BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
CÔNG NGHIỆP TÂN Á
ĐOÀN THỊ SƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2010
Hội đồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÂN Á”, do ĐOÀN THỊ SƯƠNG,
sinh viên khoá 32, ngành quản trị kinh doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày
NGUYỄN VIẾT SẢN
Giáo viên hướng dẫn
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm 2010
tháng
năm 2010
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm 2010
LỜI CẢM TẠ
Trước hết con xin cảm ơn Ba mẹ và những người thân trong gia đình đã ủng hộ,
động viên và giúp đỡ con trong thời gian qua để con có được ngày hôm nay.
Kế đến con xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Quý thầy cô, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Nông Lâm đã
tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi trong những năm học tại trường.
Và đặc biệt gửi lời cảm ơn đến:
Thầy Nguyễn Viết Sản giảng viên trường Đại học Nông Lâm, đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian làm luận văn.
Ban lãnh đạo cùng toàn thể các Anh, Chị, Cô, Chú ở Công ty công nghiệp Tân
Á, đặc biệt là các Anh, Chị ở phòng Hành Chánh-Nhân sự đã nhiệt tình hướng dẫn
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Xin cảm ơn những người bạn đã cùng chung vai, sát cánh bên tôi trong suốt
những năm ở giảng đường đại học.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến tất cả mọi
người.
NỘI DUNG TÓM TẮT
ĐOÀN THỊ SƯƠNG. Tháng 6 năm 2010. “PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÂN Á”.
DOAN THI SUONG, June 2010. “Analysis human resource management at
New Asia Industries Co., ltd”.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bên cạnh vấn đề tài chính thì yếu
tố lao động cũng góp phần quan trọng trong quyết định sự thành công hay thất bại của
một doanh nghiệp.
Vậy làm thế nào để quản trị nguồn nhân lực có hiệu quả là vấn đề khó khăn và
thách thức lớn nhất đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế chuyển đổi. Sự biến đổi
mạnh mẽ của môi trường kinh doanh, tính chất khốc liệt của cạnh tranh và yêu cầu
phải đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên trong nền kinh tế thị trường đã và
đang tạo ra sức ép lớn, đòi hỏi các quản trị gia Việt Nam phải có các quan điểm mới,
lĩnh hội được những phương pháp mới và nắm vững được những kỹ năng mới về quản
trị con người.
NNL là nhân tố bền vững, vô cùng quan trọng của công ty. Tuy nhiên, hiện nay
một số DN Việt Nam vẫn chưa nhận thức được vấn đề này. Quản lý tốt NNL là một
vấn đề mang tính sống còn với các DN, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh
doanh và sự phát triển bền vững của tổ chức. Đó không chỉ là đòi hỏi cho các DN lớn,
các công ty đa quốc gia mà còn cho cả những Dn vừa và nhỏ.
Để thấy rõ điều này, tôi xin tiến hành nghiên cứu đề tài “ Phân tích quản trị
nguồn nhân lực tại công ty công nghiệp Tân Á”.
Nội dung chính của đề tài là: Phân tích những yếu tố có ảnh hưởng đến công tác
quản lý cán bộ công nhân viên trong công ty, về trình độ học vấn, trình độ tay nghề có
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào. Và số lao động trong công
ty có đáp ứng nhu cầu của công việc hay không. Bên cạnh đó, công tác tiền lương
cũng ảnh hưởng dến sự duy trì của công ty đối với công nhân viên. Sau cùng là một số
ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản lý của công ty
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tăt
ix
Danh mục các bảng
x
Danh mục các hình
xii
Danh mục phụ lục
xiii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
1
1.1.1. Lý do chọn đề tài
1
1.1.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.2.1. Mục tiêu chung
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
2
1.3.1. Địa bàn, đối tượng nghiên cứu
2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
2
1.4. Cấu trúc luận văn
2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu tập đoàn SCG
4
2.2. Giới thiệu chung về công ty công nghiệp Tân Á
4
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
4
2.2.2. Các thông tin giao dịch
6
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
7
2.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
7
2.2.5. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
8
2.2.6. Quy trình sản xuất
9
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của quản trị nhân lực
vi
13
3.1.1. Khái niệm về quản trị nhân lực
13
3.1.2. Vai trò, ý nghĩa của quản trị nhân lực
14
3.2. Các chức năng cơ bản của quản trị nhân lực
14
3.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả quản trị nhân lực
20
3.4. Phương pháp nghiên cứu
21
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin
21
3.4.2. Phương pháp phân tích
21
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kết quả HĐSXKD của công ty
23
4.1.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
23
4.1.2. Thị trường nội địa
25
4.1.3. Thị trường xuất khẩu
26
4.1.4. Tình hình doanh thu của công ty
28
4.2. Đánh giá thực trạng kết quả quản lý NNL của công ty
30
4.2.1. Kết cấu lao động của công ty
30
4.2.2. Tình hình thu hút NNL của công ty
36
4.2.3. Tình hình đào tạo và phát triển NNL
38
4.2.4. Chế độ lương,thưởng cho CNV
40
4.2.5. Khen thưởng và kỷ luật
41
4.2.6. Khuyến khích, động viên CNV
42
4.2.7. Đánh giá chất lượng lao động của CNV
46
4.3. Kết quả đánh giá mức độ thỏa mãn của người lao động
47
4.3.1. Xử lý số liệu
47
4.3.2. Phân tích kết quả
47
4.4. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản trị NNL
tại công ty công nghiệp Tân Á
56
4.4.1. Nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao
chất lượng NNL tại công ty
56
4.4.2. Bố trí đúng người đúng việc
56
4.4.3. xây dựng chương trình an toàn và sức khỏe người lao động
57
4.4.4. Hoàn thiện hệ thống lương bổng đãi ngộ
57
vii
4.4.5. Các biện pháp kích thích động lực làm việc của nhân viên
58
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
59
5.2. Kiến nghị
59
5.2.1. Đối với công ty
59
5.2.2. Đối với nhà nước
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
61
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ
Ban Giám Đốc
DN
Doanh nghiệp
NNL
Nguồn nhân lực
KCN
Khu công nghiệp
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
TNCN
Thu nhập cá nhân
QTNL
Quản trị nhân lực
LĐ
Lao động
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
LĐPT
Lao động phổ thông
NVVP
Nhân viên văn phòng
HC-NS
Hành chánh- nhân sự
CNV
Công nhân viên
Tr
Triệu
NSLĐ
Năng suất lao động
LĐBQ
Lao động bình quân
DS
Doanh sách
NSBQ
Năng suất bình quân
TL
Tiền lương
DT
Doanh thu
NLĐ
Người lao động
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Phương Pháp Chọn Mẫu Điều Tra
22
Bảng 4.1. Tình Hình SXKD của Công Ty từ Năm 2000-2009
23
Bảng 4.2. Sản Lượng và Doanh Thu Tiêu Thụ Thị Trường Nội Địa
của Công Ty Năm 2008-2009
25
Bảng 4.3. Doanh Thu từ Thị Trường Nội Địa theo Các Nhóm Ngành
26
Bảng 4.4. Tình Hình Doanh Thu trên Các Thị Trường Năm 2009
28
Bảng 4.5. Doanh Thu từ Năm 2006-2009
28
Bảng 4.6. Cơ Cấu Lao Động theo Độ Tuổi
30
Bảng 4.7. Trình Độ Học Vấn của Cán Bộ Công Nhân Viên của Công Ty
31
Bảng 4.8. Cơ Cấu Lao Động theo Thâm Niên
32
Bảng 4.9. Cơ Cấu Nhân Sự các Phòng Ban qua 2 Năm 2008-2009
34
Bảng 4.10. Cơ Cấu Lao Động theo Giới Tính
35
Bảng 4.11.Cơ Cấu Lao Động theo Tính Chất Sản Xuất qua 2 Năm 2008-2009
35
Bảng 4.12. Số Lượng Công Nhân Viên Dự Tuyển qua 2 Năm 2008-2009
38
Bảng 4.13. Kết Quả Việc Đào Tạo Năm 2008-2009
39
Bảng 4.14. Thu Nhập của Công Nhân Viên qua 2 Năm 2008-2009
40
Bảng 4.15. Tiền Thưởng Trích từ Lợi Nhuận của Công Ty qua 2 Năm 2008-2009 41
Bảng 4.16. Kết Quả Đánh Giá Năng Lực CNV qua 2 Năm 2008-2009
43
Bảng 4.17. Giá Trợ Cấp Bữa Ăn Trưa cho Người Lao Động
43
Bảng 4.18. Kết Quả Trợ Cấp qua 2 Năm 2008-2009
45
Bảng 4.19. Phân Tích Mối Quan Hệ giữa Tiền Lương và NSLĐ
46
Bảng 4.20. Đánh Giá Kết Quả Yêu Thích Công Việc của NLĐ
48
Bảng 4.21. Đánh Giá Kết Quả về Kỹ Năng và Năng Lực của NLĐ
Đối với Công Việc
49
Bảng 4.22. Kết Quả Đánh Giá Mức Độ Thách Thức của Công Việc
Đối với Người Lao Động
50
x
Bảng 4.23. Kết Quả Đánh Giá Cách Bố Trí Nhân Sự
51
Bảng 4.24. Kết Quả Đào Tạo và Phát Triển NNL
52
Bảng 4.25. Đánh Giá Bữa Ăn giữa Ca
53
Bảng 4.26. Đánh Giá Kết Quả về Mối Quan Hệ Giữa các Đồng Nghiệp
54
Bảng 4.27. Đánh Giá Mối Quan Hệ Giữa Cấp Trên với Cấp Dưới
57
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Lĩnh Vực Kinh Doanh của SCG
4
Hình 2.2. Công Ty Công Nghiệp Tân Á- NAI
6
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý của Công Ty
7
Hình 2.4. Sơ Đồ các Giai Đoạn của Quy Trình Sản Xuất Công Nghệ
10
Hình 3.1. Sơ Đồ Sự Cần Thiết của Phân Tích Công Việc
16
Hình 3.2. Mối Quan Hệ giữa Các Thành Phần Chức Năng
20
Hình 4.1. Tình Hình SXKD Qua Các Năm
24
Hình 4.2. Sản Lượng Cung Cấp cho Thị Trường Nội Địa
25
Hình 4.3. Biểu Đồ Doanh Thu từ Thị Trường Nội Địa theo Các Nhóm Ngành
26
Hình 4.4. Biểu Đồ Doanh Thu qua Các Năm
29
Hình 4.5. Biểu Đồ So Sánh Trình Độ Học Vấn của CNV trong Công Ty qua
2 Năm 2008-2009
31
Hình 4.6. Biểu Đồ Thể Hiện Tính Chất Lao Động theo Thâm Niên
33
Hính 4.7. Sơ Đồ Quy Trình Tuyển Dụng
37
Hình 4.8. Kết Quả về Mức Độ Yêu Thích Công Việc của Người Lao Động
48
Hình 4.9. Kết Quả về Kỹ Năng và Năng Lực của NLĐ
49
Hình 4.10. Mức Độ Thách Thức của Công Việc Đối với NLĐ
50
Hình 4.11. Kết Quả Cách Bố Trí Nhân Sự tại Phòng Ban
51
Hình 4.12. Kết Quả Đào Tạo và Phát Triển NNL
52
Hình 4.13. Kết Quả Việc Trợ Cấp Bữa Ăn Trưa
53
Hình 4.14. Kết Quả Quan Hệ Giữa các Đồng Nghiệp
54
Hình 4.15. Kết Quả về Mối Quan Hệ Cấp Trên với Cấp Dưới.
55
xii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Một Số Bảng Mô Tả Công Việc của Từng Bộ Phận
Phục lục 2: Bảng Câu Hỏi Điều Tra Tìm Hiểu Quan Điểm Người Lao Động
trong Công Ty
xiii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.
Đặt vấn đề:
1.1.1. Lý do chọn đề tài
Nguồn nhân lực là nhân tố phát triển bền vững, là tài sản quý giá của mỗi doanh
nghiệp. Theo Giáo sư Tiến sĩ Letter C.Thurow - nhà kinh tế và là nhà quản trị học
thuộc viện công nghệ kỹ thuật Matsachuset (MIT) đã nói: “Điều quyết định cho sự tồn
tại và phát triển công ty là những con người mà công ty đang có. Đó phải là những con
người có học vấn cao, được đào tạo tốt, có đạo đức, có văn hóa và biết cách làm việc
có hiệu quả”.
Trong quá trình sản xuất muốn đạt được hiệu quả cao thì đòi hỏi doanh nghiệp
phải có một lực lượng công nhân lành nghề, có kỹ thuật, có năng lực và đồng thời
chấp hành tốt các nội quy, các quy định của các cấp đề ra. Bên cạnh đó là khâu quản
lý, tổ chức lãnh đạo làm sao bố trí đúng người vào đúng việc phù hợp với trình độ
năng lực và nguyện vọng của từng công nhân. Để đạt được điều này DN cần phải có
đội ngũ lao động và sự phân công lao động chính xác và có sự quản lý chặt chẽ. Đây
chính là vấn đề cần thiết của mọi DN.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề trên, cũng như được sự chấp thuận của
Ban chủ nhiệm Khoa Kinh Tế cùng ban lãnh đạo công ty và sự hướng dẫn của thầy
Nguyễn viết Sản, nên em đã chọn đề tài: “PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC TẠI CÔNG TY CÔNG NGHIỆP TÂN Á”.
1.1.2. ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài chủ yếu tập trung vào việc phân tích thực trạng của công tác quản trị
nguồn nhân lực tại công ty qua hai năm 2008-2009, và các chức năng cơ bản của quản
trị NNL. Với mong muốn giúp cho công ty có cái nhìn tổng quát về thực
trạng quản lý nhân lực để từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ
chức, quản trị NNL cho sự phát triển của công ty trong thời gian tới.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung: Đánh giá thực trạng công tác quản trị NNL và một só ý kiến
đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị nhân lực cho công ty
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng công tác quản trị NNL tại công ty.
- Phân tích hoạt động thu hút, tuyển dụng và bố trí nhân lực.
- Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Phân tích hoạt động sử dụng và duy trì nguồn nhân lực.
- Phân tích kết quả và hiệu quả quản trị nhân lực.
- Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản trị NNL cho công ty
1.3.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Địa bàn, đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ được thực hiện tại khu công nghiệp Bình Chiểu, Quận Thủ Đức,
TP. HCM với đối tượng là công ty công nghiệp Tân Á.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại công ty Công Nghiệp Tân Á, từ 15/3/2010 đến
15/5/2010.
1.4. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Mở đầu
Nêu ra lý do chọn đề tài, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu mà đề tài sẽ
đạt được.
Chương 2: Tổng quan
Tổng quan về công ty
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày chi tiết những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và giới
thiệu một cách có hệ thống các phương pháp nghiên cứu mà khóa luận đang sử dụng
để đạt được các mục tiêu nghiên cứu.
2
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày các kết quả nghiên cứu theo mục tiêu nghiên cứu đã đề ra ở chương 1
đó là Phân tích các hoạt động thu hút, tuyển dụng, duy trì, đào tạo và phát triển nhân
lực mà công ty đã thực hiện. Đánh giá sự hài lòng, thỏa mãn của người lao động đối
với công việc hiện tại. Phân tích kết quả và hiệu quả quản trị nhân lực thông qua các
chỉ tiêu tiền lương bình quân, năng suất bình quân, v.v...Từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại xí nghiệp.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu kết luận tổng quát về kết quả nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị đối với
công ty và đối với Nhà nước.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu tập đoàn SCG
SCG là tên viết tắt của Siam Cement Group có nghĩa là tập đoàn xi măng Thái
lan, một tập đoàn hàng đầu về lĩnh vực đóng gói sản phẩm và bao bì. Trong định
hướng phát triển của mình, SCG luôn mong muốn rở rộng thị trường không chỉ các
nước khu vực Đông Nam Á mà còn trên toàn thế giới. Kết hợp với tập đoàn Rengo,
Nhật Bản, SCG Paper đã có mặt ở Thái lan, Nhật Bản, Malaysia, Singapor và Việt
Nam mà công ty công nghiệp tân Á là đại diện.
THAI CONTAINERS GROUP là tên thương mại của SCG
Hình 2.1. Lĩnh Vực Kinh Doanh của SCG
Nguồn: Phòng HC- NS
2.2. Giới thiệu chung về công ty công nghiệp Tân Á
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty công nghiệp Tân Á là một công ty chuyên sản xuất bao bì carton các
loại, từ 3 lớp đến 7 lớp.
4
Bắt đầu từ thập niên 90 của thế kỷ trước, những người sáng lập công ty đã nhận
thấy một thị trường tìm tàng của ngành bao bì. Tuy thời điểm này chưa có sự nở rộ về
số lượng các doanh nghiệp, do đó nhu cầu về bao bì tất nhiên là không nhiều, nhưng
với tầm nhìn chiến lược và khả năng nhạy bén trong việc nắm bắt thời cơ của quá trình
chuyển mình của nền kinh tế Việt Nam từ kinh tế bao cấp qua kinh tế thị trường,
những người sáng lập công ty đã quyết định đi tiên phong trong một lĩnh vực sản xuất
hoàn thành mới mẻ:bao bì carton. Để rồi ngày nay, công ty công nghiệp Tân Á được
nhìn nhận như là một chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực này tại Việt Nam..
Ngày 25/11/1991, Ủy ban nhà nước về hợp tác và đầu tư đã cấp giấy phép đầu
tư số 275/GP, cho phép công ty HUNG IH ENTERPRISE CO., LTM ( Đài Loan)
thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất kinh doanh bao bì carton.
Công ty công nghiệp Tân Á chính thức ra đời và đặt trụ sở tại số 61/5 ấp Truông Tre,
xã Linh xuân, huyện Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh, với số vốn ban đầu là 2.152.000
USD.
Từ tháng 11/1991 đến tháng 12/1991: Công ty tiến hành lắp đặt máy móc thiết
bị và vận hành thử.
Từ tháng 01/1992: Công ty bắt đầu sản xuất kinh doanh chính thức.
Ngày 27/03/1993, công ty HUNG IH ENTERPRISE CO., LTD chuyển giao
toàn bộ công ty công nghiệp Tân Á cho công ty TOPRIFE HONGKONG LIMITED,
từ đó công ty công nghiệp Tân Á không ngừng lớn mạnh cả về quy mô sản xuất và
danh tiếng trên thương trường.
Trước nhu cầu cấp thiết của việc mở rộng sản xuất kinh doanh, ngày
31/07/1996, công ty công nghiệp Tân Á đã dời trụ sở về KCN Bình Chiểu, xã Tam
Hiệp, huyện Thủ Đức ( nay là phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức) và tọa lạc trên một
khu đất hơn 20.000 m2. Đồng thời vốn pháp định của công ty được tăng lên là
16.000.000 USD.
Từ tháng 07/1996 đến 8/1998, xây dựng nhà xưởng mới.
Từ tháng 09/1998 đến 12/1998, lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành thử.
Từ tháng 01/1999, bắt đầu sản xuất kinh doanh chính thức.
5
Đến nay, ngoài trụ sở chính đặt tại KCN Bình Chiểu, công ty công nghiệp Tân
Á còn có một nhà máy khác tại Hà Nội, một nhà máy tại Mông Cổ và một chi nhánh
tại Huyện Mỹ Tú , Tỉnh Sóc Trăng.
Ngày 01/02/2010 đánh dấu một bước chuyển mình mới của công ty công
nghiệp Tân Á khi công ty TOPRIFE HONGKONG LIMITED quyết định chuyển giao
quyền sở hữu công ty cho tâp đoàn THAI CONTAINERS GROUP. Vốn đầu tư của
công ty tăng lên 20.000.000 USD.
Hình 2.3. Công Ty Công Nghiệp Tân Á - NAI
Nguồn: Phòng HC- NS
2.2.2. Các thông tin giao dịch
Tên công ty: Công ty công nghiệp Tân Á
Tên giao dịch: New Asia Industries company co., ltd
Logo:
Địa chỉ: Lô B3, đường số 2, KCN Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Tel: 084.8.37294160
Fax: 084.8.37293028.
Website: www.newasia-vn.com
Mã số thuế: 0300655374
6
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức năng
Công ty phải tạo ra bộ máy tổ chức hợp lý, khoa học mới phát huy hiệu lực và
đảm bảo thực hiện hoạt động sản xuát kinh doanh của công ty được tiến hành liên tục
ăn khớp, nhịp nhàng
Nhiệm vụ
Cung cấp nguyên liệu nhanh chóng và kịp thời cho sản xuất. Đảm bảo cung cấp
nguyên vật liệu đạt chất lượng theo yêu cầu của công ty với giá cả cạnh tranh.
Có trách nhiệm tìm kiếm các khách hàng mới, đồng thời tổ chức thực hiện có
hiệu quả các hoạt động kinh tế đã được công ty ký kết theo phân cấp, chịu trách nhiệm
trực tiếp với hiệu quả các hoạt động kinh tế đó
Xí nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng hợp lý, đảm bảo và phát triển vốn
được giao, chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý kinh tế tài chính, hạch toán,
thống kê, đảm bảo tính xác thực theo đúng quy định của pháp luật.
Thực hiện tốt về vấn đề tổ chức bộ máy nhân sự
2.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý là tập hợp các bộ phận làm chức năng có liên quan với nhau,
thực hiện các chức năng quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Tổng giám đốc
Phòng
thu mua
Phòng
HC-NS
Phòng
kế toán
Phòng
Chất lượng
Phòng
kinh doanh
Phòng
sản xuất
Nguồn: Phòng HC-NS
7