3.4.1

Những thuận lợi và điểm mạnh của Chi nhánh ........................................... 42

3.4.2

Những hạn chế trong hoạt động cho vay Hạn mức tín dụng đối với khách

hàng doanh nghiệp tại BIDV HCM .................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 45
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THEO HẠN
MỨC TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT

TRIỂN TP.HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH ......................... 46
4.1 Phương hướng hoạt động của Chi nhánh trong thời gian tới ......................... 46
4.1.1

Tình hình thị trường và môi trường kinh tế vĩ mô ........................................ 46

4.1.2

Phương hướng hoạt động của BIDV HCM trong thời gian tới ................... 47

4.2 Giải pháp cụ thể phát triển cho vay Hạn mức tín dụng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánhTp. Hồ Chí Minh ............ 48
4.2.1 Giải pháp về phương pháp xác định Hạn mức tín dụng doanh nghiệp ........ 49
4.2.2 Mở rộng phạm vi cho vay theo Hạn mức tín dụng doanh nghiệp ................. 49
4.2.3 Cải thiện cường độ làm việc của Cán bộ tín dụng ........................................ 50
4.2.4 Nâng cao vai trò của CBTD trong công tác thẩm định hồ sơ khách hàng .......
...................................................................................................................... 51
4.2.5

Cải thiện vai trò của cán bộ tín dụng trong việc theo dõi và kiểm tra việc sử

dụng nợ và quá trình thu hồi nợ vay................................................................... 54


4.3

Giải pháp hỗ trợ phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hạn

mức tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tp. Hồ
Chí Minh ....................................................................................................................... 55

4.3.1

Tăng cường huy động vốn và mở rộng đối tượng cho vay .......................... 55

4.3.2

Tăng cường hoạt động marketing ................................................................ 56

4.4 Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Ngân hàng nhà nước.... 57
4.4.1

Hoàn thiện cơ chế, chính sách và môi trường pháp lý đối với hoạt động tín

dụng ngân hàng .................................................................................................. 57
4.4.2

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá của ngân hàng nhà

nước đối với hoạt động tín dụng ngân hàng ...................................................... 59
4.4.3

Tăng cường hệ thống thông tin tín dụng ...................................................... 60

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 62
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


 LỜI MỞ ĐẦU 


1. Lý do lựa chọn đề tài
Từ lâu Ngân hàng luôn là một thể chế đặc biệt trong thị trường tài chính, có nhiệm
vụ phân phối nguồn lực tài chính một cách cân bằng và đồng đều. Trong thời điểm hiện
nay, nền kinh tế thế giới đang đứng trước những thách thức và khủng hoảng chưa từng có,
ảnh hưởng của chiến tranh, tình trạng vỡ nợ công của một số quốc gia, sự phá sản của một
loạt các Ngân hàng lớn trên thế giới là những cảnh báo không thể bỏ qua đối với các hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng.
Trước tình trạng đó, các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam cũng không tránh
khỏi ảnh hưởng từ những khó khăn của nền kinh tế toàn cầu . Tính thanh khoản lỏng lẻo,
nợ xấu tăng lên nhanh chóng , lãi suất bị tác động mạnh mẽ bởi lạm phát dẫn tình trạng
chạy đua lãi suất… Tất cả những điều đó gây ra không ít tổn thất đến nền kinh tế và bản
thân các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Do đó, việc đánh giá và đưa ra các biện
pháp hiệu quả nhằm nâng cao khả năng kinh doanh, trong khi vẫn đảm bảo được tính an
toàn trước những khó khăn của thị trường kinh tế trong các lĩnh vực kinh doanh của Ngân
hàng là một đòi hỏi cấp bách và không dễ để thực hiện.
Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu, đem lại phần
lớn lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Trong đó, nhu
cầu cho vay để bổ sung vốn lưu động thường xuyên cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh ra rất lớn và là thị trường tiềm năng cho ngân hàng nào biết khai thác. Với phương
thức cho vay theo hạn mức tín dụng thì hoàn toàn thích hợp với việc đáp ứng nhu cầu nói
trên cùng với nhiều lợi ích cho cả doanh nghiệp và ngân hàng. Hơn nữa, phương thức này
đang được sử dụng khá phổ biến đối với các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trước những diễn
biến khó khăn của nền kinh tế, hoạt động tín dụng nói chung và phương thức cho vay theo
hạn mức tín dụng nói riêng dần bộc lộ những hạn chế cũng như rủi ro, gây ra những cản
trở trong hoạt động kinh doanh mà cụ thể là tình trạng nợ xấu không thể thu hồi ngày
càng tăng lên trong cơ cấu dư nợ của các ngân hàng. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và tìm
ra các giải pháp giúp hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng doanh
nghiệp đang là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hang thương mại hiện nay. Do đó,



việc lựa chọn đề tài : “ Hoàn thiện hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Tp.
Hồ Chí Minh” là kết quả nghiên cứu sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Đầu tư &
Phát triển – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh nhằm góp phần hoàn thiện hơn nữa hoạt động
cho vay này tại Chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận chủ yếu tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động cho vay
theo hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp tại ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh từ đó rút ra các ưu và nhược điểm của hình thức cho vay
này. Đồng thời đưa ra các giải pháp cụ thể, những giải pháp hỗ trợ cũng như các kiến nghị
nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay theo hạn mức tín dụng tại Chi nhánh trong
thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận được hoàn thành dựa trên cơ sở những kiến thức có được qua quá trình
học tập tại trường và từ thực tế trong thời gian thực tập tại Ngân hàng và đã sử dụng các
phương pháp sau:
-

Thu thập số liệu từ các báo cáo và tài liệu có liên quan đến Ngân hàng và các thông
tin từ mạng Internet.

-

Sử dụng phương pháp phân tích thống kê và so sánh sự biến động số liệu qua các
năm.

-

Dùng các phần mềm tin học như: Word, Excel để tính toán, trình bày, vẽ biểu đồ.


4. Đối tượng nghiên cứu
Vì hoạt động của Ngân hàng khá phong phú và đa dạng, thêm vào đó thời gian
thực tập và kiến thức còn hạn chế, nên đề tài chỉ tập trung vào việc phân tích tình hình
cho vay theo hạn mức tín dụng đối với doanh nghiệp của Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn từ 2009 – 2011. Từ đó đưa ra
các biện pháp nhằm hoàn thiện hơn hoạt động cho vay trên.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
1.1 Tổng quan về phương thức cho vay theo Hạn mức tín dụng
1.1.1 Khái niệm về đặc điểm cho vay theo Hạn mức tín dụng
1.1.1.1 Khái niệm
Cho vay theo HMTD là một phương thức cho vay ngắn hạn nhằm bổ sung sự thiếu
hụt vốn lưu động thời vụ trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp.
Hạn mức tín dụng là giới hạn dư nợ tối đa mà khách hàng được sử dụng trong
khoảng thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng.
Trong phương thức cho vay theo HMTD, doanh nghiệp có thể ký hợp đồng theo
năm, theo quý, theo mùa, vụ sản xuất, kinh doanh.
1.1.1.2 Đặc điểm của cho vay theo Hạn mức tín dụng
Đối tượng cho vay tổng hợp, toàn bộ các yếu tố thuộc tài sản lưu động hoặc ngắn
hạn như: tồn kho, phải thu, ngân quỹ… đều có thể được tài trợ từ ngân hàng, không phân
biệt theo từng đối tượng hoăc nhóm đối tượng riêng biệt như cho vay từng lần.
Nguồn hoàn trả của cho vay hạn mức là toàn bộ nguồn thu mà doanh nghiệp tạo ra
trong kỳ, không giới hạn trong nguồn thu của từng phương án kinh doanh riêng lẻ nào.
Quá trình giải ngân và thu nợ luôn diễn ra đan xen với nhau, dư nợ biến động trong
phạm vi HMTD đã xác định. Bên cạnh đó, khách hàng chỉ cần một bộ hồ sơ sử dụng cho
nhiều món vay, ngân hàng chỉ phân tích tín dụng một lần và đưa ra HMTD phù hợp.
Đối tượng khách hàng vay thường là các doanh nghiệp hội đủ hai điều kiện: về đặc
điểm kinh doanh phải là những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn, vốn luân

chuyển nhanh, mặt khác phải có uy tín trong quan hệ với ngân hàng. Chính vì lẽ đó bảo
đảm tín dụng không phải là điều kiện bắt buộc, có không ít các khách hàng được ngân
hàng cho vay theo hạn mức không có bảo đảm hoặc bảo đảm bằng tài sản hình thành từ
tiền vay.
1.1.2 Vai trò của cho vay theo Hạn mức tín dụng
Vai trò quan trọng nhất là cung cấp vốn một cách kịp thời cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Làm thỏa mãn nhu cầu về vốn của nền kinh tế và làm cho sự tiếp cận các nguồn vốn
trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm chi phí sử dụng vốn cho các doanh nghiệp.
1


Tạo sự chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh khi không bị hạn chế bởi vốn tự có của bản thân, giúp mở rộng sản xuất và nâng
cao năng lực sản xuất của nền kinh tế.
Là phương pháp phân tán rủi ro khá tốt do vòng quay dòng tiền nhanh, hạn chế được
rủi ro có thể phát sinh cho doanh nghiệp.
Làm cho người đi vay thực sự quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo mối
quan hệ dài lâu với tổ chức tín dụng
1.1.3 Các loại hình cho vay theo Hạn mức tín dụng
1.1.3.1 Cho vay theo Hạn mức tín dụng thông thường
Cho vay theo HMTD được áp dụng đối với khách hàng vay có nhu cầu vay vốn
thường xuyên và có đặc điểm sản xuất, kinh doanh, luân chuyển không phù hợp với
phương thức cho vay từng lần.
Căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách
hàng, tài sản đảm bảo tiền vay, ngân hàng và khách hàng xác định thỏa thuận một mức tín
dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
1.1.3.2 Cho vay theo Hạn mức thấu chi
Là việc cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng
chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với quy định của

Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán.
1.1.3.3 Cho vay theo Hạn mức tín dụng dự phòng
Ngân hàng cam kết bảo đảm sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn
mức nhất định để đầu tư cho phương án sản xuất kinh doanh.
Trong thời hạn hiệu lức rút vốn của hợp đồng, khách hàng phải trả phí cam kết theo
mức quy định của ngân hàng.
1.1.3.4 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Ngân hàng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi HMTD
để thanh toán tiền mua háng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc
điểm ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng. Việc cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành

2


thẻ tín dụng theo quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng.
1.1.4 Một số quy định về cho vay theo Hạn mức tín dụng
1.1.4.1 Cơ sở pháp lý về cho vay theo Hạn mức tín dụng
Cho vay theo HMTD là phương thức cho vay ngắn hạn, nhằm bổ sung sự thiếu hụt
vốn lưu động thời vụ trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Việc xem xét, và cấp
HMTD theo nhu cầu vay của khách hàng đều được thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý
đã được Ngân hàng nhà nước và các bên có liên quan ban hành:
 Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2004.
 Các văn bản quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động
tín dụng.
 Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1.1.4.1 Đối tượng cho vay
Đối tượng khách hàng thường là những doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh ngắn,
vốn luân chuyển nhanh, và có uy tín trong quan hệ với Ngân hàng. Nhu cầu vay nhằm tài

trợ sự thiếu hụt vốn lưu động trong kỳ kinh doanh, do đó đối tượng khách hàng vay
thường là các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, xây lắp, dịch vụ… Do đặc điểm kinh
doanh là bán hàng trước và thu tiền sau, nên trong giai đoạn sản xuất, doanh nghiệp sẽ
không có đủ vốn để sản xuất. Vì vậy, cho vay theo HMTD sẽ tài trợ vốn cho doanh
nghiệp trong giai đoạn sản xuất ban đầu.
1.1.4.2 Điều kiện cho vay
Khách hàng khi có nhu cầu quan hệ tín dụng phải tuân thủ theo các quy định được ghi
tại điều 24, quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN về Quy chế cho vay của các tổ chức tín
dụng đối với khách hàng của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Theo đó, khách hàng phải :
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả
nợ vay và thực hiện các nghĩa vụ bảo đảm nợ vay đã cam kết trong hợp đồng tín
dụng.

3


 Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.


Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng và các cam kết khác.

1.1.4.3 Hồ sơ cho vay
 Giấy đề nghị tín dụng ( theo mẫu quy định của từng ngân hàng ).
 Đề nghị vay vốn/bảo lãnh theo hạn mức hoặc theo món.
 Hồ sơ pháp lý của khách hàng:
 Hồ sơ về tình hình tài chính của khách hàng:
 Hồ sơ về dự án, phương án tín dụng.

 Hồ sơ đảm bảo tiền vay/nghĩa vụ bảo lãnh.
1.1.4.4 Thời hạn cho vay
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời gian cho vay căn cứ vào những phân tích
của ngân hàng về chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của phương án sản
xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của khách hàng đối với khoản vay.
1.1.4.5 Lãi suất cho vay
Ngân hàng cho vay công bố lãi suất cho vay của mình cho khách hàng, hoặc khách
hàng và ngân hàng thỏa thuận ghi vào hợp đồng tín dụng mức lãi suất cho vay trong hạn
và mức lãi suất áp dụng đối với nợ quá hạn.
 Mức lãi suất trong hạn được thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà
nước và quy định của ngân hàng cho vay về lãi suất tại thời điểm ký hợp đồng tín
dụng.
 Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ quá hạn do Giám đốc ngân hàng cho vay
quyết định theo nguyên tắc cao hơn mức lãi suất trong hạn nhưng không vượt quá
150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín
dụng.

4


1.1.4.6 Các phương pháp xách định Hạn mức tín dụng
Xác định HMTD là nội dung quan trọng trong kỹ thuật cho vay theo HMTD. Có hai
phương pháp xác định HMTD hiện nay phổ biến tại các Ngân hàng thương mại tại Việt
Nam : Phương pháp chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn - Phương pháp lưu chuyển tiền
tệ.
 Phương pháp chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn:
Theo phương pháp này, cơ sở chủ yếu để khách hàng và ngân hàng xác định nhu cầu
vốn lưu động và hạn mức tín dụng năm kế hoạch của doanh nghiệp là dựa vào số liệu trên
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh kỳ trước, kết hợp với những dự kiến
thay đổi trong kỳ kế hoạch của doanh nghiệp. Tiến trình tính toán của phương pháp này

như sau:
Trước tiên xác định nhu cầu vốn lưu động kế hoạch của doanh nghiệp. Nhu cầu này
biểu hiện cho lượng vốn cần thiết mà doanh nghiệp cần phải có để đáp ứng cho hoạt động
kinh doanh ngắn hạn trong kỳ.
Tiếp sau đó xác định các nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể tự tài trợ cho nhu cầu vốn
lưu động đã dự kiến.
Cuối cùng HMTD sẽ được xác định từ phần chênh lệch của hai yếu tố trên.
Trong đó, để tính toán nhu cầu vốn lưu động trong kỳ kế hoạch có hai phương thức để
xác định:
Xác định nhu cầu vốn lưu động theo kỳ ngân quỹ
Nhu cầu VLĐ = ( Tổng chi phí KH/ 365 ngày) x Chu kỳ ngân quỹ

VLĐ ròng = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản dài hạn

HMTD

= Nhu cầu VLĐ – VLĐ ròng – Vay nợ khác

5


Xác định nhu cầu vốn lưu động theo vòng quay vốn lưu động
Nhu cầu VLĐ

= Tổng chi phí KH / Vòng quay VLĐKH

VLĐ ròng = Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản dài hạn

HMTD


= Nhu cầu VLĐ – VLĐ ròng – Vốn khác

 Phương pháp lưu chuyển tiền tệ
Phương pháp xác định hạn mức tín dụng theo chênh lệch nguồn và sử dụng nguồn có
hạn chế là HMTD phần nào thiếu linh hoạt do chưa gắn với diễn biến dòng tiền vào, ra
trong hoạt động của doanh nghiệp. Chính vì vậy, nên thời điểm giải ngân, thu nợ hoàn
toàn chưa xác định được, điều này gây khó khăn cho ngân hàng trong việc quản lý giám
sát. Phương pháp xác định hạn mức theo lưu chuyển tiền tệ khắc phục được nhược điểm
này. Tuy nhiên điều kiện để áp dụng phương pháp này là khách hàng vay phải lập được
dự toán lưu chuyển tiền tê, dự toán thu chi ngân quỹ trong suốt thời gian vay vốn:
Ngân lưu ròng trong kỳ

Ngân quỹ cuối kỳ

=

Dòng thu – Dòng chi

= Số dư ngân quỹ đầu kỳ - Ngân lưu ròng trong kỳ

Dựa vào Ngân quỹ cuối kỳ ta xác định được số vay ròng, trả ròng trong kỳ của
doanh nghiệp:
 Trường hợp doanh nghiệp không dự kiến số dư tiền tối thiểu thì số vay
trong kỳ tương đương với phần ngân quỹ thiếu hụt ( số dư Ngân quỹ
cuối kỳ âm). Ngược lại nếu ngân quỹ thặng dư ( số dư Ngân quỹ cuối kỳ
dương ) sẽ cho biết khả năng trả nợ trong kỳ.
 Trường hợp doanh nghiệp có quy định số dư tiền tối thiểu thì số vay, trả
trong kỳ được tính như sau:

6



-

Ngân quỹ âm (thiếu hụt) ngân hàng sẽ cho vay bằng giá trị thiếu hụt
cộng với số dư tiền tối thiểu

-

Nếu ngân quỹ dương (thặng dư) nhưng phần thặng dư nhỏ hơn số tối
thiểu thì ngân hàng sẽ cho vay phần chênh lệch thiếu hụt đó.

Trên có sở số vay, trả trong kỳ, ngân hàng xác định số dư nợ lũy kế vào cuối mỗi
kỳ
Hạn mức tín dụng sẽ được ấn định theo số dư nợ lũy kế tại thởi điểm cao nhất

So sánh với thực tế tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Mính,
nhận thấy phương pháp xác định HMTD cũng dựa vào các phương pháp trên. Tùy thuộc
vào quy mô, đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mà CBTD sử dụng phương pháp
thích hợp để tính toán và đưa ra HMTD cuối cùng cho khách hàng.
1.1.5 Một số sản phẩm sử dụng phương thức cho vay theo Hạn mức tín dụng
 Cho vay bổ sung vốn lưu động
Đây là sản phẩm được nhiều ngân hàng thương mại áp dụng. Chẳng hạn như các
doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, siêu thị, đại lý phân phối hàng… hầu hết đều được
ngân hàng cho vay bổ sung vốn lưu động thời vụ dựa trên cơ sở của phương thức cho vay
hạn mức. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý là hợp đồng tín dụng mặc dù được ký theo năm,
nhưng dư nợ vay hạn mức không nhất thiết phải tồn tại liên tục trong các ngày của năm,
mà dao động theo diễn biến thực tế của chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Dư nợ có
thể thấp nhất hoặc có thế cao nhất tùy vào thời điểm và nhu cầu vốn vay.
 Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng

Đây là sản phẩm tín dụng ngắn hạn của ngân hàng nhằm tài trợ cho người xuất khẩu
với mục đích bổ sung vốn lưu động để mua hàng hoặc sản xuất hàng hóa theo đơn đặt
hàng xuất khẩu. Theo đó, các chi phí doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra trong khâu mua như: tiền
thanh toán cho người cung cấp nguyên liệu, tiềng công thuê vận chuyển, thuế VAT đầu
vào… Trong khâu sản xuất như: tiền lương, tiền công sản xuất, chi phí sản xuất khác
bằng tiền… Trong khâu bán như: chi phí bao bì, quảng cáo tiếp thị, chi phí bán hàng bằng
tiền… Nhìn chung, tất cả các chi phí bằng tiền cấu thành trong sản phẩm đều sẽ được
ngân hàng tài trợ thông qua gói sản phẩm này.
7


1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay theo Hạn mức tín dụng doanh
nghiệp
1.2.1 Môi trường bên ngoài
 Môi trường kinh tế xã hội
Môi trường kinh tế phát triển có thể tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tín dụng. Chu
kỳ kinh tế cũng ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động tín dụng. Trong thời kỳ suy thoái
kinh tế, sản xuất đình trệ, thì hoạt động tín dụng sẽ gặp khó khăn về mọi mặt. Chẳng hạn
như khi lạm phát tăng cao, các ngân hàng chaỵ đua nhau để cạnh tranh lãi suất, khi lãi
suất huy động cao sẽ dẫn đến chi phí vốn cao và cuối cùng là làm cho lãi suất cho vay
cao. Khi đó các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn, mà nếu có
tiếp cận được thì việc trả lãi cũng là mối trăn trở đối với hoạt động của doanh nghiệp dẫn
đến hiệu quả đạt được không như mong muốn. Cũng có thể do biến động về thị trường
làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, làm giảm khả năng trả nợ cho
ngân hàng. Một doanh nghiệp hoạt động trong môi trường kinh tế đều chịu tác động của
môi trường này. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng chịu rủi ro cao hơn đối với các khoản vay
này, làm tăng chi phí quản lý rủi ro, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận kinh
doanh.
 Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý có thể ảnh hưởng tốt hoặc không tốt đến quy mô và hiệu quả của

hoạt động tín dụng. Một khi môi trường pháp lý đầy đủ, đồng đủ, thống nhất và ổn định
sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng dễ dàng xét duyệt các khoản vay. Trong nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước, pháp luật là điều rất quan trọng để các hoạt động kinh
tế đi đúng hướng, trật tự và có khuôn khổ. Để đảm bảo sự công bằng, an toàn và hiệu quả
thì việc đòi hỏi một hệ thống pháp luật chặt chẽ là điều cần thiết. Nhưng còn có các quy
định chồng chéo có thể gây khó khăn cho ngân hàng.
 Môi trường chính trị - xã hội
Môi trường chính trị xã hội ổn định cũng là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt
động đầu tư, sản xuất kinh doanh và ngân hàng cũng mạnh dạn hơn khi cho vay. Trong
tình hình chính trị xã hội bất ổn định như nội chiến, đình công, bãi công, tranh chấp giữa
các tôn giáo… thì không chỉ doanh nghiệp mà ngân hàng đều không thể tập trung hoạt
8


động hay mở rộng sản xuất kinh doanh vì rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Hơn nữa, sự
bất ổn như vậy sẽ dẫn đến mất lòng tin của các nhà đầu tư từ dân dân chúng cũng như
doanh nghiệp. Từ đó, ngân hàng không thể huy động thêm nguồn vốn và khi khách hàng
đến rút tiền hàng loạt thì hoạt động của ngân hàng sẽ trở nên khó khăn.
1.2.2 Môi trường bên trong
 Chính sách tín dụng
Là những đường lối, chủ trương đảm bảo cho hoạt động tín dụng của ngân hàng đi
đúng hướng, liên quan đến việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, nó có ý nghĩa đến sự thành
bại của một ngân hàng. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút thêm nhiều khách
hàng, đảm bảo khả năng sinh lởi của ngân hàng và hạn chế rủi ro. Muốn có chất lượng tín
dụng tốt thì chính sách tín dụng phải phù hợp với môi trường kinh tế, điều kiện của ngân
hàng.
 Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng
Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng là một yếu tố quan trọng của ngân
hàng vì nó liên quan trực tiếp đến khả năng hoạt động và khả năng tạo lợi nhuận của ngân
hàng. Đội ngũ cán bộ ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ cao, có đạo đức nghề nghiệp

tốt, có năng lực là điều kiện để giúp ngân hàng tồn tại và phái triển. Khi có trình độ
chuyên môn tốt thì hiệu quả công việc đạt được sẽ tốt hơn.
 Quy trình tín dụng
Đây là những trình tự, những bước thực hiện công việc cần phải thực hiện theo đúng
thủ tục nhất định từ việc bắt đầu xét đơn xin vay của khách hàng đến việc thu nợ và kiểm
tra sau vay để đảm bảo an toàn tín dụng. Chất lượng tín dụng tùy thuộc vào việc lập ra
một quy trình tín dụng đảm bảo tính khoa học và việc thực hiện các bước cần có sự phối
hợp nhịp nhàng với nhau.
 Khả năng thu thập và xử lý thông tin
Với ngân hàng, thông tin tín dụng là hết sức cần thiết và quan trọng để làm cơ sở xem
xét, đưa ra quyết định cho vay và theo dõi, quản lý các khoản mục cho vay với mục đích
đảm bảo tính an toàn và hiệu quả đối với các khoản vay. Thông tin tính dụng có thể thu
thập được từ nhiều nguồn khác nhau, có thể mua thông tin từ các nguồn cung cấp thông

9


tin, hay thu thập trực tiếp từ khách hàng, thông tin từ hồ sơ vay… Thông tin đầy đủ, chính
xác, kịp thời thì khả năng ngăn ngửa rủi ro càng lớn.
 Trình độ quản lý của cán bộ doanh nghiệp
Với đội ngũ cán bộ doanh nghiệp có trình độ chuyên môn sẽ giúp doanh nghiệp đưa
ra các chiến lược kinh doanh phù hợp với thị trường, giúp doanh nghiệp có thể cạnh tranh
và phát triển trong môi trường kinh tế. Doanh nghiệp có kết quả kinh doanh có hiệu quả là
điều kiện để họ có thể hoàn trả các khoản vay cho ngân hàng cả gốc và lãi, giúp làm giảm
rủi ro tín dụng và từ đó nâng cao chất lượng tín dụng.
 Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Khả năng tài chính tốt nhất là cơ sở để doanh nghiệp mở rộng phát triển, đầu tư mua
sắm trang thiết bị, sản xuất sản phẩm có chất lượng từ đó đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp là điều kiện tốt để doanh nghiệp trả nợ cho ngân hàng. Có nhiều chỉ tiêu để đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp như nhóm chỉ tiêu về thanh toán, nhóm chỉ tiêu

về hoạt động, nhóm chỉ tiêu về vốn, hay nhóm chỉ tiêu về lợi nhuận, luồng tiền ra vào của
doanh nghiệp. Đó cũng là cơ sở để ngân hàng xét duyệt các khoản vay.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Để nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động và quy trình của một vấn đề thì ta cần nắm
những kiến thức cơ bản về vần đề đó. Cho vay theo HMTD là một trong tám phương thức
cho vay phổ biến của các Ngân hàng thương mại hiện nay tại Việt Nam. Vì vậy việc tìm
hiểu các khái niệm, trình tự cũng như những quy định cơ bản về phương thức cho vay này
sẽ là tiền đề để tiếp tục đào sâu nghiên cứu và phân tích thực trạng của hoạt động cho vay
theo HMTD hiện nay. Đồng thời việc xác định các yếu tố có thể ảnh hưởng sẽ giúp chúng
ta có định hướng rõ ràng hơn trong việc đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của phương thức cho vay theo HMTD đối với khách hàng doanh nghiệp. Theo đó,
chương 1 được trình bày nhằm làm rõ các khái niệm và quy định về hình thức cho vay
theo HMTD được áp dụng tại Việt Nam cũng như đề cập đến các yếu tố bên trong và bên
ngoài có thể ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng hiện nay tại các ngân hàng thương mại.

10


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam (gọi tắt là BIDV Việt Nam) được thành lập
theo nghị định số177/TTg ngày 26 tháng 4 năm 1957 của Thủ tướng Chính phủ. Trải qua
quá trình hình thành và phát triển BIDV đã có những tên gọi:
 Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957
 Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981
 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990
Ngân hàng BIDV là một doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô
hình Tổng công ty Nhà nước (tập đoàn) mang tính hệ thống bao gồm hơn 150 chi nhánh

và các Công ty trong toàn quốc, có 3 đơn vị liên doanh với nước ngoài (Nga, Malaysia),
hùn vốn với trên 5 tổ chức tín dụng. Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng Đầu
tư & Phát triển Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi
tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất
nước của dân tộc Việt Nam.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự
2.1.2.1 Hội đồng quản trị
Là cơ quan đầu não của BIDV, có nhiệm vụ hoạch định chiến lược phát triển, định
hướng hoạt động trong tất cả lĩnh vực kinh doanh. Các thành viên đóng vai trò chủ chốt
trong hội đồng quản trị gồm có:

11


Ông Trần Bắc Hà
(Chủ tịch)

Ông Trần

Ông

Ông

Ông

Ông

Ông Lê

Anh Tuấn


Hoàng

Nguyễn

Nguyễn

Nguyễn

Đào

(ủy viên-

Huy Hà

Trung

Khắc

Huy Tựa

Nguyên

tổng giám

(ủy viên)

Hiếu

Thân


(ủy viên)

(Ủy viên)

(ủy viên)

(ủy viên)

đốc)

Hình 2.1 – Sơ đồ thành viên Hội đồng quản trị BIDV Việt Nam
2.1.2.2 Ban Giám đốc
Là cơ quan điều hành và xử lý mọi hoạt động thường ngày tại BIDV, có nhiệm vụ
triển khai và thực hiện các nhiệm vụ và kế hoạch do Hội đồng quản trị đưa ra, báo cáo các
hoạt động kinh doanh trước Hội đồng quản trị và các cổ đông. Các thành viên của Ban
Giám đốc gồm có:
Ông Trần Anh Tuấn - Tổng Giám
đốc

Ông Phạm Quang Tùng – Phó Tổng

Ông Phạm Đức Ấn – Phó Tổng

Giám Đốc

Giám Đốc

Ông Quách Hùng Hiệp – Phó Tổng


Bà Phan Thị Chinh – Phó Tổng

Giám Đốc

Giám Đốc

Ông Trần Thanh Vân – Phó Tổng

Ông Phan Đức Tú – Phó Tổng

Giám Đốc

Giám Đốc

Ông Trần Quý Trung – Phó Tổng

Bà Tạ Thị Hạnh – Kế Toán Trưởng

Giám Đốc
Ông Trần Lục Lang – Phó Tổng
Giám Đốc

Hình 2.2 – Sơ đồ Ban Giám đốc BIDV Việt Nam
2.1.2.3 Các chi nhánh và phòng giao dịch trực thuộc
Hiện nay, BIDV có 114 chi nhánh với gần 500 điểm mạng lưới giao dịch, hơn 700
máy ATM và hàng chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ Việt Nam, sẵn sàng
12


phục vụ mọi nhu cầu của mọi khách hàng thuộc mọi tầng lớp trên cả nước. Trong đó có 2

đơn vị chuyên biệt là:
 Ngân hàng chỉ định thanh toán phục vụ thị trường chứng khoán (Nam Kì Khởi
Nghĩa)


Ngân hàng bán buôn phục vụ làm đại lý ủy thác giải ngân nguồn vốn ODA (Sở
Giao dịch 3)

Ngoài ra, BIDV còn có các đơn vị trong các lĩnh vực kinh doanh khác như:
 Chứng khoán: Công ty chứng khoán BIDV (BSC)
 Bảo hiểm: Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10 chi nhánh
 Đầu tư – Tài chính gồm có :
-

Công ty Cho thuê Tài chính I, II, Công ty Đầu tư Tài chính (BFC), Công ty
Quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng,...

-

Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh
VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB);
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp BIDV.

2.1.3 Hoạt động chung của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động và kinh doanh
Trọng tâm hoạt động và nghề nghiệp truyền thống của BIDV là phục vụ đầu tư phát
triển các dự án, thực hiện các chương trình phát triển kinh tế then chốt của đất nước. Thực
hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế, có quan hệ
hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, tổng công ty. Hiện nay, BIDV không ngừng mở
rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và quan hệ thanh toán với trên 50 ngân hàng

trên thế giới. Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính, tiền
tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật:
 Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung cấp đầy đủ các sản
phảm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
 Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm phi nhân thọ được thiết kế phù hợp
trong tổng thể các sản phẩm trọn gói của BIDV tới khách hàng.

13


 Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư và tư vấn đầu tư cùng
khả năng phát triển nhanh chóng hệ thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc.
 Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư các dự án, trong đó nổi
bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ
phần cho thuê Hàng không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC),
Đầu tư sân bay Quốc tế Long Thành…
2.1.3.2 Các sản phẩm chung trong các lĩnh vực kinh doanh
 Ngân hàng: Cung cấp đầy đủ, trọn gói các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện
đại như :
-

Khách hàng cá nhân: BIDV cung cấp đầy đủ và đa dạng các sản phẩm
về các lĩnh vực như: Tiền gửi tiết kiệm, Tín dụng tiêu dùng, Cho vay
thấu chi, Cầm cố/chiết khấu giấy tờ có giá, Ngân hàng điện tử… phù
hợp với nhu cầu của từng khách hàng.

-

Khách hàng doanh nghiệp: Các sản phẩm dành cho doanh nghiệp cũng
khá đa dạng và phong phú trong các lĩnh vực như: Tiền gửi, Hạn mức tín

dụng, Dịch vụ thanh toán, Tài trợ thương mại…

-

Ngoài ra, BIDV cũng quan tâm đến đối tượng là các Định chế tài chính
và đã cung cấp các sản phẩm trong các lĩnh vực như: Tiền gửi, Dịch
vụ…

 Bảo hiểm: Cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm dành cho cá nhân, tái bảo hiểm tất cả
các loại hình nghiệp vụ, Bảo hiểm phi nhân thọ…
 Chứng khoán: cung cấp đầy đủ các dịch vụ trong các lĩnh vực như: Môi giới chứng
khoán, Lưu ký chứng khoán, Tư vấn đầu tư (dành cho doanh nghiệp và cá nhân),
Bảo lãnh, phát hành chứng khoán, Quản lý danh mục đầu tư…
 Đầu tư Tài chính: Mua bán trái phiếu, cổ phiếu, góp vốn thành lập doanh nghiệp để
đầu tư các dự án…
2.1.3.3 Thành tích đạt được
Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam qua các thời
kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần
thưởng cao qúy: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba; Huân chương Lao động
14


×