Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu – chi nhánh đắk lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.54 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THANH THỦY

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
– CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ THANH THỦY
Mã số học viên : 161625507236

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
– CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN HÒA NHÂN


Đà Nẵng – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Đà Nẵng, ngày …. tháng … năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Thanh Thủy


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
5. Bố cục đề tài .......................................................................................... 5
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......... 11
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................... 11
1.1.1. Khái niệm nhận tiền gửi khách hàng cá nhân ............................... 11
1.1.2. Đặc điểm huy động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân ................ 12
1.1.3. Hình thức nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng
mại ................................................................................................................... 12
1.1.4. Vai trò của hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân ............. 15

1.2. HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................................... 16
1.2.1. Phân tích bối cảnh và xác định mục tiêu hoạt động nhận tiền gửi 16
1.2.2. Công tác tổ chức và quản lý hoạt động nhận tiền gửi ................... 21
1.2.3. Các hoạt động ngân hàng thực hiện nhằm đạt đƣợc mục tiêu về
nhận tiền gửi khách hàng cá nhân ................................................................... 22
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động nhận tiền gửi khách hàng
cá nhân............................................................................................................. 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 30


CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK .............................................................. 31
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU –
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK................................................................................ 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 31
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ..................................................................... 34
2.1.4. Khái quát kết quả huy động của Ngân hàng TMCP Á Châu – chi
nhánh Đắk Lắk từ 2014-2017 ......................................................................... 34
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI
NHÁNH ĐẮK LẮK ....................................................................................... 37
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Đắk Lắk ........................................... 37
2.2.2. Bối cảnh kinh doanh và mục tiêu chính sách nhận tiền gửi khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Đắk Lắk ............... 40
2.2.3. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động nhận tiền gửi khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Đắk Lắk. ........................ 45

2.2.4. Thực trạng các hoạt động triển khai hoạt động nhận tiền gửi khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Đắk Lắk. ............... 45
2.2.5. Phân tích kết quả hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Đắk Lắk. .......................................... 48
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG DỊCH VỤ HUY ĐỘNG BẢO
ĐẢM TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK ................................................................ 60
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 60
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 62


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 66
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN
TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH ĐẮK LẮK ............................. 67
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ ................................................... 67
3.1.1. Định hƣớng chung của Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh
Đắk Lắk ........................................................................................................... 67
3.1.2. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Đắk Lắk ............................. 68
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN
GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU –
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK................................................................................ 69
3.2.1. Mở rộng thêm mạng lƣới bán hàng............................................... 69
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng dịch vụ và đổi mới phƣơng thức chăm sóc
khách hàng....................................................................................................... 70
3.2.3. Tăng cƣờng công tác truyền thông, quảng bá thƣơng hiệu ACB ..... 73
3.2.4. Hoàn hiện quy trình giao dịch ....................................................... 74
3.2.5. Phát triển các dịch vụ đi kèm với tiền gửi thanh toán, đẩy mạnh
bán chéo sản phẩm .......................................................................................... 75

3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ ...................................................................... 76
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CÁ NHÂN.................. 80
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ...................... 80
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu Việt Nam .............. 81
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Đắk Lắk ................. 82
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9

Các chỉ tiêu huy động, dƣ nợ của ACB Đắk Lắk trong
giai đoạn 2014-2017
Thị phần huy động vốn của ACB Đắk Lắk từ năm 2014

đến 2017
Dƣ nợ cho vay tại chi nhánh qua các năm
Quy mô huy động tiền gửi cá nhân tại ACB Đắk Lắk qua
các năm
Huy động tiền gửi cá nhân của các ngân hàng TMCP trên
địa bàn
Cơ cấu tiền gửi cá nhân tại ACB Đắk Lắk qua các năm
theo kỳ hạn
Cơ cấu tiền gửi cá nhân tại ACB Đắk Lắk qua các năm
theo loại tiền
Cơ cấu tiền gửi cá nhân tại ACB Đắk Lắk qua các năm
theo sản phẩm
Hiệu quả từ huy động tiền gửi cá nhân giai đoạn 20142017

Trang

35
36
36
49
52
53
55
56
57


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu


Tên hình

hình
2.1

2.2

2.3

Số dƣ huy động vốn tại chi nhánh trong giai đoạn 2014 –
2017
Quy mô huy động tiền gửi cá nhân trong giai đoạn 20142017.
Thị phần của ACB so với các NHTMCP khác trên địa
bàn

Trang

35

50

53

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang


2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của ACB Đắk Lắk

32

2.2

Hệ thống chức danh tại ACB Đắk Lắk

33


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong môi trƣờng kinh doanh hiện nay, sự cạnh tranh diễn ra gay gắt
khắp các ngành nghề của nền kinh tế, thì vốn là một trong những nhân tố
đƣợc các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Ngân hàng thƣơng mại là loại
hình doanh nghiệp đặc biệt, chuyên kinh doanh tiền tệ, vai trò của vốn đối với
ngân hàng là rất quan trọng, giúp ngân hàng có khả năng thoả mãn tốt nhất
nhu cầu khách hàng, có khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh, tăng thu
nhập và củng cố vị trí, thƣơng hiệu trên thị trƣờng.
Nhận thức đƣợc vai trò to lớn đó của vốn đối với hoạt động kinh doanh
của mình, các ngân hàng thƣơng mại luôn tìm cách phát triển nguồn vốn của
mình dƣới nhiều hình thức nhƣ: tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá,
tiền gửi tiết kiệm bậc thang… đa dạng, linh hoạt các mức lãi suất huy động
phù hợp, hấp dẫn để thu hút nguồn vốn huy động. Sự cạnh tranh huy động vốn

giữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt, các ngân hàng luôn có các chính sách
chăm sóc khách hàng để thu hút tiền gửi, đa dạng các hình thức huy động với lãi
suất cạnh tranh... Địa bàn tỉnh Đắk Lắk có hàng loạt các ngân hàng thƣơng mại
cổ phần, nhất là các ngân hàng lớn (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Đắk Lắk, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển tỉnh Đắk
Lắk, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng tỉnh Đắk Lắk...).
Những năm gần đây, do ảnh hƣởng của cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu,
lạm phát trong nƣớc ở mức cao, để ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát
Ngân hàng Nhà nƣớc đã sử dụng một số công cụ chính sách tiền tệ can thiệp
thị trƣờng tiền tệ, liên tục điều chỉnh giảm lãi suất cả tiền gửi và tiền vay. Do
vậy lãi suất huy động giảm và thấp hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân của một
số ngành kinh tế, các tổ chức cá nhân lựa chọn các hình thức đầu tƣ khác, dẫn


2

đến khả năng thu hút tiền gửi của ngân hàng ảnh hƣởng nhất định.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi nhận thấy sự cần thiết của nguồn vốn
huy động đối với ngân hàng và những khó khăn trong công tác nhận tiền gửi
khách hàng cá nhân hiện nay đang là vấn đề nan giải cho các ngân hàng
thƣơng mại. Vì vậy tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh
Đắk Lắk” làm luận văn thạc sĩ của mình với mong muốn chỉ ra thực trạng
hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Á Châu – Chi nhánh Đắk Lắk trong thời gian qua và đề xuất những
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Phân tích rõ thực trạng hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 20142017, qua đó đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận tiền

gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi
nhánh Đắk Lắk.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá
nhân của ngân hàng thƣơng mại.
+ Phân tích thực trạng hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 20142017.
+ Nghiên cứu đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động nhận
tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi
nhánh Đắk Lắk.
- Câu hỏi nghiên cứu:


3

+ Hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng
mại bao gồm những nội dung gì? Kết quả hoạt động nhận tiền gửi khách hàng
cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại có thể đƣợc đánh giá bởi những tiêu chí
nào?
+ Thực trạng hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Đắk Lắk trong giai đoạn 20142017 nhƣ thế nào, có những kết quả và hạn chế nào?
+ Để hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân thì Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Đắk Lắk cần phải làm những
gì trong thời gian tới?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ các nội dung, các đối tƣợng liên quan thực tiễn hoạt động nhận
tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi
nhánh Đắk Lắk trong giai đoạn 2014-2017, cụ thể:
+ Các quy định của pháp luật về hoạt động huy động tiền gửi của các

Tổ chức tín dụng và chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài: Quyết định số
1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13/9/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam về việc ban hành Quy chế về tiền gửi tiết kiệm; Quyết định số
47/2006 ngày 25/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1160/2004/QĐ-NHNN.
+ Các báo cáo tổng kết công tác huy động tiền gửi khách hàng cá nhân;
Các hồ sơ tín dụng, hồ sơ tiền gửi khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Đắk Lắk (Phòng Khách hàng cá nhân) từ
năm 2014-2017.
+ Các khách hàng tiền gửi cá nhân trên địa bàn tỉnh có giao dịch tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Đắk Lắk; Ý kiến đánh


4

giá của nhân viên giao dịch tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi
nhánh Đắk Lắk.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động nhận tiền gửi của các
cá nhân dƣới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các
loại tiền gửi khác. Đề tài không nghiên cứu hoạt động phát hành chứng chỉ tiền
gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của cá nhân trong nƣớc
và ngoài nƣớc khi đƣợc Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp nhận.
- Về không gian: Chỉ thực hiện nghiên cứu, phân tích hoạt động nhận
tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á
Châu – Chi nhánh Đắk Lắk.
- Về thời gian: Phân tích đánh giá tình hình hoạt động nhận tiền gửi
khách hàng cá nhân trong giai đoạn 2014-2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra, thu thập dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết

công tác huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng;
- Phƣơng pháp khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động nhận tiền gửi
của ngân hàng: thiết kế mẫu phiếu điều tra để thu thập thông tin làm cơ sở
đánh giá về sự hài lòng của khách hàng tiền gửi đối với các tổ chức tín dụng.
Tiến hành điều tra thu thập khoảng 100 mẫu trên các địa bàn thành phố và
trung tâm các huyện thuộc tỉnh Đắk Lắk;
- Phƣơng pháp phỏng vấn, thu thập ý kiến chuyên gia: Tiến hành phỏng
vấn, trao đổi trực tiếp cán bộ quản lý các tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà
nƣớc chi nhánh tỉnh Đắk Lắk, lãnh đạo một số ngân hàng thƣơng mại trên địa
bàn;
- Phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích so sánh: dựa trên nguồn dữ
liệu thu thập đƣợc từ các báo cáo để tổng hợp, mô tả, phân tích về tình hình


5

huy động tiền gửi khách hàng cá nhân tại ngân hàng, từ đó rút ra kết luận và
kinh nghiệm qua thực tiễn.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá
nhân của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Đắk Lắk
Chƣơng 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động nhận tiền gửi khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Đắk Lắk.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Huy động vốn đóng vai trò quan trọng, quyết định đến quy mô huy
động, khả năng thanh khoản và đảm bảo uy tín của ngân hàng trong nền kinh

tế nên đây là đề tài đƣợc khá nhiều tác giả chọn làm công trình nghiên cứu.
Nhằm đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tôi đã tìm hiểu các tài liệu liên
quan đến đề tài đƣợc trích dẫn khi đánh giá tổng quan:
- Về việc tổng thuật các bài báo khoa học :
(1) Bài: "Nâng cao hiệu quả huy động vốn ngân hàng" – ThS. Đƣờng
Thị Thanh Hải - Tạp chí Tài chính (Tạp chí số 5 ngày 12/6/2014).
Bài báo nêu lên các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn nhƣ: ảnh
hƣởng trực tiếp đến quy mô huy động, nguồn vốn huy động giúp ngân hàng tự
chủ trong kinh doanh và nâng cao vị thế của mình trên thị trƣờng, quyết định
năng lực cạnh tranh. Do đó cần có các nhân tố nâng cao khả năng huy động
vốn nhƣ: Yếu tố bên ngoài (môi trƣờng pháp lý, môi trƣờng cạnh tranh, yếu tố
tiết kiệm của dân cƣ) và yếu tố thuộc về ngân hàng (chiến lƣợc kinh doanh, các
hình thức huy động, chất lƣợng các dịch vụ, hoạt động maketing ngân hàng…)


6

(2) Bài: "Ngân hàng thương mại và áp lực tăng vốn" – ThS. Hoàng Thị
Hƣờng - Tạp chí Thị trƣờng Tài chính Tiền tệ - Số 5 (494) ngày 28/02/2018.
Mặc dù hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có bƣớc đi quan trọng trong
hành trình tuân thủ Basel II, nhƣng hành trình này không hề đơn giản, gắn với
nó là những khó khăn, thách thức mà ngân hàng phải đối mặt. Khó khăn đầu
tiên đó là phải đáp ứng vốn theo quy định. Bài viết phân tích những khó khăn,
thách thức của ngân hàng trong này, và đƣa ra một số kiến nghị để tạo điều
kiện cần và đủ cho các ngân hàng thƣơng mại tăng vốn, đáp ứng yêu cầu tuân
thủ Basel II.
(3) Bài: "Tăng cường an ninh, an toàn đối với giao dịch tiền gửi tiết
kiệm" – TS. Nguyễn Văn Lâm - Tạp chí Thị trƣờng Tài chính Tiền tệ - Số 5
(494) ngày 28/02/2018.
Bài viết phân tích hoạt động tăng cƣờng an ninh, an toàn đối với giao

dịch tiền gửi tiết kiệm. Theo đó, một số ngân hàng đã triển khai dịch vụ tra cứu
từ xa thông tin về sổ tiết kiệm để giúp khách hàng theo dõi và quản lý nguồn tài
chính của mình. Thông qua các công cụ tra cứu, khách hàng có thể tra cứu các
thông tin: họ và tên chủ sở hữu sổ/thẻ tiết kiệm, số dƣ hiện tại, số tiền bị phong
tỏa (nếu có), kỳ hạn, ngày tháng phát hành, ngày đến hạn của tài khoản tiền gửi
tiết kiệm. Việc sử dụng công cụ qua máy tính và thiết bị di động cũng rất nhanh
chóng thuận tiện và an toàn, giúp khách hàng cập nhật đƣợc những thông tin
chi tiết nhất từ các khoản tiền gửi tiết kiệm của mình, đảm bảo các khoản tiền
dành dụm luôn đƣợc an toàn và mang lại lợi nhuận tốt nhất.
(4) Bài: "Giải pháp nâng cao hoạt động huy động vốn của Agribank" –
ThS. Nguyễn Thế Cƣờng - Tạp chí Tài chính - Số 8, kỳ 2 ngày 18/9/2015.
Bài báo phân tích trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, cũng nhƣ
các ngân hàng khác, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Agribank đang đối mặt với không ít khó khăn, thách thức trong chặng


7

đƣờng hoàn thành mục tiêu là một trong những ngân hàng hàng đầu của Việt
Nam và trở thành một định chế tài chính ngang tầm khu vực. Để thực hiện
hiệu quả mục tiêu trên, việc tìm giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn
luôn là một nội dung trọng tâm trong quá trình hoạch định chiến lƣợc kinh
doanh của Agribank. Trong đó có một số giải pháp nhƣ: tăng cƣờng cơ chế
điều hành vốn và kính doanh vốn, các giải pháp về sản phẩm huy động, kênh
phân phối, cơ chế khuyến khích... nhằm giúp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Agribank vƣợt qua những khó khăn, thách thức
trong giai đoạn hội nhập quốc tế.
- Về các luận văn khoa học có nội dung tƣơng tự, đề cƣơng nghiên cứu,
các tài liệu sau:
(1) Nguyễn Bạch Hồng (2014), "Hoàn thiện hoạt động huy động tiền

gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMC Đầu tư và phát tri n iệt Nam – chi nhánh
Đà Nẵng", Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Đối với đề tài này đã phần nào hệ thống hóa đƣợc các vấn đề cơ bản về
hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại, nêu ra đƣợc các nhân tố
ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn, nêu rõ nội dung tăng cƣờng hoạt
động huy động vốn của NHTM. Tuy nhiên, bên cạnh nội dung trên đề tài còn
có những hạn chế còn tồn tại sau: Chƣa làm rõ về mặt lý luận, chƣa nêu rõ
tổng quan về huy động của NHTM, chƣa làm rõ nội dung phân tích tình hình
huy động vốn.
(2) Nguyễn Thị Lài (2014), "Huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMC

Đại dương chi nhánh Đà Nẵng", Luận văn thạc sĩ Tài

chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Đối với đề tài này, tác giả đã nêu lên đƣợc lý luận cơ bản về khái niệm
hoạt động huy động vốn, các hình thức huy động vốn, vai trò của hoạt động
huy động vốn của NHTM; đồng thời luận văn cũng đã nêu lên đƣợc các nhân


8

tố ảnh hƣởng đến hoạt động mở rộng huy động vốn của NHTM và một số
kinh nghiệm về huy động từ các ngân hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài. Tuy
nhiên tác giả chƣa đánh giá đƣợc tiêu chí chi phí huy động vốn hợp lý trong
hoạt động huy động vốn; cũng nhƣ cơ cấu huy động vốn hợp lý.
(3) Nguyễn Hồng Thủy (2015), " hân tích tình hình huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Sài G n Thương tín – chi nhánh Đắk Lắk", Luận văn thạc
sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Luận văn trên đã nêu rõ quan điểm và nội dung về mở rộng huy động

vốn của NHTM: mở rộng quy mô, mở rộng thị phần, chi phí huy động hợp lý,
cơ cấu huy động vốn hợp lý và tiêu chí đảm bảo chất lƣợng dịch vụ thông qua
số liệu khảo sát của ngân hàng; đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những tồn
tại, hạn chế và nguyên nhân để từ đó đƣa ra giải pháp nhằm mở rộng hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên luận văn chƣa phân
tích, chƣa đánh giá đƣợc cơ cấu hợp lý giữa các hình thức huy động vốn, chỉ
mới đánh giá cơ cấu theo kỳ hạn và theo loại tiền.
(4) Nguyễn Hoàng Thơ (2015), "Hoàn thiện công tác huy động vốn tại
Ngân hàng TMC Bảo iệt – chi nhánh Đắk Lắk", Luận văn thạc sĩ Tài chính
Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đƣa ra cơ sở lý luận về tổng quan huy động vốn từ dân cƣ của
NHTM. Trong đó, nêu lên khái niệm về huy động vốn của NHTM, các hình
thức huy động vốn và khái quát chung về huy động vốn từ dân cƣ của NHTM.
Các quan điểm và nội dung về phát triển huy động vốn từ dân cƣ của NHTM.
Hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá về phát triển huy động vốn từ dân cƣ của
NHTM bao gồm: phát triển quy mô, sự đa dạng các loại sản phẩm huy động,
phát triển thị phần, lãi suất và chi phí vốn huy động, phát triển chất lƣợng
dịch vụ. Tác giả cũng đã đƣa ra các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh
hƣởng đến huy động vốn tƣ dân cƣ của NHTM.


9

Trên nền tảng lý thuyết đó, tác giả đánh giá thực trạng những mặt đạt
đƣợc và hạn chế trong phát triển huy động vốn từ dân cƣ tại Ngân hàng
TMCP TMCP Bảo Việt – chi nhánh Đắk Lắk. Từ đó đƣa ra những giải pháp
nhằm tăng cƣờng huy động vốn từ dân cƣ trong thời gian tới.
(5) Ngô Thị Minh An (2017), "Phân tích tình hình huy động vốn tại
Ngân hàng TMC


ài G n Thương tín – chi nhánh

uảng Nam", Luận văn

thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về huy động vốn từ
dân cƣ của NHTM. Trong đó, đƣa ra các khái niệm, phân loại huy động vốn
của NHTM; các đặc điểm, vai trò, hình thức, nội dung và tiêu chí đánh giá
hoạt động huy động vốn nói chung; các chính sách và công cụ huy động vốn
từ dân cƣ và các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn dân cƣ. Từ cơ sở lý
luận đã nghiên cứu, tác giả đánh giá thực trạng, đặc điểm và khả năng huy
động vốn từ dân cƣ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng tín – chi nhánh
Quảng Nam. Từ đó đƣa ra các giải pháp và một số kiến nghị cụ thể nhằm tăng
cƣờng hoạt động huy động vốn từ dân cƣ của ngân hàng trong thời gian tới.
(6) Phan Thị Phƣơng Dung (2015), "Hoàn thiện hoạt động nhận tiền
gửi tại Ngân hàng TMC Ngoại thương iệt Nam – chi nhánh Đà Nẵng",
Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng.
Tác giả đã cơ cấu, tính chất và phân loại nguồn vốn của một NHTM.
Đề tài mô tả các phƣơng thức, cơ cấu, thực trạng và kết quả công tác nhận
tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng
trong giai đoạn 2011-2013. Đề tài cũng đề ra các biện pháp phù hợp với thực
trạng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đà Nẵng để
giúp chi nhánh gia tăng nguồn vốn huy động.
Khoảng trống nghiên cứu:
Qua nghiên cứu tổng quan các đề tài về huy động tiền gửi nêu trên cho


10

thấy vẫn còn một số hạn chế nhất định; chƣa phân tích, đánh giá đƣợc cơ cấu

hợp lý giữa các hình thức huy động vốn.
Bên cạnh đó, sự khác nhau giữa không gian, thời gian nghiên cứu của
các đề tài nhƣ: nghiên cứu huy động vốn tại thành phố Đà Nẵng, một thành
phố phát triển đa dạng về thƣơng mại, du lịch, dịch vụ sẽ khác với việc nghiên
cứu huy động vốn tại tỉnh Đắk Lắk. Đối với đặc thù tại tỉnh Đắk Lắk là tỉnh
thuần nông, thu nhập của ngƣời dân chủ yếu là sản phẩm nông nghiệp, trong
đó sản phẩm cà phê là chủ lực, các ngành du lịch, thƣơng mại và dịch dụ
không phát triển bằng thành phố Đà Nẵng.
Nhiều chính sách mới, nhiều tiện ích, dịch vụ ngân hàng mới phát sinh
đòi hỏi các ngân hàng phải đổi mới công nghệ, đa dạng các hình thức huy
động mới phù hợp với diễn biến thị trƣờng, nên chƣa có đề tài nghiên cứu
chuyên sâu về hoạt động dịch vụ tiền gửi cá nhân tại tỉnh Đắk Lắk trƣớc sự
phát triển vƣợt bậc của khoa học công nghệ.
Từ đó tôi mạnh dạn nghiên cứu làm sáng tỏ thêm lý luận và hoàn thiện
các giải pháp về hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân phù hợp cho
ngân hàng thƣơng mại hiện nay.


11

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm nhận tiền gửi khách hàng cá nhân
Nhận tiền gửi đƣợc xem nhƣ hoạt động cơ bản và là một trong những
hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại. Hoạt động này mang

lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt động khác nhƣ cấp tín
dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.
Khái niệm hoạt động nhận tiền gửi của NHTM: Theo khoản 13, điều 4,
Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Nhận tiền gửi là huy động nhận tiền
của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các
hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi
cho ngƣời gửi tiền theo thỏa thuận”.
Cá nhân là công dân Việt Nam có năng lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự, cá nhân nƣớc ngoài có năng lực pháp luật dân sự và năng
lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật nƣớc mà ngƣời đó là công dân.
Đối với ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, ngƣời hạn
chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật thì mọi thủ tục mở và
sử dụng tài khoản tiền gửi phải thực hiện thông qua ngƣời giám hộ, ngƣời đại
diện theo pháp luật.
Khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức có phát sinh quan hệ giao dịch với
ngân hàng; khách hàng bao gồm khách hàng bên ngoài và khách hàng nội bộ.
Khách hàng cá nhân gửi tiền là cá nhân thực hiện giao dịch liên quan đến tiền


12

gửi với ngân hàng.
1.1.2. Đặc điểm tiền gửi khách hàng cá nhân
- Vốn huy động tiền gửi khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn vốn của ngân hàng.
- Các hoạt động ngân hàng hầu hết dựa vào nguồn vốn này.
Tiền gửi cá nhân là nguồn có quy mô lớn trong tổng nguồn vốn huy
động của NHTM. Đặc điểm này xuất phát từ bản chất của những khoản huy
động từ dân cƣ chính là những khoản nhàn rỗi tạm thời trong xã hội và đƣợc

ngƣời dân tiết kiệm, tích trữ lại để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong tƣơng
lai. Hơn nữa, dân cƣ là đối tƣợng đông nhất trong nền kinh tế do đó về tổng
thể thì tập trung nguồn vốn này sẽ tạo ra một nguồn vốn có quy mô lớn cho
các NHTM. Về phía ngân hàng thì đó là những nguồn huy động để đƣợc từ
tái đầu tƣ sinh lời. Chính vì vậy chi phí huy động từ dân cƣ sẽ có ảnh hƣởng
rất lớn đến chi phí huy động chung của tổng nguồn vốn huy động và là một
trong những chỉ tiêu quan trọng để NHTM quyết định lãi suất cho vay.
- Khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc, nếu có
ngân hàng chỉ bằng việc trả lãi thấp hơn lãi đã cam kết với khách hàng.
1.1.3. Hình thức nhận tiền gửi khách hàng cá nhân của ngân hàng
thƣơng mại
Các hình thức nhận tiền gửi phù hợp, linh hoạt là điều rất cần thiết đối
với ngân hàng thƣơng mại, nhằm thu hút vốn từ các cá nhân trong nền kinh tế
để phục vụ mục đích kinh doanh của mình. Nhƣ vậy, việc đƣa ra các hình
thức huy động phù hợp, linh hoạt là điều rất cần thiết đối với NHTM. Có thể
phân loại theo các tiêu thức khác nhau:
a. Theo thời gian huy động
- Huy động ngắn hạn: chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn huy
động, đƣợc sử dụng chủ yếu để cho vay ngắn hạn nhỏ hơn 1 năm, lãi suất


13

đƣợc huy động thƣờng thấp hơn so với loại có kỳ hạn dài hơn.
- Huy động trung hạn: Loại vốn này có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đóng
một vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, sử dụng
chủ yếu cho các doanh nghiệp vay khoản tín dụng trung hạn: đầu tƣ cải tiến
công nghệ, sản phẩm.
- Huy động dài hạn: Đây là khoản vay có thời hạn từ 5 năm trở lên, chi
phí huy động cao, đƣợc dùng cho các khoản tín dụng dài hạn: đầu tƣ xây

dựng cơ bản, mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Theo loại tiền
- Huy động bằng VNĐ: thông qua các tất cả các hình thức huy động
vốn với các mục đích sử dụng khác nhau. Nguồn vốn huy động này chiếm tỷ
trọng cao trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, đáp ứng các nhu cầu về sử
dụng vốn của ngân hàng.
- Huy động bằng ngoại tệ: nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu thanh toán
quốc tế cũng nhƣ các hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng.
c. Theo hình thức huy động
- Huy động tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi có thể phát hành séc): Đây
là loại tiền gửi mà cá nhân có thể rút tiền hoặc trả cho bên thứ ba bằng cách
phát hành séc; ở các nƣớc phát triển loại tiền gửi này phần lớn đƣợc rút thông
qua điện thoại hay máy rút tiền tự động ATM. Đặc điểm quan trọng, đối với
ngƣời gửi là: chuyển nhƣợng dễ dàng, mục đích giao dịch là chính, thƣờng
đƣợc mệnh danh là tiền gửi theo yêu cầu, không đem lại lãi suất cụ thể. Ðối
với ngân hàng, chỉ cần bỏ ra một ít chi phí cho việc quản lý tài khoản hoặc trả
lãi (nếu có thì cũng rất nhỏ). Ngân hàng thƣờng bảo quản loại tiền gửi trên hai
loại tài khoản: Tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai. Loại tiền gửi này
có đặc điểm là tính ổn định thấp (muốn sử dụng có hiệu quả nguồn này phải
mở rộng quy mô huy động vốn); chi phí huy động rẻ (có những ngân hàng áp


14

dụng mức lãi 0% hoặc nếu có thì cũng rất thấp); luôn là đối tƣợng phải chịu
dự trữ bắt buộc, điều này tạo nên một chi phí thực cao hơn chi phí danh nghĩa;
có tính thanh khoản cao.
- Huy động tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
+ Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền mà chủ tài khoản có quyền rút ra theo
nhƣ thời hạn đã đƣợc thoả thuận với ngân hàng, mục đích của loại tiền gửi

này là hƣởng lãi chứ không phải là hƣởng các tiện ích trong thanh toán. Đây
là nguồn vốn mang tính ổn định và ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này
một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh. Do đó, để khuyến khích khách
hàng gửi tiền, các ngân hàng thƣờng đƣa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm
đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng.
+ Tiền gửi tiết kiệm: là công cụ huy động vốn lƣu truyền từ lâu. Vốn
huy động từ các tài khoản tiết kiệm thƣờng chiếm một tỷ trọng đáng kể trong
tiền gửi của các ngân hàng. Ngân hàng thƣờng phân chia loại tiền này thành 3
loại nhƣ sau: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm dài hạn.
d. Theo công cụ nợ phát hành
Là trung gian tài chính, phải luôn đáp ứng nhu cầu về vốn, do vậy việc
ngân hàng thiếu vốn là điều không thể tránh khỏi. Trong những trƣờng hợp
này, ngân hàng có thể sử dụng nghiệp vụ huy động vốn trên thị trƣờng tài
chính bằng cách: Phát hành các giấy tờ có giá trị nhƣ các giấy tờ vay nợ ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn. Việc chuyển nhƣợng các giấy tờ trên từ chủ sở hữu
này sang chủ sở hữu khác phụ thuộc vào thoả thuận giữa ngân hàng và khách
hàng. Ngân hàng có thể phát hành: kỳ phiếu và trái phiếu.
- Trái phiếu: là một giấy tờ có giá, xác nhận khoản nợ của khách hàng
đối với ngƣời chủ ngân hàng với cam kết nhƣ thanh toán một số tiền xác định
vào một ngày xác định trong tƣơng lai với thời hạn xác định cho trƣớc, chủ


15

yếu phục vụ cho những kế hoạch kinh doanh có quy mô lớn và dài hạn. Trái
phiếu ngân hàng đƣợc phân ra thành nhiều loại, với các tiêu thức khác nhau:
+ Phân theo thời hạn: Trái phiếu ngắn hạn và trái phiếu dài hạn.
+ Phân theo tính chất chuyển đổi: Trái phiếu vô danh và trái phiếu ký
danh.

- Kỳ phiếu: là một loại giấy nhận nợ ngắn hạn do ngân hàng phát hành
nhằm huy động vốn trong dân cƣ, chủ yếu là để phục vụ cho những kế hoạch
kinh doanh xác định của ngân hàng nhƣ một dự án, một chƣơng trình kinh tế.
Loại này có ƣu điểm vốn huy động đƣợc khá linh hoạt, có tính lỏng cao, dễ
dàng chuyển đổi sang tiền hoặc các hình thức khác; mệnh giá, loại tiền sử
dụng, phƣơng thức trả lãi đa dạng đáp ứng nhu cầu của ngƣời mua. Lãi suất
của kỳ phiếu thƣờng ổn định và hấp dẫn (mức độ tuỳ thuộc vào mức độ cần
thiết về vốn của ngân hàng).
1.1.4. Vai trò của hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân
- Là cơ sở để ngân hàng quyết định kinh doanh:
Vốn là điều kiện tiền đề, điều kiện đầu tiên để một ngân hàng thực hiện
hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài lƣợng vốn bắt buộc phải có (vốn điều
lệ), ngân hàng phải huy động từ các nguồn khác trong đó hoạt động nhận tiền
gửi nhàn rỗi trong dân cƣ chiếm tỷ trọng lớn và mang tính ổn định. Nguồn
vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh của ngân hàng, do vậy việc thu hút tiền
gửi của ngân hàng có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Tạo thêm nguồn vốn để cho vay:
Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào nguồn vốn của
ngân hàng. Nguồn vốn huy động từ tiền gửi cá nhân có tính ổn định cao, tạo
điều kiện cho ngân hàng mở rộng tín dụng, tạo nguồn lực cho Ngân hàng có
điều kiện thực hiện đầu tƣ các dự án quy mô lớn. Nhƣ vậy, nguồn vốn huy
động từ tiền gửi cá nhân đóng vai trò hết sức quan trọng, quyết định quy mô


16

và khả năng mở rộng tín dụng của Ngân hàng.
- Quyết định khả năng thanh toán:
Khả năng thanh toán của ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng
trong hoạt động ngân hàng, luôn đƣợc các ngân hàng tính toán đảm bảo tỷ lệ

theo quy định. Ngân hàng có khả năng huy động tiền gửi, có ƣu thế và chủ
động hơn trong việc đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng. Hơn nữa,
do danh mục vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn trên bảng tổng kết tài sản của
ngân hàng nên việc huy động đóng vai trò quan trọng, quyết định khả năng
thanh toán của ngân hàng
1.2. HOẠT ĐỘNG NHẬN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Phân tích bối cảnh và xác định mục tiêu hoạt động nhận tiền
gửi
a. Phân tích bối cảnh hoạt động nhận tiền gửi khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại
Nhận tiền gửi của ngân hàng thƣơng mại là hoạt động quan trọng của
ngân hàng. Song tuỳ bối cảnh, tình hình từng thời kỳ mà ngân hàng sẽ xác
định các mục tiêu huy động cụ thể khác nhau.
- Bối cảnh bên ngoài
+ Môi trƣờng kinh tế - chính trị
Các nhân tố ảnh hƣởng gồm tốc độ tăng trƣởng kinh tế, tỷ lệ thất
nghiệp, yếu tố lạm phát…Trong điều kiện nền kinh tế phát triển, thu nhập dân
cƣ cao thì nguồn tiền vào ra các ngân hàng cũng ổn định, vốn huy động dồi
dào, cơ hội đầu tƣ đƣợc mở rộng. Nếu nền kinh tế suy thoái thì khả năng khai
thác vốn bị hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong công tác huy động vốn.
Sự ổn định về chính trị tác động rất lớn vào niềm tin của những ngƣời
gửi tiền, nhất là gửi tại các NHTM nhà nƣớc ở các nƣớc đang phát triển nhƣ ở


17

Việt Nam. Trong những năm qua, đây đƣợc coi là chiếc cầu nối hữu hiệu giữa
tiết kiệm và đầu tƣ, chiếm đƣợc niềm tin của những ngƣời gửi tiền là nhờ một
phần không nhỏ của sự ổn định chính trị.

+ Môi trƣờng pháp lý
Mọi huy động kinh doanh trong đó có hoạt động ngân hàng đều phải
chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Môi trƣờng pháp lý đem đến cho ngân hàng
những cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức mới. Trong sự ràng buộc về
pháp luật các yếu tố của nghiệp vụ huy động vốn thay đổi làm ảnh hƣởng tới
quy mô hiệu quả và chính sách huy động vốn của ngân hàng.
+ Môi trƣờng công nghệ
Môi trƣờng công nghệ thông tin hiện nay đƣợc xem là sức mạnh của
mỗi ngân hàng trong sự cạnh tranh không những giữa các ngân hàng trong
nƣớc với nhau mà còn giữa các ngân hàng trong nƣớc với các ngân hàng quốc
tế trong tiến trình hội nhập và mở cửa kinh tế quốc tế. Môi trƣờng công nghệ
là một yếu tố rất quan trọng, tạo điều kiện tiếp xúc cao giữa ngân hàng và
khách hàng. Ở các quốc gia có công nghệ phát triển, ngân hàng có khả năng
ứng dụng nó trong huy động kinh doanh, giúp ngân hàng tăng diện tiếp xúc
với khách hàng từ đó tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc huy động vốn.
+ Sự cạnh tranh của các ngân hàng huy động trên thị trƣờng
Các ngân hàng luôn nỗ lực đa dạng các hình thức huy động vốn để thu
hút khách hàng, tăng chất lƣợng huy động tín dụng, tăng số lƣợng phòng giao
dịch, đặc biệt là gia tăng các hình thức huy động với các tỷ lệ lãi suất cạnh
tranh... để nhằm mục đích thu hút ngày càng nhiều khách hàng gửi tiền. Theo
đó sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên khốc liệt hơn.
- Bối cảnh bên trong
+ Năng lực tài chính của ngân hàng
Năng lực tài chính có thể nói nhân tố quyết định trong hoạt động của


×