Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện chi lăng, tỉnh lạng sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.33 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

ĐINH TIẾN MẠNH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH LẠNG SƠN

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------------------------

ĐINH TIẾN MẠNH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHI LĂNG, TỈNH LẠNG SƠN
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số : 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Chí Hiểu

Thái Nguyên - 2016



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Tác giả

Đinh Tiến Mạnh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài ngoài sự lỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn nhiệt tình, các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình, những ý
kiến đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể để hoàn thành bản luận văn
này.
Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn
Chí Hiểu - giảng viên trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã định hướng, đồng
thời cũng là người tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành
luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gửi tới các thầy, cô lòng biết ơn sâu sắc nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo Khoa
Quản lý tài nguyên, phòng Đào tạo - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Chi Lăng, tỉnh
Lạng Sơn đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu, những thông tin cần thiết để
thực hiện luận văn này.
Tôi tỏ lòng biết ơn đến người thân, gia đình và bè bạn đã tạo điều kiện về tài

chính, cơ hội để tôi công tác và học tập, đã động viên tôi rất nhiều trong suốt quá
trình học tập và hoàn thành luận văn.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả

Đinh Tiến Mạnh

năm 2016


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................
i

LỜI

CẢM

ƠN

............................................................................................................

ii

MỤC


LỤC.................................................................................................................

iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ
ĐẦU
....................................................................................................................1
1.
Tính
cấp
thiết
của
..........................................................................................1

đề

2.
Mục
tiêu
cứu................................................................................................2

tài
nghiên

2.1.Mục
chung......................................................................................................2


tiêu

2.2.Mục
tiêu
thể......................................................................................................3

cụ

4.
Ý
nghĩa
của
tài....................................................................................................3

đề

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1.
Vấn
đề
sử
dụng
..........................................................................4
1.1.1.
Khái
quát
về
...........................................................................4
1.1.2.

Nguyên
tắc
sử
................................................................5

đất
đất

dụng

1.1.3.
Quan
điểm
sử
dụng
vững.................................................6

nông
nông

đất

đất

nghiệp

nông

nông


nghiệp

nghiệp

nghiệp
bền

1.2. Vấn đề hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất
..........................8
1.2.1.
Khái
quát
về
hiệu
....................................................................8
1.2.2.
Đánh
giá
hiệu
quả
..........................................................................9

quả

sử
sử

dụng
dụng


đất
đất


iv
1.3. Phương pháp đánh
................................12

giá

hiệu

quả

sử

1.3.1.
Đặc
điểm
sử
dụng
.................................................................12

dụng
đất

đất

nông


nông

nghiệp
nghiệp

1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
.......................13
1.3.3. Tiêu chuẩn đánh
.................................16

giá

1.3.4. Các chỉ tiêu đánh
nghiệp................................17

hiệu

quả

sử

giá

hiệu

quả

dụng
sử


đất

nông

dụng

đất

nghiệp
nông

1.4. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
trên

thế

giới



Việt

Nam

.................................................................................................21
1.4.1.
Những
nghiên
cứu
......................................................................21


trên

thế

giới


v
1.4.2. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nước
..................25
1.5. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
...........................................28
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................30
2.1. Đối tượng nghiên
cứu.........................................................................................30
2.2. Phạm vi nghiên
cứu............................................................................................30
2.3. Nội dung nghiên cứu
..........................................................................................30
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan đến sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp ở huyện Chi Lăng
..........................................................................................30
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010
- 2015 trên địa bàn huyện
..........................................................................................30
2.3.3. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ............................................30
2.3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của
huyện.......................................................................................................31

2.4. Phương pháp nghiên
cứu....................................................................................31
2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
...............................................................31
2.4.2. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số
liệu................................................31
2.4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu
.......................................31
2.4.4. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất
..................................................31
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................33
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội có liên quan đến sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp ở huyện Chi Lăng
..........................................................................................33


vi

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................33
3.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................33
3.1.1.2. Địa hình ........................................................................................................33
3.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................34
3.1.1.4. Thổ nhưỡng ..................................................................................................34
3.1.1.5. Thủy văn.......................................................................................................34
3.1.1.6. Các nguồn tài nguyên khác ..........................................................................34
3.1.2. Điều kiện xã hội ..............................................................................................35
3.1.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập .......................................................35


vi

i
3.1.2.2. Thực trạng phát triển các lĩnh vực xã hội ....................................................35
3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế
...........................................................................36
3.1.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................36
3.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh
tế.......................................................37
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện ..................43
3.1.4.1. Những thuận lợi ...........................................................................................43
3.1.4.2. Những khó khăn và thách thức ....................................................................44
3.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 20112015 trên địa bàn huyện
............................................................................................44
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
....................................................................................44
3.2.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp của huyện
..............................................45
3.3. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
...............................................47
3.3.1. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất...............................................................47
3.3.2. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ............................................57
3.3.2.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................57
3.3.2.2. Hiệu quả xã hội ............................................................................................67
3.3.2.3. Hiệu quả môi trường ....................................................................................70
3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp của
huyện.......................................................................................................74
3.4.1. Đề xuất một số loại hình sử dụng đất có triển vọng .......................................74
3.4.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất
................................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................78

1. Kết luận
.................................................................................................................78
2. Kiến nghị
...............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80


vi
ii

I. Tài liệu tiếng Việt
..................................................................................................80
III. Tài liệu từ internet
...............................................................................................82
PHỤ LỤC


ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CLĐ

Chữ viết đầy đủ
: Công lao động CN

: Công nghiệp
CN - XD

: Công nghiệp - Xây dựng


CPSX

: Chi phí sản xuất

CVĐ

: Cây vụ đông GTSX

: Giá trị sản xuất
HQĐV

: Hiệu quả đồng vốn LUT

: Loại hình sử dụng đất NN

:

Nông nghiệp
PC

: Phân chuồng THCS

: Trung học cơ sở THPT

: Trung

học phổ thông TNHH

: Thu


nhập hỗn hợp
TS
: Thị trường UBND
nhân dân

: Thủy sản TT
: Ủy ban


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Thực trạng phát triển dân số huyện Chi Lăng giai đoạn 2011-2015 ........35
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu kinh tế của huyện trong 03 năm gần đây.........................37
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản ........................38
Bảng 3.4: Sản phẩm chủ yếu ngành trồng trọt huyện Chi Lăng ...............................39
Bảng 3.5: Thực trạng phát triển đàn gia súc, gia cầm...............................................41
Bảng 3.6: Thực trạng nuôi trồng thủy sản của huyện ...............................................41
Bảng 3.7: Hiện trạng sử dụng đất của huyện năm 2015 ...........................................45
Bảng 3.8: Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2010-2015 .......................47
Bảng 3.9: Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Chi Lăng ...........48
Bảng 3.10: Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế .....................................57
Bảng 3.11: Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất tính cho 1 ha ................58
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế của các LUT .....................66
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá hiệu quả xã hội của các LUT cho 1 ha .......................68
Bảng 3.14: So sánh mức đầu tư phân bón thực tế của một số cây trồng
..................71
Bảng 3.15: Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một số cây trồng ...................72


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: LUT 2 lúa tại xã Vân An...........................................................................50
Hình 3.2: Ruộng trồng khoai tây ở xã Chiến Thắng .................................................51
Hình 3.3: Ruộng su hào ở xã Hòa Bình ....................................................................52
Hình 3.4: Ruộng trồng cải bắp ở xã Quang Lang .....................................................53
Hình 3.5: Na Chi Lăng ..............................................................................................54
Hình 3.6: Hồng Nhân hậu .........................................................................................55
Hình 3.7: Ruộng trồng thuốc lá ở xã Thượng Cường ...............................................56
Hình 3.8: Một vùng trồng hồi ở xã Thượng Cường ..................................................56
Hình 3.9: Phơi hồi .....................................................................................................56


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ buổi bình minh của lịch sử và trong suốt quá trình phát triển của nhân
loại, đất đai luôn giữ vai trò hết sức quan trọng: đó là cơ sở sinh sống và phát triển
của thực vật, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là yếu tố cấu thành lãnh thổ của
mỗi quốc gia, là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an
ninh và quốc phòng... Đối với sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất
đặc biệt không thể thay thế được, có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong
không gian và có vai trò vô cùng quan trọng. Do đó, đất đai là tài sản vô cùng quý
giá, là vấn đề sống còn của mỗi quốc gia. Vì vậy, đất đai phải được sử dụng tiết
kiệm, hợp lý để mang lại hiệu quả cao nhất.
Trong vài thập kỉ trở lại đây, sự gia tăng dân số của thế giới đã thúc đẩy nhu
cầu ngày càng lớn về lương thực và thực phẩm. Song song với sự phát triển dân số
là sự phát triển về kinh tế, khoa học kỹ thuật. Để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao
của mình, nhiều hoạt động của con người đã gây ảnh hưởng đến môi trường và
các nguồn tài nguyên đất đai, một dạng tài nguyên không tái tạo được. Do đó, việc

đánh giá tài nguyên thiên nhiên làm cơ sở cho việc sử dụng hợp lí, hiệu quả và
phát triển bền vững là một nhiệm vụ khó khăn trong giai đoạn hiện nay.
Bên cạnh đó, việc sử dụng đất nông nghiệp đạt hiệu quả cao là vấn đề quan
tâm hàng đầu trong công tác quản lí, sử dụng đất của nhà nước. Mà lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp là một ngành kinh tế lấy đất đai làm tư liệu sản xuất thì mỗi
mục đích sử dụng đất có những yêu cầu nhất định mà đất đai cần đáp ứng.
Việc lựa chọn, so sánh các kiểu sử dụng đất hoặc cây trồng khác nhau phù hợp với
điều kiện đất đai là đòi hỏi của người sử dụng đất, các nhà làm quy hoạch để từ đó
có những quyết định đúng đắn, phù hợp trong việc sử dụng đất, mang lại hiệu quả
kinh tế và bền vững. Vì vậy đánh giá mức độ thích hợp tài nguyên đất đai phục vụ
sản xuất nông nghiệp là một việc làm tất yếu của bất kỳ một quốc gia, một vùng
lãnh thổ hay tại một địa phương nào đó là rất cần thiết.


2
Tình hình thực tế ở nước ta cho thấy, việc quản lí và sử dụng đất còn nhiều
bất cập. Đất đai nói chung và đất nông nghiệp nói riêng được quản lí và sử dụng
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người dân và phụ thuộc vào thời tiết khí hậu.
ngoài ra, việc canh tác cây trồng ít quan tâm đến bảo vệ và cải tạo đất đai đã làm
cho chất lượng đất ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng. Vì vậy việc nghiên cứu
đánh giá hiện trạng đất đai hợp lí, bền vững và đạt hiệu quả cao theo hướng sản
xuất hàng hóa đa dạng được quan tâm nghiên cứu trên phạm vi cả nước và từng
vùng.
Chi Lăng là một huyện miền núi nằm ở phía Nam của tỉnh Lạng Sơn, có diện
tích tự nhiên là 706,02 km2 gồm 19 xã và 2 thị trấn, dân số khoảng 76.551 người.
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã và đang gây sức ép đến việc sản xuất
nông nghiệp làm diện tích đất nông nghiệp của huyện giảm mạnh trong những
năm gần đây. Cơ cấu nông nghiệp, nông thôn chuyển dịch theo hướng tăng tỷ
trọng chăn nuôi, thủy sản, sản xuất hàng hóa và dịch vụ nên diện tích đất sản xuất
nông nghiệp bị thu hẹp, hơn nữa hiệu quả sử dụng đất lại không cao. Mặt khác,

trong quá trình sản xuất nông nghiệp con người đã tác động vào đất bằng một số
biện pháp như sử dụng nhiều phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, xử lý
rác thải không hợp vệ sinh làm tăng nhanh mức độ ô nhiễm đất, nước, không khí,
... gây ảnh hưởng xấu đến tính chất của đất, làm cho đất bị suy thoái, giảm hiệu
quả sử dụng đất. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong sản xuất nông
nghiệp là việc làm hết sức cần thiết để đáp ứng được mục tiêu phát triển của
huyện là bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.
Từ những lý do nêu trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Chi Lăng, tỉnh
Lạng Sơn”.
2. Mục têu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện Chi Lăng,
tỉnh Lạng Sơn. Bước đầu lựa chọn được các loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao.
Để đề xuất hướng phát triển bền vững nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản
xuất nông nghiệp cho huyện trong thời gian tới.


3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Chi Lăng ảnh hưởng
đến sử dụng đất nông nghiệp.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình hình biến động đất nông nghiệp và
thực trạng các loại hình sử dụng đất.
- Định hướng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải pháp
nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đối với quỹ đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.

- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những
bất cập tồn tại trong sử dụng đất nông nghiệp, Nâng cao nhận thức cho nhân
dân nhất là nông dân huyện Chi Lăng về tầm quan trọng của sản xuất nông nghiệp
của huyện trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông
thôn, nâng cao vai trò quản lý nhà nước về sử dụng đất nông nghiệp và góp
phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện.


4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Vấn đề sử dụng đất nông nghiệp
1.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, nông nghiệp là ngành sản xuất vật
chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác
cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra
lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một
ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành như trồng trọt, chăn nuôi, sơ
chế nông sản, lâm nghiệp, thủy sản... Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan
trọng trong nền kinh tế của nhiều nước trong đó có Việt Nam và các nước đang
phát triển, bởi vì các nước này đa số người dân sống dựa vào nghề nông.
Theo thông cáo báo chí của cục thống kê 6 tháng đầu năm 2016, do các yếu
tố bất lợi về thời tiết, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản 6 tháng đầu năm 2016
giảm so với cùng kì năm trước chủ yếu do ngành nông nghiệp (chiếm 75% giá trị
tăng thêm khu vực I ) giảm 0,78% do sản lượng lúa đông xuân năm nay chỉ đạt 19,4
triệu tấn, giảm 1,3 triệu tấn ( giảm 6,4%) so với vụ đông xuân 2015 nhưng giá trị
tăng thêm ngành lâm nghiệp vẫn tăng 5,75%, ngành thủy sản tăng 1,25%.
Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và
không thể thay thế. Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới, có vị trí cố định
và chất lượng không đồng đều giữa các vùng, miền. Những đặc điểm này ảnh

hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp, bên cạnh đó là sức
ép sử dụng đất của quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá. Do vậy, cần phải sử dụng
đất tiết kiệm thì mới có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Việc
sử dụng đất phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng vật nuôi hợp lý, phù
hợp với từng vùng lãnh thổ để đem lại hiệu quả cao nhất.
Ở Việt Nam, đất đai được phân loại theo mục đích sử dụng. Theo Thông

28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Điều 9 chỉ
tiểu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất)[3], nhóm đất nông nghiệp bao gồm:


5
Đất sản xuất nông Nghiệp gồm đất trồng cây lâu năm và đất trồng cây hàng
năm.Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: đất trồng lúa (đất chuyên trồng
lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng
năm khác (gồm đất trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm
khác) Xét cho cùng, đất chỉ có giá trị thông qua quá trình sử dụng của con người.
Giá trị đó tuỳ thuộc vào sự đầu tư trí tuệ và các yếu tố đầu vào khác trong sản
xuất. Hiệu quả của việc đầu tư này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi thế của quỹ
đất đai hiện có và các điều kiện kinh tế, xã hội cụ thể. Nhận thức đúng đắn được
vấn đề này sẽ giúp người sử dụng đất có các định hướng sử dụng tốt hơn đối với
đất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên của đất đồng thời
không ngừng bảo vệ đất và môi trường sinh thái.
1.1.2. Nguyên tắc sử dụng đất nông
nghiệp
Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định các nguyên tắc sử dụng đất như sau:
- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
- Tiết kiệm có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất xung quanh
- Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử

dụng đất theo quy định của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi nhu cầu của con người đối với
đất ngày càng tăng, mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do bị
trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp với mục tiêu
nâng cao hiệu quả kinh tế, xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực
phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp, hướng tới xuất khẩu và không làm
ảnh hướng xấu đến môi trường là việc làm hết sức cần thiết. Để thực hiện được
mục tiêu này thì đất nông nghiệp cần được sử dụng theo những nguyên tắc cơ bản
(Hà Thị Thanh Bình, 2000)[1] đó là:
- Đất nông nghiệp phải được sử dụng đầy đủ, hợp lý. Điều này có nghĩa là
toàn bộ diện tích đất cần được sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ cây
trồng vật nuôi phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của từng loại đất nhằm
nâng cao năng suất, đồng thời gìn giữ, bảo vệ và nâng cao độ phì của đất.


6
- Đất nông nghiệp phải được sử dụng đạt hiệu quả cao. Đây là kết quả của
việc sử dụng đầy đủ, hợp lý đất đai, việc xác định hiệu quả sử dụng đất thông qua
tính toán hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau như năng suất cây trồng, chi phí đầu
tư, hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất… Muốn nâng cao hiệu
quả sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách
kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an toàn về lượng thực, thực phẩm, tăng cường
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu.
- Đất nông nghiệp cần phải được quản lý và sử dụng một cách bền vững. Sự
bền vững ở đây là sự bền vững cả về số lượng và chất lượng, có nghĩa là đất đai
phải được bảo tồn không chỉ đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà còn
cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của đất đai gắn liền với điều kiện sinh thái môi
trường vì vậy các phương thức sử dụng đất phải gắn liền với việc bảo vệ môi
trường nhằm đáp ứng được lợi ích trước mắt và lâu dài.
Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản

xuất được liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết
và hết sức quan trọng.
1.1.3. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững
Ngày nay, sử dụng đất bền vững, tiết kiệm và có hiệu quả đã trở thành
chiến lược quan trọng có tính toàn cầu. Trong Định hướng chiến lược phát triển
bền vững ở Việt Nam [theo QĐ số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012 về phê duyệt chiến
lược phát triển bền vững Việt Nam năm 2011-2020], chống tình trạng thoái hóa
đất, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên đất là lĩnh vực sử dụng tài nguyên
được ưu tiên hàng đầu để phát triển bền vững. Theo quan điểm và nguyên tắc của
FAO, sử dụng đất bền vững áp dụng vào điều kiện ở Việt Nam phải thể hiện trên cả
ba mặt:
- Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị
trường chấp nhận.
- Bền vững về mặt xã hội: thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống
người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
- Bền vững về mặt môi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được đất đai,
ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trường tự nhiên.


7
Để đạt được những mục tiêu đó, chúng ta phải có chiến lược sử dụng đất (Lê
Thái Bạt, 2007)[28]:
- Sử dụng đất trên cơ sở quy hoạch bảo đảm lợi ích trước mắt cũng như lâu
dài của người sử dụng đất và cộng đồng. Khi phân bố sử dụng đất cho các ngành
kinh tế quốc dân cần sử dụng bản đồ, tài liệu đất và đánh giá phân hạng đất đai
mới xây dựng, nâng cao chất lượng quy hoạch và dự báo sử dụng lâu dài.
- Ưu tiên sử dụng đất tốt cho nông nghiệp, dành đất xấu (có khả năng
sản xuất thấp) cho các mục đích phi nông nghiệp. Điều hòa giữa áp lực tăng dân số
và tăng trưởng về kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng đất bền vững.
- Quản lý hệ thống nông nghiệp nhằm đảm bảo có sản phẩm tối đa về lâu

dài, đồng thời duy trì độ phì nhiêu đất. Bảo đảm phát triển tài nguyên rừng nhằm
thỏa mãn nhu cầu về thương mại, chất đốt, xây dựng và dân dụng mà không làm
mất nguồn nước và thoái hóa đất.
- Áp dụng quy trình và công nghệ canh tác thích hợp theo từng vùng, tiểu
vùng, đơn vị sinh thái và hệ thống cây trồng. Quản lý lưu vực để bảo vệ đất và
nước, phát triển thủy lợi, giữ vững cân bằng sinh thái nhằm duy trì sự tác động
hỗ trợ lẫn nhau giữa đồng bằng và vùng đồi núi.
- Trong canh tác nông nghiệp, cần quan tâm thâm canh ngay từ đầu, thâm
canh liên tục và theo chiều sâu. Thực hiện chiến lược phát triển đa dạng, khai thác
tổng hợp đa mục tiêu: nông - lâm kết hợp, chăn nuôi dưới rừng, nông - lâm và
chăn nuôi kết hợp, nông - lâm - ngư kết hợp, nông lâm ngư mục kết hợp, nông ngư
kết hợp... Phát triển các cây lâu năm có giá trị kinh tế, thương mại cao và góp phần
bảo vệ đất trên vùng đất dốc như chè, cà phê, cao su, cây ăn quả...
- Phát triển ngành công nghiệp phân bón và nâng cao hiệu quả sử dụng
phân bón thông qua việc phối hợp tốt giữa phân bón hữu cơ, vô cơ, phân sinh học,
vi lượng, trên cơ sở kết quả nghiên cứu phân tích đất, đặc điểm đất đai và nhu cầu
dinh dưỡng của cây.
- Hoàn thiện hê thống pháp luật, chính sách quản lý và bảo tồn tài
nguyên đất. Đẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến lâm, chuyển giao tiến bộ
khoa học kỹ thuật, giao đất, giao rừng, cho dân vay vốn phát triển sản xuất, thâm
canh nhằm xóa đói, giảm nghèo và bảo đảm an toàn lương thực.


8
- Phát động quần chúng làm công tác bảo vệ đất. Đẩy mạnh hợp tác giữa các
tổ chức trong nước, khu vực và quốc tế trong việc thực hiện các chính sách,
chương trình, dự án và kế hoạch hành động bảo vệ và sử dụng đất tiết kiệm, có
hiệu quả và bền vững.
1.2. Vấn đề hiệu quả sử dụng đất và đánh giá hiệu quả sử dụng đất
1.2.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất

Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm
bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các nước
trên thế giới. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu
cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các
nước. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định
chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông
dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp.
Theo Nguyễn Đình Hợi(1993)[7], sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống
các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với các nguồn
tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa
dạng hoá cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa
phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính
cạnh tranh cao, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển được nền
nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững đồng thời phát huy
tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường cao
nhất. Các nội dung và nhiệm vụ sử dụng đất được thể hiện ở:
- Sử dụng hợp lý về không gian để hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử
dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp hình thành quy mô
kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp hình thành việc sử dụng đất một
cách kinh tế, tập trung thâm canh.


9
Việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ
luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lí luận của lí thuyết hệ thống (Trần
An Phong, 1995)[9]:

- Hiệu quả phải được xem xét trên ba mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội,
hiệu quả môi trường.
- Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích chung của cả
cộng đồng.
- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn lực
khác.
- Đảm bảo sự phát triển thống nhất giữa các ngành.
1.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên ba khía
cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả
về mặt môi trường.
* Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh tế. Mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế, xã hội là đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng về vật chất và tinh thần của toàn xã hội, khi nguồn lực sản xuất của
xã hội ngày càng trở nên khan hiếm, việc nâng cao hiệu quả là một đòi hỏi khách
quan của mọi nền sản xuất xã hội.
Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng đều thống nhất ở
bản chất của nó. Người sản xuất muốn thu được kết quả phải bỏ ra những chi phí
nhất định, những chi phí đó là nhân lực, vật lực, vốn... So sánh kết quả đạt được
với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó sẽ có hiệu quả kinh tế. Tiêu chuẩn của hiệu
quả là sự tối đa hoá kết quả với một lượng chi phí định trước hoặc tối thiểu hoá
chi phí để đạt được một kết quả nhất định.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới sản xuất
nông nghiệp và tới tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Theo Trần An
Phong (1995)[9], hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được ba vấn đề:


10

- Một là, mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm
thời gian”, nó là động lực phát triển của lực lượng sản xuất, là điều kiện quyết định
phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống con người qua mọi thời đại.
- Hai là, hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết hệ
thống. Quan điểm của lý thuyết hệ thống cho rằng nền sản xuất xã hội là một hệ
thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người với
con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống là một tập hợp các phần tử có quan
hệ với nhau tạo nên một chỉnh thể thống nhất và luôn vận động. Theo nguyên lí
đó, khi nhiều phần tử kết hợp thành một hệ thống sẽ phát sinh nhiều tính chất mới
mà từng phần tử đều không có, tạo ra hiệu quả lớn hơn tổng hiệu quả các phần
tử riêng lẻ. Do vậy, việc tận dụng khai thác các điều kiện sẵn có, hay giải quyết
các mối quan hệ phù hợp giữa các bộ phận của một hệ thống với yếu tố môi
trường bên ngoài để đạt được khối lượng sản phẩm tối đa là mục tiêu của từng
hệ thống. Đó chính là mục tiêu đặt ra đối với mỗi vùng kinh tế, mỗi chủ thể sản
xuất trong mọi xã hội.
- Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các
hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi
ích của con người. Do những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng, vì thế
nâng cao hiệu quả kinh tế là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội.
Có thể nói, hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so
sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại
lượng đó. Một phương án đúng hoặc một giải pháp kinh tế kỹ thuật có hiệu quả
kinh tế cao là đạt được tương quan tối ưu giữa kết quả thu được và chi phí
nguồn lực đầu vào. Các nhà sản xuất và quản lý kinh tế cần phải nâng cao chất
lượng các hoạt động kinh tế nhằm đạt mục tiêu: với một lượng tài nguyên nhất
định tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn nhất hoặc tạo ra một khối lượng sản
phẩm nhất định với chi phí tài nguyên ít nhất.



11
Vì vậy, bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là: trong một diện tích
đất đai nhất định, sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một
lượng đầu tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
* Hiệu quả xã hội:
Hiệu quả xã hội là phạm trù có liên quan mật thiết với hiệu quả kinh tế và
thể hiện mục tiêu hoạt động kinh tế của con người. Việc lượng hoá các chỉ tiêu hiệu
quả xã hội còn gặp nhiều khó khăn mà chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang
tính chất định tính như tạo công ăn việc làm cho lao động, xoá đói giảm
nghèo,định canh, định cư, công bằng xã hội, nâng cao mức sống của toàn dân...
Trong sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả về mặt xã hội chủ yếu được xác
định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. Hiện nay, việc
đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp là vấn đề đang
được nhiều nhà khoa học quan tâm.
* Hiệu quả môi trường:
Môi trường là một vấn đề mang tính toàn cầu, hiệu quả môi trường được
các nhà môi trường học rất quan tâm trong điều kiện hiện nay. Một hoạt động sản
xuất được coi là có hiệu quả khi hoạt động đó không gây tổn hại hay có những tác
động xấu đến môi trường như đất, nước, không khí và hệ sinh học; là hiệu quả đạt
được khi quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra không làm cho môi trường xấu đi
mà ngược lại, quá trình sản xuất đó làm cho môi trường tốt hơn, mang lại một môi
trường xanh, sạch, đẹp hơn trước.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai,
nó gắn chặt với quá trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi
trường sinh thái.
Như vậy, sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả và bền vững phải quan tâm tới cả

ba hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, không có hiệu quả kinh
tế thì không có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và môi trường,
ngược lại, không có hiệu quả xã hội và môi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ không
bền vững.


12
1.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.3.1. Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp
Khi tính toán hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở khu vực miền núi cần chú
ý đến đặc điểm về điều kiện địa hình, khí hậu, thời tiết và tập quán sản xuất để
đảm bảo việc tính đúng, đủ và toàn diện. Ở miền núi, trình độ dân trí còn thấp, tập
quán sản xuất còn lạc hậu, chủ yếu sản xuất một vụ, tự cung tự cấp và theo hướng
quảng canh. Việc sử dụng đất ở miền núi rất đa dạng và phong phú, trên một diện
tích đất nông nghiệp, người sản xuất có thể bố trí nhiều công thức luân canh, xen
canh khác nhau. Do vậy, cần phải tính toán, so sánh, đánh giá hiệu quả của từng
công thức luân canh và của toàn bộ hệ thống, từ đó lựa chọn những công thức
phù hợp đạt hiệu quả cao.
Diện tích đất đai có hạn, dân số ngày càng tăng, nhu cầu về lương thực
thực phẩm cũng tăng. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là
rất cần thiết, cần xem xét ở các khía cạnh sau:
- Quá trình sản xuất trên đất nông nghiệp phải sử dụng nhiều yếu tố đầu
vào kinh tế và không kinh tế (ánh sáng, nhiệt độ, không khí,...). Chính vì vậy, khi
đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trước tiên phải được xác định bằng
kết quả thu được trên một đơn vị diện tích cụ thể, thường là một ha, tính trên
một đồng chi phí, một công lao động đầu tư.
- Thâm canh là một biện pháp sử dụng đất nông nghiệp theo chiều sâu, tác
động đến hiệu quả sử dụng đất trước mắt và lâu dài. Vì thế, cần phải nghiên
cứu hiệu quả của việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu, nghiên cứu ảnh
hưởng của việc tăng đầu tư thâm canh đến quá trình sử dụng đất.

- Trên một diện tích đất nông nghiệp có thể bố trí nhiều loại cây trồng, các
hệ thống luân canh, do đó cần phải đánh giá hiệu quả của từng cây trồng,
từng hệ thống luân canh trên mỗi vùng đất.
- Lịch sử nông nghiệp là một quãng đường dài thể hiện sự phát triển mối
quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính
xã hội rất sâu sắc. Nói đến nông nghiệp không thể không nói đến nông dân, đến các
quan hệ sản xuất trong nông thôn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp cần


×