Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện đăk r’lấp, tỉnh đăk nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN XUÂN ĐỨC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN ĐĂK R’LẤP, TỈNH ĐĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN XUÂN ĐỨC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN ĐĂK R’LẤP, TỈNH ĐĂK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Võ Thị Thúy Anh

ĐÀ NẴNG - NĂM 2018




LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Ngƣời cam đoan

Trần Xuân Đức


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................ 1
2. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 3
3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 5
4. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 6
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 6
7. Nội dung và tiến độ nghiên cứu ............................................................ 8
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................... 10
9. Bố cục của luận văn............................................................................. 10
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................... 11
1.1. CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI ................................................................................................................. 11
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cá nhân kinh doanh .................................. 11
1.1.2. Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại ....................................................................................................... 13
1.1.3. Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh .......................................... 14

1.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh........................ 16
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
......................................................................................................................... 19
1.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................. 24
1.2.1. Mục tiêu phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh .......... 24
1.2.2. Nội dung, tiêu chí, phƣơng pháp phân tích hoạt động vay cá nhân


kinh doanh ....................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................ 32
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI AGRIBANK HUYỆN ĐĂK R’LẤP .................................... 33
2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK HUYỆN ĐĂK R’LẤP ........................... 33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Agibank huyện Đăk R’Lấp ............... 34
2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
AGIBANK HUYỆN ĐĂK R’LẤP ................................................................. 36
2.2.1. Bối cảnh kinh doanh ...................................................................... 36
2.2.2. Mục tiêu và công tác tổ chức quản lý hoạt động cho vay CNKD
của Agribank huyện Đăk R’Lấp ...................................................................... 40
2.2.3. Những biện pháp Agibank huyện Đăk R’Lấp triển khai cho vay
CNKD.............................................................................................................. 44
2.2.4. Kết quả cho vay cá nhân kinh doanh tại Agibank huyện Đăk R’Lấp
......................................................................................................................... 49
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CNKD TẠI
AGIBANK HUYỆN ĐĂK R’LẤP ................................................................. 58
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 58
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................... 58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................ 61

CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGIBANK HUYỆN ĐĂK R’LẤP ........ 62
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ.................................................... 62
3.1.1. Định hƣớng phát triển kinh tế xã hội và nhu cầu vay vốn của các
CNKD trên địa bàn huyện Đăk R’Lấp, tỉnh Đăk Nông................................... 62
3.1.2. Định hƣớng hoạt động cho vay CNKD của Agibank huyện Đăk


R’Lấp ............................................................................................................... 64
3.2. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI AGIBANK HUYỆN ĐĂK R’LẤP ............................... 68
3.2.1. Hoạch định mục tiêu cụ thể trong cho vay CNKD........................ 68
3.2.2. Củng cố, duy trì nền khách hàng hiện có và đẩy mạnh phát triển
khách hàng mới ............................................................................................... 71
3.2.3. Vận dụng chính sách cho vay với đặc thù khách hàng CNKD trên
địa bàn ............................................................................................................. 74
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng ........................ 77
3.2.5. Chú trọng hơn nữa công tác kiểm soát rủi ro tín dụng .................. 83
3.2.6. Tăng cƣờng các hoạt động quảng bá và truyền thông ................... 86
3.2.7. Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp của CBTD
......................................................................................................................... 88
3.2.8. Chủ động đề xuất với ngân hàng cấp trên tiếp tục đầu tƣ hoàn thiện
cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin............................................... 90
3.3. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 90
3.3.1. Đối với Agribank Đăk Nông ......................................................... 91
3.3.2. Đối với Agribank........................................................................... 91
3.3.3. Đối với NHNN Việt Nam.............................................................. 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................ 95
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt

Nam
Agribank Đăk Nông : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Đăk Nông
Agribank huyện Đăk R’Lấp: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Đăk R’Lấp, tỉnh Đăk Nông.
CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

CNKD

: Cá nhân kinh doanh

HKD

: Hộ kinh doanh


DN

: Doanh nghiệp

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

RRTD

: Rủi ro tín dụng

XLRRo

: Xử lý rủi ro

CBCNV


: Cán bộ công nhân viên

IPCAS

: IntraBank Payment and Customer Accounting System
(Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng nội bộ)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên Bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.a

2.3.b

2.3.c

2.4.

2.5.

2.6.


Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank huyện Đăk
R’Lấp giai đoạn 2015 – 2017
Quy mô dƣ nợ tại Agribank huyện Đăk R’Lấp giai đoạn
2015 – 2017
Cơ cấu dƣ nợ cho vay CNKD theo ngành nghề tại
Agribank huyện Đăk R’Lấp giai đoạn 2015 – 2017
Cơ cấu dƣ nợ cho vay CNKD theo kỳ hạn tại Agribank
huyện Đăk R’Lấp giai đoạn 2015 – 2017
Cơ cấu dƣ nợ cho vay CNKD theo tài sản đảm bảo tại
Agribank huyện Đăk R’Lấp giai đoạn 2015 – 2017
Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo nhóm nợ tại Agribank huyện
Tuy Đức giai đoạn 2014 – 2016
Dự phòng XLRR trong cho vay HKD tại Agribank
huyện Tuy Đức giai đoạn 2014 – 2016
Kết quả thu lãi cho vay HKD tại Agribank huyện Tuy
Đức giai đoạn 2014 – 2016
\

Trang

39

49

51

52

53


55

56

57


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Hình

Tên hình

Trang

1.1.

Phân loại rủi ro tín dụng

17

2.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Agribank huyện Đăk R’Lấp

35


1

MỞ ĐẦU
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay có rất nhiều nghiên cứu về hoạt động cho vay của các NHTM,
các nghiên cứu này tập trung cho nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau,
nhƣng đối tƣợng khách hàng cá nhân kinh doanh đang là đối tƣợng đƣợc sự
quan tâm nhiều tại các NHTM và của các nghiên cứu ở thời điểm hiện nay
chẳng hạn nhƣ : Nguyễn Thị Nguyên (2016), Nguyễn Thị Việt hà (2016), Hồ
Tố Uyên (2015),… Phần lớn các nghiên cứu này tập trung vào cho vay trung,
dài hạn lẫn ngắn hạn, dƣ nợ nhóm đối tƣợng cho cá nhân kinh doanh ngày
càng tăng lên mỗi năm tại các ngân hàng thƣơng mại và là hoạt động mang lại
nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Trong hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh thì các nghiên cứu này đã tìm thấy những nhân tố ảnh hƣởng lớn đến
hoạt động cho vay nhƣ nhân tố con ngƣời, quy trình thẩm định cho vay của
ngân hàng… nhƣ nghiên cứu của Hồ Tố Uyên (2015) và để đánh giá hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh thì các tác giả phần lớn sử dụng
các chỉ tiêu quy mô, nợ xấu nhƣ nghiên cứu của Lƣơng Thị Tuyết Nhung
(2015), Nguyễn Thị Nguyên (2016), Nguyễn Thị Việt hà (2016)… Họ đã tìm
thấy một số hạn chế trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mà ở các
ngân hàng thƣờng xuyên gặp phải nhƣ hạn chế về việc chƣa đa dạng hóa
nghành nghề cho vay, chƣa kiểm soát đƣợc nợ quá hạn... và đề xuất những
giải pháp để khắc phục những hạn chế này. Các nghiên cứu này chủ yếu sử
dụng phƣơng pháp truyền thống chẳng hạn nhƣ nghiên cứu của của Lƣơng
Thị Tuyết Nhung (2015) sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ thu thập
dữ liệu, thống kê mô tả, so sánh và phƣơng pháp phân tích dữ liệu để nêu ra
những mặt tích cực trong hoạt động cho vay của Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Phòng giao dịch Nhân Cơ chi nhánh tỉnh Đăk Nông. Nguyễn Thị
Việt hà (2016) sử dụng phân tích thực chứng, phƣơng pháp phân tích chuẩn


2


tắc, thống kê, phân tích tổng hợp, so sánh, logic và lịch sử…để nghiên cứu
các vấn đề đặt ra dựa trên nguồn dữ liệu thu thập đƣợc ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện huyện Lăk, tỉnh
Đăk Lăk.
Ngoài ra, để hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh các tác
giả đã chú trong vào nhiều các giải pháp khác nhau nhƣ bài viết trên tạp chí
tài chính của nhóm tác giả PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu (2015) đã nhận định rõ
các rủi ro thƣờng gặp xuất phát từ đâu, nguyên nhân và các khắc phục nhƣ
một thách thức và cần rất nhiều thời gian để thực hiện. Bài viết trên tạp chí
Ngân hàng của tác giả Nhật Trung, Hà Lan Phƣơng (2013) đã chỉ rõ giải pháp
thiết thực nhất giải pháp thúc đẩy phát triển tín dụng cá nhân . Đó là giải
quyết các vấn đề mấu chốt: thiết kế những sản phẩm đặc thù phù hợp với
ngƣời vay vốn; Phát triển hệ thống thông tin khách hàng và hỗ trợ các TCTD
tiếp cận đƣợc các nguồn thông tin nhằm nâng cao khả năng đánh giá khách
hàng vay vốn, giảm bớt sự lệ thuộc vào tài sản bảo đảm khi cho vay. Một số
bài báo liên quan khác cũng chỉ rõ đƣợc tầm quan trọng của kiểm soát rủi ro
tín dụng đối với cả hệ thống các NHTM. Phần lớn những nghiên cứu này có
những yếu tố hiện nay không còn phù hợp nếu nhƣ sử dụng kết quả nghiên
cứu của họ vì ngày 30 tháng 12 năm 2016, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
(NHNN) đã ban hành Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách
hàng, thông tƣ này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2017 phân
loại khách hàng không nhƣ tiêu chí trƣớc đây mà chỉ có 2 loại hình khách
hàng đó cá nhân và pháp nhân.
Một điểm chung nữa rất dễ nhận ra ở các luận văn này là đều đi theo
một phƣơng pháp giống nhau, cùng một cách tiếp cận, phƣơng pháp họ sử
dụng truyền thống chủ yếu dựa vào dữ liệu thứ cấp của ngân hàng mà không



3
có cơ sở đánh giá từ phía khách hàng, không mang tính ứng dụng thực tế cao
đối với hoạt động cho vay của ngân hàng.
Kế thừa những cơ sở lý luận đúng đắn về hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân của những luận văn đi trƣớc, tổng hợp và học hỏi các bài
báo có liên quan, đồng thời đƣa ra tính thực tiễn trong về hoạt động cho vay
cá nhân kinh doanh trong giai đoạn hiện nay, tác giả xin trình bày luận văn:
“Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Đăk R’Lấp
tỉnh Đăk Nông”
2. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới, đƣợc sự quan tâm hỗ
trợ của Đảng và Nhà nƣớc nên các cá nhân kinh doanh (CNKD) cũng từ đó
bắt đầu phát triển mạnh mẽ. Nhƣng trong quá trình phát triển đã gặp không ít
khó khăn, đặc biệt là vấn đề thiếu vốn. Chính vì thế, CNKD cần đến nguồn
vốn vay của các ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
là một trong những ngân hàng thƣơng mại (NHTM) lớn nhất Việt Nam, đƣợc
thành lập từ năm 1988 cho đến nay, song hành với ngƣời dân trong công cuộc
đổi mới đất nƣớc, tạo nguồn lực vững chắc cho các thành phần kinh tế phát
triển. Những năm sau khi Việt Nam gia nhập WTO, Agribank vẫn xác định
mục tiêu ƣu tiên đầu tƣ cho “Tam nông”, trƣớc tiên là các gia đình sản xuất,
cá nhân kinh doanh và các DN vừa và nhỏ để đáp ứng đƣợc yêu cầu chuyển
dịch cơ cấu đầu tƣ cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn.
Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Đăk R’Lấp, tỉnh Đăk Nông (sau đây đƣợc gọi tắt là
Agribank huyện Đăk R’Lấp), cho vay cá nhân kinh doanh là hoạt động chiếm
tỉ trọng lớn trong cho vay và đem lại thu nhâp chính cho ngân hàng. Do đó,


4

hoạt động cho vay CNKD đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển
chung của ngân hàng. Tuy nhiên những năm qua mặc dù số lƣợng CNKD trên
địa bà huyện tăng lên đáng kể song hoạt động cho vay CNKD của ngân hàng
vẫn còn những tồn tại nhƣ việc tiếp cận nguồn vốn vay của khách hàng còn
khó khăn, khách hàng vẫn còn phàn nàn về chất lƣợng dịch vụ cho vay, tình
trạng mất vốn do khách hàng làm ăn không hiệu quả dẫn đến không có khả
năng trả nợ, việc trả nợ không đúng hạn của khách hàng diễn ra thƣờng
xuyên,… gây nhiều tổn thất cho ngân hàng. Bên cạnh sự tác động của môi
trƣờng kinh tế vĩ mô, những điều chỉnh về chính sách của Ngân hàng Nhà
nƣớc,… cũng ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay CNKD của ngân hàng những
năm qua.
Ngoài ra, với đặc điểm tình hình địa phƣơng có nhiều thuận lợi về tài
nguyên và khí hậu, huyện Đăk R’Lấp đƣợc xem là một trong những địa
phƣơng đi đầu trong công cuộc đổi mới kinh tế của tỉnh Đăk Nông. Có nhiều
cá nhân trong huyện đã sử dụng vốn vay có hiểu quả không những thoát
nghèo mà còn trở thành những hộ khá giả. Tuy nhiên, mọi thực tế cho thấy,
hiện nay trên địa bàn huyện Đăk R’Lấp việc vay vốn của cá nhân kinh doanh
còn gặp một số khó khăn: Thủ tục pháp lý; các tổ chức tín dụng chƣa đáp ứng
đủ nhu cầu vốn tín dụng ở khu vực kinh tế nông thôn, đã vô tình tại điều kiện
cho tình trạng “cho vay nặng lãi” tồn tại và ngày càng ăn sâu bén rễ vào từng
ngõ ngách của địa bàn nông thôn. Điều đó dẫn đến hiệu quả của đồng vốn vay
thấp, tình trạng dƣ nợ vẫn còn thấp.
Ngày 30/12/2016 Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam đã ban hành thông tƣ
39/2016/TT-NHNN “V/v Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín
dụng, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng” đƣợc áp dụng từ
ngày 15/03/2017 thì khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng bao gồm pháp


5
nhân và cá nhân, do đó cũng ảnh hƣớng đến tâm lý vay vốn của khách hàng

và hoạt động cho vay của ngân hàng .
Xuất phát từ mục tiêu chung của hệ thống Agribank, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Đăk R’Lấp, tỉnh
Đăk Nông (sau đây đƣợc gọi tắt là Agribank huyện Đăk R’Lấp) trong những
năm gần đây đã tập trung đẩy mạnh công tác phát triển cho vay đối với các
CNKD trên địa bàn tuy nhiên hiệu quả mang lại cho ngân hàng chƣa cao.
Nhận thức đƣợc những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động cho
vay CNKD tại Agribank huyện Đăk R’Lấp, nên tôi chọn đề tài “Phân tích
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Đăk R’Lấp tỉnh Đăk
Nông” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Tuy vấn đề hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh đã có nhiều tác giả
thực hiện nhƣng hiện nay có thể thấy mỗi khu vực kinh tế, mỗi ngân hàng,
mỗi chi nhánh sẽ có những đặc điểm riêng cũng nhƣ chịu sự tác động từ môi
trƣờng hoạt động khác nhau do đó hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
các NHTM và chi nhánh của nó cần đƣợc đánh giá một cách riêng lẻ nhằm
đảm bảo tính phù hợp với đặt trƣng đơn vị, phản ánh chính xác thực trạng
hiện có của chính đơn vị. Bên cạnh đó từ khi thành lập đến nay chƣa có đề tài
nào nghiên cứu về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Đăk R’Lấp tỉnh
Đăk Nông. Do đó đề tài của tác giả không có sự trùng lắp.
3. Mục tiêu nghiên cứu
 Nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động
cho vay CNKD của NHTM.
 Phân tích hoạt động cho vay CNKD tại Agribank huyện Đăk R’Lấp
tìm ra những ƣu điểm, cũng nhƣ những hạn chế của công tác cho vay CNKD.


6
 Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay CNKD tại Agribank

huyện Đăk R’Lấp trong thời gian từ nay đến 2020
4. Câu hỏi nghiên cứu
 Nội dung, tiêu chí phân tích hoạt động cho vay CNKD là gì?
 Phân tích hoạt động cho vay CNKD tại Agribank huyện Đăk R’Lấp
có những thành công và hạn chế nào? Vì sao?
 Agribank huyện Đăk R’Lấp cần làm gì để hoàn thiện hoạt động cho
vay CNKD của mình?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay
CNKD của NHTM và thực tiễn hoạt động cho vay đối với CNKD tại
Agribank huyện Đăk R’Lấp
Phạm vi nghiên cứu:
 Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích hoạt động cho vay CNKD tại
Agribank huyện Đăk R’Lấp.
 Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu tại Agribank huyện Đăk
R’Lấp.
 Về mặt thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2015 đến năm 2017.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa vào phƣơng pháp tiếp cận định tính, trên cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay CNKD để phân tích tình hình tại ngân hàng Agribank huyện
Đăk R’Lấp để đề suất các khuyến nghị cho chi nhánh. Tác giả đã thu thập
những dữ liệu sau:
+ Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu bên trong ngân hàng: dự nợ, số lƣợng khách hàng, nợ xấu…
đƣợc lấy từ báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh tại Agribank huyện Đăk
R’Lấp năm 2015 - 2017 và báo cáo giao chỉ tiêu hoạt động kinh doanh năm
2015 -2017


7

Dữ liệu bên ngoài ngân hàng: Báo cáo thống kê về CNKD theo cơ cấu
ngành nghề kinh tế, báo cáo tình hình kinh tế xã hội... thông qua các trang
thông tin điện tử của cơ quan chính quyền địa phƣơng.
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: Luận văn thực hiện phỏng vấn nhân viên trong
ngân hàng (phỏng vấn 5 ngƣời), cách chọn mẫu thuận tiện, đối tƣợng là một
số cán bộ quản lý khoản vay của các chi nhánh tỉnh Đăk Nông. Việc thực hiện
phỏng vấn trực tiếp nhân viên giúp hỗ trợ luận văn hiểu rõ từ khi gặp khách
hàng cho đến lúc cho vay và quản lý; những khó khăn vƣớng mắc thƣờng gặp
gây khó khăn trong công tác cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh;
nghiên cứu, thu thập đƣợc những góp ý, đề xuất của cá nhân của nhân viên để
phục vụ đánh giá thực trạng hoạt động cho vay CNKD; giải pháp khắc phục
khó khăn (Câu hỏi đính kèm phụ lục 01)
Để xử lý dữ liệu trên tác giả đã sử dụng 2 phƣơng pháp đó là:
+ Phƣơng pháp thống kê mô tả: bao gồm phƣơng pháp mô tả và so
sánh.
Phƣơng pháp mô tả: Tác giả sẽ phân tích & xử lý các thông tin thu
thập, để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu, vận dụng trong phân tích các dữ
liệu thứ cấp định tính, giải pháp đề xuất nhằm phát triển hoạt động cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp.
Phƣơng pháp so sánh: Đây là phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sự dụng trong
phân tích. Tính toán các chỉ số tƣơng đối, bình quân rồi so sánh các chỉ tiêu
nghiên cứu với nhau nhằm tìm ra quy luật chung của sự vật, hiện tƣợng
nghiên cứu. Sử dụng phƣơng pháp này để so sánh số lƣợng vốn vay, thời gian
vay, lãi suất vay, mục đích sự dụng vốn vay,… giữa các năm của CNKD.
Số tuyệt đối: Biểu hiện quy mô, giá trị tuyệt đối của một chỉ tiêu kinh tế
trong một thời gian, địa điểm cụ thể. So sánh các chỉ tiêu kinh tế giữa các
khoảng thời gian khác nhau để thấy đƣợc quy mô phát triển của các chỉ tiêu


8

cần so sánh. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để so sánh sự biến động tuyệt
đối qua các năm.
Số tƣơng đối: Là biểu hiện mối quan hệ so sánh giữa các mức độ của
đối tƣợng nghiên cứu, nó cho phép phân tích đặc điểm của hiện tƣợng trong
mối quan hệ so sánh với nhau.
Qua phƣơng pháp so sánh giúp phân tích sự biến động về số lƣợng,
chất lƣợng trong quá trình hoạt động cho vay, đánh giá xu hƣớng phát triển
của ngân hàng.
+ Phƣơng pháp tổng hợp: Qua việc tổng hợp các thông tin, dữ liệu, các
nhận xét, đánh giá trong quá trình phân tích từng mặt, từng khía cạnh về thực
trạng hoạt động cho vay CNKD của ngân hàng. Luận văn đã đƣa ra những
đánh giá mang tính tổng quát về thực trạng hoạt động cho vay CNKD tại ngân
hàng, từ đó cho thấy đƣợc điều đã làm đƣợc, đồng thời rút ra những hạn chế
nguyên nhân hạn chế về hoạt động của ngân hàng. Từ đó sẽ đề xuất khuyến
nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay CNKD tại ngân hàng.
7. Nội dung và tiến độ nghiên cứu
 Nội dung nghiên cứu gồm 04 nội dung chính sau đây:
 Nội dung 1: Tổng quan nghiên cứu: Phân tích ƣu điểm, nhƣợc điểm
về cơ sở lý luận, phƣơng pháp, khuyến nghị trong hoạt động cho vay đối với
CNKD của các nghiên cứu trƣớc. Từ đó tìm khoảng trống nghiên cứu để có
hƣớng viết bổ sung phù hợp.
 Nội dung 2: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của ngân hàng thƣơng mại:
+ Làm rõ khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại đối với hoạt động
cho vay đối với CNKD
+ Tiêu chí đánh giá, nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá nhân
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại


9

 Nội dung 3: Phân tích hoạt động cho vay đối với CNKD tại Agribank
huyện Đăk R’Lấp:
+ Bối cảnh kinh doanh của Agribank huyện Đăk R’Lấp:
 Bối cảnh bên ngoài: bao gồm các quy định, thể chế, các văn bản sửa
đổi….của NHNN, của các cơ quan có thẩm quyền về hoạt động tín dụng cho
vay đối với cá nhân kinh danh của NHTM. Tình hình kinh doanh của CNKD
vay vốn, hay nền kinh tế địa phƣơng có gì thuận lợi và khó khăn đối với các
đối tƣợng đó.
 Bối cảnh bên trong: Bao gồm chiến lƣợc kinh doanh, chính sách cho
vay CNKD của Agribank huyện Đăk R’Lấp thời gian qua và trong tƣơng lai,
các nguồn lực về con ngƣời, cơ sở vật chất, các khách hàng cũ tiềm năng, các
phân khúc khách hàng mới sắp tiếp cận,…
+ Thực trạng của hoạt động cho vay CNKD tại Agribank huyện Đăk
R’Lấp 2015-2017: chú trọng phân tích quy trình, các giải pháp đang áp dụng
để đánh giá kết quả từ đó nhận diện đƣợc ƣu và nhƣợc điểm của hoạt động
cho vay CNKD.
Nội dung 4: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại Agibank huyện Đăk R’Lấp
+ Nắm rõ chiến lƣợc kinh doanh trong tƣơng lai của Agribank huyện
Đăk R’Lấp.
+ Các chính sách ƣu tiên trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
tại Agribank huyện Đăk R’Lấp trong thời gian sắp tới.
+ Định hƣớng của Nhà nƣớc cho nền kinh tế trong thời gian tới.
+ Các khuyến nghị đƣa ra nhằm hoàn thiện công tác cho vay cá nhân
kinh doanh tại Agribank huyện Đăk R’Lấp.


10
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
 Về mặt lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hóa những lý luận cơ bản

về thực trạng hoạt động cho vay CNKD của NHTM.
 Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá những mặt đạt đƣợc và hạn
chế của hoạt động cho vay CNKD tại Agribank huyện Đăk R’Lấp. Trên cơ sở
đó đề xuất khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay CNKD, từ đó góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
9. Bố cục của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các bảng biểu, luận văn gồm 3 phần chính:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của
ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh tại
Agribank huyện Đăk R’Lấp.
Chương 3. Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh tại Agribank huyện Đăk R’Lấp.


11
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cá nhân kinh doanh
a. Khái niệm cá nhân kinh doanh
Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 78/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015 và Điều 2 Thông tƣ 39/2016/TTNHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng ngày 31/12/2016:
CNKD là chủ thể kinh doanh do cá nhân hoặc một cá nhân đại diện cho
một hộ gia đình làm chủ từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chƣa đủ 18 tuổi không

bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, chỉ
đƣợc đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mƣời lao
động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
đối với hoạt động kinh doanh.
Cá nhân sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp, làm muối và những ngƣời bán
hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lƣu động, làm dịch vụ có thu
nhập thấp không phải đăng ký, trừ trƣờng hợp kinh doanh các ngành, nghề có
điều kiện. Uỷ ban Nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phƣơng.
b. Đặc điểm cá nhân kinh doanh
CNKD có những đặc điểm nổi bật ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay
của ngân hàng đối với nhóm này nhƣ sau:


12
- Đại diện của CNKD: chính là cá nhân hoặc đại diện của chủ hộ kinh
doanh trong các giao dịch dân sự về lợi ích chung của hộ. Tất cả thành viên
trong gia đình từ 18 tuổi (có năng lực pháp luận dân sự, năng lực hành vi dân
sự) trở lên đều có thể làm chủ hộ.
- CNKD không có tƣ cách pháp nhân: CNKD do một cá nhân thành lập
có bản chất là cá nhân kinh doanh, do đó không thể là pháp nhân. Trƣờng hợp
do một hộ gia đình kinh doanh thành lập thì CNKD cũng không có tƣ cách
pháp nhân.
- Tài sản chung của CNKD: là các tài sản do một cá nhân hoặc do các
thành viên cùng nhau tạo lập nên hoặc đƣợc tặng, cho chung và các tài sản
khác mà các thành viên thoả thuận là tài sản chung của hộ.
- Trách nhiệm dân sự của CNKD: CNKD phải chịu trách nhiệm dân sự
về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do ngƣời đại diện xác lập, thực hiện
nhân danh CNKD. Hộ chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ.
Nếu tài sản chung của hộ không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ thì

các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình.
- Quá trình kinh doanh chủ yếu dựa vào lao động cá nhân hoặc gia
đình: mỗi thành viên trong gia đình vừa là chủ thể sản xuất, vừa là ngƣời lao
động trực tiếp.
- Quy mô kinh doanh của các CNKD nhỏ do bị khống chế bởi số lƣợng
lao động đƣợc sử dụng.
- Địa điểm kinh doanh: căn cứ theo Nghị định số 88/2006/NĐ-CP,
CNKD chỉ đƣợc tiến hành kinh doanh tại một địa điểm, có nghĩa một CNKD
chỉ có thể có một cửa hàng hoặc một cơ sở sản xuất đặt tại địa phƣơng nhất
định.
- Năng suất lao động trong kinh doanh: thƣờng không ổn định mà phụ
thuộc vào thái độ lao động của họ, trong khi đó thái độ lao động thƣờng bị chi


13
phối bởi tình cảm, đạo đức, truyền thống, và phong tục tập quán, lề thói v.v...
của từng địa phƣơng. Song, bản chất cơ bản của họ luôn luôn gắn bó với đồng
ruộng, bản làng, quê hƣơng, dòng tộc của họ.
- Chủ CNKD chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của
CNKD: CNKD không phải là một thực thể độc lập, tách biệt với chủ nhân của
nó; thế nên về nguyên tắc, CNKD phải có trách nhiệm vô hạn đối với các
khoản nợ của cá nhân hoặc của hộ, có nghĩa là CNKD phải chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình kể cả những tài sản không đƣa vào kinh doanh.
1.1.2. Phân tích hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh của ngân
hàng thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh
Cho vay CNKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM
giao hoặc cam kết giao cho CNKD một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.

Khoảng thời gian nhất định đƣợc hiểu là thời hạn cho vay. Ngân hàng và
CNKD căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng
trả nợ của CNKD, nguồn vốn vay của NHTM để thỏa thuận thời hạn cho vay.
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian đƣợc tính từ ngày tiếp theo của
NHTM giải ngân vốn vay cho CNKD cho đến thời điểm CNKD phải trả hết nợ
gốc và tiền lãi vay theo thoả thuận của NHTM và CNKD. Trƣờng hợp ngày cuối
cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ trong tuần, thì chuyển sang
ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực
hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.
b. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh
- Về mục đích vay vốn: vay vốn để kinh doanh các mặt hàng đƣợc cá
nhân đang ký trong giấy phép kinh doanh và đƣợc pháp luật cho phép.


14
- Số lƣợng khách hàng đông, trải rộng về địa bàn hoạt động, số lƣợng
khoản vay nhiều nhƣng quy mô từng khoản vay nhỏ.
- Thông tin CNKD thƣờng không đầy đủ và khó đánh giá mức độ tin
cậy của nguồn thông tin.
- Rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD thƣờng khó khăn trong hoạt
động kiểm tra giám sát sau khi cho vay.
1.1.3. Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh
Căn cứ vào thời gian, đối tƣợng và phƣơng thức cho vay thì cho vay
CNKD có các loại sau:
a. Cho vay theo thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12
tháng. Đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Đặc điểm của loại hình tín dụng này là mức độ rủi ro thấp
hơn so với cho vay trung dài hạn vì thời hạn hoàn vốn nhanh nên giảm đƣợc
các rủi ro về lãi suất, lạm phát cũng nhƣ sự bất ổn của môi trƣờng kinh tế vĩ

mô. Do đó, cho vay ngắn hạn thƣờng có lãi suất thấp hơn so với cho vay trung
và dài hạn.
- Cho vay trung hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 12
tháng đến 60 tháng. Đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến
hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các
dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong cho vay
CNKD thì NHTM chủ yếu cho vay để tài trợ cho việc đầu tƣ vào máy móc
thiết bị, đầu tƣ trang thiết bị ban đầu để đƣa vào sản xuất. Đây là nhu cầu vay
vốn mà khi NHTM cho vay sẽ mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng, bởi vì
hoạt động sản xuất kinh doanh của CNKD thƣờng nhỏ lẻ, vòng quay vốn
ngắn, dòng tiền của CNKD thƣờng ra vào liên tục, không ổn định trong kinh
doanh nên khi cho vay vốn trung hạn thì NHTM cần phải xác định chính xác


15
dòng tiền để xác định lịch trả nợ phù hợp cho khách hàng.
- Cho vay dài hạn: Là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 60 tháng.
Đƣợc sử dụng để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà xƣởng, các
thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn. Trong cho vay CNKD thì cho vay
dài hạn ít phát sinh vì trình độ và khả năng quản lý trong sản xuất kinh doanh
với quy mô nhỏ và vừa nên việc đầu tƣ tài sản với quy mô lớn, thời gian đầu
tƣ dài sẽ vƣợt ngoài tầm khả năng của CNKD.
b. Cho vay theo hình thức bảo đảm
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay không
có tài sản thế chấp, cầm cố của CNKD đi vay. Ngân hàng cấp tín dụng chủ
yếu dựa trên cơ sở uy tín, nguồn trả nợ dự phòng dựa vào bản thân năng lực
và triển vọng tài chính của CNKD nên cho vay không có bảo đảm còn đƣợc
gọi là cho vay tín chấp. Cho vay tín chấp thƣờng đƣợc áp dụng đối với khách
hàng truyển thống, duy trì quan hệ lâu dài và uy tín với ngân hàng, thực hiện
việc trả nợ đầy đủ và đúng hạn, có tình hình tài chính lành mạnh và phƣơng

án sản xuất kinh doanh khả thi.
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay đòi hỏi CNKD
phải có tài sản thế chấp, cầm cố của CNKD đi vay hoặc của bên thứ ba.
c. Cho vay theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần vay, khách hàng và ngân hàng tiến hành
thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phƣơng thức này thích hợp với những CNKD có nhu cầu vốn không thƣờng
xuyên hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh có tính chất mùa vụ.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định. Hay nói cách khác đây là hình thức cấp tín dụng trong đó khách hàng
đƣợc quyền rút vốn theo hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp trong một khoảng thời


16
gian nhất định. Khách hàng chỉ phải lập 01 hồ sơ cho nhiều khoản vay trong
một chu kì kinh doanh của mình. Tổng doanh số cho vay trong thời gian cho
vay có thể lớn hơn hạn mức tín dụng nếu khách hàng thƣờng xuyên trả nợ.
Phƣơng thức vay này chỉ giới hạn dƣ nợ, không giới hạn doanh số vay do đó
thích hợp với những CNKD có nhu cầu vốn thƣờng xuyên, tốc độ luân
chuyển vốn lƣu động nhanh và có uy tín.
- Cho vay theo phƣơng án đầu tƣ: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn
để thực hiện các phƣơng án đầu tƣ phát triển sản xuất kinh doanh. Theo đó,
ngân hàng cùng CNKD cùng ký hợp đồng tín dụng và thoả thuận mức vốn
cho vay của phƣơng án, phân định các kỳ trả nợ, và thực hiện giải ngân theo
tiến độ thực hiện dự án.
1.1.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả
năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình

theo cam kết.
Từ định nghĩa trên ta có thể rút ra nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng
nhƣ sau:
Rủi ro tín dụng dẫn đến những thiệt hại kinh tế mà NHTM phải gánh
chịu do khách hàng vay vốn sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ vốn gốc
và nợ lãi hoặc không hoàn trả đƣợc nợ vay của ngân hàng do các nguyên nhân
chủ quan hoặc khách quan.
Rủi ro tín dụng gây ra những tổn thất về tài chính cho NHTM: làm
giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn; trong trƣờng hợp
nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến
phá sản.


×