Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu- chi nhánh An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 73 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH









NGUYỄN THỊ THU HUYỀN







Chuyên ngành: Kinh tế đối ngoại


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Long Xuyên, tháng 5 năm 2010.


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH










KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC








Chuyên ngành: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Huyền
Lớp: DH7KD Mã số SV: DKD062021
Người hướng dẫn: T.S Nguyễn Trí Tâm


Long Xuyên, tháng 5 năm 2010





CÔNG TRÌNH

ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG






Người hướng dẫn: T.S Nguyễn Trí Tâm
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)











Người chấm, nhận xét 1: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)










Người chấm, nhận xét 2: …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)





















Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm 2010







Trong thời gian học tập tại Trường Đại học An Giang nhờ sự giảng
dạy tận tình và quan tâm của các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báo để làm hành
trang cho tương lai sau này.

Những kiến thức mà tôi có được tại trường thực sự rất bổ ích trong
quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của tôi. Tôi thật sự xin
cám ơn các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Đặc biệt là
T.S Nguyễn Trí Tâm đã nhiệt tình hướng dẫn tôi hoàn thành thật tốt
bài khóa luận tốt nghiệp này. Để cho bài khóa luận tốt nghiệp của tôi
thêm hay và đầy đủ.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu – Chi nhánh An Giang đã tạo điều kiện thật tốt trong
quá trình tôi thực tập tại ngân hàng.
Tôi xin cám ơn các anh chị nhân viên của Ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh An Giang đã giúp đỡ chỉ dẫ n tôi
những kinh nghiệm quý báu và đặc biệt là các anh chị Phòng tín dụng
của ngân hàng đã cung cấp những thông tin cần thiết; nhiệt tình giải
đáp những thắc mắc của tôi giúp cho bài khóa luận của tôi rất nhiều.
Sau cùng tôi xin chúc các thầy cô Trường Đại học An Giang, toàn
thể nhân viên và Ban lãnh đạo Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu – Chi nhánh An Giang và thầy Nguyễn Trí Tâm đạt được những
thành công trong cuộc sống cũng như trong công việc của mình.


Chân thành cám ơn!

Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Huyền





TÓM TẮT

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn đối với một ngân hàng là rất cần thiết vì
qua đó có thể đánh giá được hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng trong những
năm qua như thế nào để đưa ra những biện pháp khắc phục những điểm yếu và phát huy
những điểm mạnh. Các chỉ tiêu dùng để phân tích là: doanh số cho vay ngắn hạn, doanh
số thu nợ ngắn hạn, dư nợ cho vay ngắn hạn, nợ quá hạn của những khoản vay ngắn hạn
và các tỷ số để đánh giá như: vốn huy động/ tổng nguồn vốn, hệ số thu nợ ngắn hạn…
Qua quá trình phân tích thì hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng Á Châu
– chi nhánh An Giang hoạt động có hiệu quả khi doanh số cho vay ngắn hạn ở các thành
phần kinh tế và các mục đích vay vốn đều tăng qua các năm. Nợ quá hạn của tín dụng
ngắn hạn cũng tăng nhưng đó là do chịu ảnh hưởng chung của khủng hoảng kinh tế thế
giới. Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng đạt được hiệu quả tốt do ngân hàng có
đội ngũ NVTD năng động, làm việc có trách nhiệm cao, làm cho uy tín của ngân hàng
ngày càng được nâng cao.
Đề tài nghiên cứu gồm có phần mở đầu và phần nội dung:
Phần nội dung:
) Chương 1: Cơ sở lý luận: giới thiệu những lý thuyết dùng để phân tích hoạt
động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng.
) Chương 2: Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Á Châu và ngân hàng

TMCP Á Châu – An Giang, tình hình hoạt động, thuận lợi và khó khăn, mục tiêu và
phương hướng hoạt động.
) Chương 3: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Á Châu
– An Giang trong 3 năm 2007-2009.
) Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng TMCP Á Châu – An Giang.
) Chương 5: Kiến nghị và kết luận.










MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG....................................................................................3
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................3
1.1 Một số khái niệm liên quan đến tín dụng ............................................................................3
1.1.1 Tín dụng.........................................................................................................................3
1.1.2 Tín dụng ngắn hạn.........................................................................................................3
1.2 Vai trò của tín dụng .............................................................................................................4
1.2.1 Tín dụng là công cụ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển..........................................4
1.2.2 Góp phần ổn định tiền tệ và giá cả ................................................................................4
1.2.3 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, đẩy mạnh việc phát triển và
nâng

cao trình độ nguồn nhân lực, ổn định trật tự xã hội................................................................4
1.2.4 Góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế ...............................................................5
1.3 Nguyên tắc tín dụng.............................................................................................................5
1.3.1 Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên HĐTD.........................................5
1.3.2 Tiền vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên HĐTD ...........5
1.4 Điều kiện tín dụng ...............................................................................................................6
1.5 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ...........................................................................7
1.5.1 Dư nợ/Vốn huy động.....................................................................................................7
1.5.2 Dư nợ/Tổng nguồn vốn .................................................................................................7
1.5.3 Nợ quá hạn/Tổng dư nợ.................................................................................................7
1.5.4 Hệ số thu nợ...................................................................................................................7
1.5.5 Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................................8
1.6 Phân loại tín dụng................................................................................................................8
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP
Á CHÂU – AN GIANG................................................................................................9
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Á Châu.........................................9
2.2 Sự hình thành, cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của ACB - An Giang ............................9
2.3 Hoạt động chính của ACB - An Giang..............................................................................12
2.4 Nghiệp vụ cho vay tại ACB - An Giang............................................................................14
2.4.1 Nguyên tắc cho vay .....................................................................................................14
2.4.2 Điều kiện cho vay........................................................................................................14
2.4.3 Đối tượng cho vay .......................................................................................................14
2.4.4 Thời hạn cho vay .........................................................................................................14
2.4.5 Mức cho vay................................................................................................................15
2.4.6 Các phương thức cho vay ngắn hạn ............................................................................15
2.4.7 Lãi suất cho vay...........................................................................................................16
2.4.8 Hồ sơ cho vay..............................................................................................................17
2.4.9 Trả nợ gốc và lãi..........................................................................................................18
2.4.10 Thẩm định và quyết định cho vay .............................................................................18
2.4.11 Kiểm tra giám sát vốn vay.........................................................................................19

2.4.12 Quyền và nghĩa vụ của khách hàng...........................................................................19
2.4.13 Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng.............................................................................20
2.5 Quy trình cho vay ngắn hạn tại ACB - An Giang .............................................................21
2.6 Thuận lợi và khó khăn của ACB - An Giang trong quá trình hoạt động...........................23
2.7 Tình hình hoạt động của ACB - An Giang........................................................................24
2.8 Mục tiêu, phương hướng hoạt động của ACB - An Giang................................................25
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - AN GIANG........................................................27
3.1 Phân tích chung về tình hình huy động vốn trong 3 năm (2007-2009).............................27
3.1.1 Tình hình nguồn vốn ...................................................................................................27
3.1.2 Tình hình huy động vốn ..............................................................................................29
3.2 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHTMCP Á Châu - An Giang trong 3
năm (2007-2009) .....................................................................................................................31
3.2.1 Doanh số cho vay ngắn hạn.........................................................................................31
3.2.1.1 Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế ............................................33
3.2.1.2 Doanh số cho vay ngắn hạn theo mục đích vay vốn .............................................35
3.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn ...........................................................................................37
3.2.2.1 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế...............................................39
3.2.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn theo mục đích vay vốn................................................41
3.2.3 Dư nợ cho vay ngắn hạn..............................................................................................43
3.2.3.1 Dư nợ cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế .................................................44
3.2.3.2 Dư nợ cho vay ngắn hạn theo mục đích vay vốn ..................................................46
3.2.4 Thực trạng nợ quá hạn của tín dụng ngắn hạn.............................................................48
3.3 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại NHTMCP
Á Châu - An Giang..................................................................................................................49
3.3.1 Vốn huy động/Tổng nguồn vốn...................................................................................50
3.3.2 Dư nợ ngắn hạn/Tổng nguồn vốn................................................................................50
3.3.3 Dư nợ ngắn hạn/Vốn huy động ...................................................................................51
3.3.4 Nợ quá hạn ngắn hạn/Dư nợ ngắn hạn ........................................................................51
3.3.5 Hệ số thu nợ ngắn hạn .................................................................................................51

3.3.6 Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn...............................................................................51
3.4 Đánh giá về hoạt động tín dụng tại NHTMCP Á Châu – An Giang.................................52
3.4.1 Những thành tựu NHTMCP Á Châu – An Giang đạt được ........................................52
3.4.2 Một số tồn tại chủ yếu trong hoạt động tín dụng tại NHTMCP
Á Châu – An Giang ..............................................................................................................53
3.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại nêu trên.....................................................................53
CHƯƠNG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – AN GIANG ........................54
4.1 Tăng cường huy động vốn.................................................................................................54
4.2 Những biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng TMCP
Á Châu – An Giang .................................................................................................................56
CHƯƠNG V: KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN...........................................................59
5.1 Kiến nghị ...........................................................................................................................59
5.1.1 Đối với ngân hàng TMCP Á Châu – An Giang ..........................................................59
5.1.2 Đối với Nhà nước ........................................................................................................60
5.1.3 Đối với chính quyền địa phương .................................................................................60
5.2 Kết luận .............................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................................62




DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1: Báo cáo thu nhập, chi phí qua 3 năm 2007-2009 của ACB – An Giang ................24
Bảng 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của ACB – An Giang................................................................27
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của ACB – An Giang ......................................................29
Bảng 3.3: Doanh số cho vay ngắn hạn tại ACB – An Giang ..................................................31
Bảng 3.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế..............................................34
Bảng 3.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo mục đích vay vốn...............................................35

Bảng 3.6: Doanh số thu nợ ngắn hạn tại ACB – An Giang.....................................................38
Bảng 3.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế................................................39
Bảng 3.8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo mục đích vay vốn .................................................41
Bảng 3.9: Dư nợ cho vay ngắn hạn tại ACB – An Giang .......................................................43
Bảng 3.10: Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế ..............................................................44
Bảng 3.11: Dư nợ ngắn hạn theo mục đích vay vốn ...............................................................46
Bảng 3.12: Nợ quá hạn của tín dụng ngắn hạn tại ACB – An Giang......................................48
Bảng 3.13: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
ACB – An Giang .....................................................................................................................50










DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nguồn vốn của ACB – An Giang............................................................28
Biểu đồ 3.2: Tình hình huy động vốn của ACB – An Giang ..................................................29
Biểu đồ 3.3: Doanh số cho vay ngắn hạn tại ACB – An Giang ..............................................32
Biểu đồ 3.4: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế..........................................33
Biểu đồ 3.5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo mục đích vay vốn...........................................35
Biểu đồ 3.6: Doanh số thu nợ ngắn hạn tại ACB – An Giang.................................................38
Biểu đồ 3.7: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế............................................40
Biểu đồ 3.8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo mục đích vay vốn.............................................41
Biểu đồ 3.9: Dư nợ cho vay ngắn hạn tại ACB – An Giang ...................................................44

Biểu đồ 3.10: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế.............................................45
Biểu đồ 3.11: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo mục đích vay vốn..............................................46
Biểu đồ 3.12: Nợ quá hạn của tín dụng ngắn hạn tại ACB – An Giang..................................49
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ACB – An Giang..............................................................10











DIỄN GIẢI VIẾT TẮT

NVTD : Nhân viên tín dụng
CBNV : Cán bộ nhân viên
SXKD : Sản xuất kinh doanh
HĐTD : Hợp đồng tín dụng
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM : Ngân hàng thương mại
ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
ACB – An Giang : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu – An
Giang
BGD : Ban Giám đốc
UBKH : Ủy ban kế hoạch
TTQT : Thanh toán quốc tế

TD : Tín dụng
KD : Kinh doanh

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
1
PHẦN MỞ ĐẦU
[ \
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế mở nhiều thành phần như hiện nay, sự phát triển của các hộ
gia đình và các doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú hơn dưới nhiều hình thức
và nhiều lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Muốn thực hiện bất kì một dự án đầu tư hay một
phương án sản xuất kinh doanh nào thì cũng cần đến vốn. Vốn trở thành một nhu cầu
cần thiết và đóng vai trò quan trọng đối với tất cả các thành phần kinh tế. Tín dụng ngân
hàng đã góp phần giúp các đơn vị kinh doanh xây dựng và mở rộng quy mô sản xuất,
đầu tư trang thiết bị, nguyên vật liệu, đổi mới công nghệ…giải quyết những khó khăn
trước mắt và lâu dài có liên quan đến vốn.
An Giang là một tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long, có nhiều nguồn lực phát
triển nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Để tập trung khai thác
các thế mạnh và lợi thế của tỉnh nhà, nhu cầu về vốn đối với người dân, doanh nghiệp là
không thể thiếu. Ngoài việc dùng vốn chủ sở hữu, họ còn sử dụng nguồn vốn từ ngân
hàng để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Để góp phần tích cực vào việc thực
hiện có hiệu quả công cuộc đổi mới nền kinh tế, cung ứng vốn kịp thời cho hoạt động
đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, NHTMCP Á Châu – An Giang đã không
ngừng nỗ lực để tháo gỡ bế tắc của bài toán thiếu vốn cho các hộ gia đình và doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, làm cho bộ mặt kinh tế tỉnh nhà ngày càng được đổi mới.
Trong năm 2009, NHTMCP Á Châu đã đạt được nhiều thành tích nổi bật, nhiều
giải thưởng từ các tạp chí danh tiếng như: Asiamoney, Financeasia, Euromoney, Global
Finance; xây dựng được mạng lưới chi nhánh rộng khắp các vùng kinh tế phát triển trên

toàn quốc. Tuy nhiên, hoạt động của ngân hàng chủ yếu là kinh doanh tiền tệ nên không
thể tránh khỏi những rủi ro về tài chính, ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng. Chính vì vậy em chọn đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại NHTMCP Á Châu – An Giang” giai đoạn 2007-2009 làm đề tài nghiên cứu luận
văn tốt nghiệp của mình.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xuất phát từ quá trình tìm hiểu và phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHTMCP Á Châu – An Giang trong ba năm (2007-2009) để tập trung đánh giá kết quả
hoạt động của chi nhánh trong lĩnh vực này, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp chủ
yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn cho đơn vị trong thời gian tới.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Hoạt động ngân hàng rất đa dạng và phong phú nhưng do thời gian tiếp cận, thực
tập khả năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên em chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt
động tín dụng ngắn hạn và cũng chỉ trong giai đoạn 2007-2009 mà không phân tích các
lĩnh vực hoạt động kinh doanh khác của chi nhánh.

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
2
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở kiến thức học ở trường, kiến thức tích lũy trong suốt thời gian thực tập và
qua các thông tin sách báo và các địa chỉ website thông tin liên quan, tôi đã sử dụng một
số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
- Phương pháp phân tích thống kê.
- Phương pháp so sánh (tuyệt đối, tương đối) sự biến động của dãy số qua các
năm.


























Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
3
PHẦN NỘI DUNG
[ \
CHƯƠNG I . CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Một số khái niệm liên quan đến tín dụng.
1.1.1 Tín dụng.
Tín dụng xuất phát từ chữ La tinh là Credium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm mà
ngày nay tiếng Anh là Credit. Tín dụng ra đời trước khi xuất hiện môn kinh tế học và nó
được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế-
xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo các định nghĩa sau:
U Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới nhiều hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.
U Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
U Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho
vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa thanh toán lại trong
tương lai của bên kia (thụ trái – người vay).
Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng dù ở bất cứ
dạng nào thì tín dụng cũng thể hiện ba mặt cơ bản, nếu thiếu một trong ba mặt thì không
gọi là tín dụng:
¾ Có sự chuyển giao quyền sử dụng một khối lượng giá trị từ người này sang
người khác.
¾ Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
¾ Khi hoàn lại lượng giá trị cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi
thêm, gọi là phần lời hay phần lãi.
Trong quan hệ tín dụng, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện.
Về khía cạnh pháp lý, những văn bản xác định quan hệ tín dụng như: HĐTD, giấy nhận
nợ,….Trong đó, bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán.
1.1.2 Tín dụng ngắn hạn :
Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Đối với
NHTM, loại tín dụng này chiếm tỷ trọng rất lớn do nguồn vốn chủ yếu của NHTM là

khoản tiền gửi ngắn hạn. Loại tín dụng này dùng để cho vay bổ sung vốn thiếu hụt tạm
thời, vốn lưu động của các doanh nghiệp, cơ sở SXKD và đáp ứng nhu cầu SXKD, tiêu
dùng cho hộ và cá nhân.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
4
1.2 Vai trò của tín dụng.
Các tổ chức, ngân hàng tham gia vào quan hệ tín dụng thể hiện cả hai vai trò: vừa là
người đi vay, vừa là người cho vay. Để cho vay được thì phải huy động tiền gửi từ các
thành phần kinh tế. Với nhiều hình thức huy động, nhiều hình thức cho vay, sự chuyển
hóa từ vốn tiền gửi thành vốn tín dụng để bổ sung cho nhu cầu SXKD không những có ý
nghĩa vô cùng to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước mà còn tạo ra
nguồn thu nhập cho ngân hàng.
1.2.1 Tín dụng là công cụ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển:
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập. Điều đó đặt ra cho các chủ thể
của nền kinh tế phải đối mặt với nhiều thách thức như làm thế nào để có thể tồn tại và
phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của hội nhập quốc tế ?. Trong bối cảnh như
vậy, tín dụng ngân hàng có một vai trò cực kì quan trọng, bởi lẽ với vị trí là trung gian
tài chính của nền kinh tế, thông qua các nguồn lực xã hội được phân bổ sử dụng một
cách hợp lý và có hiệu quả. Xuất phát từ việc cung ứng nguồn vốn, tín dụng ngân hàng
có tác động rất lớn tới quá trình hoạt động của doanh nghiệp, giúp cho quá trình SXKD
không bị gián đoạn, thể hiện ở chỗ tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi để đáp ứng nhu
cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển, giúp doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích
lũy vốn, nhanh chóng mở rộng SXKD, xây dựng cơ sở hạ tầng, tăng cường cơ sở vật
chất kỹ thuật, bảo đảm sự phát triển không ngừng và bền vững của lực lượng sản xuất.
Tín dụng là động lực mạnh mẽ đối với việc hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
1.2.2 Góp phần ổn định tiền tệ và giá cả:
Thông qua chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng đã trực tiếp làm giảm

khối lượng tiền mặt trong lưu thông, bảo đảm sự cân đối tiền-hàng, ổn định thị trường,
giá cả và sức mua của đồng tiền từ đó làm giảm lạm phát, phát huy cao vai trò tiết kiệm
chi phí lưu thông xã hội, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch
SXKD, làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ làm ra
ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Bên cạnh đó, tín
dụng còn giúp cân đối thu chi ngân sách nhà nước, đảm bảo nguồn lực tài chính, thực thi
các chính sách kinh tế - xã hội.
1.2.3 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, đẩy mạnh việc phát triển
và nâng cao trình độ nguồn nhân lực, ổn định trật tự xã hội:
Tín dụng ngân hàng là hình thức đầu tư bằng nguồn vốn tích lũy được trong xã hội.
Vì vậy, nó cho phép khai thác và sử dụng các nguồn vốn nhàn rỗi của xã hội để khơi
thông các tiềm năng về lao động, đất đai, tài nguyên thiên nhiên,…đưa vào phát triển và
mở rộng quy mô SXKD. Do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản
xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng tăng nên có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của
người dân.
Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đến việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội
và nó cũng quyết định đến quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
nhằm nhanh chóng hòa nhập nền kinh tế nước ta với khu vực và quốc tế. Vốn tín dụng
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
5
hỗ trợ cho các doanh nghiệp chi phí đào tạo nguồn nhân lực cho phù hợp với sự phát
triển vượt bậc của khoa học công nghệ ngày nay.
Kinh tế xã hội phát triển lành mạnh, đời sống người dân được cải thiện là tiền đề
quan trọng ổn định trật tự xã hội. Vì vậy, nhà nước sẽ thực hiện những chính sách xã hội
dễ dàng hơn, xóa đói giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư, thay
đổi cấu trúc xã hội.
1.2.4 Góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế:
Trong điều kiện hiện nay, cùng với sự phân công và hợp tác quốc tế ngày càng sâu

rộng, quá trình tích tụ và tập trung vốn không chỉ diễn ra trong phạm vi quốc gia mà còn
mở rộng ra phạm vi khu vực và toàn cầu, nhờ đó mở rộng và phát triển các quan hệ kinh
tế đối ngoại, giúp đỡ lẫn nhau và giải quyết những nhu cầu trong quá trình phát triển đi
lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau
phát triển.
1.3 Nguyên tắc tín dụng:
Nguyên tắc tín dụng được hình thành từ bản chất tín dụng. Hoạt động tín dụng ngân
hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:
1.3.1 Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên HĐTD.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được bên
vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoản chi
phí, những đối tượng phù hợp với nội dung SXKD của bên vay. Ngân hàng có quyền từ
chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận.
Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và có nhiều khả năng
dẫn đến những rủi ro cho tiền vay, do đó phải tuân thủ nguyên tắc này. Khi cho vay ngân
hàng có quyền yêu cầu bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và
thường xuyên giám sát hoạt động bên vay về phương diện này.
Hiệu quả SXKD của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay của ngân hàng. Bởi vì
khi bên vay sử dụng tiền vay để SXKD có hiệu quả thì điều đó giúp cho ngân hàng sẽ
thu hồi được khoản cho vay này, hay nói khác là khoản cho vay mang lại hiệu quả. Việc
thỏa thuận và cụ thể hóa nguyên tắc này như một trong những điều kiện cho vay được sử
dụng làm cơ sở để ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động các khách
hàng vay vốn trong quá trình sử dụng vốn vay ngân hàng.
1.3.2 Tiền vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên
HĐTD.
Tín dụng chỉ là giao dịch về quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
Trong một khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong
HĐTD rằng ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho
bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ
gốc) và một khoản chi phí (lợi tức) nhất định cho việc sử dụng vốn vay. Nghĩa là tiền

vay được thu hồi đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này sẽ là cơ sở đảm bảo các
mối quan hệ ngân hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
6
Những sai lệch so với dự kiến của việc hoàn trả nợ vay về mức độ trả nợ, thời hạn
trả nợ đều phản ánh sự không bình thường trong hoạt động của bên vay ở nhiều mức độ
khác nhau. Nếu sự bất ổn đó không lớn quá mức thì các bên có thể phối hợp điều chỉnh
được. Nếu sự bất ổn đó ở mức độ trầm trọng (bên vay bị phá sản) thì việc xử lý sẽ phức
tạp hơn rất nhiều. Điều này có liên quan đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Xem xét ở giác độ hạch toán, việc tuân thủ nguyên tắc này đảm bảo tạo thu nhập cho
ngân hàng, thể hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, do phương thức hoạt động
của các ngân hàng “đi vay để cho vay” nên tính hoàn trả của tín dụng càng khẳng định
như một cơ chế tồn tại của ngân hàng.
1.4 Điều kiện tín dụng:
1.4.1 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
a. Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
− Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự;
− Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự;
− Đại diện của hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự;
− Đại diện của tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
− Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự;
b. Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà pháp
nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ

Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác
của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
1.4.2 Có mục đích vay vốn hợp pháp.
1.4.3 Có khả năng tài chính đảm bảo nợ trong thời hạn đã cam kết.
1.4.4 Có dự án đầu tư, phương án SXKD, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có
dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của
pháp luật.
1.4.5 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của NHNN Việt Nam.



Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
1.5 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng:
Hiện nay, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của các NHTM. Vì
vậy việc phân tích đầu tư tín dụng là nội dung quan trọng trong quá trình phân tích hoạt
động kinh doanh của NHTM. Phân tích tín dụng là một công việc phức tạp, đòi hỏi
nhiều nguồn thông tin chính xác. Ngoài những thông tin từ bảng tổng kết tài sản, chúng
ta còn có thể dùng các chỉ số sau đây để phân tích:
1.5.1 Dư nợ/Vốn huy động: (%,lần)

Tổng dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động =
Vốn huy động

- Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy
động, nó còn nói lên khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng.
- Chỉ tiêu này lớn thể hiện vốn huy động tham gia vào dư nợ ít, khả năng huy động

vốn của ngân hàng chưa tốt.
1.5.2 Dư nợ/Tổng nguồn vốn: (%, lần)
Tổng dư nợ

Dư nợ trên nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn

- Dựa vào chỉ tiêu này qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của
ngân hàng.
- Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và có hiệu
quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng.
1.5.3 Nợ quá hạn/Tổng dư nợ: (%)
Nợ quá hạn

Nợ quá hạn trên dư nợ =
Tổng dư nợ

- Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản vay.
- Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng tại ngân hàng.
- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng ngân hàng càng kém và
ngược lại.
1.5.4 Hệ số thu nợ: (%, lần)

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
7

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
- Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.
- Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
1.5.5 Vòng quay vốn tín dụng: (vòng)

Vòng quay vốn tín dụng =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân

- Chỉ số vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, thời
gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Thường thì vòng quay vốn tín dụng càng cao thì
càng hiệu quả, chứng tỏ rằng đồng vốn đã hoạt động với tốc độ rất cao để sinh ra lợi
nhuận.
1.6 Phân loại tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay đến 12 tháng. Đối với
NHTM, loại tín dụng này chiếm tỷ trọng rất lớn do nguồn vốn chủ yếu của NHTM là
khoản tiền gửi ngắn hạn. Loại tín dụng này dùng để cho vay bổ sung vốn thiếu hụt tạm
thời, vốn lưu động của các doanh nghiệp, cơ sở SXKD và đáp ứng nhu cầu SXKD, tiêu
dùng cho hộ và cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng. Hình thức tín dụng
trung, dài hạn dùng để cung cấp cho khách hàng cần vốn đầu tư mua sắm tài sản cố định
như: máy móc thiết bị, cơ sở vật chất khác, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình có thời gian thu hồi vốn chậm. Trong nền kinh tê hiện nay, do đất
nước phát triển nên có những dự án đầu tư trung và dài hạn thường là












SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
8
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
9
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu:
Ngân hàng TMCP Á Châu (gọi tắt là Ngân hàng Á Châu) được NHNN Việt Nam
cấp giấy phép hoạt động số 0032/NH-GP ngày 24/04/1993, thời hạn hoạt động là 50
năm và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh ngày 04/06/1993.
Theo sự chấp thuận của NHNN Việt Nam, Ngân hàng Á Châu (ACB) được
thành lập để tiến hành các hoạt động giao dịch gồm: nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn từ các tổ chức và cá nhân tùy theo tính chất và khả năng nguồn vốn của ngân
hàng, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, chứng từ có giá, cung cấp các dịch vụ cho
khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác khi được NHNN Việt Nam cho phép.
Ngày 04/06/1993, NHTMCP Á Châu ra đời với số vốn điều lệ ban đầu vỏn vẹn
20 tỷ đồng và 34 cổ đông. Nay ACB đã trở thành một trong những NHTMCP mạnh nhất
Việt Nam với số vốn điều lệ công bố ngày 27/11/2009 là 7.814,137 550 tỷ đồng.

NHTMCP Á Châu được thành lập do một số doanh nhân của hai miền Nam, Bắc
và một nhóm nhà giáo quyết định rời bục giảng để bước vào thương trường với tham
vọng biến kiến thức thành thực tiễn nhằm xây dựng một ngân hàng đáp ứng được nhu
cầu dân sinh.








Hội sở chính đặt tại: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, TP. HCM.
Tên giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
Tên nước ngoài: ASIA-COMMERCIAL-BANK (viết tắt là ACB).
2.2 Sự hình thành, cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của ACB - An Giang:
ACB - An Giang là chi nhánh thứ ba được thành lập sau chi nhánh Hà Nội và chi
nhánh Sài Gòn theo giấy phép số 0019/GCT ngày 10/08/1994 và đi vào hoạt động ngày
16/09/1994.
Trụ sở đặt tại: 95 Nguyễn Trãi, TP. Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại: 0763. 844531 – 844532.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
Fax: 0763. 844530.
Giấy phép đặt chi nhánh văn phòng, văn phòng đại diện số 001506 ngày
22/08/1994 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 064827 ngày 25/08/1994 do UBKH tỉnh An
Giang cấp theo nội dung hoạt động của ACB – An Giang được ghi rõ trong giấy phép
thành lập số 533/GP-UB ngày 13/05/1994 của Ủy Ban Thành Phố Hồ Chí Minh.
Giấy chứng nhận để đăng ký kinh doanh vàng 000002 ngày 12/06/1997 do Giám

đốc NHNN An Giang cấp về việc ACB – An Giang được phép mua bán, gia công, chế
tác vàng.
Năm 2000, ngân hàng bắt đầu hoạt động cho vay tiêu dùng theo phương thức trả
góp cho đến nay. Ngoài ra, ACB được Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội chấp
thuận cho niêm yết kể từ ngày 31/10/2006 theo Quyết định số 21/QĐ-TTGDHN.
- Loại chứng khoán: Cổ phiểu phổ thông
- Mã chứng khoán ACB
- Mệnh giá : 10.000 đồng/ cổ phiếu
- Số lượng chứng khoán niêm yết hiện nay 263.005.996
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ACB – An Giang:

SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
10















(Nguồn: phòng Hành chính nhân sự của ACB - An Giang)
Phó giám đốc

Phòng Kế toán
và vi tính
Bộ phận TD
Nông nghiệp
Bộ phận Western
Union và kiều hối
Phòng Tín dụng
và TTQT
Phòng Hành
chính và nhân sự
Phòng Giao dịch
và ngân quỹ
Bộ phận TD Công thương
nghiệp và tiêu dùng
Bộ phận KD
Vàng
Tổ TD TP
Long Xuyên
Tổ TD H.
Châu Phú
Tổ TD H.
Châu Thành
Tổ TD H.
Phú Tân
Tổ TD H.
Thoại Sơn
Giám đốc
Tổ TD H.
Chợ Mới
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm

NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
11
2.2.1 Ban giám đốc:
Gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc.
∗ Giám đốc:
Có nhiệm vụ điều hành và quản lý mọi hành động của chi nhánh về nghiệp vụ;
hướng dẫn và diễn giải việc thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của
cấp trên được giao; đại diện chi nhánh để ký kết hợp đồng với khách hàng.
∗ Phó Giám đốc:
Có nhiệm vụ hỗ trợ cho Giám đốc trong các mặt nghiệp vụ; hỗ trợ Giám đốc trong
việc chỉ đạo điều hành một số mặt công tác do Giám đốc phân công; ký thay và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về các nghiệp vụ được giao.
2.2.2 Phòng Hành chính và nhân sự:
- Phỏng vấn tuyển dụng nhân viên và thực hiện hợp đồng lao động theo kế hoạch
được ACB Hội sở duyệt hàng năm.
- Lên kế hoạch, chương trình đào tạo CBNV và quan hệ với Trung tâm đào tạo
ACB.
- Theo dõi toàn bộ nhân viên bằng chương trình vi tính.
- Tổng hợp kế hoạch của từng phòng ban.
- Soạn thảo văn bản, thông báo, quyết định, công văn…tiếp nhận và phân công các
công văn từ ACB Hội sở, NHNN, các nơi khác gửi đến, gửi các công văn từ các phòng
ban đến các cơ quan lưu trữ văn thư.
2.2.3 Phòng Tín dụng và thanh toán quốc tế:
- Đây là nơi giao dịch kinh doanh chính của ngân hàng, tạo thành nguồn thu lớn
trong mọi hoạt động.
- Thẩm định xét duyệt và kiểm tra cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp, công
thương nghiệp, tiêu dùng, các dự án xây nhà ở,…
- Tiếp thị mở rộng thị trường và giới thiệu các sản phẩm của ACB.
- Phối hợp với các phòng chức năng để phục vụ tốt các nhu cầu khách hàng.

- Thực hiện vai trò tham mưu Ban Giám đốc trong kế hoạch phát triển, tiếp nhận hồ
sơ có quan hệ thanh toán quốc tế.
- Ngoài ra đây là bộ phận quan trọng và quyết định đầu ra trong hoạt động kinh
doanh của chi nhánh và chịu trách nhiệm về các khoản đầu tư đó.
2.2.4 Phòng Kế toán và vi tính:
- Thực hiện nguyên tắc, chế độ kế toán thống kê, nơi tiếp nhận chứng từ trực tiếp từ
khách hàng, lưu trữ số liệu làm cơ sở cho hoạt động của ngân hàng.
- Thực hiện thanh toán liên ngân hàng, kiểm tra kinh doanh vàng, đá quý.
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
12
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán thu chi theo yêu cầu
của khách hàng, tiến hành mở tài khoản cho khách hàng, hạch toán chuyển toán giữa
ngân hàng với khách hàng, phát hành các loại séc và làm dịch vụ thanh toán khác. Hàng
ngày, phòng còn thực hiện kết toán các khoản thu chi để xác định số lượng hoạt động,
theo dõi tài sản cố định, công cụ lao động của chi nhánh.
- Tổng hợp, lập các biểu mẫu báo cáo, bảng cân đối kế toán, làm việc với cơ quan
thuế.
- Quản lý mạng vi tính, các chương trình và phần mềm ứng dụng của chi nhánh.
- Đào tạo và huấn luyện nhân viên phòng các mặt nghiệp vụ khác có liên quan tác
nghiệp.
2.2.5 Phòng Giao dịch và ngân quỹ:
- Kiểm tra thực thu, thực chi cho chứng từ kế toán.
- Cân đối thanh khoản điều chỉnh vốn.
- Kinh doanh vàng bạc đá quý và thu đổi ngoại tệ.
- Chịu trách nhiệm bảo quản tiền, vàng, các loại ấn chỉ quan trọng và toàn bộ hồ sơ
thế chấp, cầm cố (bản chính) của khách hàng.
- Đào tạo và huấn luyện các giao dịch viên (Tellers) trong nghiệp vụ ngân quỹ.
- Trình độ chuyên môn của chi nhánh bao gồm đại học và cao cấp ngân hàng chiếm

tỷ trọng 90%/tổng số biên chế, tất cả CBNV của ACB – An Giang đều đã trải qua khóa
đào tạo chuyên môn do Trung tâm đào tạo ACB tổ chức giảng dạy.
- Việc bổ nhiệm chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc và các trưởng phòng đều do
Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc quyết định.
- Công tác tổ chức và điều hành của chi nhánh đã đi vào ổn định lâu dài, đội ngũ
CBNV thừa hành có đạo đức và năng lực nghiệp vụ.
2.3 Hoạt động chính của ACB - An Giang:
Nhìn chung hoạt động chính của ngân hàng gồm: huy động vốn, cho vay và thực
hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền nhanh trên toàn thế giới; trong đó hoạt động
huy động vốn, cho vay là nghiệp vụ khá phổ biến của NHTM.
Cũng như các ngân hàng khác, ACB với những chức năng chủ yếu của mình là
huy động vốn trong các thành phần kinh tế và dân cư, đồng thời sử dụng nguồn vốn huy
động này để cho vay.
Có thể nói ACB là ngân hàng tiên phong tại Việt Nam trong việc hợp tác với
Công ty bảo hiểm nhân thọ để đưa ra các sản phẩm liên kết dịch vụ tư vấn bảo hiểm
nhân thọ qua ngân hàng. Đồng thời có kế hoạch giới thiệu và bán chéo sản phẩm của
ACB qua công ty bảo hiểm như thẻ tín dụng quốc tế và nội địa, thẻ ghi nợ, cho vay,
thanh toán quốc tế, mở tài khoản cá nhân,…


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm
NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
13
Những hoạt động chủ yếu tại ACB-An Giang gồm có:
∗ ACB là ngân hàng đi sớm trong lĩnh vực tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới
như: phát hành thẻ TD MASTERCARD và VISACARD, huy động và cho vay bằng
vàng, cho vay trả góp để mua nhà đất, xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện sản
xuất, tiêu dùng.
∗ Nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ

của các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước, ngoài nước.
∗ Vay và tiếp nhận những nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài
nước.
∗ Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ phục vụ
SXKD, dịch vụ,…
∗ Cho vay du học.
∗ Kinh doanh ngoại tệ, vàng, chi trả kiều hối.
∗ Đầu tư, hùn vốn, liên doanh với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
∗ Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, tài trợ các hoạt động XNK.
∗ Thực hiện các nghiệp vụ về ngân quỹ, thanh toán, dịch vụ bằng đồng Việt Nam và
ngoại tệ theo yêu cầu của khách hàng.
∗ Cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp đối với các tỉnh trong khu vực đồng bằng
sông Cửu Long.
∗ Cho vay trả góp mua xe cơ giới.
∗ Nhận ủy thác đầu tư, tài trợ các dự án.
∗ Dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền nhanh trong nước.
∗ Phát hành và thanh toán thẻ ACB Mastercard và ACB Visa, lần đầu tiên tiền Việt
Nam sử dụng tại nước ngoài.
∗ Chế tác vàng ACB – Bông lúa 999 – kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ, giám
định vàng, bạc, đá quý.
∗ Chiết khấu các chứng từ có giá do ACB phát hành.
∗ Giao dịch mua bán cổ phiếu ACB miễn phí.
∗ Tư vấn pháp lý về mua bán nhà đất – dịch vụ trung gian thanh toán mua bán nhà
và mua bán hàng hóa.
∗ Ngoài nhiệm vụ của một NHTMCP là phải mang lại lợi ích cho cổ đông, ACB
thực hiện được chủ trương hiện đại hóa công nghệ ngân hàng của NHNN trong thời kì
đổi mới của đất nước.


Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại GVHD: TS. Nguyễn Trí Tâm

NHTMCP Á Châu – chi nhánh An Giang.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Huyền
14
2.4 Nghiệp vụ cho vay tại NHTMCP Á Châu – An Giang:
2.4.1 Nguyên tắc cho vay:
Khách hàng vay vốn của ACB phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong HĐTD hay khế ước nhận
nợ.
- Việc đảm bảo tiền vay phải thực hiện theo quy định của Chính phủ và của Thống
đốc NHNN.
2.4.2 Điều kiện cho vay:
ACB có thể xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo các quy định hiện hành của pháp luật.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án SXKD, dịch vụ khả thi, phù hợp với các quy định của
pháp luật.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của ACB.
- Không thuộc các trường hợp không cho vay theo quy định hiện hành của ACB.
- Khách hàng không có nợ quá hạn, trường hợp khách hàng có nợ quá hạn (vay và
bảo đảm) không quá 6 tháng do nguyên nhân khách quan nhưng chưa lâm vào tình trạng
mất khả năng thanh toán và có phương án SXKD khả thi và có hiệu quả thì ngân hàng sẽ
xem xét nếu có điều kiện khác phù hợp với quy chế này.
2.4.3 Đối tượng cho vay:
ACB cho vay đối với những nhu cầu vốn không thuộc các đối tượng sau:
- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua
bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
- Để thanh toán các chi phí công việc, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.

- Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.
Trường hợp đảo nợ: thực hiện theo quyết định riêng của NHNN Việt Nam.
2.4.4 Thời hạn cho vay:
- ACB và khách hàng căn cứ vào chu kì SXKD, khả năng trả nợ của khách hàng,
thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng nguồn vốn cho vay của ACB và các nội
dung khác để thỏa thuận thời hạn cho vay và được ghi nhận cụ thể trong HĐTD giữa
ACB và khách hàng.

×