Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HẠN CHẾ RỦI RO TRONG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

LƢU THÙY NINH

Hà Nội - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HẠN CHẾ RỦI RO TRONG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

Ngành: Tài chính-Ngân hàng-Bảo hiểm
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

HỌ TÊN HỌC VIÊN: LƢU THÙY NINH


NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS, TS NGUYỄN THỊ MÙI

Hà Nội - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu được sử dụng trong luận văn đều đảm bảo tính trung thực, có nguồn gốc và
trích dẫn rõ ràng.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018
Tác giả luận văn

Lưu Thùy Ninh


ii

LỜI CẢM ƠN

Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hồn chỉnh, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ cũng như sự động viên ủng hộ của
đồng nghiệp trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS, TS Nguyễn Thị Mùi, người đã
hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn này. Tơi
xin chân thành cảm ơn tồn thể q thầy cơ trong khoa Tài chính – Ngân hàng và
khoa Sau đại học Đại học Ngoại thương Hà Nội đã tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình

học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2018
Tác giả luận văn

Lưu Thùy Ninh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT.................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................7
1.1. Tổng quan về giao dịch ngân hàng điện tử tại ngân hàng thƣơng mại ....7
1.1.1. Vài nét về ngân hàng điện tử và giao dịch ngân hàng điện tử .............7
1.1.2. Đặc điểm của giao dịch ngân hàng điện tử tại ngân hàng thƣơng mại ....... 9
1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử chủ yếu ...............................10
1.1.3.1. Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại ..................................................10
1.1.3.2. Ngân hàng điện tử dành cho các thiết bị máy tính cá nhân .........12
1.1.3.3. Thẻ thanh toán và các thiết bị tự phục vụ .....................................13
1.2. Rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại ngân hàng thƣơng mại ..........15

1.2.1. Khái niệm về rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại ngân hàng
thƣơng mại ........................................................................................................15
1.2.2. Các loại rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử ..............................15
1.2.2.1. Rủi ro chiến lƣợc ..............................................................................16
1.2.2.2. Rủi ro hoạt động...............................................................................16
1.2.2.3. Rủi ro danh tiếng .............................................................................18
1.2.2.4. Rủi ro pháp lý ...................................................................................19
1.2.2.5. Các rủi ro khác .................................................................................20
1.2.3. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại
NHTM ...............................................................................................................21
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại
NHTM ...............................................................................................................22
1.3. Hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại NHTM ..................24


iv

1.3.1. Khái niệm về hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử .......24
1.3.2. Sự cần thiết phải hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử........ 24
1.3.3. Các biện pháp hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử .....25
1.3.3.1. Hạn chế rủi ro chiến lƣợc ................................................................25
1.3.3.2. Hạn chế rủi ro hoạt động.................................................................26
1.3.3.3. Hạn chế rủi ro pháp lý và rủi ro danh tiếng ..................................28
1.3.3.4. Hạn chế các rủi ro khác ...................................................................30
1.4. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại một số
ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài.....................................................................30
1.4.1. Kinh nghiệm hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử của
một số ngân hàng thƣơng mại nƣớc ngoài .....................................................30
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Malaysia ..............................................................30
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Singapore ............................................................32

1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TRONG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .... 35
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .........................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................35
2.1.2. Kết quả hoạt động chủ yếu của Vietcombank thời gian qua .............36
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn..................................................................36
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng ..........................................................................38
2.1.2.3. Các hoạt động khác ..........................................................................38
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................40
2.2. Thực trạng giao dịch ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam ..................................................................................................40
2.2.1. Dịch vụ thẻ ..............................................................................................40
2.2.2. Dịch vụ Internet banking .......................................................................41
2.2.3. Dịch vụ SMS banking.............................................................................42
2.2.4. Dịch vụ Phone banking ..........................................................................43
2.2.5. Dịch vụ Mobile bankplus .......................................................................43
2.2.6. Dịch vụ Mobile banking .........................................................................44
2.2.7. Dịch vụ VCB Money (Home banking)..................................................44


v

2.3. Thực trạng hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ................................................................45
2.3.1. Hạn chế rủi ro chiến lƣợc trong giao dịch ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .............................................................45
2.3.2. Hạn chế rủi ro hoạt động trong giao dịch ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .............................................................47
2.3.3. Hạn chế rủi ro danh tiếng và pháp lý trong giao dịch ngân hàng điện

tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam.........................................56
2.4. Đánh giá thực trạng hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ......................................................59
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................59
2.4.2. Những hạn chế ........................................................................................61
2.4.3. Nguyên nhân ...........................................................................................62
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................62
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .... 66
3.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam .................................................................66
3.1.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Việt Nam ......66
3.1.2. Định hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam ................................................68
3.1.2.1. Dịch vụ thẻ ........................................................................................68
3.1.2.2. Định hƣớng phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử khác........69
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 .......70
3.2.1. Giải pháp hạn chế rủi ro chiến lƣợc .....................................................70
3.2.1.1. Lựa chọn phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử............................70
3.2.1.2. Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh trong trung và dài hạn ............71
3.2.1.3. Nâng cao chất lƣợng nhân sự ..........................................................72
3.2.1.4. Thiết lập cơ chế giám sát quản lý rủi ro hiệu quả ........................73
3.2.2. Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động ......................................................74


vi

3.2.2.1. Đánh giá và phê duyệt các nội dung cơ bản của quy trình kiểm

sốt bảo mật của ngân hàng .........................................................................74
3.2.2.2. Quan tâm đúng mức và thiết lập quy trình giám sát các quan hệ
với bên ngoài và các sản phẩm của đối tác hỗ trợ hoạt động NHĐT (bên
thứ ba).... ........................................................................................................75
3.2.2.3. Xác thực và phân quyền cho khách hàng khi thực hiện giao dịch
qua Internet ...................................................................................................76
3.2.2.4. Tách biệt nhiệm vụ trong các hệ thống, cơ sở dữ liệu và các ứng
dụng NHĐT ...................................................................................................76
3.2.2.5. Kiểm soát quyền và phân quyền đối với các hệ thống, cơ sở dữ
liệu và các ứng dụng NHĐT .........................................................................77
3.2.2.6. Bảo vệ tính tồn vẹn dữ liệu của các giao dịch, bản ghi và thông
tin NHĐT .......................................................................................................77
3.2.2.7. Lƣu vết đối với quá trình giao dịch NHĐT ...................................78
3.2.2.8. Bảo mật thông tin NHĐT quan trọng, thông tin có tính nhạy cảm
đƣợc chuyển và/ hoặc lƣu trong cơ sở dữ liệu ............................................79
3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro danh tiếng và pháp lý ..................................79
3.2.3.1. Cung cấp đầy đủ thông tin về ngân hàng ......................................79
3.2.3.2. Đáp ứng các yêu cầu của khách hàng, phù hợp về mặt pháp lý..80
3.2.3.3. Có kế hoạch dự phịng nhằm đảm bảo tính sẵn sàng cao của dịch
vụ và hệ thống NHĐT ...................................................................................81
3.2.3.4. Xây dựng các kế hoạch đối ứng ......................................................82
3.2.3.5. Nâng cao hiểu biết của khách hàng ................................................83
3.3. Một số kiến nghị .............................................................................................84
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................84
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ..............................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................87


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT

Ký hiệu

Diễn giải

ATM

Máy rút tiền tự động

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EFTPOS, POS

Máy thanh toán tại điểm bán hàng

NHĐT

Ngân hàng điện tử

NHNN

Ngân hàng nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Hệ thống bảo mật trong hoạt động ngân hàng điện tử của Malaysia ........ 31
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietcombank .............................................. 37
Bảng 2.2: Tình hình tăng trưởng tín dụng 2012- 2016 ............................................. 38
Bảng 2.3: ết quả kinh doanh của Vietcombank 2012-2016 ................................... 40
Biểu đồ 2.1: Số lượng cuộc gọi khiếu nại về dịch vụ NHĐT qua Trung tâm Dịch vụ
khách hàng của Vietcombank ................................................................................... 57


ix

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN


Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam là ngân hàng tiên
phong trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử. Trong quá trình cung cấp
dịch vụ, Vietcombank đã phải đối mặt với những rủi ro, gây ảnh hưởng ít nhiều đến
uy tín và hiệu quả kinh doanh. Do đó, địi hỏi ngân hàng có những quan tâm thích
đáng đến việc quản lý và hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử của mình.
Như vậy với mong muốn dịch vụ ngân hàng điện tử của Vietcombank ngày càng an
tồn và hiệu quả, tơi đã chọn đề tài “Hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện
tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam”.
Đề tài đã sử dụng các phương pháp lý thuyết kết hợp với thực tiễn để nghiên
cứu. Sau quá trình nghiên cứu, luận văn góp phần hệ thống những vấn đề lý luận và
thực tiễn về việc hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử. tại ngân hàng. Đề
tài làm rõ thực trạng việc hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại
Vietcombank. Nghiên cứu đề tài này đã góp phần tìm ra một số biện pháp hạn chế
rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại Vietcombank, từ đó giúp nâng cao năng
lực cạnh tranh và khẳng định vị thế của Vietcombank.


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Vài thập niên trở lại đây, sự tiến bộ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật đã đưa
nhân loại bước sang một thời kỳ mới, đặc biệt phải kể đến sự phát triển như vũ bão
của công nghệ thông tin. Sự phát triển của ngành công nghệ thông tin đã tác động
đến mọi mặt hoạt động của đời sống, kinh tế - xã hội, làm thay đổi tư duy và
phương thức kinh doanh của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành kinh tế khác nhau, trong
đó có lĩnh vực ngân hàng.
Việc áp dụng cơng nghệ thông tin trong lĩnh vực ngân hàng – ngân hàng điện
tử là một xu hướng tất yếu, mang tính khách quan trong thời đại hội nhập kinh tế

quốc tế. Lợi ích đem lại của ngân hàng điện tử là rất lớn cho khách hàng, ngân hàng
và cho nền kinh tế nhờ những tiện ích, sự nhanh chóng và chính xác của các giao
dịch. Khơng nằm ngồi quy luật phát triển của thế giới, các ngân hàng thương mại
Việt Nam cũng đã đẩy mạnh phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Hiện tại dịch vụ
ngân hàng điện tử có thể nói rằng đang rất phát triển tại các ngân hàng thương mại
Việt Nam. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh nhạy của cơng nghệ hiện đại và những
tiện ích của ngân hàng điện tử luôn đi kèm với rủi ro lớn và một khi con người
khơng kiểm sốt được sẽ dẫn đến hậu quả khó lường. Thực trạng hoạt động của
ngân hàng điện tử tại Việt Nam đã cho thấy những hạn chế về trình độ cũng như
kinh nghiệm dẫn đến hiệu quả của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động ngân hàng
điện tử chưa cao.
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) là
ngân hàng hàng đầu của Việt Nam. Để phát triển và khẳng định vị trí số một, ngân
hàng cần phấn đấu, nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình hiện đại hóa. Ngân hàng
khơng những phải hồn thiện và nâng cao chất lượng những nghiệp vụ truyền
thống, mà còn phải tập trung phát triển dịch vụ mới, hiện đại trong đó có dịch vụ
ngân hàng điện tử. So với các ngân hàng thương mại trong nước, dịch vụ ngân hàng
điện tử của Vietcombank khá đa dạng và tiện ích. Tuy nhiên, trong điều kiện các


2

đối thủ cạnh tranh đã không ngừng gia tăng tiện ích cho dịch vụ ngân hàng điện tử
của họ, cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ và nhu cầu xã hội, yêu cầu phải
phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử hơn nữa. Bên cạnh việc phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử, vấn đề an toàn và bảo mật trong giao dịch ngân hàng điện tử cũng rất
quan trọng để làm tăng lòng tin của khách hàng vào dịch vụ của ngân hàng. Chính
vì vậy, nghiên cứu thực trạng và tìm ra những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt
động ngân hàng điện tử là điều mà Vietcombank luôn hướng tới.
Nhận thấy sự cần thiết, lợi ích cũng như tầm quan trọng của vấn đề trên nên

tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” làm đề tài Luận văn Thạc
sĩ kinh tế của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong q trình hội nhập, tính cạnh tranh diễn ra quyết liệt và gay gắt giữa các
NHTM thì việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử là một xu thế tất yếu của các
NHTM Việt Nam hiện nay và trong thời gian tới. Tuy nhiên cùng với việc mở rộng
các dịch vụ ngân hàng điện tử, các rủi ro phát sinh từ các hoạt động này cũng gia
tăng với mức độ đáng kể. Chính vì vậy, trong thời gian qua đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu, luận văn tốt nghiệp đề cập đến việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện
tử, những rủi ro và những biện pháp để hạn chế và quản trị rủi ro trong dịch vụ
NHĐT như:
Huỳnh Thị Hương Thảo (2009), Dịch vụ ngân hàng điện tử. Nghiên cứu này
đã hệ thống hóa các vấn đề về ngân hàng điện tử như các dịch vụ NHĐT mà các
ngân hàng đang cung cấp tại thời điểm hiện tại, vai trò của dịch vụ NHĐT trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng, những khó khăn trong quá trình phát triển
dịch vụ NHĐT và một số biện pháp khắc phục.
Phạm Thu Hương (2012), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam
trong bối cảnh kinh tế quốc tế. Tác giả đã hệ thống hóa một cách đầy đủ và chặt chẽ
các lý luận về NHĐT như dịch vụ NHĐT, các nhân tố tác động đến sự phát triển
dịch vụ. Đồng thời, đề tài cũng đã phân tích thực trạng áp dụng dịch vụ NHĐT ở


3

nước ta, đưa ra những phân tích về thuận lợi, khó khăn của việc áp dụng dịch vụ
NHĐT. Ngồi ra, tác giả cịn đưa ra những phân tích, so sánh kinh nghiệm áp dụng
dịch vụ NHĐT tại một số nước trên thế giới từ đó đưa ra những đề xuất và kiến
nghị cho các ngân hàng tại Việt Nam.
Trần Thị Phương Quyên (2016), Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Sở

giao dịch Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Tác giả đã hệ
thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Bên cạnh
đó, đề tài cịn phân tích, đánh giá đúng thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện
tử tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và từ đó đề ra một số
giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Sở giao dịch Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
Nguyễn Văn Xuân (2007), Giải pháp bảo đảm an toàn giao dịch điện tử trong
hoạt động ngân hàng. Tác giả đã nghiên cứu đề tài xuất phát từ thực tiễn là những
nguy cơ đe dọa tính an tồn, an ninh bảo mật các giao dịch điện tử ngày càng gia
tăng, địi hỏi phải có các biện pháp ứng dụng cơng nghệ mới, hiện đại để có thể phát
hiện ngăn chặn, xử lý, quản lý, khắc phục, giảm thiểu các rủi ro hệ thống ứng dụng
và phát triển công nghệ ngân hàng nói chung và các giao dịch điện tử nói riêng. Đề
tài đã nghiên cứu tổng quan về giao dịch điện tử và giao dịch điện tử trong hoạt
động ngân hàng và đồng thời đề xuất những giải pháp kỹ thuật mới, tiên tiến về
đảm bảo an toàn trong giao dịch điện tử.
Phạm Thanh Giang (2007), Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng điện tử
tại Việt Nam. Nghiên cứu này đã đưa ra những cơ sở khoa học chung nhất về quản
trị rủi ro trong hoạt động NHĐT, đánh giá khái quát về năng lực quản trị rủi ro
trong hoạt động NHĐT của các NHTM Việt Nam và đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao hơn nữa năng lực quản trị rủi ro trong hoạt động NHĐT tại Việt Nam.
Hà Thị

hánh Phương (2017), Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong dịch

vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế. Luận văn đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực
tiễn về công tác quản trị rủi ro dịch vụ ngân hàng điện tử, làm rõ thực trạng công tác


4


quản trị rủi ro trong dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Huế và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện hơn
cơng tác quản trị rủi ro trong dịch vụ NHĐT tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Huế đến năm 2020.
Nguyễn Thị Thanh Thúy (2008), Hạn chế rủi ro giao dịch trong Internet
banking trong các ngân hàng thương mại Việt Nam. Tác giả đã nghiên cứu các vấn
đề liên quan đến rủi ro giao dịch như thực trạng rủi ro, vấn đề an ninh bảo mật…
trong dịch vụ Internet banking tại các NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, tác giả cịn
tìm hiểu kinh nghiệm hạn chế rủi ro trên thế giới và kết hợp với tình hình thực tế ở
Việt Nam, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp và mang tính thực tiễn cao nhằm
hạn chế rủi ro giao dịch và tạo điều kiện phát triển dịch vụ Internet banking trong
các NHTM Việt Nam.
Như vậy, sau khi nghiên cứu các cơng trình khoa học và các tài liệu, có thể
thấy các đề tài nghiên cứu nêu trên đã làm rõ được hệ thống lý thuyết về dịch vụ
NHĐT cũng như rủi ro trong các sản phẩm dịch vụ NHĐT. Trong những năm gần
đây, dịch vụ NHĐT đã được các NHTM và các chuyên gia kinh tế rất quan tâm, nên
có nhiều nghiên cứu về phát triển dịch vụ NHĐT tại các NHTM. Bên cạnh đó, cũng
có những đề tài về vấn đề rủi ro trong hoạt động NHĐT và đem đến cái nhìn tổng
quan về những rủi ro phát sinh trong các sản phẩm dịch vụ NHĐT và các biện pháp
quản trị rủi ro.
Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đã có
những bước đi rõ ràng trong việc xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ NHĐT và
quản lý rủi ro trong giao dịch NHĐT. Tuy nhiên, các tài liệu mới chỉ đề cập về một
sản phẩm riêng lẻ của dịch vụ NHĐT hoặc các cơng trình khoa học nghiên cứu về
phát triển dịch vụ NHĐT hoặc hạn chế rủi ro trong dịch vụ NHĐT ở phạm vi rộng
là toàn hệ thống NHTM hoặc ở phạm vi hẹp hơn là cấp Chi nhánh. Như vậy, các
nghiên cứu về hạn chế rủi ro trong giao dịch NHĐT khá nhiều nhưng chưa được
xem xét tổng thể ở mức độ toàn hệ thống Vietcombank.
Một vấn đề đặt ra hiện nay là phải nghiên cứu cơ sở lý luận về dịch vụ NHĐT,



5

rủi ro trong giao dịch NHĐT và các biện pháp hạn chế rủi ro, từ đó áp dụng vào
thực tiễn hoạt động của hệ thống Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, phân
tích những điểm mạnh cũng như điểm yếu trong việc hạn chế rủi ro trong giao dịch
NHĐT tại Vietcombank để có định hướng phát triển bền vững trong thời gian tới.
3. Mục đích nghiên cứu
Luận văn được thực hiện nhằm làm rõ hơn lý luận về hạn chế rủi ro trong hoạt
động ngân hàng điện tử, đánh giá đúng thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại Vietcombank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về hạn chế rủi ro trong giao

dịch NHĐT tại Vietcombank


Phạm vi nghiên cứu:

- Nội dung: Hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử nói chung và tại
Vietcombank nói riêng
- Thời gian: Số liệu sử dụng để nghiên cứu từ năm 2012 đến năm 2017 và các
giải pháp được đề xuất trong luận văn có ý nghĩa trong những năm tới
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các mục đích nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương
pháp sau đây:
- Nhóm phương pháp lý thuyết: tổng hợp và phân tích những lý thuyết về dịch

vụ NHĐT và rủi ro trong giao dịch NHĐT
- Nhóm phương pháp thực tiễn: thu thập, tổng kết, phân tích và so sánh các dữ
liệu thực tế từ các phương tiện truyền thông, các tổ chức, hiệp hội.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu và
tài liệu tham khảo,…,luận văn được kết cấu 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử
tại ngân hàng thương mại


6

- Chương 2: Thực trạng hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong giao dịch ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG GIAO
DỊCH NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về giao dịch ngân hàng điện tử tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Vài nét về ngân hàng điện tử và giao dịch ngân hàng điện tử
Trước đây hệ thống ngân hàng hoạt động chủ yếu dựa trên các kênh phân phối
truyền thống như chi nhánh, phòng giao dịch, ngân hàng đại lý... Tuy nhiên với đà
phát triển của công nghệ hệ thống phân phối truyền thống không thể đáp ứng nhu
cầu giao dịch của nền kinh tế hiện tại bởi những nhược điểm: khách hàng không thể
giao dịch 24/7; hoạt động của ngân hàng thụ động vì ln ln phải kêu gọi khách
hàng đến giao dịch tại ngân hàng; chi phí đầu tư xây dựng văn phịng, trụ sở giao

dịch lớn và địi hỏi phải có khuôn viên rộng, thuận tiện trong giao dịch; vận hành
kênh phân phối loại này chủ yếu bằng sức lao động của con người nên địi hỏi phải
có lực lượng nhân viên nghiệp vụ đông đảo và đội ngũ quản lý tốt; kênh phân phối
truyền thống bị hạn chế lớn về không gian, thời gian trong giao dịch giữa ngân hàng
và khách hàng.
Dịch vụ ngân hàng điện tử dù mới xuất hiện nhưng đã trở thành một dịch vụ
không thể thiếu trong chiến lược phát triển của ngành ngân hàng. Có rất nhiều định
nghĩa về dịch vụ ngân hàng điện tử tuy nhiên có thể hiểu một cách đơn giản là một
loại dịch vụ ngân hàng được khách hàng thực hiện nhưng không phải đến quầy giao
dịch gặp nhân viên ngân hàng, cịn hiểu theo nghĩa rộng hơn thì đây là sự kết hợp
giữa một số hoạt động dịch vụ ngân hàng truyền thống với công nghệ thông tin và
phương tiện điện tử. Đây là kết quả tất yếu của quá trình phát triển cơng nghệ thơng
tin, được ứng dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Theo Quy định về các nguyên tắc quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng
điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 31/7/2006 thì “Hoạt
động ngân hàng điện tử là hoạt động ngân hàng được thực hiện qua các kênh phân
phối điện tử”. Trong đó, “kênh phân phối điện tử là hệ thống các phương tiện điện
tử và quy trình tự động xử lý giao dịch được tổ chức tín dụng sử dụng để giao tiếp
với khách hàng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho khách hàng”.


8

Theo đó, kênh phân phối điện tử bao gồm tổng thể các quy trình và hệ thống các
phương tiện điện tử giao dịch với khách hàng như hệ thống máy ATM, POS,…; hệ
thống quản lý và xử lý dữ liệu – giao dịch tại các ngân hàng; hệ thống giao tiếp và
xử lý giao dịch liên ngân hàng.
Tóm lại, ngân hàng điện tử hiểu theo nghĩa đơn giản và trực quan nhất là sự
kết hợp hoạt động ngân hàng với công nghệ thông tin hiện đại – là kết quả tất yếu
của q trình phát triển cơng nghệ thơng tin, điện tử và tin học, được ứng dụng

trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin như mạng Internet, mạng viễn
thông và các mạng thông tin khác đã giúp con người thực hiện toàn bộ hoặc một
phần các giao dịch qua mạng một cách thuận tiện và nhanh chóng, và khắc phục
được trở ngại về khoảng cách địa lý giữa các bên tham gia giao dịch. Ví dụ như:
- Mua từ điển “Cambridge Advanced Learner's Dictionary” của Đại học
Cambridge ở Anh: Từ Việt Nam, bạn có thể đặt mua thơng qua website
/>thanh tốn trực tuyến bằng thẻ Visa, Master hay American Express. Sau đó, sách sẽ
được chuyển phát nhanh cho bạn. Giao dịch này được thực hiện một phần qua mạng
Internet (đặt mua theo các biểu mẫu điện tử trên trang web, thanh toán điện tử) và
khâu giao nhận được thực hiện trong thế giới thực.
- Khách hàng sử dụng điện thoại Iphone có thể mua các bài hát hay các bộ
phim trên điện thoại qua Itunes, thanh toán qua mạng và tải bài hát hoặc phim về
máy của mình để thưởng thức. Giao dịch này được thực hiện hồn tồn trong mơi
trường mạng Internet, từ việc điền thông tin đặt hàng vào các biểu mẫu điện tử trên
web, đến việc thanh toán điện tử và nhận hàng là tập tin số hóa.
Các giao dịch nêu trên được gọi chung là giao dịch điện tử. Theo khoản 6 và
khoản 10 điều 4 Luật giao dịch điện tử được Quốc hội Việt Nam thông qua ngày
29/11/2005, giao dịch điện tử là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử.
Trong đó, phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện,
điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công
nghệ tương tự.


9

Căn cứ quy định nêu trên, giao dịch mua hàng tại quầy và thanh tốn bằng thẻ
tín dụng, tức quẹt thẻ vào máy bán hàng để tự động in ra sao kê thẻ và hóa đơn bán
hàng thì được xem là giao dịch điện tử vì thẻ tín dụng là phương tiện điện tử.
Như vậy, khái niệm giao dịch điện tử không chỉ giới hạn trong phạm vi mạng

Internet và các mạng thơng tin khác, mà cịn mở rộng ra đối với tất cả các giao dịch
được thực hiện bằng phương tiện điện tử. Do đó, giao dịch ngân hàng điện tử là
giao dịch bằng phương tiện điện tử trong dịch vụ ngân hàng, nói cách khác là dịch
vụ ngân hàng được giao dịch bằng phương tiện điện tử.
1.1.2. Đặc điểm của giao dịch ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại
Tại các NHTM, dịch vụ ngân hàng điện tử đang ngày càng được sử dụng phổ
biến bởi tính tiện lợi và những ưu việt của nó. Có thể điểm qua một số đặc điểm
của giao dịch NHĐT như sau:
Giao dịch ngân hàng điện tử có tốc độ xử lí giao dịch nhanh chóng. Dịch vụ
ngân hàng điện tử cho phép khách hàng thực hiện giao dịch với ngân hàng với thời
gian ngắn nhất. Trong thời đại hiện nay quỹ thời gian của mọi người càng trở nên
eo hẹp, khách hàng mong muốn chỉ ngồi một chỗ và kích chuột là có thể thực hiện
được giao dịch của mình. Hiện nay thời gian xử lí cho một giao dịch ngày càng
giảm, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin. Các ngân hàng đều chú trọng
nâng cấp hệ thống core để có thể mang lại những dịch vụ ngân hàng điện tử ổn định
nhất, có thời gian xử lí giao dịch nhanh nhất để làm hài lịng khách hàng.
Giao dịch ngân hàng điện tử không bị giới hạn về không gian, thời gian.
Khách hàng không cần phải đến ngân hàng kí vào giấy tờ, viết phiếu chuyển tiền,
chờ xếp hàng, họ chỉ cần thực hiện giao dịch trên máy tính, máy điện thoại, gọi một
cuộc điện thoại tại nhà, tại phòng làm việc hay bất kỳ nơi nào khác.

hách hàng có

thể tiết kiệm được rất nhiều thời gian di chuyển, xếp hàng chờ giao dịch nhờ đó
nắm bắt được nhiều cơ hội hơn. Mọi thứ diễn ra rất nhanh chóng, tức thời thơng qua
hệ thống xử lý tự động của các ngân hàng.
Giao dịch ngân hàng điện tử có chi phí giao dịch thấp nhất. Điều này xuất
phát từ việc bản thân ngân hàng không mất các chi phí về thuê địa điểm, giảm được



10

số nhân viên thực hiện giao dịch vì thế giảm chi phí trả lương, chi phí hành chính,
chi phí cho giấy tờ hạch tốn, chi phí kiểm đếm… nên khách hàng cũng được
hưởng mức phí sử dụng thấp hơn rất nhiều.
Giao dịch ngân hàng điện tử mang lại nhiều cơ hội kinh doanh cho chính
khách hàng. Với tốc độ phát triển của thương mại điện tử ngày nay thì việc thanh
toán tiền qua các dịch vụ ngân hàng điện tử là điều khơng thể thiếu. Cho dù là
những hình thức kinh doanh nhỏ lẻ (nhận tiền rồi giao hàng) đến những hình thức
kinh doanh cao cấp hơn (cổng thanh tốn trực tuyến...) vẫn không thể thiếu sự tham
gia của các dịch vụ ngân hàng điện tử. Càng nhiều đối tác liên kết thanh toán qua
dịch vụ NHĐT, ngân hàng và khách hàng càng có lợi.
Giao dịch ngân hàng điện tử có tính tồn cầu hóa. Giao dịch ngân hàng điện
tử góp phần tiết kiệm cho nền kinh tế và tăng khả năng hội nhập vào nền kinh tế thế
giới. Với sự hỗ trợ của mạng Internet toàn cầu, khách hàng có thể lựa chọn hàng
hóa dịch vụ khơng giới hạn trong một nước, giao dịch ngân hàng điện tử hiện đại
giúp quốc tế hóa hình ảnh của ngân hàng mang lại những tiềm năng phát triển ra
quốc tế.
Với những đặc điểm trên có thể thấy vai trị quan trọng của giao dịch ngân
hàng điện tử đối với khách hàng. Đây cũng chính là căn cứ về mặt lý luận và thực
tiến để các ngân hàng chú trọng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.
1.1.3. Các loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử chủ yếu
Dựa trên cơ sở các phương tiện điện tử được sử dụng có thể phân chia các
dịch vụ ngân hàng điện tử thành các loại sau:
- Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại: Phone banking, SMS banking, Mobile
banking, Call center
- Dịch vụ ngân hàng sử dụng thiết bị máy tính cá nhân: Internet banking,
Home banking
- Thẻ thanh toán và các thiết bị tự phục vụ (ATM, POS…)
1.1.3.1. Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại

 Phone banking/ Call center


11

Trong xu hướng hình thành ngân hàng điện tử thì bước đầu mà một số ngân
hàng áp dụng và đang nỗ lực hồn thiện hơn là hình thức ngân hàng tự động qua
điện thoại. Để triển khai hệ thống ứng dụng này các ngân hàng phải đầu tư trang bị
hệ thống kỹ thuật, xây dựng trung tâm dịch vụ khách hàng (call center) để tư vấn và
hỗ trợ tác nghiệp cho khách hàng.
Phone banking là hệ thống trả lời tự động hoạt động 24/24, khách hàng nhấn
vào các phím trên bàn phím điện thoại theo mã do ngân hàng quy định trước để yêu
cầu hệ thống trả lời thông tin cần thiết. Dịch vụ ngân hàng được cung cấp qua một
hệ thống máy chủ và phần mềm quản lý đặt tại ngân hàng, liên kết với khách hàng
thông qua tổng đài của dịch vụ. Thơng qua các phím chức năng được định nghĩa
trước, khách hàng sẽ được phục vụ một cách tự động hoặc thông qua nhân viên tổng
đài.
hi đăng ký sử dụng dịch vụ Phone banking, khách hàng sẽ được cung cấp
một mã khách hàng, hoặc mã tài khoản và tuỳ theo dịch vụ đăng ký khách hàng có
thể sử dụng nhiều dịch vụ khác nhau như: hướng dẫn sử dụng dịch vụ, giới thiệu
thông tin về dịch vụ ngân hàng, cung cấp thông tin tài khoản và bảng kê các giao
dịch, báo nợ, báo có, cung cấp thơng tin ngân hàng như lãi suất, tỷ giá hối đoái,
chuyển tiền, thanh toán hoá đơn và dịch vụ hỗ trợ khách hàng,…thực hiện mọi lúc
mọi nơi kể cả ngoài giờ hành chính.
 SMS banking
Dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện một số các giao dịch đơn giản với
ngân hàng thơng qua hình thức tin nhắn, sau khi đăng ký số điện thoại với ngân
hàng thông qua một tổng đài tự động. Các khách hàng có thể nhắn tin truy vấn
thông tin chung như lãi suất, địa điểm ATM hay các phòng giao dịch, chi nhánh
ngân hàng...; hoặc nhắn tin truy vấn thông tin tài khoản như số dư, giao dịch,…;

hoặc thực hiện một số dịch vụ thanh toán đơn giản như nạp tiền, chuyển khoản cùng
hệ thống… Cú pháp nhắn tin thường rất đơn giản, dễ nhớ, dễ thuộc và thuận tiện
nhất cho khách hàng. Với dịch vụ này ngân hàng sẽ cung cấp cho khách hàng cú
pháp nhắn tin để sử dụng trong từng trường hợp cụ thể.


12

Bên cạnh đó, SMS banking cịn mang đến cho khách hàng tiện ích mỗi khi tài
khoản hay thẻ có giao dịch phát sinh thì sẽ có tin nhắn báo về điện thoại để khách
hàng có thể kiểm sốt được giao dịch và sớm phát hiện ra được những giao dịch mà
khách hàng không thực hiện.
 Mobile banking
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của mạng di động với sự ra đời của thế hệ
điện thoại thông minh (smart phone), các ngân hàng cũng nhanh chóng phát triển
dịch vụ ngân hàng điện tử dành riêng cho dòng điện thoại này. hách hàng đăng ký
số điện thoại của mình cho ngân hàng hoặc có thể tải phần mềm ứng dụng về điện
thoại của mình. Thơng tin về các tài khoản của khách hàng sẽ được mã hóa và bảo
mật bởi ngân hàng và đối tác cung cấp dịch vụ viễn thông.
Với dịch vụ Mobile banking, ngồi chức năng truy vấn thơng tin qua ứng dụng
ngân hàng được cài đặt sẵn trên điện thoại, khách hàng cịn có thể thanh tốn hóa
đơn, nạp tiền trả trước và một số tiện ích khác. hách hàng được cấp tên truy cập và
mật khẩu, mọi thao tác chỉ cần thực hiện trên điện thoại có kết nối Internet.
1.1.3.2. Ngân hàng điện tử dành cho các thiết bị máy tính cá nhân
 Home banking
Home banking là dịch vụ được xây dựng trên một trong hai nền tảng: hệ thống
các phần mềm ứng dụng và nền tảng công nghệ Web, thông qua hệ thống máy chủ,
mạng Internet và máy tính con của khách hàng, thơng tin tài chính sẽ được thiết lập,
mã hóa, trao đổi và xác nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ.
Home banking (ngân hàng tại nhà) là kênh phân phối của dịch vụ ngân hàng

điện tử cho phép khách hàng có thể ngồi tại nơi làm việc thực hiện hầu hết các giao
dịch trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng. Với Home banking,
khách hàng giao dịch với ngân hàng qua mạng nội bộ (Intranet) do ngân hàng xây
dựng riêng. Các giao dịch được tiến hành tại nhà thông qua hệ thống máy tính nối
với hệ thống máy tính tại ngân hàng. Với dịch vụ này, khách hàng có thể thực hiện
các giao dịch chuyển tiền, sao kê tài khoản, giao dịch, tỷ giá, lãi suất, báo nợ, báo
có... Để sử dụng được dịch vụ khách hàng chỉ cần có máy tính (tại nhà hoặc trụ sở)


13

kết nối với hệ thống máy tính của ngân hàng thông qua modem – đường điện thoại
quay số, đồng thời khách hàng phải đăng ký số điện thoại và chỉ những số điện
thoại này mới được kết nối với hệ thống Home banking của ngân hàng.
 Internet banking
Với dịch vụ này, khách hàng đăng ký với ngân hàng để được cấp mật khẩu và
tên truy cập. Sau đó khách hàng chỉ cần sử dụng máy tính cá nhân có kết nối mạng
Internet là có thể giao dịch được với ngân hàng. Mỗi trang chủ của một ngân hàng
trên Internet được xem như một cửa sổ giao dịch. Ngoài chức năng kiểm tra tài
khoản, khách hàng có thể sử dụng hàng loạt các dịch vụ giá trị gia tăng khác như
chuyển khoản, thanh tốn hóa đơn (điện thoại, tiền điện, nước...), thanh tốn dịch vụ
tài chính (hợp đồng bảo hiểm, vay, mua bán chứng khoán...), mở mới tài khoản tiết
kiệm trực tuyến... Mỗi lần “click chuột” sẽ mở ra một cơ hội mua bán, đầu tư cho
khách hàng, theo đó ngân hàng sẽ thay họ thanh tốn và trừ phí dịch vụ.
Hiện nay, có nhiều quan điểm đồng nhất Internet banking với NHĐT. Thực
chất. Internet banking chỉ là một bộ phận của NHĐT và có những tiện ích lớn hơn
các kênh phân phối khác như giá giao dịch tương đối rẻ, tốc độ nhanh, có thể truyền
được dữ liệu đến khắp nơi trên thế giới một cách nhanh nhất… Như vậy có thể coi
kênh phân phối này là linh hồn của NHĐT.
Tuy nhiên, thực tế đã cho thấy, với tính chất bảo mật khơng cao, dịch vụ

Internet banking vẫn cịn được cung cấp hạn chế và địi hỏi q trình xác nhận giao
dịch phức tạp hơn.
1.1.3.3. Thẻ thanh toán và các thiết bị tự phục vụ
 Thẻ thanh toán
Với mục tiêu thanh tốn khơng dùng tiền mặt thì thẻ là phương tiện thanh toán
ngày càng phổ biến. Hiện nay tại các NHTM các loại thẻ phát hành thường bao gồm
thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế. Các thông tin của khách
hàng được mã hóa và được lưu vào thẻ ở dạng băng từ hoặc chip đảm bảo tính an
tồn cao và thuận tiện cho người sử dụng. Khách hàng có thể dùng thẻ để rút tiền
mặt hoặc chi tiêu tại các đơn vị chấp nhận thẻ (POS) một cách tiện lợi và nhanh chóng.


14

 Máy rút tiền tự động (ATM)
ATM (Automatic Teller Machine) được kết nối vào mạng máy tính của từng
ngân hàng hoặc mạng máy tính liên ngân hàng để cung cấp hỗ trợ khách hàng các
dịch vụ như vấn tin, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh tốn hóa đơn, dịch vụ bảo
hiểm…tùy theo nhu cầu thực tế và sự lựa chọn dịch vụ của từng ngân hàng. Ở Việt
Nam, các máy ATM vẫn chủ yếu để rút tiền mặt và truy vấn thơng tin, các dịch vụ
như thanh tốn hóa đơn, nộp phí bảo hiểm chưa được khách hàng đón nhận một
cách rộng rãi.
Máy ATM được thiết kế kỹ thuật bao gồm một cổng kết nối máy tính, một hệ
thống lưu trữ thông tin và tiền mặt, cho phép khách hàng truy cập vào hệ thống sổ
sách kế toán của ngân hàng bằng một tấm thẻ có chứa mã số định dạng cá nhân
(PIN). Phát triển hệ thống ATM đang dần dần thay thế việc phục vụ trực tiếp tại
quầy về thanh toán tiền mặt và các dịch vụ thanh toán khác.
 Máy thanh toán tại điểm bán hàng (EFTPOS)
EFTPOS (Electronic Funds Transfer at Point of Sale) là một thiết bị đầu cuối
được lắp đặt trong các siêu thị và cửa hàng cho phép khách hàng thanh tốn một

cách nhanh chóng hàng hóa dịch vụ thơng qua hệ thống điện tử. Hệ thống này được
đặt tại các điểm bán lẻ để người mua lựa chọn hàng và đưa thẻ vào máy kiểm tra.
Thẻ được chuyển qua đầu đọc và số tiền cần thanh toán được nhân viên bán hàng
nhập vào máy.

hách hàng được xác nhận giao dịch bằng cách bấm mã số cá nhân

(PIN) và/hoặc ký lên hóa đơn thanh tốn thẻ được in ra. Tài khoản của khách hàng
sẽ tự động được ghi Nợ và tài khoản của nhà bán lẻ sẽ được ghi Có tương ứng.
Ngồi việc giảm thiểu tiền mặt lưu thơng, hệ thống này cịn giảm thiểu việc sử dụng
các loại hóa đơn, chứng từ. Máy POS có thể được kết nối trong mạng máy tính để
thực hiện giao dịch online hoặc là những máy đơn lẻ để thực hiện giao dịch offline.
 Kiosk banking
Kiosk banking là việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng điện tử tại các trạm do
ngân hàng lập ra, là sự phát triển của dịch vụ ngân hàng hướng tới việc phục vụ
khách hàng với chất lượng cao nhất và thuận tiện nhất. iosk được thiết kế như một


×