Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO TRẺ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.64 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO TRẺ

ĐINH THỊ TUYẾT MAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 08/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU”, tác giả ĐINH THỊ TUYẾT MAI, sinh
viên khóa 2006/2010, khoa kinh tế, chuyên ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày…………………………………….

Giảng Viên: ĐÀM THỊ HẢI ÂU
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn này trước tiên em không có gì hơn ngoài lời cảm ơn
chân thành nhất, gửi đến ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm và tất cả các thầy
cô đã truyền dạy kiến thức bổ ích cho em trong suốt thời gian học vừa qua.
Đặc biệt, em xin cảm ơn Đàm Thị Hải Âu, người đã tận tình chỉ bảo và hướng
dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Cổ Phần Quảng Cáo Trẻ đã
tạo điều kiện cho em thực tập tại công ty. Cảm ơn tất cả các cô, các anh, chị Phòng kế
toán tài chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại Công
ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp tôi trong quá trình thực hiện đề
tài này.
Em xin kính chúc thầy cô cùng tất cả các anh, chị trong công ty cùng tất cả bạn

bè được khỏe mạnh và đạt được những thành công tốt trên mọi lĩnh vực.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
ĐINH THỊ TUYẾT MAI


NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐINH THỊ TUYẾT MAI, tháng 08 năm 2010. “Kế Toán Vốn Bằng Tiền và
Các Khoản Phải Thu tại Công Ty Cổ Phần Quảng Cáo Trẻ”.
DINH THI TUYẾT MAI, August 2010. “Accounting for Capital in Cash and
Accounts Receivable at Youth Advertising Joint Stock Company”.
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác
kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần Quảng Cáo Trẻ dựa
trên việc trình bày có hệ thống các lí thuyết, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy trình
lưu chuyển chứng từ, ghi sổ liên quan đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải
thu, để làm cơ sở cho việc phân tích, so sánh từ đó đưa ra những nhận xét phản ánh
đúng hiện trạng tại công ty, đồng thời đưa ra những kiến nghị phù hợp nhằm cải thiện
và nâng cao công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại đơn vị.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

........................................................................................ viii

Danh mục các hình ...........................................................................................................x
Danh mục phụ lục............................................................................................................ xi
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................ 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn ......................................................................................2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ......................................................4
2.2. Sơ đồ tổ chức của công ty......................................................................................5
2.3. Cơ cấu bộ máy quản lý .......................................................................................... 6
2.3.1. Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát .....................................................6
2.3.2. Bộ máy điều hành ....................................................................................7
2.3.3. Bộ máy quản lý ........................................................................................8
2.4. Quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban ....................................................8
2.4.1. Hội đồng quản trị .....................................................................................8
2.4.2. Tổng giám đốc .........................................................................................8
2.4.3. Giám đốc điều hành ................................................................................9
2.4.4. Phòng ngoài trời OOH ............................................................................9
2.4.5. Phòng Pr và Activation .........................................................................10
2.4.6. Phòng kế toán.........................................................................................10
2.4.7. Phòng hành chánh- nhân sự .................................................................11
2.4. Đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Quảng Cáo Trẻ ............................12
2.4.1.Hình thức sở hữu vốn .............................................................................12
2.4.2. Hình thức hoạt động ..............................................................................12
2.4.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ...........................................................12
2.5. Mục tiêu và triết lý kinh doanh của công ty ......................................................12
2.5.1. Mục tiêu ..................................................................................................12
v


2.5.2. Triết lý kinh doanh ................................................................................12
2.6. Tổ chức công tác kế toán .....................................................................................13
2.6.1.Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán .......................13

2.6.2. Chế độ kế toán áp dụng ........................................................................13
2.6.3. Nguyên tắc ghi nhận các khoảng tiền và các khoảng tương đương
tiền. Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán. ..............................................................................14
2.6.4. Chứng từ và Hệ thống tài khoản sử dụng ...........................................15
2.7.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán..............................................................15
2.7.3. Trách nhiệm và quyền hạn của từng nhân viên kế toán ...................16
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................. 19
3.1. Cơ sở lí luận Kế toán vốn bằng tiền ...................................................................19
3.1.1. Khái niệm Kế toán vốn bằng tiền ........................................................19
3.1.2. Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền .....................................19
3.1.3. Nhiệm vụ hạch toán vốn bằng tiền ......................................................19
3.1.4. Kế toán tiền mặt tại quỹ........................................................................20
3.1.5. Kế toán tiền gửi Ngân hàng .................................................................24
3.1.6. Kế toán tiền đang chuyển .....................................................................27
3.2. Cơ sở lý luận kế toán các khoản phải thu ..........................................................28
3.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .............................................28
3.2.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ .....................................................31
3.2.4. Kế toán phải thu nội bộ.........................................................................34
3.2.5. Kế toán phải thu khác ...........................................................................35
3.2.6. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi .....................................................38
3.2.7. Kế toán các khoản tạm ứng cho công nhân viên ...............................40
3.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................42
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 44
4.1. Tổng quát về hình thức kế toán máy tại doanh nghiệp ....................................44
4.1.1. Giới thiệu phần mềm UNION .............................................................44
4.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ ..........................................................44
4.1.3. Hỗ trợ của phần mềm kế toán đối với công tác kế toán ...................44
vi



4.2. Kế toán vốn bằng tiền ..........................................................................................45
4.2.1. Vốn bằng tiền tại đơn vị .......................................................................45
4.2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ........................................................................45
4.2.3. Kế toán tiền gửi Ngân hàng .................................................................51
4.2.4. Kế toán tiền đang chuyển .....................................................................57
4.3. Kế toán các khoản phải thu .................................................................................58
4.3.1. Kế toán nợ phải thu khách hàng ..........................................................58
4.3.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ .....................................................63
4.3.3. Kế toán các khoản phải thu khác .........................................................65
4.3.4. Kế toán các khoản tạm ứng ..................................................................69
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................. 74
5.1. Kết luận ..................................................................................................................74
5.2. Kiến nghị ...............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty ......................................................................... 6
Hình 2.2. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy ................................................... 14
Hình 2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................... 16
Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ là đồng Việt Nam ......................... 22
Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng .................................................. 26
Hình 3.3. Sơ đồ hoạch toán kế toán tiền đang chuyển .................................................. 28
Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán khoản phải thu của khách hàng ........................................... 30
Hình 3.5. Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ .................................................. 34

Hình 3.6. Sơ đồ hạch toán khoản phải thu nội bộ ......................................................... 35
Hình 3.7. Sơ đồ hạch toán khoản phải thu khác ............................................................ 37
Hình 3.8. Sơ đồ hạch toán khoản dự phòng phải thu khó đòi ....................................... 39
Hình 3.9. Sơ đồ hạch toán khoản tạm ứng cho CB-CNV ............................................. 42
Hình 4.1. Mẫu phiếu thu ................................................................................................ 47
Hình 4.2. Mẫu phiếu chi ................................................................................................ 49
Hình 4.3. Mẫu lệnh chi .................................................................................................. 54
Hình 4.4. Trích Sổ Chi Tiết Tài Khoản Tiền Gửi Ngân Hàng ...................................... 56
Hình 4.5. Trích Sổ Chi Tiết Tài Khoản Phải Thu Khách Hàng .................................... 61
Hình 4.6. Trích Sổ Chi Tiết Tài Khoản Phải Thu Khác ................................................ 68
Hình 4.7. Sơ Đồ Luân Chuyển Giấy Đề Nghị Tạm Ứng .............................................. 70
Hình 4.8. Sơ Đồ Luân Chuyển Giấy Đề Nghị Thanh Toán .......................................... 71

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BGĐ

Ban giám đốc

CB-CNV


Cán bộ-Công nhân viên

CTGS

Chứng từ ghi sổ

DN

Doanh nghiệp

ĐHCĐ

Đại hội cổ đông



Giám đốc

GĐĐH

Giám đốc điều hành

GTGT

Gía trị gia tăng

HC- NS

Hành chánh-nhân sự


HĐQT

Hội đồng quản trị

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KTT

Kế toán trưởng

KTTH

Kế toán tổng hợp

KTTT

Kế toán thanh toán

NH

Ngân hàng

NVKT

Nghiệp vụ kinh tế

NV


Nhân viên

OOH

Quảng cáo ngoài trời (out of home)

PC

Phiếu Chi

PR

Nhân viên quan hệ công chúng (Public Relations)

PT & OOH (Nhân viên) phòng Phát triển và ngoài trời
PT

Phiếu Thu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCSX

Tổ chức sản xuất

TGHĐ


Tỉ giá hối đoái

TGTT

Tỉ giá thực tế / Tiền gửi thanh toán

TGKH

Tiền gửi kỳ hạn
ix


TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TSCD

Tài sản cố định

TK

Tài khoản



Tạm ứng

VAT


Thuế giá trị gia tăng (Value Accessding Tax)

XDCB

Xây dựng cơ bản

x


DANH MUC PHỤ LỤC
Phụ Lục 01& 02: Phiếu thu
Phụ Lục 03: Phiếu chi, Đề xuất thanh toán, Hợp đồng thuê mặt bằng
Phụ Lục 04: Phiếu thu, Giấy lĩnh tiền
Phụ Lục 05: Phiếu chi, Đề xuất thanh toán, Biên lai
Phụ Lục 06: Phiếu chi, Đề xuất thanh toán, Hóa đơn GTGT
Phụ Lục 07: Phiếu chi, Đề xuất thanh toán, Hóa đơn GTGT
Phụ Lục 08: Phiếu chi, Đề xuất thanh toán, sale review
Phụ Lục 09: Phiếu chi, Đề nghị tạm ứng
Phụ Lục 10: Sổ chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt
Phụ Lục 11a: Chứng từ ghi sổ theo tài khoản Có
Phụ Lục 11b: Chứng từ ghi sổ theo tài khoản Nợ
Phụ Lục 12: Sổ phụ, lệnh chi, hợp đồng thi công, hóa đơn GTGT
Phụ Lục 13: Sổ phụ, hóa đơn
Phụ Lục 14 & 15: Sổ phụ, lệnh chi, bàng lương
Phụ Lục 16: Sổ phụ, ủy nhiệm thu
Phụ Lục 17: Sổ phụ, giấy nộp tiền
Phụ Lục 18: Sổ chi tiết tài khoản 11211- Tiền gửi tại ngân hàng Công Thương
Phụ Lục 19: Sổ chi tiết tài khoản 1131- Tiền đang chuyển
Phụ Lục 20: Hợp đồng kinh tế 32/KT/QCT09
Phụ Lục 21: Sổ chi tiết tài khoản 1311- Phải thu khách hàng OUTDOOR

Phụ Lục 22: Hóa đơn GTGT do Doanh nghiệp xuất
Phụ Lục 23: Hóa đơn bán hàng thông thường
Phụ Lục 24: Phiếu chi, Đề xuất thanh toán, Hóa đơn GTGT
Phụ Lục 25, 26, 27 & 28: Hóa đơn GTGT
Phụ Lục 29: Sổ chi tiết tài khoản 1331- Thuế GTGT được khấu trừ
Phụ Lục 30: Hợp đồng tiền gửi kỳ hạn, sổ phụ, lệnh chi
Phụ Lục 31: Sổ phụ Techcombank
Phụ Lục 32: Sổ chi tiết tài khoản 1388- Phải thu khác
Phụ Lục 33: Sổ chi tiết tài khoản 141- Tạm ứng
xi


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Sự cần thiết của đề tài
Tiền là một chuẩn mực chung để so sánh giá trị của các hàng hóa và dịch vụ, nó
là thước đo sức lao động của con người, là vật trung gian giúp con người có thể thỏa
mãn các nhu cầu của bản thân, còn đối với nền kinh tế nói chung và đối với các doanh
nghiệp đang hoạt động trong nền kinh tế nói riêng thì tiến là nguồn dinh dưỡng quan
trọng nhất để nuôi sống doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Tùy theo quy mô hoạt động của từng doanh nghiệp mà vốn bằng tiền có khối
lượng lớn nhỏ khác nhau. Tuy nhiên tất cả đều có một điểm chung đó là kết cấu của
vốn bằng tiền rất phức tạp do chúng được tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, được
hình thành từ nhiều nguồn khác nhau.
Mặt khác vốn bằng tiền lại là công cụ giúp nhà lãnh đạo quản lý, điều hành các
hoạt động kinh doanh, nếu có đầy đủ vốn bằng tiền doanh nghiệp không những có khả
năng duy trì được hoạt động kinh doanh hiện có, giữ vững và cải thiện mối quan hệ
với khách hàng mà còn có khả năng nắm bắt và tận dụng thời cơ trong kinh doanh.
Nhà văn Spike Milligan đã viết tiền “giúp bạn có ưu thế trước các đối thủ khác"

. Điều đó góp phần khẳng định và nhấn mạnh tầm quan trọng của vốn bằng tiền đối
với doanh nghiệp
Vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần phải thiết lập cho mình một phương pháp quản lý
vốn bằng tiền một cách tối ưu, để theo dõi phản ánh những thông tin về tình hình thu
chi tiền, các nguồn tiền... Từ đó để cung cấp cho ban lãnh đạo những thông tin cần
thiết để vạch nên kế hoạch kinh doanh hiệu quả đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, nợ phải thu cũng là một bộ phận quan trọng trong tài sản của
DN. Nợ phải thu liên quan đến các đối tượng liên quan ở bên trong và bên ngoài DN,
trong đó có các cơ quan chức năng của nhà nước (chủ yếu là cơ quan thuế) đồng thời
nội dung của các khoản phải thu cũng có tính chất đa dạng gắn liền với sự đa dạng


trong các giao dịch phát sinh trong hoạt động của DN. Đặc biệt nợ phải thu của các đối
tượng bên ngoài xảy ra trong các giao dịch kinh doanh có thể xảy ra các những rủi ro
làm chậm hoặc tham chí không thể thu hồi được nợ, ảnh hưởng đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
Do tính chất đa dạng về nội dung, đối tượng phải thu cũng như những rủi ro
có thể xảy ra nên cần phải quản lý và kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ phải thu từ lúc
phát sinh các giao dịch có thể làm phát sinh các khoản phải thu, phải có biện pháp thu
hồi nhanh chóng và phải lập dự phòng cho những khoản có thể không thu hồi được.
Qua nghiên cứu thấy rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán vốn bằng
tiền và nợ phải thu, để phản ánh kết quả học tập trong thời gian vừa qua tôi đã lựa
chọn đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần
Quảng Cáo Trẻ” làm chuyền đề tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Vận dụng những kiến thức đã học để khảo sát tình hình hạch toán kế toán vốn
bằng tiền và các khoản phải thu thực tế phát sinh tại công ty, đồng thời tìm ra những
ưu và khuyết điểm trong công tác hạch toán thanh toán, và đưa ra một số giải pháp
nhằm góp phần hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tại công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Quảng Cáo Trẻ.
+ Khảo sát các chứng từ gốc, chứng từ kế toán (hóa đơn), sổ sách bảng
kê liên quan đến công tác kế toán thanh toán.
+Xét một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2010
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ 01/04/2010
đến 01/06/2010
1.4. Sơ lược cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
-

Chương 1: Đặt vấn đề: Nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung và
phạm vi nghiên cứu

-

Chương 2: Tổng quan: Sơ lược về Công ty Cổ phần Quảng Cáo Trẻ, lịch
sử hình thành và phát triển công ty, chức năng, nhiệm vụ, loại hình sản
phẩm và phương hướng phát triển của công ty.
2


-

Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: Trình bày khái
quát về chứng từ và tài khoản (TK) sử dụng, nội dung và phương pháp
hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế (NVKT) phát sinh về vốn bằng tiền
và các khoản phải thu.

-


Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Tổ chức công tác kế toán về
vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty (trình tự luân chuyển
chứng từ, sổ sách và cách ghi chép một số NVKT phát sinh)

-

Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Kết luận chung về đề tài, đưa ra một
số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền vá các
khoản phải thu tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Năm 1988 thành đoàn TP.Hồ Chí Minh có trình lên Ủy Ban Nhân Dân TPHCM
đề nghị thành lập Công ty Sản xuất và Dịch vụ Thanh Niên, và được phép thành lập
theo quyết định 237/ QĐ-UB ngày 17/11/1988, bao gồm đơn vị:
Tên đơn vị: TRUNG TÂM DỊCH VỤ VĂN HÓA VÀ KHOA HỌC KỸ THUẬT
Theo quyết định số: 12/QĐ/TV/1989 ngày 0101/1989.
Trụ sở: 01 Phạm Ngọc Thạch, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM (trụ sở của Thành
Đoàn TNCS TPHCM)
Năm 1990, Ban Thường vụ Thành đoàn đề nghị với UBND và Sở Văn hóa và
Thông tin TPHCM thành lập NHÀ QUẢNG CÁO TRẺ (trực thuộc Công ty Sản xuất
và Dịch vụ Thanh Niên) trên cơ sở tách bộ phận hoạt động quảng cáo, giới thiệu sản
phẩm của trung tâm Dịch vụ Văn hóa và Khoa học Kỹ thuật theo quyết định
225/QĐ/UB ngày 26/06/1990 của UBND TPHCM.
Năm 1991, theo đề nghị của Thành đoàn và giám đốc Công ty Sản xuất và Dịch

vụ Thanh niên, trên cơ sở hợp nhất 02 đơn vị trước đây là: Trung Tâm Dịch Vụ Văn
Hóa Và Khoa Học Kỹ Thuật Và Nhà Quảng Cáo Trẻ, Ban Thường vụ Thành đoàn
quyết định thành lập:Tên đơn vị: CÔNG TY DỊCH VỤ VĂN HÓA DU LỊCH VÀ
QUẢNG CÁO TRẺ, Theo quyết định số: 23/QĐ/TV/91 ngày 13/06/1999, Trụ sở: 04
A Phạm Ngọc Thạch, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM, do ông Nguyễn Quý Cáp
làm giám đốc.
Sau đó vào năm 12/1992, Công ty Dịch Vụ Văn Hóa Du Lịch Và Quảng Cáo
Trẻ được đổi tên thành CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO TRẺ
và đến tháng 10/1993 trở thành CÔNG TY QUẢNG CÁO TRẺ.


Năm 1996 do yêu cầu mở rộng hoạt động, trụ sở Công ty Quảng Cáo Trẻ được chuyển
sang địa chỉ mới: 04 Alexandre de Rhodes, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM
Năm 08/2006, Công ty Quảng Cáo Trẻ chính thức đổi thành CÔNG TY CỔ
PHẦN QUẢNG CÁO TRẺ, tăng vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng lên 15 tỷ đồng.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢNG CÁO TRẺ
Địa chỉ: 01 Phạm Ngọc Thạch, Phường Bến Nghé, Quận 1, TPHCM
Số điện thoại: 38231766

MST: 0300519208

Qua hơn 15 năm hoạt động, Công ty Cổ Phần Quảng cáo Trẻ đã khẳng định
được vị trí, vai trò và uy tín đối với các Sở, Ban ngành Thành phố. Với nỗ lực khắc
phục mọi khó khăn, Công ty đã đạt được các thành tích tiêu biểu như sau: Về quảng
cáo trên truyền hình, đã phủ sóng 54 Đài Truyền hình trên toàn quốc; về quảng cáo
ngoài trời, đã liên kết với Trung tâm điều hành vận tải hành khách công cộng thực hiện
180 trạm chờ và 1000 trụ dừng tất cả các tuyến xe công cộng trên toàn thành phố Hồ
Chí Minh; thực hiện hơn 10.000 m² pano quảng cáo.
2.2. Sơ đồ tổ chức của công ty


5


Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty

CHỦ TỊCH
HĐQT
TRỢ LÝ
TGĐ

TỔNG
GIÁM ĐỐC

GĐ ĐIỀU
HÀNH

GIÁM ĐỐC TIẾP
THỊ & BÁN HÀNG

GĐ PR &
ACTIVATION

GĐ NGOÀI TRỜI

NV TỔNG HỢP
BC OOH

TP PT
& OOH


NV
OOH

NV TỔNG
HỢP BC

CÁC CTY THI
CÔNG OOH

NV BD
OOH

GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH & NHÂN SỰ

TRƯỞNG
PHÒNG HC- NS

GĐ KHAI THÁC
& SX

TP KD OOH

NV
OOH

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

NV

OOH

NV
TCSX

NV PR

NV
KTTH

NV HCNS

NV IT
HC-NS

NV
TCSX

NV PR

NV KT
CP-GT

NV TIẾP
TÂN

NV TÀI
XẾ

NV

KTTT

NV TẠP
VỤ

NV
TCSX

Nguồn tin: Phòng hành chánh –nhân sự
2.3. Cơ cấu bộ máy quản lý
2.3.1. Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát
a. Nhiệm kỳ I (2006-2009)
Sau khi cổ phần hóa công ty, Đại hội Cổ đông thành lập ngày 21/1/2006 đã bầu
HĐQT (5 thành viên) và BKS (3 người) nhiệm kỳ 1. Buổi họp HĐQT lần 1, ngày
15/2/2006 đã phân công các thành viên chịu trách nhiệm của HĐQT; BKS cũng họp
phân công các thành viên của BKS. Sau khi tăng vốn điều lệ từ 5 tỷ lên 15 tỷ đồng,
ngày 17/6/2008, HĐQT được bổ sung thêm 2 thành viên (7 thành viên), đó là ông
Nicholas Peter Fraser và Barclay David Nettlefold.
- Hội đồng Quản trị
 CHỦ TỊCH

: Ông Nguyễn Quý Cáp
6


 PHÓ CHỦ TỊCH

: Ông Trần Trọng Uyên

 THÀNH VIÊN


: Ông Phạm Công Thanh

 THÀNH VIÊN

: Ông Bùi Tuấn Ngọc

 THÀNH VIÊN

: Ông Nguyễn Thái Bình

 THÀNH VIÊN

: Ông Nicholas Fraser

 THÀNH VIÊN

: Ông Barclay Nettlefold

- Ban kiểm soát
 TRƯỞNG BAN

: Ông Nguyễn Xuân Diện

 THÀNH VIÊN

: Bà Nguyễn Thị Liên Hương

 THÀNH VIÊN


: Ông Lê Tiến Giang

b. Nhiệm kỳ II (2009-2014):
Ngày 08/05/2009, Đại hội cổ đông thường niên đã bầu Hội đồng Quản trị và
Ban kiểm soát nhiệm kỳ II (2009-2014). Ngày 21/05/2009, các thành viên HĐQT đã
họp và ngày 15/06/2009, các thành viên Ban Kiểm Soát đã họp và phân công như sau:
- Hội đồng Quản trị:
 CHỦ TỊCH

: Ông Nguyễn Quý Cáp

 PHÓ CHỦ TỊCH

: Ông Nicholas Peter Fraser

 THÀNH VIÊN

: Ông Nguyễn Xuân Diện

 THÀNH VIÊN

: Ông Phan Thành Trung

 THÀNH VIÊN

: Ông Phạm Anh Tuấn

 THÀNH VIÊN

: Ông Bùi Tuấn Ngọc


 THÀNH VIÊN

: Ông Barclay David Nettlefold

- Ban kiểm soát:
 TRƯỞNG BAN

: Bà Vũ Thị Bích Thuận

 THÀNH VIÊN

: Ông Vũ Nhật Quang

 THÀNH VIÊN

: Ông Trương Trần Minh Duy

2.3.2. Bộ máy điều hành
Từ ngày 01/01/2010, bộ máy điều hành được điều chỉnh như sau :
1. Tổng Giám Đốc:

Ông Nicholas Peter Fraser

2. Giám Đốc điều hành (kiêm tài chính, nhân sự) : Ông Nguyễn Hoàng Thư
7


3. Giám Đốc Tài chính & Q Kế toán Trưởng :


Cô Nguyễn Thị Hồng Hạnh

4. Trợ lý Tổng Giám Đốc & Ban điều hành :

Cô Nguyễn Hồng Phúc

2.3.3. Bộ máy quản lý
1. Giám Đốc OOH :

Bà Nguyễn Thị Xuân Thu

2. Giám Đốc PR & Activation:

Ông Phan Đăng Dũng

3. Trưởng phòng Tổ chức Hành chính:

Ông Nguyễn Văn Võ

2.4. Quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban
2.4.1. Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý công ty do đại hội đồng bầu ra và thay mặt cho hội đồng cổ
đông giữa hai kỳ đại hội. HĐQT có 5 thành viên, chủ tịch và phó chủ tịch HĐQT được
bầu trong số 5 thành viên trên. Chủ tịch HĐQT do HĐQT bầu ra theo thể thức biểu
quyết quá bán trên số thành viên dự họp.
a. Quyền hạn: Có toàn quyền nhân danh công ty đã để quyết, định mọi việc
liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty.
b. Trách nhiệm:
 Chịu trách nhiệm trước đại hội đồng cổ đông về những sai phạm trong quản
lý, vi phạm pháp luật, gây thiệt hại cho công ty.

 Chấp hành điều lệ của công ty và các nghị quyết của đại hội đồng cổ đông,
đề nghị các đại hội đồng cổ đông bổ sung, sửa đổi điều lệ khi cần thiết.
 Thông qua các vấn đề tăng giảm cổ phần, mệnh giá cổ phiếu, tham gia liên
doanh đầu tư mới để trình ra đại hội đồng cổ đông.
2.4.2. Tổng giám đốc
a. Quyền hạn:
 Thực hiện các nghị quyết của HĐQT và ĐHCĐ, kế hoạch kinh doanh và kế
hoạch đầu tư của Công ty đã được HĐQT và ĐHCĐ thông qua;
 Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng
ngày của Công ty;
 Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty phục
vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty theo kế
hoạch kinh doanh;

8


 Báo cáo trước HĐQT tình hình hoạt động tài chính và kết quả kinh doanh
của Công ty theo quy định;
 Chịu trách nhiệm trước HĐQT và ĐHĐCĐ về những sai phạm, gây tổn thất
cho Công ty; và các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật,
Điều lệ Công ty và quy định của HĐQT.
b. Trách nhiệm
 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng,
tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và thành viên
của Công ty; trung thành với lợi ích của Công ty và thành viên của Công ty;
 Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà
TGĐ và người có liên quan của TGĐ có phần vốn góp; và thực hiện các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
2.4.3. Giám đốc điều hành

a. Quyền hạn:
 Hỗ trợ mọi hoạt động cho cấp quản lý hoạt động kinh doanh của công ty.
 Phát triển hoạt động hiệu quả cho phòng QCNT và phòng PR&Activation.
 Vạch ra những chiến lược và kế hoạch tiếp thị hiệu quả nhằm nâng cao giá
trị tài sản cũng như dịch vụ sản phẩm.
 Cân đối giảm chi phí phù hợp cho các chương trình nhưng vẫn đảm bảo chất
lượng sản phẩm trong kế hoạch tổ chức.
b. Trách nhiệm:
 Chịu trách nhiệm toàn bộ việc tìm ra những tài sản, chiến lược phát triển
kinh doanh mới và đề ra các mục tiêu đạt được.
 Chịu trách nhiệm chung về ngân sách, doanh thu và lợi nhuận kinh doanh
của hai phòng QCNT và PR&Activation, chịu trách nhiệm chung việc định
giá các sản phẩm.
2.4.4. Phòng ngoài trời OOH
 Lập phương án chiến lược phát triển kinh doanh và triển khai thực hiện
(tuần, tháng, quý, năm).
 Báo cáo thường xuyên quá trình hoạt động của phòng (Doanh số, tình hình
triển khai thực hiện..theo tuần, tháng, quý, năm).
9


 Tổ chức và thực hiện các tác vụ liên quan đến hoạt động chọn lựa, đăng ký
xin phép, thuê mướn và đầu tư các vị trí phục vụ theo yêu cầu quảng cáo đã
ký với khách hàng.
 Hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý cần thiết để đăng ký hoạt động phương tiện
và các thủ tục liên quan đến việc quảng cáo cho khách hàng.
 Tổ chức thực hiện việc thi công, giám sát vị trí, tầm nhìn và kỹ thuật cho
từng loại hình quảng cáo ngoài trời. Kiến nghị, đề xuất, tư vấn cho Ban
Giám Đốc về tất cả các loại hình và sản phẩm quảng cáo cho khách hàng
của công ty.

 Phối hợp, tìm hiểu, giới thiệu các loại hình và chất liệu quảng cáo mới phù
hợp với yêu cầu phát triễn của nền kinh tế.
 Đề xuất các định hướng kinh doanh phù hợp với từng thời điểm; Chủ động
tìm hiểu và quy hoạch đón đầu các vị trí phát triễn mới cùng với những mô
hình quảng cáo tiên tiến, phù hợp với yêu cầu của thị trường.
 Sưu tầm, quản lý và lưu trữ các hồ sơ, thiết kế ... liên quan của công việc
quảng cáo ngoài trời để cung ứng kịp thời cho việc kinh doanh của công ty.
2.4.5. Phòng Pr và Activation
 Chịu trách nhiệm toàn bộ ngân sách, doanh thu và lợi nhuận của phòng ban.
 Lên chiến lược tiếp thị.
 Lên kế hoạch và chiến lược bán hàng.
 Xây dựng mối quan hệ với các công ty đại lý và khách hàng.
 Định giá sản phẩm.
 Phát triển danh mục sản phẩm.
 Tính phí sản phẩm.
 Xúc tiến và thực hiện các chiến dịch PR.
2.4.6. Phòng kế toán
a.Quyền hạn
 Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi hình
thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.

10


 Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc (BTGĐ) về chế độ kế toán và những
thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
 Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo
đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán ….
b. Trách nhiệm
 Ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng

tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
và sử dụng vốn của Công ty.
 Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác
lập và theo dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu
quan theo chế độ báo cáo tài chính, kế toán hiện hành.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Tổng GĐ Công ty.
2.4.7. Phòng hành chánh- nhân sự
a. Quyền hạn
 Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực toàn hệ thống.
 Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ của Công ty.
 Quản lý, bố trí nhân sự, tham gia lập kế hoạch lao động tiền lương, kế hoạch
lao động... đáp ứng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Lập quy hoạch cán bộ trước mắt và lâu dài. Lập kế hoạch và thực hiện việc
đào tạo, bồi dưỡng phát triển cán bộ và lao động.
 Phối hợp với các đơn vị, phòng ban liên quan để soạn thảo các quy chế hoạt
động của Công ty và của các đơn vị.
b. Trách nhiệm
 Quản lý văn phòng, trang thiết bị văn phòng, xe con, điện nước phục vụ cho
mọi hoạt động của văn phòng Công ty và Công ty.
 Bảo vệ nội bộ, bảo vệ cơ quan và chỉ đạo công tác bảo vệ đối với các đơn vị.
 Phục vụ lễ tân cho hội nghị, tiếp khách và các hoạt động khác của Công ty.
11


 Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, công tác quân sự, tự vệ....
Nguồn tin: Phòng HC-NS
2.4. Đặc điểm hoạt động của công ty cổ phần Quảng Cáo trẻ

2.4.1. Hình thức sở hữu vốn: Vốn góp của các cổ đông
2.4.2. Hình thức hoạt động: công ty dịch vụ
2.4.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: Quảng cáo
Quảng Cáo Trẻ là một công ty dịch vụ. Với mỗi sự thay đổi tên công ty, nó gắn
liền với sự thay đổi các sản phẩm kinh doanh của công ty
Hoạt động chính của công ty hiện nay là:
 Thực hiện dịch vụ quảng cáo, giới thiệu sản phẩm dưới hình thức Pano, áp
phích hoành tráng, Catlogue, maquette, biển quảng cáo, lịch nghệ thuật…
 Dịch vụ tư vấn quảng cáo, giao dịch thương mại, thiết kế nội thất mang tính
chất quảng cáo.
 Sản xuất phim quảng cáo thương mại. Hoạt động bổ trợ cho công nghiệp
phim ảnh và video (biên tập, lồng tiếng, phụ đề, dịch vụ băng truyền hình)
 Nghiên cứu phân tích thị trường, tổ chức hội chợ triễn lãm thương mại, trưng
bày giới thiệu hàng hóa. Thiết kế trang web, in ấn sản phẩm phục vụ quảng
cáo thương mại (trừ in tráng bao bì kim loại tại trụ sở).
 Ngoài ra, công ty đã thực hiện những loại hình văn hóa và du lịch trong
những năm đầu mới thành lập, như: tổ chức Vũ Hội Trang Phục Việt Nam
các thời kỳ năm 1990; tổ chức các chuyến du lịch cho đoàn tàu Hòa Bình
dành cho thanh niên các nước Châu Á đến tìm hiểu Việt Nam (Peace Boat).
2.5. Mục tiêu và triết lý kinh doanh của công ty
2.5.1. Mục tiêu
Đến hết năm 2010, mục tiêu sẽ là công ty đứng hàng đầu ở lĩnh vực quảng cáo
ngoài trời tại thị trường quảng cáo Việt Nam. Lợi nhuận sau thuế sẽ đạt trên 30% / vốn
công ty.
2.5.2. Triết lý kinh doanh
 Đối với các thành viên trong công ty: Quảng Cáo Trẻ xây dựng môi trường
làm việc thân thiện, cung cấp những không gian và tiện ích làm việc phù hợp,
tạo cho nhân viên tính sáng tạo, trách nhiệm và sự tôn trọng phối hợp với nhau.
12



 Đối với khách hàng: Quảng Cáo Trẻ cung cấp những không gian quảng cáo có
chất lượng cao nhất và một đẳng cấp phục vụ khách hàng cao cấp hơn các đối
thủ cạnh tranh.
Nguồn tin: Sổ tay nhân viên – Phòng HC-NS
2.6. Tổ chức công tác kế toán
2.6.1. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
a. Niên độ kế toán: 01/01- 31/12
b. Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam
2.6.2. Chế độ kế toán áp dụng
a. Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và chuẩn mực kế toán hiện hành.
b. Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán máy với phần
mềm được viết theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ

13


Hình 2.2. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp

- Sổ chi tiết
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị

Ghi chú
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

2.6.3. Nguyên tắc ghi nhận các khoảng tiền và các khoảng tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
a. Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền
Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản ký gởi không kỳ hạn.
Tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 03 tháng, có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong việc
chuyển đổi thành tiền.
b. Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào
ngày phát sinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ có gốc ngoại tệ được
chuyển đổi sang đồng tiền hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày lập bảng cân đối kế
toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình thanh toán được ghi nhận
trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh khi đánh giá lại tỷ giá vào cuối năm tài
chính được ghi nhận theo Thông tư 201/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009

của Bộ Tài Chính.

14


×